Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tiếng đức dành cho người việt part 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.71 KB, 40 trang )

Ching 4. Nhà nghỉ, khácb sạn và cát tiện nghí án dg qua têm:

22
$, Nach

gehe ich nach Hau se.

das Konzert.

5. Tặng cách của các đại từ nhân xưng
Cách

Số nhiều

Số ít

Danhedeh

ich

du

tương đương

1

you he

she it

Tặngcách



mir

dir

ihm

ihr

tương duong

me

you

him

Đối cách
tương đương

tiếng Ảnh

tiếng Anh

tiếng Anh

er

sie


wir

ihr

Sie sie

we

you.

youthey

uns

euch Thnen

her it

us

you

mịch đíchihn

sie es

uns

euch Sie sie


me

her it

us

you

you

him

es

ihm

ihnen

youthem

youthem

Dưới đây là một vài ví dụ trong đó tặng cách của các đại từ
nhân xưng là được dùng:

Nein, dieser Koffer gehért
uns nicht.

Vali này không thuộc về chúng
tôi.


Bitte schreiben Sic mir.

Làm ơn viết cho tôi.

Was soll ich ihr geben?

Tôi

Ich kaufe ihm nichts.

Tôi không mua, gì Ở anh ấy nữa cả,

ế cho cơ ấy gì đây?

Và dưới đây là các đại từ tặng cách cũng như túc từ trực tiếp:
Sie gibt ihm das Geld.
Wir kaufen ihr einen

Cô ấy cho anh ta tiền.
Chúng

tôi đang mua cho cô ta

một

Stadtplan.

bản đã thành phố,


Ein Freund zeigt uns die Stadt. Một người bạn đang chỉ cho chứng
tôi về thành phố này.
Er verkauft ihnen den
Computer.

Cậu ấy đang bán máy tính cho

họ.


Chitdag 4. Nha aghi, khdch saa va cáp tiện nghỉ ăn ở qua dém
Ubung E
Hãy

123

Ứng dụng đại từ nhân xưng của tặng cách trong ngữ cánh.
hoàn tất câu lệnh với đại từ phù hợp.
BEISPIEL: Ich brauche ein Taxi. Bitte rufen Sie mir ein Taxi.

1, Thomas sucht cine Wohnung. Finden Sie......... cine Wohnung.
2. Wir haben kein Zimmer. Geben Sic......... ein Zimmer.
3. Maria méchte die Zeitung, Bringen Sic.........die Zeitung.
4. Ich habe keine D-Mark. Bitte geben Sic

D-Mark.

5. Die Touristen méchten die Stadt sehen. Bitte zeigen Sie.........dic
Stadt.


6. Was, du hast keinen Regenschirm, Martin? Ich kaufe......... cinen

Regenschirm,

6. Những động từ có yêu cầu tặng cách
Nếu bạn sử dụng các động từ này, bạn phải luôn luôn sử dụng
tặng cách:
antworten

trd loi

belfen (hilft)

giáp đỡ

đanken —

cảm ơn

leid tun

xin lỗi

gefallen (gefallt) thich thi

passen

phà hợp với

gchören —


thuộc vê

scheinen

đường như

glauben

tin

schmecken

nếm

passieren

xảy ra

Dieser Gasthoh gefällt meinen
Vater.

Chá tơi thích khách xạn nay.

Ich danke der Frau.

Tôi cảm ơn người đàn ba
này.

Bitte antworten Sie mir.


Lam on trả lời cho tôi,

Es tut ihr leid,



ấy xin lỗi.


124

§i0ag 3. Nhà nghỉ, khách sai đ và các tiỆI Igh† ă8

Có phải vật kia thuộc về

Gehért das Ihnen?
Wir glauben

bạn không?

Tôi không tin anh.

Ihnen nicht!

Christopher hilft dem alten Mann.

- Christopher giúp đỡ ơng

lão.


Wie schmeckt dir das?

Bạn

nếm

món

thấy thế nào?

này

cảm

Tối thứ sáu này? Vâng,

Freitag abend? Ja, das paSt uns.

thời gian đó phà
chúng tôi.

bung

qua êm

hợp

F


Hãy dùng giới từ và mạo từ xác định để đặt lại các câu sau đây.
BEISPIEL

Wann ziehen Sie in das Haus?
Wann

ziehen Sie ins Hai us?

Lúc nào anh dọn nhà

?

1. Wir sprechen tiber das Wetter.
2. Bitte gehen Sic an das Fenster.

w

. Das "*ahrrad steht vor đem Geschäft

4. Fahren Sie heute in das Biro?
5. Mein PaB ist in dem Koffer.
6. Dic Katze liegt unter dem Tisch.

t

cho


Chuang 4. Wha aghi, khach san va cac tién nghi aad qua dem


125

hung 6
Đặt lại những câu sau đây với động từ được cho.
BEISPIEL: Christian wohnt in der Stadt.

fahren

Christian sống trong thành phố.
Christian fahrt in die Stadt.
Christian di vao thank phi
4. Wir fahren ins Hotel.

wohnen

2. Schreiben Sie den Brief im Biro? bringen
3. Ich gehe jetai ins Geschatt

arbeiten

4. Frau Miiller lebt in der Schweiz.

reisen

5. Karin steht vor dem Gasthaus.

bung

fahren


H

Đặt lại những câu sau đây bằng cách thay thế những danh từ

được viết nghiêng với các đại từ phù hợp.
BEISPIEL;

Das Wicnerschnitzel
Miéng

schmeckt dem

Jungen.

bit tét wiener lam ngon mién thanh nién

Das Wienerschnitzel schmeckt ihm.

Miếng bít tết wiener làm ngon miệng cậu ta
1, Das tut der Amerikanerin leid.
2. Antworten Sie dem Mann.
3. Ich glaube đen Leuten.
4. Das pabt den Kindern.


128

Chudey 4. Nha nghi, thách sạn và các tiện Ngãi ãn ử gua êm

5. Wie getallt dem

6. Die Wohnung

Vater das Hotel?
geliért Frau Muller.

7. Wir danken dem Schweizer.
8.

Konnen

Sie Ingrid helfen?

Chung |
Hãy đặt lại câu bằng cách thay thế đại từ tặng cách bằng

danh

từ tặng

cách.

BEISPIEL: Das Eis schmeckt ihm.
Kem

der Junge

làm ông ta ngon miệng

Das Eis schmeckt dem Jungen.
Kem


lam cậu thanh niên ngon miệng

L. Bitte helfen Sie ihr.

die Frau

2. Glaubt er ihm nicht?

der Amerikaner

3. Das paBt uns nicht.

die Osterreicher

4. Wir danken thnen. ,

die Deutschen

5. Diese Wohnung getullt mir.

die Studentin

6. Das Haus gehért uns.

die Firma

7. Schmeckt es Ihnen?

die Gãste


8. Leider kann ich ihm nicht helfen.

das Kind

ˆ


(hứng ä. Nhà nhỉ, khách tạn và các liện sghi ăn

qua dém

127

7. (ác động từ có tiển tố tách rời
Nhiều động từ trong tiếng Đức (và trong tiếng Anh) bao gồm
hai phần: một tiễn tố và một từ gốc ?
BEISPIEL:
Từ gốc

Tiền tố
an

kommen

ankommen

đến `

ab


fahren

abfahren

khởi hành

an-fangen

bắt đầu

zuriick-fliegen buy vé

an-rufen

gọi

an-schauen

xem xét

ein-ziehen

di chuyến

ein-steigen

xuống thuyén

um-ziehen


di chuyển

aus-steigen

xuống xe, lên bờ

aus-ziehen

di chuyển

zu-machen

đóng lại

mit-nehmen

mất một

auf-machen

mỏ ra

auf-stehen

thức dậy

mit-gehen

đi cùng


vào trong
ra ngồi

khoảng

thời gian

Chú ý: Các động từ có tiên tố tách rời, trọng âm nằm ở tiền
tố, Tiền tố được tách với động từ.
a. Trong

một mệnh

để chính (rhì hiện tại và thì quá khứ):

Der Bus kommt um 9 Uhr an.

Xe buýt đến vào lác 9 giờ.

b. Trong một câu mệnh lệnh:
Rufen Sie mich morgen an!

Làm ơn gọi tôi vào sáng mai!

c. Trong một câu hỏi
Zieben Sie im Sommer um?

Có phải các anh sẽ ra ấi vào
mùa hè này không?”



128

Chuang 4. Nha nghi, kbéeh san va céc thin nghl ded qua dém

ChungJ
Hoàn

thành các câu trần thuật hoặc câu hỏi với động từ tiếng

Đức tương đương với động từ tiếng Việt bên cạnh.
BEISPIEL:Wann

đến

Wann kommt der Zug an?

Lúc nào tàu đến nơi ?

1. Wenn.......Lisa in die neue

Wohnung. . . dời đến

2.

mất khoảng thời gian dài

4


đóng

5,

bay trở về

6. Der Zug

khởi hành

7. Herr Richter.

dén

8. Wann..

bất đầu

3

ren

Gi didn

Tiển tố có thể khơng tách rời khi
a. Dùng

,

với một trợ động từ:


1ch muB um 7 Uhr aufstehcn.

Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ sáng.

b. Dùng trong câu phụ:
ch weiB nicht, ob Philipp anruft.

Tỏi không biét Philipp cd gọi
khơng,

bung K
Lam hồn chỉnh câu này với câu tường thuật.
BEISPIEL:

Laura fährt morgen ab

Lawra ngày mái đi khỏi đây `
Ich weiB nicht, ob...
Tôi không biết... hay không


Chung 4. Mh aghi, khich sau va các tiện nghi ä8 ở tua đám

129

Ich weif nicht, ob Laura morgen abfahrt.

Tei khing biết rằng ngày mai Laura di khidi đâu hay không ”
1. Tina fliegt am Mittwoch zuriick,

Ich glaube, dab...
2. Ernst zieht im Sommer um.
Ich méchte wissen, warum...
3. Das Spiel fangt um

19 Uhr an.

Wissen Sic, ob...

7
-

4. Ingrid kommt nach Osterreich mit
[ch {reue mich, wenn...
5. Er fahrt am Sonntag, ab.
Wir besuchen Frit heute, weil...
6. Karin steigt dort immer aus,

Fragen Sie Karin, warum sic...

8. Thi ty tiv cla cdc túc từ trực tiếp và gián tiếp
Dưới đây là các qui tắc về thứ tự từ lúc bạn gặp một túc từ trực
tiếp và túc từ gián tiếp trong cùng câu hoặc trong cùng mệnh đề.
a. Túc từ gián tiếp luôn luôn đứng trước túc từ trực tiếp:

Túc từ giántiếp — Túc từ trực tiếp
Ich gebe

der Frau


den Schliisset.

Tơi đưa cho

người phụ nữ kia

chìu khóa,

Sie zeigt

dem Mann

die Wohnung.


130

Chiténg 4. Wha nghi, kháck sạn vả các tiện nghỉ ăn ở qua êm

Tơi chí cho

người đùn ơng đó

căn phịng

Wir kaufen

đen Kindern

die Biicher.


Chúng

cho nhitng dita tré

cdc quyển sách này.

tôi mua

này.

b. Tất cả các đại từ đều đứng trước danh từ.
'Túc từ gián tiếp

Túc từ trực tiếp

Ich gebe

ihr

đen Schlissel,

Tôi đưa cho

cô ấy

chìu kháa.

thm


die Wohnung.

Có ấy chỉ cho

Ơng

Wir kaufen

ihnen

div Biicher.

Ching

cho

những quyển vách.

161 mua

Ich gebe

ta

ching

căn phòng

nay.


Túc từ trực tiếp

Túc từ gián tiếp

ihn

der Frau.

Tdi dd dua

cho người dan ba .

Sic zeigt

dem

Mana,

Bà tạ chỉ



cho người đàn ông.

Wir kaufen

sic

den Kindern.


Chúng

chúng

cho

tâi mua

các đứu trẻ.

c. Nhung lúc cả túc từ trực tiếp và túc từ gián tiếp đều là các
đại từ, thì túc từ trực tiếp đứng trước túc từ gián tiếp.
Túc từ trực tiếp
Túc từ gián tiếp
Ich gebe

ihn

ihr.

Tơi đưa



cho cơ tạ.

Sie zeigt

sic


CG ta chi

ne

Wir kaufen

sic

Chiing

cdi dé

t6i mua

- thm.
cho ông dy.
ihnen,
cho

ching.


(hưng 4. Nhà nghỉ, khác sạn và các tiện nghỉ ăn ử qua đêm

bung L

tật

Thành lập lại các câu sau đây, thay thế các từ được in đậm với


đại từ làm túc từ trực tiếp hoặc gián tiếp.
BEISPIEL: a.

Der Ober gibt dem

Gast die Rechnung.

Người hầu bàn đưa cho khách tờ hóa đơn
Der Ober gibt ihm dic Rechaung.

Người hầu bàn đưa cho ơng tạ tờ hóa đơn
b.

Der Ober gibt dem Gast die Rechnung.

Người hầu bàn đưa cho khách tờ hóa đơn
Der Ober gibt sie dem Gast.

Người hầu bản đưa nó cho khách
c.

Der Ober gibt dem Gast die Rechnung.

Người hẳu bàn đưa cho khách tờ hóa đơn
Der Ober gibt sie ihm.
Người hầu bàn đưa nó cho Ơng ta
1. a. Helmut bringt Elke den Koffer.

b. Helmut bringt Elke den Koffer.


;

c. Helmat bringt Elke den Koffer.

2.

a. Wir verkaufen den Amerikanern einen Fernseher.
b. Wir verkaufen den Amerikanern cinen Fernseher.

e. Wir verkaufen den Amerikancrn einen Fernseher.


182
3.

Chifdng 4. Wha ayhi, khdch sae va cic tiem aghi du d qua êm
a. Ich zeige den Freunden das Geschaft.
b. Ich zeige den Freunden das Geschaft.
c. Ich zeige den Freunden das Geschaft.

hung M
Thành lập các câu sau đây bằng cách sử dụng bất cứ túc từ
trực tiếp hoặc gián tiếp nào trong các từ liệt kê dưới đây.
BEISPIEL:

Wir verkaufen den Studenten cinen Volkswagen

Chẳng tôi mua cho các sinh viên một chiếc 6t6 hiéu Volkswagen
Wir zeigen...


sie

Ich bringe...

den Deutschen

Er kauft...

ihnen
ein Auto

dem Studenten
ihr
einen Koffer

cs
ihm

den Õsterreichern
KURZER

: Một lá thư ngắn

Sehr geehrter Herr Miiller!

+

Mein Kollege John Tyler und ich kommen am 23, Juni
um 15 Uhr 30 mit Lufthansaflug 79 aus Hamburg in
Disseldorf an. Holen Sie uns am Flughafen ab, oder sollen

wir direkt zum Hotel fahren? Wir freuen uns, wenn Sic
uns abholen, aber es ist nicht notig.


Chwdag 4. Nha aghi, khdcb

san va céc tiga aghi dnd qua dem

149

Bitte schreiben Sie uns, bevor wir hicr abreisen.
Mit freundlichen GriiBen
Thr...

9. Các giới từ được dùng theo hai cách
Những giới từ sau đây có yêu cầu đối cách hoặc tặng cách.
an - ở bên cạnh , Ở ngay, trên

tber

ở rrên, ở bên trên,
khoảng chừng

auf

unter

ở dưới

hinter ở đằng sau


vor

ở đằng trước.

in

awischen

điên

ở trong

trước khi
ở giữu

neben ở bên cạnh
Chín giới từ này ở vai trị đối cách nếu có một sự chuyển

động từ một vị trí này sang một vị trí khác (nói cách khác, nếu

có một sự thay đổi về vị trí). Chúng thường thường trả lời cho
câu hỏi wohin? (từ đâu đến?)
Wohin fahren Sie?

Bạn từ đâu đến vậy?

Ich fahre in die StadL.

Tơi lái xe vào thành phố.


Nhưng chín giới từ như vậy sẽ có vai trồ là tặng cách lúc chúng
diễn tâ vị trí ở tại một nơi và lúc chúng trả lời cho các câu hỏi wo?

(ở đâu?)

Wo wohnen Sie?

Ban đang sống ở đâu vậy?

Ich wohne in der StadL. —

Tôi sống trong thành phố.

Wo arbeiten Sie?

Anh dang làm việc ở đâu vậy?

Ich arbeite in einem Biiro.

T6i dung làm việc trong một văn
phòng.


134

Chung 4. Nha nghi, Keach san va cac tién nghi an ử tia đêm
Thể tỉnh lược của các đại từ xác định dem, das và một số

giới từ được dùng theo hai cách thường được


trong văn nói mỗi ngày/

an + dem = am

dùng

phổ hiến

_ becr + dem = ñberm

hinter + dem = hinterm

unter + dem = unterm

in + dem = im

vor + dem = vorm

Ubung N
Tặng cách hay đối cách? Hãy làm hoàn chỉnh các câu sau đây

bằng cách sử dụng từ bên cạnh ở dạng đối cách hoặc tặng cách
cho phù hợp. (Gợi ý: Bạn trả lời câu hỏi wøfinw? hoặc wo?)
BEISPIEL:

Wir ziehen morgen in,......

die Wohnuny


Ngay mai ching t0i vao ......
Wir ziehen morgen in die Wohnung.
Ngày mai chúng tôi dọn vào căn hộ
1. ch ziche jetzLin........

dic Stadt

2. Wir warten vor........ auf Sie,

das Hotel

3. Die Kinder laufen hinter........

das Haus

4. Sic sitzt neben........

ein Osterreicher

5. Die Rechnung licgt auf........

der Tisch

6. Wir gchen heute auf.

ein Berg

7. Ich bleibe oft in.

ein Gasthof


8. Wir essen oft in..

das Gasthaus

9. Der Hund

das Sofa

liegt vor........

10. Der Tourist geht an........

dic Ecke


Cheong 4. hd ughi, khdch san va céc lién aghi ind qua dem

185

SPRECHEN LEICHT GEMACHT
Aktivitat A: Was zeigen/kaufen/geben Sie?
Wem...? Chúng ta dang bà về chí/mua/cho/bán đổ vật cho
những người khác. Hãy hoà
chỉnh câu trả lời cho mỗi một câu
hỏi dưới đây. Hay thay thé
danh từ được in đậm với một đại

từ.


BEISPIEL:

Was zeigen Sie der Studentin? die Jugendherberge

Anh chỉ cho nữ sinh viên cái gì ?

Ich zoigc ihr die Jugendherberge.

.

Tơi chỉ cho cô tự nhà nghỉ thanh niên.
oder:
Hoặc

Ich zeige ihr das Museum.
Tôi chỉ cho cô ta viện bảo tàng

usw.
!. Was kaufen Sie den Kindern?

Kuchen

Ich kaufc...
2. Was zeigen Sie der Managerin?

das Einzelzimmer

Ich zeige...

3. Was gebt ihr der Kelnerin?


ein Trinkgeld

Wir geben...
4, Was schenken Sie ihrem Bruder?

ein Buch

Ich schenke...

5. Was kaufst du dem Kind?

eine Limonude

Ich kaufe...

6, Was gebt ihr dem Gast?
Wir geben...

das Geptick


138

Ghiếng 4. Nhà nghỉ, khách sạn vá các tiện nphi da @ qua dem

Aktivitat B: Wo wohnen Sie gern?
Hãy báo cho chúng tôi nơi mà

bạn đang ở. Chọn


từ những

địa điểm được liệt kê dưới đây và cung cấp mạo từ bất định

hoặc mạo từ xác định đúng. Hãy đưa một trong các trạng từ sau
đây vào trong câu trả lời của bạn: øf, me, imưwer, hoặc jetzt.

BEISPIEL:

Ich wohne jetat in der Stadt.

Tôi sống bây giờ Ở trong thành pho.
Ich wohne...
.. Jugendherberge/
im........ Gasthof / in........ Studentenheim /ín...... Ferienwohnung/
ím........ Haus /

in........ Wohnung

Wo noch...?

Aktivitat C Wohin fahren Sie?
Bạn thích đi du lịch. Hãy lựa các mục chọn về nơi đến từ danh

sách dưới đây và cung cấp mạo từ bất định hoặc mạo từ xắc định

đúng. Bạn cũng nên đưa vào một trong cdc trang ti : off, gern,
Hie, hOẶc immer.


BEISPIEL: Ich fahre off in die Stadt.
Tôi thường đi thành phố
Ich fahre...
in... Biro / in........ Schweiz / in......./ Theater /
Wohin noch...?

Aktivitut D: im hotel
Bạn đang ở trong một khách san (Gasthof). Hay lam hoàn chỉnh

mỗi m?t câu sau đây theo mộtý nghĩa gắn liền với chỗ ở.
Guten Abend. Haben Sie noch...?

Wo ist...?


Chuday 4. Mba nghi, khach sập và các tiện nghỉ ấ8 ở tua đâm
Wie

el kostet...?

187

Soll ich jetzt zahlen oder

Ich nehme....

Aktivitat E: Wohin gehen Sie, wenn Sie Zeit haben?
Hãy trả lời bằng cách chọn từ những mục chọn dưới đây. Làm
hoàn chỉnh với mạo từ bất định hoặc mạo từ xác định đúng.
BEISPIEL:


Ich gehe gern ins (in das) Theater

in........Oper / in........Geschatt / in.......Biro / in.......Hotel /in.......
Restaurant / auf........ Universitat/ auf........Zimmer / in.
Wiederholung

Thành lập câu tiếng Đức hoàn chỉnh. Câu trả lời nằm trong
cuốn sách
Á, Hỏi một người nào đó ở tại Đức...

:. có cịn phịng trống khơng
2. đó là một phịng đơn hay là một phịng đơi

3. bạn có thể xem căn hộ này
4. lúc nào thì bạn dọn đến
5. bao nhiêu phịng trong căn hộ

B. Hãy báo cho ai đó về...
1. Bạn đang chuyển đến Zurich vào mùa

hè này

2. Họ thích sống ở tại New York
3. Các bạn (pl.) đang đi du lịch đến nước Đức.
C. Hãy đưa nó....cho ai?
Beispiel:

Geben Sie es........(cho tơi)


Geben Sie es mir !
Đưa cái đó cho tôi !


138

Cheng 4. Nha nghi, kude sạn và các tiện nghi ä8 ử qua dém
1. Ceben Sie es (cho ho)
2, Geben

Sie es (cho ¢6 ta)

3. Geben Sie es (cho anh ấy)
4. Geben

Sic cs (cho chúng tôi)

Ð. Hãy bỏ các trợ động từ trong các câu sau đây.
BEISPIEL:

Ich muBồ um6

Uhr aufstchen.

7i

phải thức đậy

vào lúc 6 giờ,


Ich stehe um 6 Uhr auf.

Tôi thức dậy lúc sảu
giờ.

1. Wir wollen Franz am Wochencnde

abholen.

2 . Ich soll am Sonntag anrufen.
3 . [ch méchte ihn auf der ? Party kennenlernen.

4. . Er kann den Koffer nicht mitnehmen.
5. Wo

miissen wir aussteigen?

6 . Wann

darf ich dort cinzichen?

7 . Elfe will am Freitag ankommen.
8. . Das Konzert sollum

19 Uhr anfangen.

E. Auf deutsch bitte! Dich sang tiéng Đức
1. Chiếc xe đạp thuộc về cơ ấy.
2


33.

. Lúc nào thì anh đến Frankfurt?
Chúng tơi khơng hài lịng về căn nhà này. (sử dụng gefallen)

4. Cô ấy đang trổ về vào ngày thứ tư,
5 . Người khách này thích một căn phịng với một vời tẤm.
6. . Tôi phải thức dậy vào lúc 7 giờ.
Wortschatz


Chiídng 4. Nhà nghỉ, kkáth sạn và các tiện nghí ša ử qua đêm
Danh từ
dic Anzeige,

-n

quảng

cáo

die Katze, -n
der Augenblick,

-e

một lát, chốc lát, khoảnh khắc

das Bad, “er


phịng tắm

der Balkon,-¢

bun

dic Beférderung,
dic Berg,



das Biiro,

-s

cơng

xực xúc tiến, sự đấy mạnh

-en

nỉ

văn phịng

phịng đúp

das Doppelzimmer,dic Dusche,

-n


voi sen

das Einzelzimmer

phịng đơn

das Fahrrad, “er

xe đạp

die Ferienwohnung,

en

nhà

nghĩ

dic Firma, die Firmen

cơng ty

das Foto,

hình

-s

chụp


der Gast, “e

người khách

der Gasthof, *e

nhà trọ

der Geschiftsbrief,
die Geschichte,

-e

thự kinh doanh

-n

câu chuyện

những lỗi chào hỏi

der Grub, “e
der Hauptplatz
der Hund,

-

khu vực chính


-e

con chó

dic Jugendherberge,

-n

die Katze,

-n

nhà nghỉ dành
mèo

dic Kiiche,

-n

nhà bếp

cho thanh niên

dcr Lufthansaflug, -e

chuyén bay Lufthansa

der Name,

tén


-n

dic Pension,

-en

nha tro

das Quartier,

-e

căn phòng,

nhà ở

139


chia khoá
der Schweizer, der Schweizerin,
der Soldat.
der SpaB,

người

-nen

-en


das Spiel,

Si, nam

người Thụy Sĩ. nữ
người lính

thú vui, niềm vui

-sse

die Sperrstunde,

Thụy

-n

-e

giờ đóng của
trị chơi

dic Tasche,

-n

cái bao,

der Urlaub,




kỳ nghỉ

der Zimmer-nachweis
die Zeizimmerwohnung,

cái cặp

-

dịch vụ giữ nhịng Trước
en căn hộ cá hai phịng.

Động từ

ab-reisen

khởi hành
đón
khởi hành

an-fangen (fangt an)

bắt đầu

an-kommen

đến


an-rufen

gọi điện thoại

an-schauen

xem

auf-machen

mở

auf-stehen

thức đậy

aus-sicigen

khởi hành

aus-zichen

đi chuyển ra ngoài

danken

cảm ơn

ab-fahren (fahrt ab)

ab-holen

(dat.)

ein-sieigen

nhận,

ein-zichen

di chuyển vào
cho phép

erlauben
crzãhlen

kế

lên tàu


(ưứag 4. Nhà nghỉ, khich sam va cac tiện nghỉ ăn d gua đèn
folgen

trân theo

sich freuen

thích thú, hài lịng


gefallen (gefalit)

hài làng

gehéren

(dat.)

thuộc, vê

glauben

(dat.)

tin

helfen

(dat.)

hicr-bleiben
hin-kommen
hoffen
kennen-lernen

với

giúp đỡ

cin la. ba ki


dén ddy
hy vong
Rap,

-

tré nén

quen

thuộc

lebcn sống,
leid-tun (dat.)

xin lãi

Hegen

nói láo

micten

mướn, thuê

mit-fahren (fahrt mit)

lái xe, đọc theo, đi dọc theo


mit-nchmen

mất

(nimmt mit}

nach-schauen

Ở tại

khoảng thời gian

ngước mắt nhìn lên, yêu cầu thong tin

passen

hop với

rufen

gói

sagen

nói

scheinen

đường


um-zichen

đi chuyển

verkaufen

bán

vermicten

nưưìn

zeigen

như

chỉ

zu-machen

đúng

zurdck-komme

trở lại, cho ra

Các từ khác

14




×