Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tải Bài Tập Môn Kinh Tế Bảo Hiểm và Đáp Án Chi Tiết CỰC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.85 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1. </b>


Một lơ hàng kính xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo
hiểm (giá CIF) là 1.000.000 USD được chở trên một con tàu (đã được bảo hiểm
ngang giá trị với số tiền bảo hiểm là 1.100.000USD). Trong chuyến hành trình, tàu
gặp bão và bị mắc cạn, thân tàu hư hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 50.000USD,
một số kính bị vỡ, thiệt hại 63.000 USD. Để thoát nạn, thuyền trưởng ra lệnh phải
ném một số hàng hoá của chủ hàng xuống biển trị giá 150.000USD, chi phí có liên
quan là 3.700 USD. Đồng thời cho tàu hoạt động với công suất tối đa, làm nổ nồi hơi,
phải sửa hết 45.000 USD.


<i><b>Yêu cầu: </b></i> - Phân bổ tổn thất chung


- Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo
hiểm?


<i><b>Biết rằng: - Chủ tàu mua bảo hiểm tại công ty BH A;</b></i>


- Chủ hàng mua bảo hiểm tại công ty BH B;


- Các chủ tàu và chủ hàng đều mua BH theo điều kiện mọi rủi ro.
<b>BÀI GIẢI:</b>


<b>Bước 1: Xác định giá trị TTC (Gt ) </b>


Gt = 150.000 + 45.000 + 3.700 = 198.700 (USD)
<b>Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ TTC (Gc )</b>


Gc = (1.100.000 + 1.000.000) – (50.000 + 63.000) = 1.987.000 (USD)
<b>Bước 3</b>: Xác nh t l phân b TTC ( t ) đị ỷ ệ ổ



t = 198.700 x 100 = 10 (%)
1.987.000


<b>Bước 4: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên (Mi</b> ):


Mtàu = (1.100.000 – 50.000) x 10% = 105.000 (USD)
Mhàng = (1.000.000 – 63.000) x 10% = 93.700 (USD)
<b>Bước 5: Xác định số tiền bỏ ra (hay thu về) của mỗi bên (Si</b> )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Shàng = 150.000 – 93.700 = + 56.300 (USD)


<b>Bước 6: Xác định số tiền BH bồi thường cho mỗi bên (theo điều kiện BH)</b>
BH A bồi thường chủ tàu = 50.000 + 105.000 = 155.000 (USD)


BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)


<i><b>* Nếu chủ hàng mua BH theo tỷ lệ 80%:</b></i>


BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 x 80% + 93.700 = 144.100 (USD)


<i><b>* Nếu chủ hàng mua BH theo chế độ miễn thường:</b></i>


- Miễn thường không khấu trừ:


a. Miễn thường khụng khấu trừ 10.000 USD (1%):


BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)
b. Miễn thường không khấu trừ 70.000 USD (7%):


BH B bồi thường chủ hàng = 63.000 + 93.700 = 156.700 (USD)


- Miễn thường có khấu trừ:


a. Miễn thường có khấu trừ 10.000 USD (1%):


BH B bồi thường chủ hàng = (63.000 – 10.000) + 93.700 = 146.700 (USD)
b. Miễn thường có khấu trừ 70.000 USD (7%):


BH B bồi thường chủ hàng = 93.700 USD
<b>Bài 2.</b>


Một lô hàng xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm
(giá CIF) là 260.000 USD, trong đó của:


+ Chủ hàng X: 100.000USD.
+ Chủ hàng Y: 80.000USD.
+ Chủ hàng Z: 80.000 USD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Yêu cầu: Hãy xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên và số tiền</b></i>


phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?


<i><b>Biết rằng:</b><b> </b></i>


- Chủ hàng X mua bảo hiểm theo điều kiện C
- Chủ hàng Y và Z mua bảo hiểm theo điều kiện B


- Chủ tàu mua bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro (ITC)
<b>BÀI GIẢI:</b>


<b>Bước 1: Xác định giá trị TTC (Gt ) </b>



Gt = 8.000 USD


<b>Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ TTC (Gc )</b>


Gc = (200.000 + 260.000) – (10.000 + 6.000 + 20.000) = 424.000 (USD)
<b>Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ TTC ( t ) </b>


t = 8.000 x 100 = 1,8868 (%)
424.000


<b>Bước 4: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên (Mi</b> - chỉ số i là các bên liên


quan đến TTC):


Mtàu = (200.000 – 20.000) x 1,8868 % = 3.396,24 (USD)
MX = (100.000 – 10.000) x 1,8868 % = 1.698,12 (USD)
MY = 80.000 x 1,8868 % = 1.509,44 (USD)
MZ = (80.000 – 6.000) x 1,8868 % = 1.396,23 (USD)


<b>Bước 5: Xác định số tiền bỏ ra (hay thu về) của mỗi bên (Si</b> - chỉ số i là các bên


liên quan đến TTC)


Stàu = - 3.396,24 USD
SX = - 1.698,12 USD


SY = 8.000 - 1.509,44 = 6.490,56 (USD)
SZ = - 1.396,23 USD



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

BH bồi thường chủ hàng X = 1.698,12 USD (theo ĐKBH C, TTR không được
BH bồi thường)


BH bồi thường chủ hàng Y = 1.509,44 USD


BH bồi thường chủ hàng Z = 6.000 + 1.396,23= 7.396,23(USD)
<b>Bài 3.</b>


Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:


Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B


1. Lỗi 20% 80%


2. Thiệt hại thân tàu 3200 USD 2400USD


3. Thiệt hại kinh doanh - 600 USD


4. Thiệt hại hàng hoá 2000 USD 1.000 USD


<i><b>Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền</b></i>


còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo /
đơn?


<i><b>Biết rằng: </b></i>


a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm X.



b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm Y.
<b>Bài 4. </b>


Hai t u A v B b âm va, l i v thi t h i c a các bên nh sau:à à ị đ ỗ à ệ ạ ủ ư


Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B


1. Lỗi 40 % 60%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền</b></i>


còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo?


<i><b>Biết rằng: </b></i>


- Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4
ở công ty bảo hiểm X


- Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4
ở công ty bảo hiểm Y.


- Hàng hoá trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện C tại cơng ty
bảo hiểm N.


- Hàng hố trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện B tại công ty
bảo hiểm M.



<b>Bài 5. </b>


Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động
cơ và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ
ngày 1/1/2003. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 50% và số tiền bảo hiểm tổng thành
động cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày 5/10/2003, xe bị tai nạn thuộc phạm
vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ hư hỏng thiệt
hại 15.000.000 đồng.


<i><b>Yêu cầu : Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm A ? </b></i>


<i><b>Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế chiếc xe là 400.000.000 đồng và xe</b></i>


còn mới nguyên. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm.
<b>Bài giải:</b>


Nguyên giá xe M = 400.000.000 đ


Giá trị xe M ngay trước khi xảy ra tai nạn =


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thiệt hại thân vỏ: 385.000.000 x 50 % = 192.500.000 (đ)


- Thiệt hại động cơ: 15.000.000 đ < 400.000.000 x 15% = 60.000.000 (đ)
Tổng số tiền bồi thường = 192.500.000 + 15.000.000 = 207.500.000 (đ)


<b>Bài 6. </b>


Chủ xe ô tơ M tham gia bảo hiểm tồn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày
17/1/2009. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 51% so với giá trị thực tế của xe. Ngày


26/10/2009 xe M đâm va với xe B, theo giám định xe M có lỗi 60% và hư hỏng toàn
bộ, giá trị tận thu là 12.000.000đ; Lái xe M bị thương phải nằm viện điều trị, chi phí
điều trị và thiệt hại thu nhập hết 22.000.000đ. Xe B có lỗi 40%, hư hỏng phải sửa
chữa hết 50.000.000đ, thiệt hại kinh doanh là 10.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm
toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba
tại công ty bảo hiểm Y.


<i><b>Yêu cầu: </b></i>


Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và số
tiền còn thiệt hại của mỗi chủ xe?


<i><b>Biết rằng</b><b> : </b></i>


Xe M đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị toàn bộ thực tế của
xe là 640.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều
khống chế mức trách nhiệm của mình ở mức: 50.000.000đ/tài sản vụ tai nạn và
50.000.000đ/người/vụ tai nạn.


<b>Bài giải:</b>


Nguyên giá xe M = 640 : (100 – 4 x 5) x 100 = 800 (tr.đ)
Thiệt hại của xe M:


Tài sản: 640 – 800 x 5% :12 x 9 – 12 = 598 (tr.đ)
Con người: 22 tr.đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Số tiền TNDS của xe M (đối với tài sản): 60 x 60% = 36 (tr.đ)
Số tiền TNDS của xe B: - đối với tài sản: 598 x 40% = 239,2 (tr.đ)



- đối với con người: 22 x 40% = 8,8 (tr.đ)
Tổng số: 239,2 + 8,8 = 248 (tr.đ)


Số tiền cụng ty BH X bồi thường:
- Về TNDS: 36 tr.đ


- Về vật chất: 598 x 51% - 239,2 x 51% = 182,988 (tr.đ)
Tổng số tiền bồi thường = 36 + 182,988 = 218,988 (tr.đ)
Số tiền công ty BH Y bồi thường:


- Về TNDS: + đối với tài sản: 50 tr.đ
+ đối với con người: 8,8 tr.đ
- Về vật chất: 50 - 50 x 60% = 20 (tr.đ)


Tổng số tiền bồi thường = 50 + 8,8 + 20 = 78,8 (tr.đ)


Thiệt hại của chủ xe M: (620 + 36) – (218,988 + 248) = 199,012 (tr.đ)
Thiệt hại của chủ xe B: (60 + 248) – (36 + 78,8) = 193,2 (tr.đ)


<b>Bài 7. </b>


Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:
- Thời hạn: 5 năm


- Số tiền bảo hiểm: 50.000.000 đ


- Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40
- Lãi suất kĩ thuật: 6%/năm.


Theo bảng tỉ lệ tử vong:



l40 = 97931 l43 = 97673


l41 = 97847 l44 = 97578


l42 = 97762 l45 = 97477


<i><b>Yêu cầu: Hãy xác định mức phí thuần nộp hàng năm?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>b</i>
<i>x</i>


<i>n</i>


<i>j</i> <i>x</i> <i>j</i> <i>j</i>


<i>a</i> <i>S</i>


<i>l</i>


<i>i</i>
<i>d</i>


<i>f</i>






 1
)


1
(
)
1
(
1
(1)
Trong đó:


Sb - là STBH;


lx - số người sống ở độ tuổi x tham gia bảo hiểm;
i - lãi suất kỹ thuật;


n- là thời hạn bảo hiểm;


d(x+j-1) - là số người chết ở độ tuổi (x+j-1) đến (x+j);


<i>b2- Tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:</i>


<i>b</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>b</i> <i>S</i>


<i>i</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>d</i>
<i>f</i>











 <sub>1</sub>
0
1
)
1
(
)
1
(
)
1
(
1
(2)



<i>b6- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.</i>
fg = fa + fA (9) = (1) + (8)


<i>b</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>A</i> <i>S</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>l</i>


<i>f</i> (1 )


1





(8)


Trong đó: fA - là phí thuần bảo hiểm sinh kỳ thuần tuý
Sb- Là STBH;


i - Lãi suất kỹ thuật
n - Thời hạn bảo hiểm
lx - Số sống ở độ tuổi x;
ln - Số sống ở độ tuổi n;



<i>b7- Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp</i>
fh = fb + fB (11) = (2) + (10)


<i>b</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>B</i> <i>S</i>
<i>i</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>l</i>
<i>f</i>








 <sub>1</sub>


0 (1 )


1


)
1
(


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>b</i>
<i>n</i>
<i>j</i>
<i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>B</i> <i>S</i>
<i>i</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>l</i>
<i>f</i>










 <sub>1</sub>
0

)
1
(
)
1
(
(10)
<b>Bài giải:</b>


Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác
định:
<i>b</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>b</i> <i>S</i>
<i>i</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>d</i>
<i>f</i>












 <sub>1</sub>
0
1
)
1
(
)
1
(
)
1
(
1


dx = lx - lx+1


d40 = l40 – l41 = 97931 – 97847 = 84 (người)
d41 = l41 – l42 = 97847 - 97762 = 85 (người)
d42 = l42 – l43 = 97762 - 97673 = 89 (người)
d43 = l43 – l44 = 97673 – 97578 = 95 (người)
d44 = l44 – l45 = 97578 – 97477 = 101 (người)


f40 = 84 x (1/1,06) + 85 x (1/1,06)



2<sub> + 89 x (1/1,06)</sub>3<sub> + 95 x (1/1,06)</sub>4<sub> + 101 x (1/1,06)</sub>5


x 50.000.000
97931 + 97847 x (1/1,06) + 97762 x (1/1,06)2<sub> + 97673 x (1/1,06)</sub>3<sub> + 97578 x (1/1,06)</sub>4


= 43.563 (đ/người)
<b>Bài 8.</b>


Gia đình ơng A có 3 người, ngày 1/1/2010 ơng quyết định mua bảo hiểm nhân
thọ cho người trong gia đình tại cơng ty bảo hiểm nhân thọ B.


a/ Ông A ở độ tuổi 40, tham gia bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm,
phí nộp hàng năm, số tiền bảo hiểm mỗi người là 50.000.000 đồng.


b/ Con ông A ở độ tuổi 18, mua bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp với thời hạn 5 năm,
phí nộp một lần, số tiền bảo hiểm là 40.000.000 đồng.


<i><b>Yêu cầu: Hãy xác định tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ơng A phải nộp tại</b></i>


thời điểm ký hợp đồng (1/1/2010)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a/ Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm; phí hoạt động (h) là 10%.


b/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện
ở bảng sau:


Tuổi(x) Tỷ lệ tử vong
qx (%0)


Tuổi (x) Tỷ lệ tử vong


qx (%0)


18 0,6 40 3,2


19 1,2 41 3,6


20 1,6 42 4,2


21 1,8 43 4,4


22 2,0 44 4,6


23 2,4 45 4,8




<b>Bài giải:</b>


a/ Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:


<i>b</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i>
<i>x</i>
<i>b</i> <i>S</i>


<i>i</i>
<i>l</i>
<i>i</i>
<i>d</i>
<i>f</i>











 <sub>1</sub>
0
1
)
1
(
)
1
(
)
1
(
1


- Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x:


qx =  dx = qx x lx


- Số người tử vong giữa độ tuổi x và x+1
dx = lx - lx + 1  lx+1 = lx - dx


x qx (%0) lx dx


40 3,2 <b>1000</b> 3,200


41 3,6 996,8 3,588


42 4,2 993,212 4,171


43 4,4 989,041 4,352


44 4,6 984,689 4,530


45 4,8 980,159


f40 = 3,2 x (1/1,04) + 3,588 x (1/1,04)


2<sub> + 4,171 x (1/1,04)</sub>3<sub> + 4,352 x (1/1,04)</sub>4<sub> + 4,53 x (1/1,04)</sub>5


x 50.000.000
1000 + 996,8 x (1/1,04) + 993,212 x (1/1,04)2<sub> + 989,041 x (1/1,04)</sub>3<sub> + 984,689 x (1/1,04)</sub>4


= 190.809 (đ/người)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b/ Cụng thức tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp.
fg = fa + fA (9) = (1) + (8)



<i>b</i>
<i>x</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>x</i>


<i>A</i> <i><sub>l</sub></i> <i>S</i>


<i>i</i>
<i>l</i>


<i>f</i> (1 )


1





(8)


<i>b</i>
<i>x</i>


<i>n</i>


<i>j</i> <i>x</i> <i>j</i> <i>j</i>



<i>a</i> <i>S</i>


<i>l</i>


<i>i</i>
<i>d</i>


<i>f</i>








 1


)
1


( <sub>(</sub><sub>1</sub> <sub>)</sub>


1


x qx (%0) lx dx


18 0,6 <b>1000</b> 0,600


19 1,2 999,4 1,199



20 1,6 998,201 1,597


21 1,8 996,604 1,794


22 2,0 994,81 1,990


23 2,4 992,82


f18 = [0,6 x (1/1,04) + 1,199 x (1/1,04)2<sub> + 1,597 x (1/1,04)</sub>3<sub> + 1,794 x (1/1,04)</sub>4<sub> + 1,99 </sub>
x (1/1,04)5<sub> + 992,82x (1/1,04)</sub>5<sub>] : 1000 x 40.000.000 = 32.892.000 (đ/người)</sub>


P18 = f18 + h = f18 + 10% P18


 P18 = f18 / 0,9 = 32.892.000 / 0,9 = 36.546.667 (đ/người)


Tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ơng A phải nộp tại thời điểm ký hợp đồng =
212.010 + 36.546.667 = 36.758.677 (đ)  36.759.000 đ


<b>Bài 9. Tình hình s n xu t lúa c a 1 nông tr</b>ả ấ ủ ường qu c doanh trong vòng 5 n mố ă
nh sau:ư


<b>Chỉ tiêu</b> <b>Đ.vị</b>


<b>tính</b>


<b>2002</b> <b>2003</b> <b>2004</b> <b>2005</b> <b>2006</b>


1. Sản lượng lúa - Qi Tấn 5.500 4.000 5.750 5.250 4.500


2. DTGT lúa - Si ha 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Yêu cầu: Hãy xác định phí bảo hiểm cho 1 ha lúa?</b></i>


<i><b>Biết rằng: Giá lúa bình quân 5 năm nêu trên là 1.500đ/kg; d = 20%. Giả thiết:</b></i>


Năm 2007 nông trường tham gia bảo hiểm bằng giá trị sản lượng thu hoạch thực tế
bình quân của 5 năm trên.


<b>1. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ k (ví dụ k = 70%):</b>
Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:


W =  Qi = 5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.500 = 5 (T<sub>/ha)</sub>
 Si 1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000


Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.


Trong 5 năm trên, chỉ có 2 năm 2003 và 2006 là tổn thất, vì mức năng suất đều
nhỏ hơn mức bình quân (W = 5tấn/ha). Do đó:


Qt =  (W – Wt) x St x k = (5 - 4) x 1.000 + (5 - 4,5) x 1.000 x 70% = 0,21 (T<sub>/ha)</sub>
 Si 1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000


Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình qn (tỷ lệ phí thuần) (T)
T = Qt x 100 = 0,21 x 100 = 4,2 (%)


W 5


Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)
f = T x Sb



f = T x W x P = Qt x P


f = 0,21 x 1.500.000 = 315.000đ/ha


Suy ra: d = 315.000 x 20/80 = 78.750 đ/ha.


<b>Vậy: F = 315.000 + 78.750 = 393.750đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)</b>
<b>2. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khâu trừ (M = 10%):</b>
Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình qn tính trên 1 ha lúa:


W =  Qi = 5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.500 = 5 (T<sub>/ha)</sub>
 Si 1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000


Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.
<b>M = 10% , chỉ có năm 2003 là tổn thất do đó:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Si 1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình qn (tỷ lệ phí thuần) (T)


T = Qt x 100 = 0,1 x 100 = 2 (%)


W 5


Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)
f = T x Sb


f = T x W x P = Qt x P


f = 0,1 x 1.500.000 = 150.000đ/ha



Suy ra: d = 150.000 x 20/80 = 37.500 đ/ha.


<b>Vậy: F = 150.000 + 37.500 = 187.500 đ/ha (nếu bảo hiểm mọi rủi ro)</b>
<b>3. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ (M = 10%).</b>
Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình qn tính trên 1 ha lúa:


W =  Qi = 5.500 + 4.000 + 5.750 + 5.250 + 4.500 = 5 (T<sub>/ha)</sub>
 Si 1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000


<b>Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.</b>
Qt =  (W – Wt) x St = (5 - 4) x 1.000 = 0,2 (T<sub>/ha)</sub>


 Si 1.000 + 1.000 +1.000 + 1.000 + 1.000
Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình qn (tỷ lệ phí thuần) (T)


T = Qt x 100 = 0,2 x 100 = 4 (%)


W 5


Bước 4: Xác định mức phí thuần (f)
f = T x Sb


f = T x W x P = Qt x P


f = 0,2 x 1.500.000 = 300.000đ/ha
Suy ra: d = 300.000 x 20/80 = 75.000 đ/ha


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008 2009 2010 2011
1.Sản lượng lúa Tấn 12.000 9.800 10.800 14.700 8.100
2. Năng suất lúa T/ ha 7,40 5,90 6,90 8,30 5,50


3. Giá lúa đ/kg 1.700 1.900 2000 2.100 2.300


<i><b>Yêu cầu: </b></i>


1. Xác định phí bảo hiểm phải nộp tính trên một ha lúa năm 2012 theo chế độ
bảo hiểm miễn thường có khấu trừ 10 %?


2. Giả thiết năm 2012 huyện này tham gia bảo hiểm 1600 ha lúa theo mức phí
đã tính được như ở trên và giá trị bảo hiểm bình quân mỗi ha bằng giá trị sản lượng
thu hoạch thực tế bình quân 5 năm trước, hãy xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo
hiểm?


<i><b>Biết rằng: </b></i>


1. Phụ phí là 12%.


</div>

<!--links-->

×