Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu xây dựng khung quy trình giám sát thi công của viện kỹ thuật công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.5 KB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn cao học Nghiên cứu xây dựng khung quy trình giám sát thi cơng
của Viện kỹ thuật cơng trình của học viên Đồn Quang Huy được Nhà trường giao
thực hiện theo quyết định số 1193/QĐ-ĐHTL ngày 01/06/2016 của Hiệu trưởng Đại
học Thủy lợi.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đoàn Quang Huy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Nghiên cứu xây dựng khung
quy trình giám sát thi cơng của Viện kỹ thuật cơng trình”, tác giả đã nhận được sự giúp
đỡ tận tình của các chuyên gia, các nhà khoa học và bạn bè, đồng nghiệp
Trước tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Vũ Thanh Te
đã giành nhiều thời gian, tâm huyết theo sát hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn
Tác giả cũng xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Thủy lợi cùng các thầy, cô giáo ngồi trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức chun mơn q báu trong suốt q trình học tập, tạo tiền đề cho tác giả
nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hồn thành luận văn
Do trình độ có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế. Tác
giả rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp, trao đổi chân thành của các thầy cô giáo
và cán bộ khoa học đồng nghiệp để luận văn đạt chất lượng cao


Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Đoàn Quang Huy

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐT

: Chủ đầu tư

TVGS : Tư vấn giám sát
NT

: Nhà thầu

ĐVTC : Đơn vị thi công
GST

: Giám sát trưởng

GSV

: Giám sát viên

BĐH


: Ban điều hành

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH ............................................................................................................................. 3
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................................................... 3
1.1.1

Một số khái niệm cơ bản trong công tác quản lý chất lượng cơng trình ........... 3

1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................................. 5
1.3 Các ngun tắc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .......................................... 7
1.4 Nội dung cơ bản của hoạt động Quản lý chất lượng cơng trình ............................... 8
1.4.1

Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng ....................... 8

1.4.2

Khái niệm về giám sát thi cơng cơng trình ........................................................ 8


1.5 Cơ sở thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng trình ........................................... 9
1.5.1

Cơ sở khoa học thành lập tổ chức tư vấn giám sát ............................................ 9

1.6 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình ....................................... 14
1.7 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH .......................................................................... 17
2.1 Vai trị của cơng tác giám sát chất lượng cơng trình ............................................... 17
2.1.1

Vai trị của công tác tư vấn giám sát xây dựng................................................ 18

2.1.2

Cơ sở khoa học hoàn thiện tổ chức TVGS ...................................................... 19

2.1.3

Quy định đối với tổ chức TVGS ...................................................................... 20

2.1.4

Quy định đối với cán bộ TVGS ....................................................................... 21

2.1.5

Quan hệ giữa Tư vấn giám sát và các bên liên quan ....................................... 25

iv


2.2 Các cơ sở pháp lý trong giám sát chất lượng xây dựng ..........................................27
2.2.1

Các văn bản pháp lý .........................................................................................27

2.2.2

Quy chuẩn, tiêu chuấn......................................................................................32

2.3 Một số phương pháp giám sát chất lượng cơng trình ..............................................33
2.3.1

Phương pháp quan sát ......................................................................................33

2.3.2

Phương pháp thực nghiệm ...............................................................................33

2.3.3

Công tác quản lý chất lượng trong một số dự án hiện nay ..............................34

2.3.4

Nhân tố con người, cơ cấu tổ chức nhân sự trong giám sát .............................36

2.3.5


Kiểm soát chất lượng trong giám sát ...............................................................36

2.3.6

Quản lý hồ sơ giám sát .....................................................................................44

2.3.7

Công tác nghiệm thu và đánh giá chất lượng cơng trình .................................45

2.4 Kết luận chương 2 ...................................................................................................47
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
TẠI VIỆN KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH .......................................................................48
3.1 Giới thiệu về Viện Kỹ Thuật Cơng Trình ...............................................................48
3.1.1

Cơ cấu tổ chức, nhân sự ...................................................................................48

3.2 Cơng tác giám sát chất lượng thi cơng các cơng trình xây dựng trong thời gian qua
.......................................................................................................................................50
3.2.1 Những thuận lợi trong công tác thực hiện hoạt động giám sát của Viện kỹ
thuật cơng trình ..............................................................................................................53
3.2.2 Những khó khăn trong cơng tác thực hiện hoạt động giám sát của Viện kỹ
thuật cơng trình ..............................................................................................................53
3.3 Xây dựng quy trình giám sát chất lượng thi cơng xây dựng ...................................53
3.3.1

Mơ hình tổ chức giám sát chất lượng thi công trên công trường.....................53


3.3.2

Giám sát tiến độ thực hiện của nhà thầu ..........................................................60

3.3.3

Giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường ...........................................60

3.3.4

Các phương pháp sử dụng trong giám sát........................................................61

3.4 Áp dụng quy trình giám sát cho một số cơng trình của Viện kỹ thuật cơng trình ..75
3.4.1

Giới thiệu về dự án ...........................................................................................75

3.4.2

Biện pháp giám sát các hạng mục cơng trình ..................................................75
v


3.4.3

Thi cơng lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện và kết cấu kim loại ......................... 80

3.4.4

Biện pháp bảo đảm an ninh trật tự khu vực thi công ....................................... 80


3.4.5

Biện pháp bảo đảm bảo an toàn lao động ........................................................ 80

3.4.6

Biện pháp bảo đảm bảo an tồn phịng tránh cháy nổ ..................................... 82

3.5 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 84

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1

Sơ đồ tổng thể mối quan hệ giữa các bên .................................................25

Hình 3.1

Tổ chức bộ máy tại Viện kỹ thuật cơng trình............................................48

Hình 3.2

Các trung tâm trực thuộc Viện kỹ thuật cơng trình...................................49

Hình 3.3


Sơ đồ tổ chức giám sát và nghiệm thu tại Viện kỹ thuật cơng trình .........52

Hình 3.4

Quy trình thực hiện giám sát xây dựng .....................................................55

Hình 3.5

Quy trình xử lý các u cầu khơng phù hợp .............................................58

Bảng 3.1

Các yêu cầu kiểm tra chất lượng thi công bê tông ....................................64

Bảng 3.2

Các sai lệch cho phép khi gia công cốt thép .............................................68

Bảng 3.3

Chiều dài nối buộc cốt thép .......................................................................69

Bảng 3.4

Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo ......................................................70

Hình 3.6

Sơ đồ tổ chức giám sát thi cơng đắp đất ...................................................74


vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1

Các yêu cầu kiểm tra chất lượng thi công bê tông .................................... 64

Bảng 3.2

Các sai lệch cho phép khi gia công cốt thép ............................................. 68

Bảng 3.3

Chiều dài nối buộc cốt thép ...................................................................... 69

Bảng 3.4

Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo ..................................................... 70

viii


1. Tính cấp thiết của đề tài

MỞ ĐẦU

Xây dựng là ngành ln đi đầu và đóng góp lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Ngành
xây dựng phát triển thúc đẩy cả nền kinh tế lớn mạnh với những thành tựu to lớn. vì

thế việc quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng là điều cực kỳ quan trọng.
Để đảm bảo chất lượng các cơng trình xây dựng cần phải giám sát chặt chẽ các bước
thực hiện dự án. Từ khâu khảo sát địa hình địa chất, thẩm tra thẩm định hồ sơ đến
giám sát hiện trường thi công cơng trình. Trong đó cơng việc giám sát thi cơng là quan
trọng nhất và có tác động trực tiếp đến sự thành công của dự án.
Người cán bộ giám sát phải trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn, am hiểu các bước
thi công, phát hiện và xử lý sai phạm của nhà thầu. Quản lý quá trình thực hiện thi
công trên công trường. Nếu giám sát chất lượng không tốt sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cơng trình và khắc phục là rất khó khăn. Hiện nay ngày
càng xảy ra nhiều sự cố trên các cơng trình xây dựng, có thể nêu ra một số sự việc như
sự cố vỡ đường ống nước sông Đà, Bộ xây dựng kết luận nguyên nhân là do ống cốt
sợi thủy tinh không đảm bảo chất lượng so với yêu cầu thiết kế và độ bền 50 năm sử
dụng nhưng đơn vị tư vấn giám sát đã nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Vụ sập cầu Chu
Va tại xã Sơn Bình huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu làm 8 người chết và 38 người bị
thương nguyên nhân là do đơn vị thi công không thực hiện đúng thiết kế và cán bộ
giám sát khơng làm trịn trách nhiệm.
Viện kỹ thuật cơng trình là đơn vị đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giám
sát chất lượng cơng trình với đội ngũ cán bộ chun sâu và có nhiều kinh nghiệm. Để
nâng cao chất lượng giám sát cơng trình tại Viện kỹ thuật cơng trình em xin lựa chọn
đề tài: Nghiên cứu xây dựng khung quy trình giám sát thi cơng của Viện kỹ thuật cơng
trình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ thực trạng và dựa trên cơ sở khoa học để xây dựng quy trình giám sát chất lượng
thi cơng cơng trình xây dựng.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:

Tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu và ứng dụng
Khảo sát thực tế ở những cơng trình đã ứng dụng ở Việt Nam
Các đánh giá của các chuyên gia.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận
Nghiên cứu ứng dụng
Thu thập, phân tích và kế thừa
4. Kết quả dự kiến đạt được
Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng trong q trình thi cơng , phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Đánh giá thực trạng hệ thống tổ chức và cơng tác giám sát chất lượng cơng trình xây
dựng trong giai đoạn thi công xây dựng hiện nay. .
Xây dựng khung quy trình giám sát chất lượng thi cơng cơng trình tại Viện kỹ thuật
cơng trình.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản trong công tác quản lý chất lượng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng: là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác.[1]
Theo căn cứ cơng năng sử dụng, cơng trình xây dựng được phân thành các loại sau:

cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp; cơng trình giao thơng; cơng trình nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn; cơng trình hạ tầng kỹ thuật; cơng trình quốc phịng, an
ninh. Tùy thuộc vào quy mơ cơng trình, loại kết cấu sử dụng, tầm quan trọng mà cần
phải phân cấp cơng trình cho hợp lý để thuận tiện cho việc quản lý và thực hiện cơng
trình.
1.1.1.2 Chủ đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng (chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn
hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người (hoặc tổ chức) sở hữu vốn hoặc là người
được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư là người
phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các mặt
chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. Chủ đầu tư
được quyền dừng thi công xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi nhà
thầu thi cơng xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an
tồn và vệ sinh môi trường.

3


1.1.1.3 Nhà thầu
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ
hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng. [1]
1.1.1.4 Chất lượng công trình
Trong q trình thi cơng cơng trình có ba u cầu quan trọng nhất cần phải tuân thủ
nghiêm khắc đó là: an toàn; chất lượng và tiến độ. Đánh giá chất lượng cơng trình
khơng chỉ ở chất lượng của bản thân cơng trình, sản phẩm cuối cùng của q trình thực
hiện dự án mà chúng ta cần phải nhìn vào suốt q trình thi cơng hình thành cơng
trình. Cơng trình hồn thành tốt đảm bảo chất lượng thì cũng phải đi đơi với u cầu
về an tồn lao động và tiến độ thi cơng của nhà thầu.

Chất lượng cơng trình là yếu tố cần thiết để đánh giá sự thành cơng của dự án. Cơng
trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tổ chức hoặc cá
nhân sử dụng. Cơng trình đước sử dụng lâu dài, an tồn trong q trình sử dụng và
khai thác. Chất lượng cơng trình gắn liền với các cơng tác tu sửa bảo dưỡng sau này
Khi thi công bất cứ một cơng trình nào cũng cần phải đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu.
An toàn về người, về máy móc và các hạng mục cơng trình. An tồn trong suốt q
trình thi cơng cũng là tiêu chí mà mọi công trường thi công đều đang hướng tới
Nhắc tới thi cơng cơng trình chúng ta khơng thể bỏ qua yêu cầu về tiến độ. Tiến độ thi
công ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng trình, cơng trình thi cơng càng đúng tiến
độ thì cơng sức, tiền bạc của nhà thầu bỏ ra cũng được thu hồi nhanh. Đảm bảo u
cầu về nguồn vốn ln được xoay vịng. Các bên tham gia vào quá trình thực hiện dự
án đều muốn cơng trình hồn thành đúng tiến độ và có thể vượt tiến độ cho phép.
Cơng trình hồn thành nhanh, bàn giao đưa vào sử dụng sớm sẽ sớm đạt được hiệu quả
của dự án. Tuy nhiên không thể bỏ qua những yếu tố mơi trường như mưa, gió, bão…
có ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công
Bên cạnh việc thực hiện đúng yêu cầu về kỹ thuật khi thi cơng cơng trình thì hệ thống
quản lý nhà nước bao gồm luật xây dựng, các thông tư, nghị định và cá tiêu chuẩn thi
4


cơng và nghiệm thu các hạng mục cơng trình cũng đóng vai trị qua trọng là mơi
trường xây dựng, là một bộ khung quy trình để đánh giá chất lượng cơng trình
1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất


lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhán tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý chất

lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự
phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tàng cường chất lượng
trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối
tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ

thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hố có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.
Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất
lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu triển

khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có
êch nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.

5


Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng htể tất cả

các thành phần của một kế hoạch hành động.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một hoạt


động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách
nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống
chất lượng. [4]
Một số thuật ngữ trong quản lý chất lượng được hiểu như sau:
”Chính sách chất lượng” là tồn bộ ý đồ và định hướng về chất lượng do lãnh đạo cao

nhất của doanh nghiệp chính thức cơng bố. Đáy là lời tun bố về việc người cung cấp
định đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, nên tổ chức như thế nào và biện pháp để đạt
được điều này.
”Hoạch định chất lượng” là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối

với chất lượng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng.
”Kiểm soát chất lượng” là các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử dụng để
thực hiện các yêu cầu chất lượng.
”Đảm bảo chất lượng” là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất lượng được

khẳng định để đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.
”Hệ thống chất lượng” là bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần

thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.
Như vậy, tuy còn nhiều tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song
nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như:
Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;

6


Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý

như: hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng
chính là chất lượng của quản lý.
Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.3 Các nguyên tắc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định
46/2015 và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý,
sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các
cơng trình lân cận
Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan
Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực
hiện, , Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng cơng việc do
nhà thầu phụ thực hiện
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với hình
thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư
trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định
46/2015. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều
kiện năng lực theo quy định của pháp luật
Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng
của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra
cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng công
7



trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo
quy định của pháp luật
1.4 Nội dung cơ bản của hoạt động Quản lý chất lượng cơng trình
1.4.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng là một hoạt động xun xuốt q
trình thi cơng cơng trình, gắn liền với mọi hoạt động thi công xây dựng. Quá trình thi
cơng trực tiếp làm ra sản phẩm là cơng trình xây dựng nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng cơng trình. Nhà thầu thi cơng cần phải nghiêm chỉnh thực hiện xây dựng cơng
trình theo đồ án đã được duyệt. Nhà thầu luôn xác định rõ tầm quan trọng của dự án
đối với chính mình và các đơn vị liên quan. Chủ đầu tư cùng các đơn vị tư vấn giám
sát chặt chẽ hoạt động thi công của nhà thầu để cơng trình đạt chất lượng cao nhất, an
tồn trong thi công và đảm bảo thực hiện đúng tiến độ thi công.
1.4.2 Khái niệm về giám sát thi công cơng trình
1.4.2.1 Khái niệm
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là một q trình mang tính chất thường xun
và liên tục thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng, tiến độ thi cơng, an tồn lao động,
vệ sinh mơi trường và đảm bảo nhà thầu thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã được
duyệt. Cơ sở để giám sát chất lượng cơng trình là theo hồ sơ thiết kế, kiểm tra chất
lượng, khối lượng mà nhà thầu đã thực hiện phù hợp với các quy định của chủ đầu tư
và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, pháp luận mà Nhà nước đã quy định. Hoạt động giám
sát thi công cịn tiên đốn trước được những sự cố, sai sót kỹ thuật qua đó đảm bảo
cơng trình thực hiện an toàn tránh sảy ra những mất mát ngoài ý muốn. Giám sát thi
cơng có trách nhiệm kiểm tra nhà thầu thực hiện công việc, nhắc nhở, xử lý vi phạm
của nhà thầu thông qua các biên bản, nghiệm thu công việc nhà thầu đã thực hiện, báo
cáo chủ đầu tư về các hoạt động tại công trường.
Hiện nay công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình đang dần được hồn thiện
về thể chế chính sách pháp luật, bài bản về khâu tổ chức song vẫn còn nhiều mặt hạn
chế do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Luật xây dựng 2014 và cụ thể hơn

8



là Nghị định 46/2015NĐ-CP quy định khá rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ của tư vấn
giám sát trong giai đoạn hiện nay.
1.5 Cơ sở thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng trình
Việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải bảo đảm các u cầu sau:
Thực hiện trong suốt q trình thi cơng từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian
thực hiện cho đến khi hồn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình xây dựng;
Giám sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp
đồng xây dựng;
Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám
sát và quy trình kiểm sốt chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ
mơi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong
quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác.[5]
1.5.1 Cơ sở khoa học thành lập tổ chức tư vấn giám sát
Hiện nay do đặc thù của ngành kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động xây dựng cũng
theo đó mà khơng ngừng được hồn thiện. Để đảm bảo cho các cơng trình thực hiện
đúng quy định của pháp luật và đúng thiết kế đã được phê duyệt thì yêu cầu tất yếu là
phải xây dựng một tổ chức đủ năng lực để giám sát hoạt động xây dựng của nhà thầu.
Hệ thống vàn bản pháp quy về xây dựng của Việt Nam bao gồm tất cả các văn bản do
Nhà nước ban hành để thống nhất quản lý về xây dựng cơ bản. Văn bản thì rất nhiều
nhưng chủ yếu bao gồm hai loại chính đó là:
– Các văn bản mang tính pháp luật hay thể chế.
– Các văn bản mang tính kỹ thuật hoặc nghiệp vụ.
Kể từ ngày hịa bình lập lại đến nay 1954 – 2016 chúng ta đã xây dựng và ban hành
được khá nhiều các văn bản pháp luật, nhưng khơng đồng bộ và khơng theo đúng trình
9



tự logic của hệ thống quản lý. Vì vậy, rất nhiều văn bản chồng chéo nhau, thậm chí
nhiều văn bản chưa thể hiện đúng yêu cầu cần thiết.,
Rất may công cuộc đổi mới nền kinh tế cho ta những kết quả vĩ đại, những thành tựu
mới và điều đặc biệt quan trọng là chúng ta đã đổi mới tư duy không chỉ trong kinh tế
mà hầu hết các lĩnh vực, trong đó có sự đổi mới trong hệ thống pháp luật để xây đựng
nhà nước pháp quyền.
Vì vậy, đến năm 2003 Luật Xây dựng đã ra đời, Luật Xây dựng là văn bản pháp lý cao
nhất trong hệ thống văn bản pháp luật Xây dựng Việt Nam. Dưới Luật là các Nghị
định của Chính phủ hướng dẫn chi tiết việc áp dụng các điều cơ bản của Luật Xây
dựng vào thực tế. Dưới các Nghị định là các Quyết định của Bộ Xây dựng, các Thông
tư của Bộ Xây dựng hoặc liên Bộ, hướng dẫn chi tiết những vấn đề cần thiết hoặc
những thay đổi cho phù hợp với từng mốc thời gian.
Dưới thông tư hướng dẫn là các văn bản về quy chuẩn, tiêu chuẩn cùng các hướng dẫn
áp dụng. Mối quan hệ giữa các loại văn bản, cũng như loại cấp văn bản được mơ tả
trên hình sau đây sẽ lần lượt giới thiệu những nội dung cơ bản và các văn bản pháp
luật cần thiết cho tư vấn giám sát nói riêng và cho quản lý dự án nói chung.
Đến nay Luật xây dựng 2014 và Nghị định 46/2015NĐ-CP là các văn bản quy định
hiện hành đối với tổ chức tư vấn giám sát. Quy định về chức năng và nhiệm vụ của tư
vấn giám sát như sau:
Nhiệm vụ của Tư vấn Giám sát
Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của
Luật Xây dựng;
Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự
thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm:
Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình đưa
vào công trường;
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
10



Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn phục vụ
thi cơng xây dựng cơng trình;
Kiểm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình do
nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp theo u cầu của thiết kế, bao gồm:
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các
phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng cơng trình;
Tư vấn Giám sát phải theo dõi quá trình lấy mẫu và kiểm tra kết quả thí nghiệm của tổ
chức xây lắp (thí nghiệm dung trọng đất, đúc mẫu, kiểm tra cường độ bê-tông, chất
lượng mối hàn v.v…)
Tư vấn Giám sát phải lập các biên bản nghiệm thu các loại vật liệu xây dựng, cấu kiện
thiết bị được vận chuyển đến công trường nhằm loại bỏ các loại vật tư, vật liệu chất
lượng xấu, không rõ nguồn gốc, không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật và
không cho phép sử dụng chúng khi chưa có biện pháp xử lý kỹ thuật.
Kiểm tra sự phù hợp về danh mục, quy cách, chủng loại và tính năng của vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị sẽ đưa vào sử dụng trong cơng trình do Nhà thầu lập
và trình trước khi thi công so với hồ sơ thiết kế được duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành được áp dụng.
Tham gia kiểm định chất lượng và số lượng thiết bị công nghệ.
Giám sát thực hiện các thí nghiệm hoặc kiểm tra thủ tục hợp pháp của các chứng chỉ
thí nghiệm.
Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào cơng trình do
nhà thầu thi cơng xây dựng cung cấp thì kiến nghị chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực
tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng.
11



Kiểm tra và giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm:
Kiểm tra biện pháp thi cơng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống tồn bộ q trình nhà thầu thi cơng
xây dựng cơng trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải
ghi nhật ký giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
Giám sát tiến độ thi công, theo dõi kế hoạch tiến độ thi công để thực hiện việc giám sát
chất lượng xây lắp kịp thời.
Ngăn chặn kịp thời những sai phạm kỹ thuật, chất lượng và an tồn lao động của đơn
vị thi cơng phát hiện kịp thời những sai lỗi của thiết kế (kể cả tài liệu khảo sát, đo
đạt……) và thi công xây lắp. Phối hợp với cán bộ kỹ thuật của đơn vị xây lắp để kịp
thời phát hiện sai sót ngăn ngừa hiện tượng làm không đúng thiết kế, tiêu chuẩn, quy
trình kỹ thuật thi cơng, và các cam kết về chất lượng trong hợp đồng giao nhận thầu;
kiểm tra xác nhận các khối lượng cơng trình phát sinh hợp lý do hoàn cảnh khách quan
theo nhiệm vụ và thẩm quyền được giao (tăng giảm khối lượng, thay đổi quy cách vật
liệu xây dựng, hậu quả, thiên tai…) làm cơ sở cho việc lập dự toán bổ sung và thanh
quyết toán cơng trình.
Trong kiểm tra theo giai đoạn cần xác định khối lượng, đánh giá chất lượng bộ phận,
hạng mục công trình đã hồn thành làm cơ sở nghiệm thu bộ phận hạng mục cơng
trình.
Những khối lượng thực hiện mà Tư vấn Giám sát và KTB chưa thống nhất đánh giá
tình trạng chất lượng thì Tư vấn Giám sát phải kịp thời đề đạt lên Ban QLDA không
để ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi cơng cơng trình.
Các bộ phận cơng trình sẽ bị che lấp hoặc những bộ phận quan trọng chủ yếu của cơng
trình phải được kiểm tra đánh giá chất lượng cơng tác xây lắp đã hồn thành, nghiệm
thu bộ phận đó trước khi che lấp để thi công các công việc tiếp theo.
Tham gia giải quyết hoặc giám sát việc xử lý các sự cố chất lượng cơng trình (nếu có)
tùy theo tình hình, u cầu cụ thể và nhiệm vụ được phân công.

12



Tư vấn Giám sát phải ghi vào nhật ký công trình hoặc lập các biên bản hiện trường,
biên bản giải quyết kỹ thuật những vấn đề sau:
Sự sai phạm so với thiết kế, các thiếu sót và các vi phạm những điều kiện kỹ thuật
trong công tác xây lắp.
Các yêu cầu cụ thể, biện pháp khắc phục các khuyết tật; các sai phạm so với thiết kế
và sự vi phạm các điều kiện kỹ thuật xác định rõ yêu cầu về thời gian để khắc phục các
thiếu sót đó. Ghi rõ xử lý lần 1, xử lý lần 2. Sau lần yêu cầu thứ 2 mà đơn vị xây lắp
vẫn chưa khắc phục triệt để thì phải kiến nghị ngay với cấp trên trực tiếp để yêu cầu
xử lý.
Các thay đổi thiết kế trong q trình thi cơng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
các đề xuất của tổ chức xây lắp đã được thiết kế chấp nhận bằng văn bản và của cán bộ
giám sát tác giả thuộc cơ quan thiết kế.
Những dữ kiện cơ bản xảy ra trong ngày như thời tiết, diễn biến công tác ở từng vị trí,
nhận xét qua sự chứng kiến cơng tác về tình hình chất lượng thi cơng cơng trình; ý
kiến của những người liên quan đến công tác thi công và ý kiến giải quyết của tư vấn
thiết kế và ý kiến của giám sát của nhà thầu.
Tham gia vào các cuộc họp trao đổi về: Các biện pháp khắc phục sai lỗi, các kết cấu
phức tạp, quan trọng cần quan tâm đặc biệt khi thi công (do tổ chức thiết kế trình bày).
Hoặc giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi cơng xây dựng cơng trình.
Tư vấn Giám sát là thành viên tham gia tiểu ban kỹ thuật của Hội đồng nghiệm thu cơ
sở; kiểm tra, nghiệm thu bộ phận; hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trình.
Tư vấn Giám sát tiến hành kiểm tra xác nhận bản vẽ hồn cơng;
Tham gia nghiệm thu cơng trình xây dựng theo quy định của Qui trình này;
Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận cơng trình,
giai đoạn thi cơng xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng
mục cơng trình xây dựng và hồn thành cơng trình xây dựng;
Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế kiến nghị BQLDA ; Tư vấn thiết kế điều chỉnh;
13



Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục cơng trình và cơng
trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
Tư vấn Giám sát có trách nhiệm bảo quản các tài liệu được thiết lập trong quá trình
xây, lắp sửa đổi thiết kế trong quá trình thi cơng (nếu có), biên bản nghiệm thu, hồ sơ
hồn cơng để bàn giao cho tổ chức tiếp nhận đưa cơng trình vào sử dụng và cơ quan
lưu trữ quản lý. [5]
Các Tư vấn Giám sát có nhiệm vụ báo cáo tình hình, chất lượng bộ phận, hạng mục
cơng trình mình phụ trách theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng 6 tháng, năm cho
Ban QLDA.
Các nhiệm vụ trên cùng với các trách nhiệm dưới đây của Tư vấn Giám sát không làm
giảm trách nhiệm của Tổng thầu xây lắp và của các nhà thầu thành viên đối với chất
lượng cơng trình mà Tổng thầu thực hiện theo hợp đồng.
1.6 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng chia
thành 4 nhóm, cụ thể như sau:
Nhóm 1: Phản ánh đặc điểm dự án và công tác lựa chọn nhà thầu
Quy mô, nguồn vốn, hình thức đầu tư và hình thức quản lý dự án
Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu và hình thức hợp đồng
Khả năng tài chính của chủ đầu tư
Nhóm 2: Phản ánh cơng tác tư vấn xây dựng cơng trình:
Năng lực của chủ nhiệm dự án
Năng lực, kinh nghiệm của ban quản lý dự án
Năng lực và sự hợp tác giữa các bên tham gia thi công cơng trình
Giải quyết phát sinh trong thi cơng xây dựng cơng trình

14



Tính chun nghiệp của đơn vị quản lý cơng trình xây dựng khi đưa cơng trình vào sử
dụng
Nhóm 3: Phản ánh công tác tổ chức nghiệm thu và kiểm tra cơng tác nghiệm thu, an
tồn vệ sinh mơi trường tại dự án
Tổ chức nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng trình xây
dựng
Tổ chức Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình
Quy trình tổ chức Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành đưa vào sử
dụng
Hệ thống biên bản nghiệm thu và hồ sơ quản lý chất lượng
Nhóm 4: Phản ánh cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng và vai trò của quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Thời gian sử dụng cơng trình xây dựng
Kế hoạch bảo trì cơng trình
Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành cơng trình trong q trình khai thác, sử
dụng
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng xây dựng

15


1.7 Kết luận chương 1
Chương 1 tổng quan về công tác quản lý chất lượng cơng trình tác giả đã khái quát
được những vấn đề cơ bản trong công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, nêu
nên được các nguyên tắc chung, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây
dựng. Cũng phần nào nêu bật được phạm vi nghiên cứu của luận văn, giúp người đọc
hiểu sâu hơn về công tác quản lý chất lượng cơng trình hiện nay.
Với sự hiểu biết của mình về công tác quản lý chất lượng tác giả cũng đã đưa ra những
ý kiến riêng của mình nhằm mục đích nâng cao chất lượng công tác quản lý chất lượng

công trình.
Đất nước càng phát triển, địi hỏi cơng tác kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình cần
phải ngày càng hoàn thiệt hơn, chặt chẽ trong từng khâu và bám sát vào những quy
định của nhà nước trong lĩnh vực xây dựng tuy nhiên vẫn còn những tồn tại nhất định
cần được giải quyết tiến tới xây dựng một môi trường cạnh tranh cơng bằng và có chất
lượng hơn. Trong chương 2 tác giả sẽ phân tích một cách chặt chẽ, khoa học hơn dựa
trên cơ sở pháp lý cùng với những quy trình giám sát thi cơng xây dựng từ đó nêu ra
những phương pháp giám sát và đánh giá chất lượng cơng trình hiệu quả nhất.

16


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
2.1 Vai trị của cơng tác giám sát chất lượng cơng trình
Trong q trình thi cơng và xây dựng một cơng trình thì cơng tác đóng vai trị quan
trọng nhất ảnh hưởng đến tồn bộ chất lượng cơng trình xây dựng chính là tư vấn giám
sát xây dựng. Một cơng trình có vận hành an tồn hay khơng, có đảm bảo chất lượng
trong q trình sử dụng hay khơng, có tiết kiệm chi phí xây dựng và đảm bảo tiến độ
thời gian thực hiện hay khơng phụ thuộc rất lớn vào vai trị tư vấn của đội ngũ tư vấn
giám sát xây dựng công trình. Vai trị của cơng tác giám sát chất lượng cơng trình bao
gồm:
Quản lý - Kiểm tra - Giám sát tồn bộ quy trình cơng tác thi cơng từng hạng mục trên
cơng trình, đảm bảo đơn vị thi cơng xây dựng thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã
được phê duyệt.
Phát hiện và xử lý các sai sót phát sinh trên công trường xây dựng, hỗ trợ chủ đầu tư
và nhà thầu xây dựng sửa chữa và đề xuất các giải pháp giúp nâng cao chất lượng cơng
trình, khắc phục các sai sót hạn chế cịn tồn tại.
Quản lý và giám sát chặt chẽ chất lượng thi công từng kết cấu hạng mục trên cơng
trình, nắm bắt chính xác và kịp thời những công việc đang diễn ra trên công trường.

Theo dõi và giám sát tiến độ xây dựng của đơn vị thi cơng, kiểm tra tồn bộ phương
pháp thi công, trang thiết bị kỹ thuật, tay nghề nhân công.
Đảm bảo nhà thầu tuân thủ chặt chẽ các quy định về an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường.
Đánh giá những điểm sai sót, hạn chế, và bất hợp lý trong bản vẽ thiết kế, tham mưu
cho chủ đầu tư và phối hợp cùng đơn vị tư vấn thiết kế thẩm tra thiết kế bản vẽ thi
công và đề xuất chỉnh sửa những hạn chế khiếm khuyết.
Giám sát chặt chẽ chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, cùng các trang thiết bị sử dụng
trên cơng trình mà đơn vị thi công đưa vào.
17


×