Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi mỹ thành, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 126 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các
cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân
trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn – TS Lê Văn Chính đã hết lịng hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn ban Lãnh đạo công ty TNHH MTV KTCT Thủy
lợi Mỹ Thành, phịng nơng nghiệp huyện Mỹ Lộc và phịng kinh tế TP Nam Định, các
HTX Dịch vụ nông nghiệp các xã trên địa bàn huyện Mỹ Lộc đã quan tâm tạo điều
kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá
trình thực hiện luận văn.
Và cuối cùng, Tác giả xin cảm ơn chân thành đến gia đình, những người thân, bạn bè
cùng các đồng nghiệp trong phòng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn, quan tâm và ủng hộ
tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành được luận văn tốt
nghiệp này.
Qua q trình thực hiện đề tài tôi đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng còn nhiều hạn
chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên không thể tránh
được những sai sót. Tác giả xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp,
chỉ bảo của các Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Quốc Minh

i


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được


thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Quốc Minh

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..........................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ
THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ..............................................................................7
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi .................................................. 7

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 7
1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi .................................................... 8
1.1.3 Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi ................................................... 9
1.1.4 Vai trị, chức năng của hoạt động quản lý khai thác các cơng trình thủy
lợi............................................................................................................... 15
1.1.5 Nội dung của công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi........ 19
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý khai thác cơng trình
thuỷ lợi ....................................................................................................... 21
1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy
lợi............................................................................................................... 23
1.2 Tổng quan thực tiễn công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi tại Việt
Nam và trên thế giới .............................................................................................. 26
1.2.1 Tại Việt Nam ..................................................................................... 26

1.2.2 Trên thế giới ...................................................................................... 31
1.2.3 Kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi
trên địa bàn huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định thuộc quản lý của công ty
TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .............................................................. 35
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................. 37
Kết luận chương 1 .........................................................................................................38
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL MỸ THÀNH ...........................39

iii


2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định nói chung và Huyện Mỹ
Lộc, TP Nam Định nói riêng ..................................................................................39
2.1.1 Tỉnh Nam Định .................................................................................. 39
2.1.2 Huyện Mỹ Lộc ................................................................................... 43
2.1.3 Thành phố Nam Định ........................................................................ 44
2.2 Tình hình quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi của công ty TNHH MTV
KTCTTL Mỹ Thành giai đoạn 2012 - 2017...........................................................45
2.2.1 Hệ thống tổ chức bộ máy ................................................................... 45
2.2.2 Phân cấp quản lý ................................................................................ 50
2.3 Đánh giá chung về cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tại Công ty
TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .........................................................................53
2.3.1 Một số tiêu chí đánh giá..................................................................... 54
2.3.2 Những kết quả đạt được ..................................................................... 56
2.3.3 Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 66
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV KTCTTL
MỸ THÀNH ĐẾN NĂM 2022 .................................................................................... 76

3.1 Định hướng phát triển công trình Thủy lợi của cơng ty TNHH MTV KTCTTL
Mỹ Thành ...............................................................................................................76
3.1.1 Quan điểm ......................................................................................... 76
3.1.2 Một số mục tiêu, định hướng ............................................................ 77
3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp tăng cường quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi
tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .......................................................80
3.3 Cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi
của cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .....................................................81
3.3.1 Cơ hội ................................................................................................ 81
3.3.2 Khó khăn, thách thức ......................................................................... 82
3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý khai thác cơng
trình Thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành đến năm 2022 ........84
3.4.1 Tăng cường công tác quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng nước .......... 84

iv


3.4.2 Về quản lý cơng trình ........................................................................ 87
3.4.3 Về quản lý kinh tế ............................................................................. 94
3.4.4 Một số giải pháp khác........................................................................ 97
3.5 Dự kiến một số kết quả đạt được ................................................................... 102
3.5.1 Về Quản lý nước ............................................................................. 102
3.5.2 Về quản lý cơng trình ...................................................................... 103
3.5.3 Về quản lý kinh tế ........................................................................... 103
Kết luận chương 3 .......................................................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...................................................................108
PHỤ LỤC ....................................................................................................................111

v



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Nam Định ................................................... 39
Hình 2.2 Tổng qt tổ chức quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi ................................ 45
Hình 2.3 Mơ hình tổ chức QLKT CTTL do Cơng ty TNHH MTV KTTL Mỹ Thành
quản lý ........................................................................................................................... 46
Hình 2.4 Mơ hình quản lý đặt hàng khai thác CTTL của tỉnh Nam Định .................... 51
Hình 2.5 Sơ đồ kênh cấp II trên hệ thống được kiên cố hóa ......................................... 61
Hình 2.6 Sơ đồ kênh cấp II trên hệ thống được kiên cố hóa ......................................... 61
Hình 2.7 Kiên cố hóa kênh tưới KC01-1 ...................................................................... 62

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại các cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................11
Bảng 2.1 Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ..............................21
Bảng 2.1 Lưới trạm đo mưa tỉnh Nam Định .................................................................42
Bảng 2.2 Tổng lượng mưa bình quân năm các khu vực Huyện Mỹ Lộc ......................44
Bảng 2.3 Tổng hợp cơng trình thuộc quản lý của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ
thành ..............................................................................................................................47
Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả thu, chi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ....49
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp diện tích tưới nước so với diện tích thiết kế trong 3 năm
2015, 2016, 2017 tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .................................57
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả hoạt động tưới so với kế hoạch trong các năm tại công ty
TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành ................................................................................58
Bảng 2.7 Tổng hợp tỷ lệ diện tích ngập úng (Có năng suất giảm 30%) so với diện tích
tiêu hợp đồng .................................................................................................................59
Bảng 2.8 Suất chi phí vận hành, bảo dưỡng thường xun tại cơng ty TNHH MTV

KTCTTL Mỹ Thành ......................................................................................................59
Bảng 2.9 Bảng tổng hợp tình hình kiên cố hóa kênh trên hệ thống thủy nơng Mỹ
Thành .............................................................................................................................60
Hình 2.11 Sơ đồ kênh cấp II trên hệ thống được kiên cố hóa .......................................61
Bảng 2.12 Tổng hợp chi phí khắc phục sự cố cơng trình thủy lợi tại công ty TNHH
MTV KTCTTL Mỹ Thành ............................................................................................63
Bảng 2.13 Bảng tổng hợp các cơng trình lớn đã được đầu tư xây mới và sửa chữa trong
giai đoạn (2007-2017) ...................................................................................................63
Bảng 2.14 Mức lao động tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành .....................65
Bảng 2.15 Bảng thống kê năng lực chuyên môn của các đơn vị tham gia quản lý khai
thác công trình thuỷ lợi tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành (Đến năm
2017) ................................................................................................................ 65

vii


Bảng 2.16 Chi phí vận hành và sửa chữa thường xuyên tại công ty TNHH MTV
KTCTTL Mỹ Thành ...................................................................................................... 66
Bảng 2.17 Số lượng cơng trình thủy lợi do Cơng ty TNHH Một thành viên KTCTL
Mỹ Thành quản lý đến năm 2017.................................................................................. 67

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


BNN&PTNT

Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

CTTL

Cơng trình thủy lợi

CT

Cơng trình

HTDN

Hợp tác dùng nước

HTX

Hợp tác xã

HTCTTL


Hệ thống cơng trình thủy lợi

KTCT TL

Khai thác cơng trình thủy lợi

KCH

Kiên cố hóa

MTV

Một thành viên

QLDVTL

Quản lý dịch vụ thủy lợi

QLDA

Quản lý dự án

QLN

Quản lý nước

QLKT

Quản lý khai thác


SNN&PTNT

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCHTDN

Tổ chức hợp tác dùng nước

TLP

Thủy lợi phí

TP

Thành phố

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TB

Trạm bơm

UBND

Ủy ban nhân dân

ix




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2025; muốn vậy trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên một trình độ
mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được trên một đơn vị
diện tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển công nghiệp, dịch vụ,
các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới.
Trong những năm gần đây đã hình thành 2 khu vực quản lý vận hành các công trình
thuỷ lợi: Khu vực các doanh nghiệp nhà nước quản lý các hệ thống lớn bao gồm các
cơng trình đầu mối, kênh chính. Khu vực các tổ chức hợp tác dung nước của người dân
tự quản lý các cơng trình nhỏ và hệ thống kênh mương trong nội bộ xã.
Một vấn đề mới nảy sinh là cơ chế quản lý hệ thống các cơng trình thủy nơng mà Nhà
nước và nhân dân đã đầu tư xây dựng. Phục vụ sản xuất nông nghiệp như thế nào cho
phù hợp, vừa đảm bảo lợi ích của người hưởng lợi vừa khuyến khích họ cùng tham gia
quản lý.
Khu vực nông dân tự quản, trước đây khi cịn các hợp tác xã nơng nghiệp kiểu cũ, các
hợp tác xã đều có các đội thuỷ nông chuyên trách làm nhiệm vụ dẫn nước và sửa chữa
cơng trình trong phạm vi hợp tác xã. Các đội thuỷ nông phối hợp với các doanh nghiệp
khai thác công trình thuỷ lợi thành mạng lưới khép kín từ đầu mối đến mặt ruộng. Sau
khi chuyển đổi cơ chế, người nông dân tự chủ sản xuất kinh doanh trên ruộng đất được
giao quyền sử dụng. Các đội thuỷ nông thuộc các hợp tác xã nông nghiệp cũ gần như
tan rã. Do nhu cầu tất yếu phải có sự hợp tác với nhau của những hộ cùng hưởng nước
từ một con kênh, ở nhiều nơi nông dân tự tổ chức nhau lại dưới nhiều hình thức như:
Hợp tác xã dùng nước, hiệp hội dùng nước, tổ đường nước, ban quản lý cơng trình...
Có nơi, nơng dân đứng ra nhận khốn chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý vận hành hệ
thống trên mặt ruộng. Nhìn chung tổ chức dùng nước cơ sở hiện nay còn lúng túng
cũng hạn chế hiệu quả của các cơng trình thuỷ lợi.


1


Tỉnh Nam Định là một tỉnh có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trong những năm
qua dưới sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Tỉnh Nam Định đã và đang quan tâm tập trung đến công tác quản lý khai
thác các cơng trình Thủy lợi. Trong thời gian qua, cơng tác quản lý khai thác cơng
trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung cũng như khu vực huyện Mỹ Lộc
và thành phố Nam Định được phục vụ bởi các cơng trình thuỷ lợi do Cơng ty TNHH
MTV KTCTTL Mỹ Thành quản lý nói riêng cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất,
dân sinh. Đã có mt số mơ hình thu được kết quả tốt góp phần nâng cao năng suất cây
trồng, vật nuôi, cải thiện được môi trường sinh thái và điều kiện sống của người dân.
Tuy nhiên, hiệu quả nâng cấp, quản lý và sử dụng khai thác các cơng trình thủy nơng
cịn thấp, chỉ mới tập trung cho đầu tư mà chưa coi trọng nhiều đến công tác nâng cấp,
quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơng trình. Hiệu quả mà cơng trình mang lại thấp
hơn hơn nhiều so với kỳ vọng. Thực tế cho thấy rằng có nhiều nguyên nhân dẫn đến
tồn tại trên. Một trong những nguyên nhân quan trọng là việc quản lý vận hành các
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung và hệ thống thuộc Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Mỹ Thành quản lý
nói riêng trong thời gian qua cịn nhiều vấn đề cần quan tâm, còn bộc lộ những hạn chế
và yếu kém nên chưa phát huy tốt hiệu quả của cơng trình.
Trong bối cảnh tái cơ cấu ngành nơng nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu, địi hỏi cơng tác thuỷ lợi mà đặc
biệt là cơng tác quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi phải có những thay đổi căn bản để
nâng cao hiệu quả quản lý khai thác. Để đạt được mục đích cuối cùng của việc nâng
cao công tác quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi nhằm đáp ứng tốt hơn u cầu dịch
vụ cấp, thốt nước cho sản xuất nơng nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh Nam Định
nói chung và huyện Mỹ Lộc và thành phố Nam Định nói riêng. Tìm ra những phương
thức, biện pháp quản lý vận hành nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của các cơng trình

thủy lợi là một vấn đề rất cấp thiết.
Các cơng ty này vận hành cơng trình và cung cấp nước cho nông dân. Nông dân trả
thủy lợi phí theo vụ cho các dịch vụ thủy nơng mà họ được nhận. Một thực tế là hiệu
quả tưới tiêu của các cơng trình thủy lợi chưa cao, thủy lợi phí thu được mới chỉ đáp

2


ứng 30% tổng chi phí vận hành và sữa chữa thường xun. Nhiều cơng trình khơng đủ
kinh phí để sữa chữa thường xuyên và sữa chữa định kỳ nên xuống cấp nghiêm trọng.
Mặt khác, là chưa làm rõ vai trò của người dân trong việc xây dựng, vận hành và quản
lý cơng trình thuỷ nơng, nhiều nơng dân thậm chí chưa hiểu được ý nghĩa của việc
đóng thủy lợi phí, họ coi cơng trình thủy nơng trên đồng ruộng của họ là của Nhà nước
chứ không phải là tài sản chung của cộng đồng mà trong đó họ là người trực tiếp
hưởng lợi.
Tuy nhiên, quan điểm đánh giá hiệu quả đầu tư cho các cơng trình thuỷ nơng vẫn cịn
nhiều vấn đề cần bàn như sau:
Một là cơng trình thuỷ nơng vừa có tác dụng trực tiếp (tăng diện tích được tưới, tăng
năng suất cây trồng) lại vừa có tác dụng gián tiếp (như phát triển nghành nghề, cung
cấp nước sạch cho đời sống, phát triển chăn nuôi, cải thiện mơi trường mơi sinh…)
vậy nên tính tốn lợi ích của thuỷ nơng như thế nào để có thể phản ảnh hết các tác
dụng đó.
Hai là, đầu tư vào thuỷ nơng mang tính dài lâu. Vì thế, hiệu quả của các cơng trình phụ
thuộc nhiều vào việc xây dựng, sử dụng và quản lý các cơng trình thuỷ nơng ấy như
thế nào.
Ba là,cơng trình thuỷ nơng mang tính xã hội cao cả trong đầu tư, xây dựng và sử dụng
nhiều người và nhiều cộng đồng được lợi từ cơng trình thuỷ nơng.
Vì thế, có hàng loạt những câu hỏi được đặt ra cần trả lời như: nên quan niệm như thế
nào về kết quả một cơng trình thuỷ nơng? Kết quả đó được đánh giá như thế nào và
bằng phương pháp nào? Làm thế nào để nâng cao kết quả đầu tư cho các cơng trình

thuỷ nơng….
Từ thực tế trên câu hỏi chính cần đặt ra cần giải quyết đó là:
Dựa vào cơ sở khoa học nào để làm nền tảng cho thực hiện nghiên cứu đề tài?
Thực trạng hệ thống cơng trình thuỷ nơng và kết quả sử dụng cơng trình thuỷ nơng tại
cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành - tỉnh Nam Định như thế nào?

3


Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng tại cơng ty TNHH
MTV KTCTTL mỹ Thành như thế nào?
Phương hướng hoàn thiện hệ thống thủy nông và nâng cao hiệu quả sử dụng công trình
thủy nơng tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành như thế nào?
Các giải pháp hữu hiệu nào đảm bảo để xây dựng củng cố cơng trình thuỷ nơng góp
phần nâng cao kết quả sử dụng các cơng trình thuỷ nông tại công ty TNHH MTV
KTCTTL Mỹ Thành.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường công
tác quản lý, khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Mỹ Thành – Tỉnh Nam Định”” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động và kết quả sử dụng các cơng trình thủy nơng
tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả quả sử dụng các cơng trình thủy nơng tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ
Thành - tỉnh Nam Định.
-Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề nâng cao kết quả sử dụng
các cơng trình thủy nông
Đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp kết quả sử dụng các cơng trình thủy nơng tại

cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các cơng trình thuỷ nông tại công
ty
Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao kết quả sử dụng các cơng trình thủy
nơng tại cơng ty , góp phần phát triển nơng nghiệp của huyện Mỹ Lộc, TP Nam Định.

4


3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp như sau: Phương pháp điều tra khảo sát,
phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia, phương pháp phân tích, phương pháp thống
kê, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích so sánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tại
cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành – tỉnh Nam Định và các nhân tố ảnh hưởng.
Về nội dung nghiên cứu và không gian: Công tác quản lý và khai thác các công trình
thủy lợi.
Về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng công trác quản lý khai thác từ năm 20122017 và định hướng và giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý khai thác cơng
trình thuỷ lợi đến năm 2022.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi giới hạn tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành (trên địa bàn
huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định) từ năm 2012-2017 và đề xuất giải pháp trong thời
gian tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi, từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm nhằm tăng cường cơng tác quản lý, khai thác cơng trình

thủy lợi tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành
b. Ý nghĩa thực tiễn

5


Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là tài liệu tham khảo hữu
ích khơng chỉ đối với công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi của các cấp
quản lý nói chung và các đơn vị khai thác cơng trình thủy lợi nói riêng mà còn là
những tài liệu tham khảo cần thiết cho những người quan tâm đến việc học tập, nghiên
cứu về cơng tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Kết quả nghiên cứu luận văn đạt được gồm:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác cơng trình
Thủy lợi.
- Nghiên cứu phân tích thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên
địa bàn Huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định thuộc quản lý của Cty TNHH MTV
KTCTTL Mỹ Thành, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục
và nguyên nhân của những tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường cơng tác quản lý khai thác cơng
trình Thủy lợi trên địa bàn.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác hệ thống cơng
trình thủy lợi.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa quản lý
của công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý, khai thác cơng
trình thủy lợi trên địa bàn thuộc quản lý của cty TNHH MTV KTCCTL Mỹ Thành đến

năm 2022.

6


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC
HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1

Cơ sở lý luận về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
“Theo luật thủy lợi : Luật 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017”
1. Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp,
tưới, tiêu và thốt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần
phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm
an ninh nguồn nước.
2. Hoạt động thủy lợi bao gồm điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch thủy lợi; đầu tư
xây dựng công trình thủy lợi; quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi và vận hành hồ
chứa thủy điện phục vụ thủy lợi; dịch vụ thủy lợi; bảo vệ và bảo đảm an tồn cơng
trình thủy lợi.
3. Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa
nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình
khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
4. Thủy lợi nội đồng là cơng trình kênh, mương, rạch, đường ống dẫn nước tưới, tiêu
nước trong phạm vi từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh
tác.
5. Cơng trình thủy lợi đầu mối là cơng trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của hệ thống tích
trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối của

hệ thống tiêu, thốt nước.
6. Hệ thống dẫn, chuyển nước bao gồm kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông,
tuynel, cầu máng dùng để dẫn, chuyển nước.

7


7. An toàn đập, hồ chứa nước là việc thực hiện các biện pháp thiết kế, thi công, quản
lý, khai thác nhằm bảo đảm an toàn cho đập, hồ chứa nước, các cơng trình có liên
quan, an tồn cho người và tài sản vùng hạ du đập.
8. Vùng hạ du đập là vùng bị ngập lụt khi hồ xả nước theo quy trình; xả lũ trong tình
huống khẩn cấp hoặc vỡ đập.
9. Tình huống khẩn cấp là trường hợp mưa, lũ vượt tần suất thiết kế; động đất vượt
tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa nước hoặc tác động khác gây mất an toàn cho
đập.
10. Chủ sở hữu cơng trình thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền,
trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với cơng trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước; tổ
chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
11. Chủ quản lý cơng trình thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu;
tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
12. Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng.
13. Khai thác cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của
cơng trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
14. Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thác cơng
trình thủy lợi.
15. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm,

dịch vụ thủy lợi.

1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi
1. Phù hợp với nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước; thống nhất theo lưu vực

8


sơng, hệ thống cơng trình thủy lợi, kết hợp theo đơn vị hành chính, phục vụ đa mục
tiêu.
2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phịng, an ninh; bảo vệ mơi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu; góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước và phát triển bền vững kinh tế
- xã hội.
3. Chủ động tạo nguồn nước, tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, tưới,
tiêu, thốt nước giữa các mùa và vùng; bảo đảm yêu cầu sản xuất, sinh hoạt theo hệ
thống cơng trình thủy lợi, lưu vực sơng, vùng và tồn quốc.
4. Sử dụng nước tiết kiệm, an tồn, hiệu quả, đúng mục đích; bảo đảm số lượng, chất
lượng nước trong cơng trình thủy lợi.
5. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi;
huy động sự tham gia của toàn dân trong hoạt động thủy lợi.
6. Tổ chức, cá nhân được sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và phải trả tiền theo quy
định của pháp luật; bảo đảm an tồn tính mạng, tài sản trước những tác động bất lợi
trong quá trình xây dựng và khai thác cơng trình thủy lợi.

1.1.3 Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi
Thuỷ lợi là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, vừa có tính chất là ngành sản xuất, vừa có
tính chất là ngành dịch vụ nên địi hỏi phải có sự hoạt động thống nhất để cơng trình
phát huy hiệu quả cao nhất. Vì vậy, chúng ta cần phải nắm chắc một số đặc điểm cơ
bản của các cơng trình thuỷ lợi.
a. Phân loại cơng trình thủy lợi

Cơng trình thủy nơng được xây dựng để phục vụ cho những mục đích khác nhau, trong
những điều kiện tự nhiên về khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất… khác nhau. Do
đó, cơng trình thủy nơng rất đa dạng về biện pháp, về hình thức kết cấu và quy mơ
cơng trình. Vì vậy, cơng trình thủy nơng được phân loại theo các đặc trưng sau .
* Theo mục đích xây dựng

9


Cơng trình thủy nơng là những cơng trình để tưới, tiêu, dẫn nước phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, như cống lấy nước, trạm bơm, kênh tưới, kênh tiêu, các cơng trình trên
kênh.
Cơng trình thủy điện là những cơng trình khai thác năng lượng dòng nước để phát điện
như nhà máy điện, bể áp lực, ống dẫn nước.
Cơng trình cấp thốt nước: Phục vụ cho các thành phố, khu cơng nghiệp, những vùng
đông dân như cống lấy nước, tháp chứa nước, trạm bơm, bể lọc, cơng trình làm sạch
nước.
Cơng trình phục vụ giao thông vận tải thủy: Phục vụ cho tàu, thuyền đi lại như âu
thuyền, kênh vận tải, hải cảng....
Cơng trình khai thác cá và ni cá: Bể ni cá, đường cá đi, lưới chắn cá..
* Theo tác dụng của cơng trình
Cơng trình dùng nước: Dùng để chắn nước và dâng cao mực nước như đập, đê, cống
điều tiết.
Công trình lấy nước: Để lấy nước ở sơng, hồ chứa, hệ thống kênh như cống, trạm bơm.
Cơng trình tháo nước: Để tháo nước lũ ở các hồ chứa, tháo nước thừa ở hệ thống kênh
như đập tràn, cống tháo.
Cơng trình chỉnh trị: Để điều chỉnh tác dụng của dòng nước đối với lịng sơng, bờ
sơng, bờ biển, kè, mỏ hàn, cơng trình chống sang.
* Theo vị trí xây dựng và điều kiện làm việc
Nhóm cơng trình đầu mối (trên sơng)

Nhóm cơng trình trên hệ thống (nội địa)
* Theo điều kiện sử dụng
Cơng trình lâu dài: Là cơng trình sử dụng thường xun, thời gian sử dụng khơng hạn
chế hoặc ít nhất là 5 năm.

10


Cơng trình tạm thời: Là những cơng trình chỉ sử dụng trong thời gian thi cơng hay sửa
chữa cơng trình chính hoặc những cơng trình nếu thời gian sử dụng của nó bị hạn chế
khơng q một năm, như đê qy, cơng trình thời vụ.
* Theo quy mơ và tính chất quan trọng của cơng trình
Dựa vào quy mơ cơng trình mà phân thành các loại như loại I, loại II, loại III, loại IV
(tùy theo khả năng phục vụ của cơng trình, như khả năng tưới, tiêu, cấp điện, lấy nước,
chống lũ, vận tải).
Theo tính chất quan trọng của cơng trình về mặt kỹ thuật chia thành cấp. Cấp cơng
trình phụ thuộc vào loại cơng trình, vào cơng trình là chủ yếu hay thứ yếu, cơng trình
lâu dài hay tạm thời, theo các quy phạm hiện hành.
Bên cạnh đó hệ thống cơng trình thủy nơng bao gồm các cơng trình có liên quan trực
tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định. Tuỳ thuộc vào
tính chất đặc điểm trong khai thác và sử dụng nước mà các cơng trình thủy nơng được
chia ra thành nhiều loại theo những cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, khái niệm về thuỷ
nông được hiểu khác nhau ở các nước và thậm chí ở các vùng khác nhau trong một
nước. Vậy ở nước ta, việc phân loại các cơng trình thủy nơng được quy định của Nhà
nước (Tiêu chuẩn Việt Nam 5060 – 90)

Bảng 1.1. Phân loại các cơng trình thủy lợi ở Việt Nam
Cấp cơng trình
Loại cơng trình


Tiêu chí
phân cấp

Đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp
IV

Cơng trình thủy lợi
Cơng trình cấp nước (cho diện tích được
tưới) hoặc tiêu thốt (cho diện tích tự
nhiên khu tiêu)

Diện tích
(nghìn ha)

-

Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng
bình thường

Dung tích
(triệu m3)


> 1.000

Cơng trình cấp nguồn nước chưa xử lý
cho các ngành sử dụng nước khác

Lưu lượng
(m3/s)

> 20

> 10 ÷ 50

> 2 ÷ 10

≤2

> 200 ÷
1.000

> 20 ÷ 200

≥ 3 ÷ 20

<3

> 10 ÷ 20

> 2 ÷ 10

≤2


-

> 50

(Nguồn: Bảng I.5 Phân cấp các loại cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn
theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 03 năm 2016)

11


Ngồi các tiêu chí phân cấp các cơng trình thủy nơng như trên, loại cơng trình lớn, vừa
và nhỏ cịn được thể hiện thơng qua tổng mức đầu tư, tính chất quan trọng và một số
tiêu chí khác như đã phân tích ở trên. Vậy việc phân cấp các cơng trình thủy nơng
cũng chỉ mang tính chất tương đối tuỳ thuộc vào quan niệm của từng nước, từng vùng
hay từng giai đoạn phát triển. Tuy nhiên, dù dưới hình thức nào đi chăng nữa việc
phân cấp các cơng trình thủy nơng cũng góp phần quan trọng để đưa ra các hình thức
cũng như cách thức quản lý và sử dụng các cơng trình thủy nơng phù hợp với khả năng
trình độ của từng cấp quản lý, cũng như để xác định các cơng trình thủy nơng như thế
nào thì có thể huy động được cộng đồng hưởng lợi tham gia. Như vậy, phân loại cơng
trình thủy nơng để chúng ta đưa ra các hình thức quản lý sao cho phù hợp với từng loại
cơng trình, để từ đó nâng cao tính hiệu quả phục vụ của từng loại cơng trình.
b. Đặc điểm của các cơng trình lợi
Thuỷ lợi - thuỷ nơng là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, vừa có tính chất là ngành sản
xuất, vừa có tính chất là ngành dịch vụ nên địi hỏi phải có sự hoạt động thống nhất để
cơng trình phát huy hiệu quả cao nhất. Vì vậy, chúng ta cần phải nắm chắc một số đặc
điểm cơ bản của các cơng trình thuỷ nơng.
* Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
- Đặc điểm kinh tế

Vốn đầu tư xây dựng thường lớn, thu hồi vốn đầu tư trực tiếp thường chậm, hoặc
không thu hồi được, kinh doanh khơng có lãi.Vốn đầu tư lớn đến đâu cũng chỉ phục vụ
trong một phạm vi lưu vực tưới nhất định, mang tính hệ thống.
Các cơng trình thuỷ nơng đều được xây dựng theo phương châm "Nhà nước và nhân
dân cùng làm”. Nguồn vốn lấy từ ngân sách Nhà nước, vốn vay, vốn địa phương hoặc
trích từ thuỷ lợi phí của các Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ nơng và nhân dân đóng
góp,... Cơng trình được hồn thành sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao trong một thời
gian dài nếu khai thác và quản lý tốt
* Đặc điểm kỹ thuật

12


Các cơng trình thi cơng kéo dài, nằm dải rác trên diện rộng, chịu sự tác động của thiên
nhiên và con người.
Đảm bảo hệ số tưới mặt ruộng như đã xác định trong quy hoạch, cung cấp nước và
thoát nước khi cần.
Hệ số lợi dụng kênh mương lấy tương ứng với tình trạng đất của khu vực theo quy
phạm thiết kế kênh tưới.
Kênh mương cứng hóa đáy bằng bê tơng, thành xây gạch, mặt kênh có thể hình thang
hoặc hình chữ nhật.
* Đặc điểm hoạt động
Do lượng nước tích tại các hồ chứa sau mùa mưa 2010 thấp chỉ đạt 60 -70% lượng
nước thiết kế, mặt khác các hồ còn phải đảm bảo an ninh của lưới điện Quốc gia. Vì
vậy trong một vụ chỉ xả nước 2 đợt để phục vụ đổ ải và gieo cấy. Dựa vào 2 đợt xả
nước của các hồ thủy điện, kết hợp với những ngày thủy triều cao Công ty đã kịp thời
triển khai lấy đủ nước phục vụ cho đổ ải, thau chua rửa mặn, làm đất gieo cấy, nuôi
trồng thủy sản và làm muối.
* Đặc điểm khai thác và sử dụng
Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Mỹ Thành được UBND tỉnh Nam Định giao

cho quản lý và khai thác hệ thống cơng trình thủy nơng trong tồn huyện Mỹ Lộc và
TP Nam Định phục vụ tưới,tiêu cho sản xuất nông nghiệp và nhu cầu dân sinh kinh tế
trong huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định
Khai thác và sử dụng các cơng trình thuỷ nơng cần phải có sự kết hợp giữa những hộ
đang dùng nước với những người quản lý để đảm bảo tưới tiêu chủ động. Các hộ có
trách nhiệm bảo vệ giữ gìn,mỗi người dân phải có ý thức hơn và cũng có đơn vị quản
lý thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và bảo vệ các cơng trình thuỷ nông được tốt hơn.
Khai thác và quản lý các cơng trình thuỷ nơng tốt sẽ nâng cao được hệ số sử dụng
nước hữu ích, giảm bớt lượng nước rị rỉ, thẩm lậu, nâng cao tính bền vững của hệ
thống, giảm bớt chi phí tu sửa. Mặt khác, khai thác và quản lý tốt sẽ tạo điều kiện

13


thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch dùng nước, thực hiện chế độ và kỹ thuật tưới
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của nông nghiệp, ngăn ngừa được hiện tượng đất bị lầy
hoá, tái mặn hoặc bị rửa trơi do tình trạng sử dụng nước bừa bãi gây nên.
* Đặc điểm nguồn tài chính và hình thức hạch toán
Khác với các doanh nghiệp Nhà nước khác, doanh nghiệp QLKTCT Thuỷ lợi có đặc
điểm về nguồn tài chính bao gồm 3 nguồn tài nguyên chủ yếu sau:
Nguồn thu phí từ thuỷ lợi phí: Là nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp QLKTCT Thuỷ
lợi và doanh nghiệp có trách nhiệm tính đúng số phải thu ở từng đơn vị dùng nước
theo hợp đồng kinh tế. Mức thu thống nhất theo nghị định của chính phủ. Thơng tư của
bộ, liên bộ và các văn bản của UBND Tỉnh nơi có cơng trình thuỷ lợi quy định. Nguồn
thu này được UBND Tỉnh giao kế hoạch, hoặc đặt hàng hàng năm trên cơ sở kế hoạch
của đơn vị lập và yêu cầu sản xuất, đời sống trong các khu vực hưởng lợi mà cơng
trình thuỷ lợi phục vụ trong điều kiện thời tiết bình thường. Và đây là khoản thu chính
được hoạch tốn kinh tế theo phương thức “lấy thu bù chi”.
Nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ: Để bù đắp phần tu sửa nâng cấp cơng trình và các
khoản chi hợp lý từ hoạt động dịch vụ chính của doanh nghiệp, hoặc trợ cấp tu sửa

cơng trình trong những năm thời tiết không thuận lợi (Theo Điều 11 của Pháp lệnh
quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi).
Tuy nhiên nguồn trợ cấp này hầu hết các doanh nghiệp Nhà nước được cấp có thẩm
quyền (Bộ chủ quản và UBND Tỉnh) giao kế hoạch trên cơ sở các doanh mục cơng
trình tu sữa thường xuyên, sữa chữa lớn đã có luận chứng kinh tế kỹ thuật và đồ án
thiết kế - dự toán được duyệt hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách và hiện nay
thường không đáp ứng yêu cầu của việc tu sữa cơng trình và sản xuất.
Các nguồn thu khác (doanh thu sản xuất) :Gồm các khoản thu được ngoài phạm vi cho
phép của Nghị định 67/2012/NĐ-CP và thơng tư hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm
tận dụng những điều kiện thuận lợi những lợi thế sẵn có về lao động, năng lực cơng
trình: Thi cơng xây lắp, sữa chữa thiết bị chuyên dùng cấp nước công nghiệp, cấp nước
đơ thị… Nguồn thu này phải được hạch tốn đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh và

14


thực hiện các nghĩa vụ thuế như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác.
* Đặc điểm khách hàng
Sản phẩm dịch vụ thuỷ nông chủ yếu là sự trao đổi mua bán bằng hình thức hợp đồng
kinh tế phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, khách hàng hiện nay vẫn là
các chủ thể sản xuất nông nghiệp với đối tượng chủ yếu là nơng dân. Do đó mà có đặc
điểm sau:
Khách hàng là bộ phận nơng dân có đời sống thu nhập thấp, có trình độ canh tác khác
nhau, tập quán canh tác mang nặng tính chất sản xuất nhỏ. Do vậy luôn tồn tại tư
tưởng bảo thủ, bao cấp khó chấp nhận cái mới. Chính vì thế, doanh nghiệp QLKTCT
Thuỷ lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cần phải xây dựng
mô hình dịch vụ thích hợp với đặc điểm dân cư, tập quán và trình độ canh tác của dân
cư từng vùng, từng hệ thống.
Khách hàng của doanh ngiệp QLKTCT Thuỷ lợi là ổn định nhưng nhu cầu dịch vụ thì
thay đổi theo thời gian. Lúc thấp điểm, nhàn rỗi không thể huy động năng lực dịch vụ

thừa để đáp ứng cho hệ thống khác và ngược lại lúc cao điểm căng thẳng cũng không
thể huy động nguồn bổ sung từ các hệ thống khác.

1.1.4 Vai trò, chức năng của hoạt động quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi
1.1.4.1 Vai trò của hoạt động quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi
Hiện nay vấn đề phát triển nơng thôn đang là mối quan tâm hàng đầu ở các nước trên
thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng cũng như thu hút được sự chú ý của nhiều
nhà khoa học. Để tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện, đáp ứng được yêu cầu
trong đời sống của nhân dân, địi hỏi nơng thơn phải có một cơ sở hạ tầng đảm bảo, mà
trước hết là thuỷ lợi - một lĩnh vực cơ bản có tính chất quyết định. Thuỷ lợi đáp ứng
các yêu cầu về nước một trong những điều kện tiên quyết để tồn tại và phát triển cuộc
sống cũng như các loại h́ nh sản xuất. Đồng thời thuỷ lợi góp phần khơng nhỏ cho sự
nghiệp phát triển bền vững của đất nước, không ngừng nâng cao đời sống cả về kinh tế
và văn hoá - xã hội .

15


×