Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý đấu thầu, áp dụng cho ban quản lý dự án sông tích hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 94 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn thạc sỹ quản lý xây dựng ”Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
công tác quản lý đấu thầu, áp dụng cho Ban quản lý dự án sơng Tích Hà Nội” đã
hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo các yêu cầu đề ra trong đề cương được
duyệt.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS. Vũ Thanh Te cùng các góp ý về chun
mơn của các thầy cơ trong khoa Cơng trình - Trường đại học thủy lợi và sự ủng hộ
của lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ban quản lý dự án sông Tích Hà Nội.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Trường Đại học Thuỷ lợi đã đào
tạo và quan tâm tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Thanh Te đã trực tiếp tận tình hướng
dẫn cũng như cung cấp tài liệu cần thiết cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Cán bộ cơng nhân viên Ban quản
lý dự án sơng Tích Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong
suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Do năng lực, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, luận văn khó
tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến góp ý của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Thịnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là sản phẩm do tôi nghiên cứu và
thực hiện. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và chưa
được ai cơng bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Thịnh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

.............................................................................................................................. 1

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu: ........................................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu:............................................................................................................ 3
6. Kết quả dự kiến đạt được: .................................................................................................... 3
7. Nội dung của Luận văn:........................................................................................................ 4
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ QUẢN LÝ ĐẤU
THẦU XÂY DỰNG................................................................................................................ 5
1.1.

Công tác đấu thầu và quản lý đấu thầu trên thế giới................................................. 5

1.1.1. Quản lý đấu thầu của Ba Lan ...................................................................................... 5
1.1.2. Quản lý đấu thầu của Hàn Quốc ................................................................................. 6
1.1.3. Quản lý đấu thầu của Ngân hàng thế giới (WB)....................................................... 7
1.1.4. Quản lý đấu thầu của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB). .................................. 9
1.2.


Công tác đấu thầu và quản lý đấu thầu tại Việt Nam. ............................................ 10

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng tác đấu thầu ............................................. 10
1.2.2. Thực trạng công tác đấu thầu của Việt Nam trong những năm qua ..................... 13
1.3.

Những tồn tại trong quản lý đấu thầu....................................................................... 16

1.3.1. Tồn tại của hệ thống văn bản pháp lý về đấu thầu .................................................. 16
1.3.2. Tồn tại trong q trình thực hiện cơng tác đấu thầu ............................................... 20
1.4.

Kết luận chương 1 ...................................................................................................... 26

CHƯƠNG II :MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
XÂY DỰNG ........................................................................................................................... 29
2.1.

Khái niệm về đấu thầu, hình thức đấu thầu xây dựng ............................................ 29

2.1.1. Khái niệm về đấu thầu ............................................................................................... 29
2.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .............................................................................. 31
2.2.

Đặc điểm và yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý đấu thầu. ........................ 32


2.2.1. Khái niệm về quản lý đấu thầu ................................................................................. 32
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý đấu thầu ........................................ 34
2.3.


Phân tích các điểm mới của Luật đấu thầu 2013 .................................................... 37

2.4.

Phân tích các ưu nhược điểm của các hình thức đấu thầu ..................................... 39

2.5.

Vai trị của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án trong quản lý chất lượng đấu thầu ... 41

2.6.

Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 42

CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
SƠNG TÍCH HÀ NỘI.......................................................................................................... 44
3.1.

Giới thiệu về Dự án Tiếp nước, cải tạo khôi phục sơng Tích từ Lương Phú, xã

Thuần Mỹ, huyện Ba Vì và Ban quản lý dự án sơng Tích Hà Nội. ................................... 44
3.1.1. Giới thiệu về dự án..................................................................................................... 44
3.1.2. Ban Quản lý dự án sơng Tích Hà Nội ...................................................................... 49
3.1.3. Tóm tắt quá trình triển khai dự án ............................................................................ 50
3.2.

Quá trình thực hiện công tác quản lý đấu thầu của dự án ...................................... 53


3.2.1. Thực hiện công tác đấu thầu và quản lý đấu thầu của dự án. ................................ 53
3.2.2. Phân tích q trình thực hiện một số gói thầu điển hình của dự án. ..................... 57
3.2.3. Quy trình thực hiện công tác đấu thầu tại Ban QLDA. .......................................... 65
3.3.

Những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý đấu

thầu của dự án .......................................................................................................................... 66
3.3.1. Những kết quả đạt được. ........................................................................................... 66
3.3.2. Một số hạn chế, tồn tại trong q trình thực hiện cơng tác đấu thầu đối với các
gói thầu thuộc dự án sơng Tích. ............................................................................................. 69
3.4.

Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý đấu thầu

đối với dự án Tiếp nước, cải tạo khơi phục sơng Tích......................................................... 71
3.4.1. Đào tạo, cập nhật thường xuyên kiến thức về đấu thầu cho cán bộ Ban quản
lý dự án.

............................................................................................................................ 71

3.4.2. Ban QLDA thuê Tổ chuyên gia xét thầu chuyên nghiệp hoặc thêm chuyên gia
tham gia cùng Tổ chuyên gia xét thầu của ban QLDA ....................................................... 72


3.4.3. Tăng cường áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi ................................................... 73
3.4.4. Sử dụng hình thức đấu thầu qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia...................... 74
3.4.5. Tăng cường công tác quản lý sau đấu thầu.............................................................. 75
3.4.6. Tăng cường công tác quản lý vốn của nhà thầu sau đấu thầu ............................... 76
3.4.7. Quản lý nhân lực, máy móc thiết bị, biện pháp tổ chức thi công .......................... 77

3.4.8. Tập huấn, phổ biến triển khai Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ........................... 78
3.4.9. Đề xuất các bước xét thầu và lượng hóa chỉ tiêu xét thầu...................................... 78
3.4.10. Xây dựng quy trình cụ thể cho cơng tác đấu thầu gói thầu tư vấn và thi công
xây lắp
3.5.

............................................................................................................................ 79
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 84

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 85
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 85
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 86


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 3.1. PHỐI CẢNH CỤM CƠNG TRÌNH ĐẦU MỐI ........................................ 49
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1: KẾT QUẢ ĐẤU THẦU THEO ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................... 14
Bảng 1.2: Kết quả đấu thầu theo hình thức đấu thầu ................................................14
Bảng 3.1: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu ....................................................45
Bảng 3.2: Tổng hợp khối lượng chính ......................................................................52
Bảng 3.3: Bảng kế hoạch vốn và kết quả giải ngân ..................................................53
Bảng 3.4: Các gói thầu đã hồn thành ......................................................................54
Bảng 3.5: Các gói thầu đang triển khai thực hiện .....................................................56
Bảng 3.6: Các gói thầu chưa triển khai thực hiện .....................................................57
Bảng 3.7: Đánh giá điều kiện tiên quyết. ..................................................................58
Bảng 3.8: Đánh giá hồ sơ đề xuất về mặt kỹ thuật. ..................................................58
Bảng 3.9: Đánh giá hồ sơ dự thầu thông qua giá bỏ thầu. ........................................59
Bảng 3.10: Đánh giá điều kiện tiên quyết. ................................................................60
Bảng 3.11: Đánh giá hồ sơ đề xuất về mặt kỹ thuật. ................................................61

Bảng 3.12: Đánh giá hồ sơ dự thầu thông qua giá bỏ thầu. ......................................61
Bảng 3.13: Đánh giá điều kiện tiên quyết. ................................................................62
Bảng 3.14: Đánh giá hồ sơ đề xuất về mặt kỹ thuật. ................................................62
Bảng 3.15: Đánh giá hồ sơ dự thầu thông qua giá bỏ thầu .......................................62
Bảng 3.16: Tổng hợp đánh giá ..................................................................................63
Bảng 3.17: Đánh giá chi tiết các hồ sơ dự thầu.........................................................64
Bảng 3.18: Kết quả đánh giá các nhà thầu. ...............................................................65
Bảng 4.1: Lượng hóa các chỉ tiêu xét thầu và cơng thức tính tốn ...........................79
Bảng 4.2: Các gia quyền tương đối của mục tiêu xét thầu .......................................79
Bảng 4.3: Bảng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật gói thầu tư vấn.......................81
Bảng 4.4: Bảng tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu xây lắp. .............................................82


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

CP

Chính Phủ

TTg

Thủ tướng

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


Bộ KH-DT

Bộ Kế hoạch-Đầu tư

EPC

Gói thầu Thiết kế, Mua sắm và xây dựng



Quyết định

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

TT-BKH

Thơng tư-Bộ Kế hoạch

TT-BXD

Thơng tư-Bộ Xây dựng

UBND

Ủy ban Nhân dân

GPMB


Giải phóng mặt bằng

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn

GS.TS

Giáo sư, Tiến sỹ

QH11

Quốc hội khóa 11


QLDA

Quản lý dự án

USD

Đô la Mỹ

VAT

Thuế Giá trị gia tăng

VNĐ

Việt Nam đồng

NSNN

Ngân sách nhà nước

WB

Ngân hàng Thế giới


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sông Tích có chiều dài khoảng 110km, bắt nguồn từ huyện Ba Vì, chảy qua

các huyện, thị xã: Ba Vì, Sơn Tây, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai và hợp lưu với
sơng Bùi (từ Lương Sơn, Hịa Bình) tại ngã ba Tân Trượng thuộc huyện Chương
Mỹ. Sau đó tiếp tục chảy xuống hạ lưu và nhập vào sông Đáy tại ngã ba Ba Thá
thuộc ba huyện Chương Mỹ, Ứng Hòa và Mỹ Đức.
Do diện tích rừng đầu nguồn bị thu hẹp và trên lưu vực sơng hình thành
nhiều hồ chứa nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và làm du lịch như
hồ Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù…, làm cho lịng sơng cạn nước, nhất là vào mùa
khơ nhiều đoạn trở thành dịng sơng chết.
Thấy rõ tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của sơng Tích đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương trong lưu vực, đồng thời để thay thế nhiệm vụ của hồ
Đồng Mô - Ngải Sơn, tưới cho 4.000ha đất canh tác (do hồ Đồng Mô – Ngải Sơn
thuộc đề án Quy hoạch tổng thể Làng văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam tại quyết
định 667/QĐ-TTg ngày 21/8/1997). Bộ Nông nghiệp & PTNT đã báo cáo và được
Thủ tướng giao nghiên về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật là 80%
tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính là 20% tổng số điểm;
- Điểm tổng hợp của HSDT xác định theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = Đ kỹ thuật x (K%) + Đ tài chính x (G%)
Trong đó:


82

+ K%: tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật (80%);
+ G%: tỷ trọng điểm về mặt tài chính (20%);
+ Đ kỹ thuật : là số điểm của HSDT được xác định tại bước đánh giá kỹ thuật.
+ Đ tài chính : là số điểm của HSDT xác định tại bước đánh giá tài chính.
+ Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao:
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được xây dựng theo quy định như đối
với gói thầu tư vấn khơng u cầu kỹ thuật cao, trong đó yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ
thuật là 85% tổng số điểm về mặt kỹ thuật.

3.4.10.2. Gói thầu thi cơng xây lắp:
- Sử dụng thang điểm 100 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật.
Nội dung tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu gồm các nội dung:
+ Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi
công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;
Trừ những trường hợp riêng, trong HSMT quy định nhà thầu được đề xuất
biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong HSMT đồng thời nêu tiêu
chuẩn đánh giá đối với đề xuất về biện pháp thi cơng khác đó của nhà thầu.
+ Bảo đảm vệ sinh mơi trường, phịng cháy, chữa cháy, an toàn lao động;
+ Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành;
+ Các biện pháp bảo đảm chất lượng;
+ Tiến độ thi công;
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu thi công chi tiết trong bảng 4.4
Bảng 4.4: Bảng tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu xây lắp.
STT

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

A

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG

76

I
1
2
3


Mức độ đáp ứng đối với chất lượng vật tư, máy móc thí nghiệm

6

Thuyết minh đầy đủ, rõ ràng việc lựa chọn chủng loại vật tư, nơi sản xuất,

2

khai thác vật liệu...bảo đảm nâng cao chất lượng cơng trình.
Đăng ký chủng loại vật tư, thiết bị sử dụng cho cơng trình

2

Đăng ký các dụng cụ, thiết bị kiểm tra, nói rõ phương pháp kiểm tra, số

2


83

lượng mẫu thử và chủng loại thiết bị kiểm tra.
II
1

2

III

Tính hợp lý của các giải pháp kỹ thuật, Biện pháp tổ chức thi công .


24

Các bản vẽ giải pháp kỹ thuật thi công thể hiện đầy đủ các giải pháp để thi

12

công và việc tổ chức thi công.
Thuyết minh biện pháp thi công thể hiện được giải pháp tổ chức thi công đạt
chất lượng, đạt thời gian theo tiến độ đã vạch ra
Mức độ đảm bảo điều kiện vệ sinh mội trường và các điều kiện an tòan

8

phòng chống nổ, an tòan lao động
Thuyết minh biện pháp phòng cháy, nổ cho tịan bộ cơng trình, thiết bị, kho
bãi, lán trại .

IV

12

Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công

8
34

Các loại máy móc thiết bị phục vụ cho cơng tác thi cơng gói thầu gồm có các
chứng nhận xuất xưởng, năm sản xuất, cơng suất, tính năng sử dụng, tình
trạng sử dụng; Sự phù hợp về máy móc thiết bị với u cầu thi cơng cơng


34

trình, số lượng và cơng suất để đáp ứng yêu cầu
V

Các biện pháp đảm bảo chất lượng và bảo hành gói thầu

4

Thuyết minh các biện pháp đảm bảo chất lượng và bảo hành cho gói thầu.

4

TIẾN ĐỘ THI CƠNG

24

Tiến độ thi cơng thể hiện việc tổ chức thi công hợp lý giữa các công đoạn,

10

B
giai đoạn kỹ thuật .
I

II

III


- Vẽ biểu đồ tiến độ, biểu đồ nhân lực phù hợp thời gian đề xuất gói thầu

4

- Vẽ biểu đồ máy phù hợp với thời gian đề xuất cho gói thầu

4

- Biên chế tổ, đội thi cơng cho từng công tác .

2

Tiến độ thi công phù hợp với biện pháp, giải pháp kỹ thuật đã thể hiện trên

6

bản vẽ .
- Sự phù hợp giữa biểu đồ máy, nhân lực với thời gian thi công .

3

- Sự phù hợp giữa biểu đồ máy, nhân lực với biện pháp thi cơng thi cơng .

3

Tiến độ thi cơng có thời gian phù hợp với thời gian trong đơn dự thầu.

8

Tổng cộng : A + B


100


84

3.5.

Kết luận chương 3

Trên cơ sở lý luận chung về cơng tác đấu thầu đã trình bày ở chương 2; các quy
định về đấu thầu và tổ chức thực hiện đấu thầu; phân tích, so sánh các nội dung, hình
thức của công tác đấu thầu xây dựng theo quy định hiện hành; vai trò, trách nhiệm của
Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án trong quá trình thực hiện công tác đấu thầu xây dựng.
Trong chương 3, tác giả đã trình bày về Ban quản lý dự án sơng Tích Hà Nội, q trình
triển khai thực hiện dự án sơng Tích từ khi thành lập; triển khai cơng tác đấu thầu các gói
thầu của dự án đến nay; phân tích những kết quả đã đạt được, những mặt tồn tại, thiếu sót
và đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng, hồn thiện cơng tác
quản lý đấu thầu của Ban quản lý dự án sông Tích Hà Nội.
Ban quản lý dự án sơng Tích Hà Nội được thành lập có nhiệm vụ giúp chủ đầu tư
là Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội triển khai thực hiện dự án sơng Tích từ bước chuẩn
bị đầu tư dự án. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được giao và
tính chất của dự án, Ban QLDA đã triển khai thực hiện dự án trong đó có cơng tác đấu
thầu và quản lý đấu thầu tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước và UBND Thành
phố Hà Nội để chọn ra các nhà thầu có năng lực phù hợp nhất cho các gói thầu của dự án
và đáp ứng được yêu cầu đề ra. Đến nay nhiều gói thầu đã hồn thành và thanh lý hợp
đồng, một số gói thầu đang thực hiện và một số gói thầu chưa triển khai.
Trải qua quá trình tham gia triển khai thực hiện dự án trong đó có cơng tác đấu
thầu và quản lý đấu thầu. Tác giả nhận thấy ngoài những kết quả đã đạt được còn một số
hạn chế, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện đấu thầu và quản lý các nhà thầu tại

Ban QLDA như đã phân tích ở mục 3.3.2. Căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước
về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý đấu thầu; phân cấp trong quản lý đấu
thầu; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban QLDA; đặc điểm của dự án
sơng Tích và tính chất các gói thầu của dự án. Tác giả đề xuất một số ý kiến nhằm mục
đích nâng cao chất lượng công tác đấu thầu và quản lý đấu thầu đối với dự án sơng Tích
để nâng cao chất lượng cơng tác quản lý dự án góp phần giúp dự án sơng Tích triển khai
đảm bảo chất lượng, tiến độ và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước theo quy định của Nhà nước và UBND Thành phố Hà Nội.


85

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Đấu thầu xây dựng cơng trình thủy lợi là một phần trong hoạt động đấu thầu xây
dựng cơ bản đã và đang trở thành một hoạt động phố biến và được toàn xã hội quan tâm
vì đây là biểu hiện của hình thức chuyển đổi mạnh mẽ từ cơ chế bao cấp “xin”, “cho”
sang cơ chế thị trường, cạnh tranh, cơng bằng, bình đẳng trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Hoạt động đấu thầu xây dựng cơng trình thủy lợi đã tồn tại ở Việt Nam từ những
năm 90 của thế kỷ trước, nhưng những biểu hiện của cơ chế xin cho vẫn tồn và chưa
được xóa bỏ hồn tồn. Những cung cách cũ, quan điểm cũ, những cách làm cũ gắn liền
với lợi ích cá nhân hay lợi ích nhóm trong xã hội đã làm cho chất lượng và hiệu quả đấu
thầu xây dựng cơng trình ở nước ta thời gian qua cịn thấp.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, công tác đấu thầu trong xây dựng cơ
bản cũng dần được hồn thiện và được thể chế hóa trong hệ thống luật và phân cấp quản
lý của nhà nước. Sự ra đời của các Luật đấu thầu năm 2005, sau đó là Luật đấu thầu năm
2013 cùng hệ thống các quy định về đấu thầu là những bước tiến lớn nhằm khắc phục
những tồn tại, bất cập của công tác đấu thầu xây dựng, nhằm hoàn thiện, nâng cao chất
lượng công tác đấu thầu, đáp ứng những yêu cầu, nhiệm vụ của công tác đấu thầu trong
nền kinh tế hiện nay.

Trong phân cấp quản lý đấu thầu thì vai trị của đơn vị quản lý dự án là có ảnh
hưởng quan trọng nhất. Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm quản lý, định
hướng, phê duyệt chủ trương về đấu thầu và bố trí vốn. Chủ đầu tư là đơn vị trực tiếp
quản lý dự án, tổ chức thực hiện tồn bộ q trình đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và quản lý
nhà thầu do mình lựa chọn. Chủ đầu tư có vai trị và trách nhiệm lớn trong cơng tác quản
lý đấu thầu. Do đó đơn vị chủ đầu tư, quản lý dự án cần phát huy vai trị của mình trong
đấu thầu, thực hiện tn thủ hệ thống luật hiện hành của nhà nước đồng thời căn cứ vào
đặc điểm, tình hình dự án đang quản lý để vận dụng sáng tạo trong công tác quản lý đấu
thầu nhằm thực hiện đúng các mục tiêu của Luật để nâng cao chất lượng công tác đấu
thầu, chọn được nhà thầu có chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu của gói thầu, quản lý
sử dụng nguồn vốn nhà nước được tiết kiệm, hiệu quả.
Dự án Tiếp nước, cải tạo khơi phục sơng Tích là một trong những dự án trọng
điểm của Thành phố Hà Nội, với quy mơ lớn và tính chất phức tạp, cơng tác đấu thầu của


86

dự án cũng được triển khai trong thời gian dài theo tiến độ từng giai đoạn. Quá trình thực
hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, Ban QLDA khơng ngừng học hỏi, rút kinh
nghiệm để hồn thiện nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án cũng như cơng tác đấu
thầu, cập nhật thường xun các chính sách mới của nhà nước, phối hợp với các cơ quan
chức năng quản lý và các cơ quan liên quan, căn cứ vào tính chất đặc thù của cơng trình,
các gói thầu để vận dụng sáng tạo tổ chức thực hiện đấu thầu và quản lý nhà thầu nhằm
nâng cao chất lượng công tác quản lý đấu thầu để thực hiện được mục tiêu chung của dự
án đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả. Quá trình làm việc tại Ban QLDA và tham
gia công tác đấu thầu các gói thầu của dự án, căn cứ vào đặc điểm của dự án, các gói
thầu đã và sẽ thực hiện, tác giả rút ra được một số kinh nghiệm và từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao chất lượng về công tác đấu thầu tại ban QLDA
nhằm mục tiêu góp phần giúp cơng tác quản lý đấu thầu nói riêng và quản lý dự án nói
chung của ban QLDA đạt được hiệu quả cao nhất.

2. KIẾN NGHỊ
- Ban QLDA xây dựng quy trình cụ thể về tổ chức thực hiện công tác đấu thầu
cho các loại gói thầu chưa triển khai của dự án gồm chi tiết các bước thực hiện, tiêu chí
xét thầu, thang điểm chấm thầu, lượng hóa cụ thể các mục tiêu chung mang tính ngun
tắc để q trình triển khai chấm thầu được dễ dàng, đảm bảo tính cơng khai, minh bạch.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện cơng tác đấu thầu về trình độ
chun mơn, bằng cấp, kinh nghiệm, kỹ năng. Đánh giá, rút kinh nghiệm qua công tác
thanh tra, kiểm tra, sau khi thực hiện đấu thầu và quá trình quản lý nhà thầu về những ưu
nhược điểm để quá trình triển khai giai đoạn sau được tốt hơn.
- Tập trung áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để phát huy lợi thế của hình thức
này, thực hiện đấu thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm bảo hiểm cơng trình để tiếp
tục hoàn thiện rút kinh nghiệm triển khai đấu thầu qua mạng.
- Xây dựng cơ chế quản lý, giám sát, xử phạt nghiêm minh các hành vi tiêu cực
trong hoạt động đấu thầu.
- Quá trình tổ chức thực hiện cần căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước,
UBND Thành phố Hà Nội, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để nâng cao
hiệu quả công tác quản lý đấu thầu.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ xây dựng (2010), Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
2. Bộ xây dựng (2013), Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
3. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
4. Chính phủ (2009), Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn
thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
5. Chính phủ (2009), Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;

6. Chính phủ (2010), Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về Hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
7. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng;
8. Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội (1999), Sổ tay giám sát thi công.
9. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật xây dựng 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
10. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
11. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2009), Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009;
12. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
13. Dương Văn Tiển (2005), Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học,
nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội;
14. Website của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ xây dựng, Bộ Nông
nghiệp và PTNT, UBND Thành phố Hà Nội, Sở Nông nghiệp và PTNT.



×