GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TỐN TÀI CHÍNH PHẦN 3
•
Mục tiêu:
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ:
So sánh được đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh đặc thù
(thương mại nội địa, kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh du lịch, dịch vụ và
kinh doanh xây lắp).
So sánh được đặc điểm kế toán của các doanh nghiệp kinh doanh đặc thù.
Giải thích được các định khoản kế tốn ở mỗi tình huống phát sinh cụ thể.
Vận dụng công thức xác định kết quả kinh doanh để tính ra lãi/lỗ của từng doanh
nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh doanh nhất định.
•
Nội dung nghiên cứu:
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa
Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu
Bài 3: Kế tốn lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ
Bài 5: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp xây lắp
v1.0015111225
1
BÀI 1
KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
TS. Nguyễn Thị Mai Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015111225
2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Khuyến mại hàng hóa
Nhân dịp khai trương cửa hàng mới, Công ty Thanh Thanh thực hiện chương trình
khuyến mại tặng chai dầu gội đầu trị giá 150.000 đồng cho khách hàng vào mua hàng có
giá trị hóa đơn trên 1 triệu đồng (chương trình khuyến mại được thực hiện theo quy định
của pháp luật về thương mại).
Công ty Thanh Thanh sẽ phải ghi những chứng từ nào? Cho những loại
hàng hóa nào? Số tiền bao nhiêu?
v1.0015111225
3
MỤC TIÊU
•
Hiểu được đặc điểm kinh doanh thương mại trong nước;
•
Hiểu được các phương thức mua và bán hàng tại các doanh nghiệp thương
mại nội thương;
•
Hiểu và thực hiện được các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp thương mại
nội thương;
•
Xác định được kết quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại
nội thương sau một kỳ hoạt động kinh doanh nhất định.
v1.0015111225
4
NỘI DUNG
Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
Tính giá hàng hóa
Kế tốn mua hàng hóa
Kế tốn bán hàng hóa và các trường hợp xuất hàng hóa khác
Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nội địa
v1.0015111225
5
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
v1.0015111225
6
1.1. KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
•
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản
xuất và tiêu dùng. Thương mại bao gồm phân phối
và lưu thơng hàng hóa.
•
Hoạt động kinh doanh thương mại nội thương là
hoạt động lưu thơng phân phối hàng hóa trên thị
trường trong phạm vi một quốc gia.
v1.0015111225
7
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
•
Hàng hóa của doanh nghiệp thương mại là các vật
tư, sản phẩm mà doanh nghiệp mua về để bán.
•
Phương thức phân phối và lưu chuyển hàng hóa
bao gồm phương thức bán buôn và bán lẻ. Bán buôn
là phương thức mua hàng của các công ty sản xuất
hoặc các công ty bán buôn lớn hơn để phân phối cho
các công ty bán lẻ (hàng hóa vẫn nằm trong lưu
thơng). Bán lẻ là phương thức mua hàng của các
công ty sản xuất, công ty bán buôn để phân phối cho
các tổ chức, người tiêu dùng.
•
Tổ chức kinh doanh: Các doanh nghiệp thương mại
nội thương có thể được tổ chức theo mơ hình công ty
bán buôn, công ty bán lẻ hay công ty kinh doanh tổng
hợp (vừa bán buôn, vừa bán lẻ), công ty môi giới…
v1.0015111225
8
2. TÍNH GIÁ HÀNG HĨA
2.1. Tính giá hàng hóa nhập kho
2.2. Tính giá hàng hóa xuất kho
v1.0015111225
9
2.1. TÍNH GIÁ HÀNG HĨA NHẬP KHO
Đối với hàng hóa nhập kho từ mua ngoài, giá thực tế nhập kho hàng hóa được xác định
như sau:
Giá thực tế
nhập kho
hàng hóa
=
Giá
mua
+
Chi phí
thu
mua
+
Các khoản
thuế khơng
được khấu
trừ (nếu có)
–
Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
mua được hưởng,
hàng mua trả lại
Trong đó:
Giá mua được thể hiện trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Chi phí thu mua bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng, bảo hiểm…
Chiết khấu thương mại là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do mua nhiều.
Giảm giá hàng mua được hưởng là số tiền người bán giảm trừ cho người mua
do người bán giao hàng sai quy cách, phẩm chất, không theo thỏa thuận trong
hợp đồng.
v1.0015111225
10
2.1. TÍNH GIÁ HÀNG HĨA NHẬP KHO (tiếp theo)
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại, nhưng vì lý do nào đó cần phải
gia cơng, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng
bán của hàng thì giá trị thực tế hàng hóa được xác định như sau:
Giá thực tế
hàng hóa
v1.0015111225
=
Giá mua
+
Chi phí gia cơng,
sơ chế
+
Chi phí khác
(nếu có)
11
2.2. TÍNH GIÁ HÀNG HĨA XUẤT KHO (tiếp theo)
Để tính giá trị hàng hóa xuất kho, kế tốn có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
•
Phương pháp nhập trước – xuất trước: Lơ hàng hóa nào được nhập trước sẽ được
xuất trước và lấy giá của lần nhập đó để tính cho giá xuất kho.
•
Phương pháp thực tế đích danh: Hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập của lơ hàng đó để tính giá xuất kho.
v1.0015111225
12
2.2. TÍNH GIÁ HÀNG HĨA XUẤT KHO (tiếp theo)
•
•
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (gia quyền):
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá trị xuất kho
hàng hóa
=
Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng xuất kho
hàng hóa
Đơn giá bình qn cả kỳ
dự trữ
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
v1.0015111225
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá trị xuất kho
hàng hóa
=
Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng xuất kho
hàng hóa
Đơn giá bình qn sau mỗi
lần nhập
13
3. KẾ TỐN MUA HÀNG HĨA
3.1. Chứng từ sử dụng
3.2. Tài khoản sử dụng
3.3. Phương pháp kế toán
v1.0015111225
14
3.1. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
•
Hố đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập).
•
Hố đơn bán hàng hoặc hố đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập).
•
Hố đơn đặc thù: hoá đơn tiền điện, hoá đơn tiền nước, tem bưu điện, vé cước vận tải...
•
Hố đơn thu mua hàng nông, lâm, thuỷ, hải sản (do cán bộ nghiệp vụ lập).
•
Phiếu nhập kho.
•
Biên bản kiểm nhận hàng hố.
•
Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng...
v1.0015111225
15
3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
•
TK 156 – Hàng hóa: Phản ánh giá trị tồn kho và biến động tăng giảm hàng hóa qua kho
trong kỳ của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng, chi phí mua hàng hóa,
trị giá của hàng hóa th ngồi gia cơng, hàng hóa đã bán bị người mua trả lại, hàng
hóa phát hiện thừa khi kiểm kê, hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất
động sản đầu tư.
Bên Có: Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ
thuộc, th ngồi gia cơng hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh, chi phí thu mua phân
bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được
hưởng, hàng hóa trả lại cho người bán, phát hiện thiếu khi kiểm kê, hàng hóa bất động
sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư hay tài sản cố định của
doanh nghiệp.
Dư Nợ: Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho, chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
v1.0015111225
16
3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp theo)
TK 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của hàng hóa mua vào và đã nhập kho.
TK 1562 – Chi phí mua hàng: Phản ánh các chi phí thu mua phát sinh liên quan
đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng
hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế
cuối kỳ.
TK 1567 – Hàng hóa bất động sản.
v1.0015111225
17
3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp theo)
•
TK 151 – Hàng mua đang đi đường: Dùng để phản ánh giá trị của các loại hàng hóa,
vật tư mua ngồi đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận
chuyển hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho.
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường.
Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển thẳng cho khách hàng.
Dư Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường chưa về nhập
kho doanh nghiệp.
v1.0015111225
18
3.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
3.3.1. Đối với hàng hóa thơng thường
3.3.2. Đối với hàng hóa bất động sản
v1.0015111225
19
3.3.1. ĐỐI VỚI HÀNG HĨA THƠNG THƯỜNG
•
Hàng và hóa đơn cùng về. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ
có liên quan:
Nợ TK 1561: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
Trường hợp hàng mua về bao gồm cả thiết bị, phụ tùng thay thế:
Nợ TK 1561: Giá trị hàng hóa chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 1534: Giá trị hợp lý của thiết bị, phụ tùng thay thế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
v1.0015111225
20
3.3.1. ĐỐI VỚI HÀNG HĨA THƠNG THƯỜNG (tiếp theo)
•
Hóa đơn về trước hàng về sau
Khi nhận được hóa đơn mua hàng nhưng hàng chưa
nhập kho, kế toán chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu
với hợp đồng kinh tế và lưu hóa đơn vào tập hồ sơ
riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Trong tháng, nếu hàng về nhập kho, kế tốn ghi như
trường hợp hàng và hóa đơn cùng về.
Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế tốn ghi:
Nợ TK 151: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho
kế tốn ghi:
Nợ TK 1561
Có TK 151
v1.0015111225
21
3.3.1. ĐỐI VỚI HÀNG HĨA THƠNG THƯỜNG (tiếp theo)
•
Phản ánh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 156: Nếu hàng cịn tồn kho
Có TK 632: Nếu hàng đã tiêu thụ
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng với số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng
Chú ý, trường hợp doanh nghiệp được người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán
do thanh toán trước hạn, kế toán tính vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 515
v1.0015111225
22
3.3.1. ĐỐI VỚI HÀNG HĨA THƠNG THƯỜNG (tiếp theo)
•
Phản ánh hàng mua trả lại cho người bán:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 1561: Nếu hàng cịn tồn kho
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ tương ứng với giá trị hàng
trả lại
•
Phản ánh chi phí mua hàng phát sinh:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
v1.0015111225
23
3.3.1. ĐỐI VỚI HÀNG HĨA THƠNG THƯỜNG (tiếp theo)
•
Mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
Là phương thức mua hàng thanh toán trong nhiều
đợt. Tổng số tiền thanh toán theo phương thức trả
chậm, trả góp lớn hơn so với số thanh toán trả
ngay nhưng số tiền phải trả ngay tại thời điểm mua
hàng ít hơn so với số tiền mua theo phương thức
trả ngay. Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và
giá bán trả ngay ghi nhận vào chi phí hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
v1.0015111225
24
3.3.1. ĐỐI VỚI HÀNG HĨA THƠNG THƯỜNG (tiếp theo)
Tại thời điểm mua hàng, căn cứ vào hóa đơn mua hàng và hợp đồng trả góp, kế
tốn ghi:
Nợ TK 1561: Giá mua trả ngay chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 242: Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá trả
ngay chưa bao gồm thuế GTGT
Có TK 111, 112: Số tiền trả ngay lần đầu
Có TK 331: Số cịn phải thanh tốn cho người bán
Định kỳ, theo quy định trên hợp đồng trả chậm, trả góp. Khi thanh toán cho người
bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Số tiền phải thanh tốn 1 kỳ
Có TK 111, 112
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp, kế tốn ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
v1.0015111225
25