Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

bài thảo luận môn Luật môi trường bài 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.3 KB, 19 trang )

BUỔI THẢO LUẬN THỨ 6
Bài tập 1: Công ty A là một doanh nghiệp của nước ngồi có nhu cầu xin cấp giấy
phép thăm dị
1. Cơng ty A có thuộc đối tượng được cấp giấy phép thăm dị khống s ản
hay khơng?
Cơng ty A là doanh nghiệp nươc ngồi, vì vậy theo đi ểm c Kho ản 1 Đi ều 34 Lu ật
Khống sản 2010, nếu cơng ty A có văn phòng dại di ện hoặc chi nhánh t ại Vi ệt
Nam thì sẽ được đăng kí kinh doanh ngành nghề tham dị khống s ản. Nh ư v ậy,
nếu đáp ứng các điều kiện để được cấp giấy phép thăm dị khống s ản t ại
khoản 2 Điều 40 Luật Khống sản 2010 thì cơng ty A là đối tượng được cấp gi ấy
phép thăm dị khống sản.
CSPL: Khoản 1 Điều 34, Khoản 2 Điều 40 Luật khoáng sản 2010.
2. Nếu được cấp thì cơ quan nào có thẩm quyền câp giấy phép thăm dị
khống sản cho cơng ty A.
Theo điểm i Khoản 8 Điều 2 NĐ 36/2017/NĐ-CP quy định ch ức năng, nhi ệm v ụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên môi trường thì Bộ TNVMT có
quyền hạn và nghĩa vụ Cấp, gia hạn, thu hồi, chấp thuận trả lại Giấy phép thăm
dò khống sản. Vậy nếu được cấp giấy phép thăm dị khống s ản thì b ộ TNVMT
sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép này cho công ty A.
3. Giả sử sau thăm dị, cơng ty A có nhu cầu xin cấp giấy phép khai thác
khống sản thì cơng ty A có thuộc đối tượng được cấp giấy phép khai thác
hay khơng? Vì sao?


A là cơng ty nước ngồi, theo Khoản 1 Điều 51 Lu ật Khống s ản 2010, cơng ty A
khơng thuộc đối tượng được đăng kí kinh doanh hành nghề khống sản để khai
thác khống sản. Vì khơng được khai thác khống sản nên cơng ty A khơng thu ộc
đơi tượng được cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
CSPL: Khoản 1 Điều 51 Luật Khoáng sản 2010.
4. Quyền và nghĩa vụ của công ty A trong trường hợp được cấp giấy phép
thăm dị và khai thác khống sản?


Theo quy định tại Điều 42 Luật Khống sản 2010 thì tổ chức, cá nhân thăm dị
khống sản có các quyền và nghĩa vụ cụ th ể như: “Tổ chức, cá nhân thăm dị
khống sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thơng tin về khống sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu
vực thăm dò;
b) Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dị khống sản;
c) Chuyển ra ngồi khu vực thăm dị, kể cả ra nước ngồi các loại mẫu v ật v ới
khối lượng, chủng loại phù hợp với tính ch ất, yêu c ầu phân tích, th ử nghi ệm theo
đề án thăm dò đã được chấp thuận;
d) Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu v ực đã thăm dò theo
quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này;
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dị khống s ản ho ặc tr ả l ại m ột ph ần
diện tích khu vực thăm dị khống sản;
e) Chuyển nhượng quyền thăm dị khống sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dị khống s ản ho ặc
quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân thăm dị khống sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dị khống sản, nghĩa v ụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật;


b) Thực hiện đúng Giấy phép thăm dị khống sản, đề án thăm dị khống sản đã
được chấp thuận;
c) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quy ền c ấp gi ấy phép xem xét, ch ấp
thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò ho ặc thay đ ổi kh ối l ượng
thăm dị có chi phí lớn hơn 10% dự tốn;
d) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dị gây ra;
đ) Thơng báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp t ỉnh n ơi thăm dị khống
sản trước khi thực hiện;

e) Thu thập, lưu giữ thơng tin về khống sản và báo cáo kết qu ả thăm dị khống
sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các ho ạt đ ộng khác cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các cơng việc khi Giấy phép thăm dị khoáng sản chấm dứt hiệu lực
theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật này;
h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”
Theo quy định tại Điều 55 Luật Khống sản 2010 thì tổ chức, cá nhân khai thác
khống sản có các quyền và nghĩa vụ cụ thể như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thơng tin về khống sản liên quan đến m ục đích khai thác và khu v ực
được phép khai thác;
b) Tiến hành khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Được thăm dị nâng cấp trữ lượng khống s ản trong phạm vi di ện tích, đ ộ sâu
được phép khai thác, nhưng phải thông báo khối l ượng, th ời gian thăm dò nâng
cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép tr ước khi th ực
hiện;
d) Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy
định của pháp luật;


đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng s ản ho ặc tr ả l ại m ột ph ần
diện tích khu vực khai thác khống sản;
e) Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép khai thác khoáng s ản ho ặc
quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai phù h ợp v ới d ự án đ ầu t ư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt;
i) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khống sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp tiền cấp quyền khai thác khống sản, lệ phí cấp Gi ấy phép khai thác

khống sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy đ ịnh
của pháp luật;
b) Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác đ ịnh trong d ự
án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
c) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác v ới c ơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân
các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
d) Khai thác tối đa khống sản chính, khống s ản đi kèm; b ảo v ệ tài nguyên
khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các bi ện pháp b ảo v ệ
môi trường;
đ) Thu thập, lưu giữ thơng tin về kết quả thăm dị nâng c ấp tr ữ l ượng khoáng s ản
và khai thác khoáng sản;
e) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan qu ản lý nhà n ước có th ẩm
quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;


h) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác ti ến hành ho ạt đ ộng nghiên
cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khống s ản;
i) Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng
sản chấm dứt hiệu lực;
k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”
Bài tập 2: Tháng 01/2019 bà B (là người Việt Nam) triển khai dự án xây dựng
nhà máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai có cơng suất 2.500 m3 nước/năm.
a. Dự án trên có phải ĐTM và lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hồn
thành cơng trình bảo vệ mơi trường khơng? Tại sao? Giả sử d ự án trên
thuộc đối tượng ĐTM thì cơ quan nào có thẩm quyền thẩm đ ịnh và phê
duyệt báo cáo ĐTM? Vì sao?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 điều 18 luật Bảo vệ môi trường 2014 và theo mục
65 Phụ lục II NĐ 40/2019 thì dự án xây dựng nhà máy s ản xuất n ước tinh khi ết

đóng chai là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường và thuộc danh mục
dự án lập ĐTM nếu dự án có cơng suất từ 2.000.000 lít nước/năm trở lên tương
đương 2.000 m3 nước/năm trở lên. Dự án có cơng suất 2.500 m3 nước/năm nên
thuộc dự án lập ĐTM và không phải lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hồn
thành cơng trình bảo vệ môi trường.
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 23 Luật BMT 2014 thì UBND cấp tỉnh n ơi bà B tri ển
khai dự án có thẩm quyền thẩm định và theo Khoản 1 Điều 25 Luật BVMT 2014
thì Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự án.
b. Trong quá trình hoạt động, bà B để xảy ra s ự cố tràn đổ ch ất th ải nguy
hại ra môi trường đất gây ơ nhiễm mơi trường. Hành vi trên có vi phạm
khơng? Vì sao? Giả sử hành vi trên vi phạm thì ai có thẩm quyền ra quyết
định xử phạt vi phạm hành chính? Tại sao?
Bà B để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất gây ô nhi ễm
môi trường. Đây là hành vi vi phạm quy định BVMT đối với chủ nguồn thải chất


thải nguy hại theo Điểm c Khoản 2 Điều 1 , Điểm a Khoản 8 Điều 21 NĐ 155/
2016.
Theo Điểm l Khoản 1 Điều 52 NĐ 155/2016 thẩm quyền thu ộc về Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
c. Trong quá trình hoạt động bà B có nhu cầu đ ầu t ư vào ho ạt đ ộng khai
thác khoáng sản tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản từ các doanh nghiệp trong nước. Hỏi nhu cầu trên c ủa bà B có
được phép thực hiện khơng? Vì sao? Nếu được thì bà B có c ần phải đáp
ứng điều kiện nào không? Tại sao?
Việc đầu tư vào hoạt động khai thác khoáng sản của B được phép th ực hi ện n ếu
bà B đăng ký kinh doanh nghành nghề khai thác khống sản theo loại hình doanh
nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên h ợp tác xã
thành lập theo Luật hợp tác xã được quy định tại Khoản 1 Đi ều 51 Lu ật khoáng
sản 2010 hoặc nếu thành lập dưới dạng hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh

ngành nghề khai thác khống sản thì chỉ được khai thác khống s ản làm v ật li ệu
xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản theo Khoản 2 Điều 51 Luật
khoáng sản 2010
Bà B phải đáp ứng đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác khoáng sản
được quy định tại Khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản 2010 và nếu bà khai thác
khoáng sản dưới dạng hộ kinh doanh thì phải đáp ứng đi ều ki ện Chính ph ủ quy
định tại Khoản 3 Điều 53 Luật khoáng sản 2010
Căn cứ theo Điểm e Khoản 1 Điều 55 Luật Khống sản 2010 thì bà B khai thác
khống sản được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và phải đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại Điều 37 NĐ 158/2016 gồm:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Đi ều
51 và điểm c khoản 2 Điều 53 Luật khống sản ;
Tính đến thời điểm chuyển nhượng bà B được phép khai thác khống s ản đã
hồn thành cơng việc quy định tại khoản 1 Đi ều 66 và các nghĩa v ụ quy đ ịnh t ại
các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng s ản ;


Tại thời điểm chuyển nhượng khơng có tranh chấp về quyền và nghĩa v ụ liên
quan đến hoạt động khai thác khoáng sản;
Bà B đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ s ơ khi Gi ấy phép khai thác
khống sản cịn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
Ngoài ra, bà B và tổ chức, cá nhân nhận chuy ển nhượng quy ền khai thác khoáng
sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu phát sinh thu nhập.
Bài tập 3: Tháng 4/2012, Phịng cảnh sát mơi trường, Cơng an Tp. Hồ Chí Minh
đã phát hiện hành vi xả n ước thải chưa qua xư lý ra môi tr ường tại Công ty C ổ
phần rượu X. Mặt khác, trong quá trình ki ểm tra đột xuất này, phía cơng ty khơng
xuất trình được giấy phép xả th ải. Khi kiểm tra, các trinh sát đã phát hi ện công
ty không trang bị h ệ th ống xư lý n ước thải, khí thải. Tồn b ộ n ước th ải s ản xuất
phát sinh đều được xả ra h ệ th ống mương hở, không qua bất ky hệ th ống xư lý
nước thải nào. Ngoài ra, trong q trình kiểm tra cịn phát hi ện cơng ty khơng

nộp phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải từ tháng 10 năm 2010.
Băng kiến thức pháp luật môi trường, anh chị hãy giải quyết vụ việc trên.
Trả lời:
Theo phụ lục thơng tư 04/2012/TT-BTNMT Quy định tiêu chí xác đ ịnh c ơ s ở gây
ô nhiễm môi trường, gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọn g thì thông số đặc
trưng về nước thải của cơ sở sản xuất rượu là Coliform. Mà theo khoản 3, 5 Đi ều
3 và Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì Coliform khơng
năm trong danh mục các thơng số mơi trường nguy hại trong chất thải. Nên có
thể xét chất thải từ rượu là chất thải chứa thông số thông thường.
- Về hành vi xả nước thải chưa qua xử ly ra môi tr ường:
Căn cứ theo khoản 5 Điều 52 Luật BVMT 2014 thì Chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có trách nhi ệm gi ảm thi ểu và x ử lý
chất thải trước khi xả thải vào lưu vực sông theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật. Hành vi
xả nước thải chưa qua xư lý ra môi tr ường đã vi phạm pháp lu ật v ề b ảo v ệ môi
trường gây ô nhiễm môi trường theo Điểm b Khoản 2 Điều 1 NĐ 155/2016.


Và căn cứ theo Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì tuy vào mức vượt quá quy
chuẩn ky thuật, và khối lượng, thể tích sẽ áp d ụng phạt cảnh cáo, mức phạt tiền
tương ứng. Ngồi ra, cịn áp dụng hình thức xư phạt bổ sung như đình ch ỉ ho ạt
động Công ty X và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định Kho ản 8, 9
Điều 13 NĐ 155/2016.
- Khơng xuất trình được giấy phép xả thải:
Theo Điều 20 NĐ 36/2010 thì hành vi xả nước thải vào nguồn khơmg có gi ấy
phép bị phạt tiền từ 30 triệu đến 250 triệu tùy thuộc vào mức lưu lượng xả thải.
Ngoài ra, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thực hiện các bi ện pháp
khắc phục tình trạng ơ nhiễm, suy thối nguồn nước đối với các hành vi vi ph ạm
quy định tại Điều này mà gây ô nhiễm, suy giảm chất lượng nguồn nước.
- Không trang bị h ệ th ống xử ly n ước thải, khí thải: Theo Điều 11 NĐ
155/2016 thì:

Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mơ, cơng su ất t ương
đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ mơi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác nhận và do Ủy ban nhân dân cấp huy ện hoặc Phòng đăng ký
kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh b ị ph ạt ti ền từ
1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Mà Theo Khoản 1 Đi ều 5 NĐ 155/2016 thì
đối với tổ chức là Cơng ty X thì mức phạt tiền từ 3.000.000 đến 4.000.000: Đi ểm
c Khoản 1.
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mơ, cơng su ất t ương
đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác nhận và khơng thuộc trường hợp trên bị phạt ti ền từ
20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng => Mức phạt tiền đối với Công ty X là từ
40.000.000 đến 60.000.000: Điểm c Khoản 2.
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mơ, cơng su ất t ương
đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ mơi trường trình Sở Tài nguyên
và Môi trường xác nhận bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng=>
Mức phạt tiền đối với Công ty X là từ 60.000.000 đến 80.000.000: Điểm c Khoản
3.


Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mơ, cơng su ất t ương
đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ phê duy ệt thì Ph ạt ti ền t ừ
120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng=> Mức phạt tiền đối với Công ty X là
từ 240.000.000 đến 300.000.000: Điểm c Khoản 4.
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mơ, cơng su ất t ương
đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường trình B ộ
Tài ngun và Môi trường phê duyệt bị Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến
200.000.000 đồng.
=> Mức phạt tiền đối với Công ty X là từ 300.000.000 đến 400.000.000: Đi ểm c
Khoản 5.

Vậy tùy thuộc quy mô, công suất Công ty X mà mức xư phạt tiền khác nhau.
Ngoài ra, theo Điểm a Khoản 6 Điều 11 NĐ 155/2016 thì áp dụng hình ph ạt b ổ
sung là đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng
Theo Khoản 7 Điều 11 NĐ 155/2016 thì áp dụng biện pháp khăc phục hậu quả:
 Buộc phải có biện pháp phát nhiệt và xư lý nước thải, khí thải đạt quy
chuẩn ky thuật về chất thải.
 Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi
trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm.
- Khơng nộp phí bảo vệ mơi tr ường đối với nước thải từ tháng 10 năm
2010:
Theo Khoản 1 Điều 35 NĐ 155/2016 thì mức phạt ti ền đối v ới hành vi vi ph ạm
về phí bảo vệ mơi trường không quá 1.000.000.000 đồng. Theo Khoản 1 Đi ều 5
NĐ 155/2016 thì đối với tổ chức lả Cơng ty X thì mức phạt ti ền tối đa
2.000.000.000.
Theo Điểm a Khoản 5 Điều 35 NĐ 155/2016 thì áp dụng biêpn pháp kh ắc ph ục
hậu quả: Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, tr ốn n ộp k ể từ th ời
điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi trường từ tháng 10.


Bài tập 4: Tháng 3/2019, Công ty cổ phần dịch vụ S bị lực lượng cảnh sát môi
trường, Công an tỉnh A bắt quả tang về hành vi xả nước thải ra rạch B. Qua kết
quả Điều tra, Trưởng Phòng cảnh sát môi trường kết luận: công ty cổ phần dịch
vụ S đã:
Không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định; Xư
lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép quản lý chất
thải nguy hại; Xả nước thải có chứa các thơng số mơi trường khơng nguy hại vào
môi trường vượt quy chuẩn ky thuật về chất thải từ 2,5 lần với lượng nước thải
là 9.000 m3/ngày (24 giờ).
a) Công ty S phải chịu những loại trách nhiệm pháp ly nào? Tại sao?
- Cơng ty S có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh v ực bảo vệ môi tr ường theo

Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 1 NĐ 155/2016 sẽ bị áp dụng hình thức xư phạt
chính là cảnh cáo hoặc Phạt tiền.
- Ngồi hình thức xư phạt chính thì cơng ty S cịn có th ể bị áp dụng các hình th ức
xư phạt bổ sung:
Tước quyền sư dụng có thời hạn đối với: Giấy phép xư lý chất thải nguy hại
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Ngồi hai hình thức xư vi phạm hành chính nêu trên, Cơng ty S cịn có th ể b ị áp
dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
Buộc khôi phục lại tình trạng mơi trường đã bị ơ nhiễm hoặc phục hồi môi
trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra.
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhi ễm mơi tr ường và báo
cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định.
Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu chất thải nguy hại, xư lý chất th ải đạt quy
chuẩn ky thuật môi trường; buộc lập, thực hiện phương án cải tạo, phục hồi
môi trường; buộc ký quy cải tạo phục hồi môi trường, mua bảo hi ểm trách
nhiệm bồi thường thiệt hại về mơi trường hoặc trích lập quy dự phòng rủi ro
theo quy định PL.


Cơ sở pháp lý: Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.
b) Hãy xử ly các hành vi vi phạm của công ty S?
Hành vi 1: không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi tr ường c ủa d ự án theo
quy định.
- Trường hợp̉ thuộc thẩm quyền UBND, bộ, CQNB phê duyệt: Phạt tiền từ
160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng.
Nhưng do Công ty S là tổ ch ức nên mức phạt ti ền trên là gấp 02 l ần nên mức
phạt tiền là Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng.
Cơ sở pháp lý: điểm o khoản 1 Điều 9, khoan
̉ 1 Điều 5 Nghị định 155/201 6/NĐCP quy định về xư phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.

- Trường hợp̉ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ TNMT: Phạt tiền từ
180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng .
Nhưng do Công ty S là tổ ch ức nên mức phạt ti ền trên là gấp 02 l ần nên mức
phạt tiền là Phạt tiền từ 360.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.
Cơ sở pháp lý: điểm o khoản 2 Điều 9, khoan
̉ 1 Điều 5 Nghị định 155/201 6/NĐCP quy định về xư phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
- Hình phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động của cơ sở 03 đến 06 tháng để khắc phục vi phạm.
Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 4 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-CP
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải xây lắp, vận hành cơng trình bảo vệ mơi trường và lập h ồ s ơ báo cáo
kết quả thực hiện các cơng trình bảo vệ mơi trường trình c ơ quan đã phê duy ệt
báo cáo đánh giá tác động mơi trường kiểm tra, xác nh ận hồn thành cơng trình
bảo vệ mơi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xư phạt ấn định
trong quyết định xư phạt vi phạm hành chính.
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 5 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.


Hành vi 2: xư lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép
quản lý chất thải nguy hại;
- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Nhưng do Công ty S là tổ ch ức nên mức phạt ti ền trên là gấp 02 l ần nên mức
phạt tiền là Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
Cơ sở pháp lý: điểm d khoản 5 Điều 23 khoan
̉ 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐCP quy định về xư phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
- Hình phạt bổ sung:
Tước giấy phép xư lý chất thải từ 03 đến 06 tháng.
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 9 Điều 23 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhi ễm mơi tr ường và

báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
thẩm quyền xư phạt ấn định trong quyết định xư phạt vi phạm hành chính.
CSPL: Điểm c Khoản 10 Điều 23 NĐ 155/2016/NĐ – CP.
Hành vi 3: xả nước thải có chứa các thông số môi trường không nguy h ại vào
môi trường vượt quy chuẩn ky thuật về chất thải từ 2,5 lần với lượng nước thải
là 9.000 m3/ngày.
- Phạt tiền:
Từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng. Nhưng do Công ty S là tổ ch ức nên
mức phạt tiền trên là gấp 02 lần nên mức phạt ti ền là

Phạt ti ền từ

1.300.000.000 đồng đến 1.400.000.000 đồng.
Cơ sở pháp lý: Điểm y Khoản 3 Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.
Ngoài ra, theo Khoan
̉ 7 Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.cịn có thể phạt tăng
thêm 30% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối hành vi này.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:


+ Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhi ễm mơi tr ường
và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm.
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính.
+ Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, ki ểm định, đo đạc và phân tích m ẫu
mơi trường.
c) Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty S? Tại sao?
Công ty cổ phần dịch vụ S bị lực lượng cảnh sát môi trường, Công an tỉnh A bắt
quả tang về hành vi xả nước thải ra rạch B.
Theo Điểm l Khoản 1, Khoản 2 Điều 52 NĐ 155/2016 thẩm quy ền thu ộc v ề Chủ
tịch UBND cấp tỉnh.

Theo Điểm b Khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì
Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền phạt tiền đến 2.000.000.000.
Mà các hành vi vi phạm công ty S bị phạt mức thấp nhất là 300.000.000 và cao
nhất là 1.400.000.000 nên Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xư phạt.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 5 Nghị định
155/2016/NĐ-CP.
Các hình phạt bổ sung: Theo Đi ểm c Khoản 3 Đi ều 48 NĐ 155/2016 thì Chủ tịch
UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xư phạt.
Các biện pháp khắc phục hậu quả: Theo Điểm đ Khoản 3 Điều 48 NĐ 155/2016
thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xư phạt thuộc về Chủ tịch UBND cấp
tỉnh.
Bài tập 5: Ngày 01/4/2018, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường (Sở TN&MT)
tỉnh T. tiến hành thanh tra đột xuất về bảo vệ môi trường tại nhà máy ch ế bi ến
tinh bột sắn thuộc Công ty TNHHSXTM G (Công ty G.). Nhà máy không xư lý n ước
thải và lén lút xả thẳng ra sông VC. Lượng nước thải phát sinh 480m3/ ngày đêm,
kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thơng s ố ơ nhiễm vượt gấp 5 l ần
so với quy chuẩn ky thuật về chất thải. Sở Tài nguyên & Môi tr ường tỉnh đã l ập
biên bản vi phạm hành chính để xư lý theo quy định. Ngày 13/6/2018, Chủ tịch


UBND tỉnh T đã ký quyết định xư phạt vi phạm hành chính v ới s ố ti ền là 340
triệu đồng, đồng thời công ty phải thực hiện các bi ện pháp kh ắc ph ục tình tr ạng
ơ nhiễm môi trường trong thời hạn 30 ngày và chi trả kinh phí trưng cầu giám
định, đo đạc, phân tích mẫu môi trường.
a. Công ty G đã bị xử phạt về hành vi nào? Cho biết cơ sở pháp ly?
Công ty G đã bị xư phạt về hành vi lén lút xả nước thải với lượng n ước thải phát
sinh 480m3/ngày đêm, có chứa các thơng số ơ nhiễm vượt gấp 5 l ần so v ới quy
chuẩn ky thuật về chất thải ra sông VC mà chưa qua xư lý n ước thải và chưa
được phép xả thải ra môi trường.
Căn cứ theo khoản 5 Điều 52 Luật BVMT 2014 thì Chủ cơ sở sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có trách nhi ệm gi ảm thi ểu và x ử lý
chất thải trước khi xả thải vào lưu vực sông theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật. Công ty
G chưa xư lý nước thải mà đã xả thải ra sông VC là đã vi ph ạm pháp lu ật v ề b ảo
vệ môi trường.
Cụ thể hành vi công ty G thuộc điểm k khoản 5 Đi ều 13 Ngh ị đ ịnh
155/2016/NĐ-CP quy định hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn ky thu ật về
chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần có chứa các thơng s ố môi trường thông
thường vào môi trường trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày
(24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ).
CSPL: Khoản 5 Điều 52 Luật BVMT 2014; Điểm c Khoản 2 Điều 1, điểm k khoản
5 Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP.
b. Xác định hình phạt chính và biện pháp khắc ph ục h ậu qu ả mà công ty G
phải thực hiện? Cho biết cơ sở pháp ly?
- Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì hình thức xử phạt
chính là phạt tiền
Do hành vi công ty G thuộc điểm k khoản 5 Đi ều 13 Ngh ị đ ịnh 155/2016/NĐ-CP
quy định hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn ky thuật về chất thải từ 05 l ần


đến dưới 10 lần có chứa các thơng số mơi trường thơng thường vào mơi tr ường
thì sẽ bị Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong tr ường h ợp
thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 gi ờ).
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì mức phạt tiền đối
với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 l ần m ức ph ạt ti ền v ới cùng
hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Do công ty G là tổ chức nên mức phạt
của Công ty G băng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi ph ạm hành chính
của cá nhân là phạt tiền từ 320 triệu đến 360 triệu đồng.
Như vậy, trong trường hợp này thì cơng ty G sẽ bị áp dụng hình thức x ư ph ạt
chính là phạt tiền và mức xư phạt từ 320 triệu đến 360 triệu đồng.
Đồng thời, theo khoản 9 Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì cơng ty ph ải

thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhi ễm môi tr ường và
báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
thẩm quyền xư phạt ấn định trong quyết định xư phạt vi phạm hành chính.
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính.
Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu
mơi trường.
CSPL: Khoản 1, 3 Điều 4

Khoản 1 Điều 5, khoản 9 Điều 13 Nghị định

155/2016/NĐ-CP.
c. Cơng ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền phạt là 340 tri ệu
đồng là đúng hay sai? Tại sao?
Công ty G phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền phạt là 340 tri ệu đồng là
đúng.
Vì kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thơng s ố ơ nhi ễm v ượt gấp 5
lần so với quy chuẩn ky thuật về chất thải, sẽ thu ộc đi ểm k kho ản 5 Đi ều 13


Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn ky
thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần có chứa các thơng s ố môi tr ường
thông thường vào môi trường trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400
m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ) .
Do căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì thơng số mơi
trường thơng thường là các thơng số mơi tr ường có tên trong quy chu ẩn kỹ thu ật
quốc gia về chất thải và môi trường xung quanh, tr ừ các thông s ố môi tr ường quy
định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Và theo Thông tư 31/2017/TT-BTNMT, Ban
hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn ky thu ật qu ốc gia v ề mơi tr ường thì quy
chuẩn ky thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn. Như vậy, nước th ải

chế biến tinh bột sắn có tên trong quy chuẩn ky thuật qu ốc gia v ề ch ất th ải và
môi trường xung quanh nên sẽ thuộc thông số môi trường thông thường.
Lượng nước thải phát sinh 480m3/ ngày đêm xét theo điểm k khoản 5 Đi ều 13
thì sẽ bị phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng . Do công ty G là tổ
chức nên mức phạt của Công ty G băng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi
phạm hành chính của cá nhân là phạt tiền từ 320 triệu đến 360 tri ệu đ ồng
(khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP).
Ngoài ra, theo khoản 7 Điều 13 Nghị định 155/2016, Cơng ty G cịn b ị ph ạt tăng
thêm 40% của mức tiền cao nhất đã chọn đối với mỗi thông s ố môi tr ường v ượt
quy chuẩn ky thuật từ 05 đến dưới 10 lần.
=> Cho nên mức phạt tiền có thể là 340 triệu.
d. Quyết định xử phạt do Chủ tịch UBND tỉnh ky là đúng thẩm quy ền hay
khơng? Tại sao?
Sở TNVMT thì theo Điểm b Khoản 2 Điều 50 NĐ 155/2016 Chánh thanh tra S ở
Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương có quyền phạt tiền đến
50.000.000 đồng thì đối với tổ chức là 100.000.000 đồng (Kh oản 2 Điều 5) nên
Sở TNVMT khơng có thẩm quyền xử lý hành vi trên của Công ty G.


Theo Khoản 2 Điều 52 trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi vi ph ạm
khơng thuộc thẩm quyền xư phạt của mình thì phải lập biên bản vụ việc và phối
hợp với cơ quan, người có thẩm quyền xư phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường để xư lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Theo Điểm l Khoản 1 Điều 52 NĐ 155/2016 thẩm quyền thu ộc v ề Ch ủ t ịch
UBND cấp tỉnh.
Mức phạt tiền là 340 triệu.
Vì căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì .Ch ủ t ịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền: “b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;…
Mà đối với tổ chức thì theo Khoản 2 Điều 5 Chủ t ịch UBND c ấp t ỉnh có th ẩm
quyền phạt tiền đến 2.000.000.000 đồng”.

=> Theo Điểm b, đ Khoản 3 Điều 48 thì Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
quyền xư phạt các hình phạt trên.
=> Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh đã lập biên bản vi phạm hành chính và Chủ
tịch UBND tỉnh T đã ký quyết định xư phạt vi phạm hành chính là đúng thẩm
quyền.
e. Biện pháp buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có được do th ực hi ện hành
vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường có cần thiết áp dụng khi x ử ph ạt
cơng ty G không? Tại sao?
Biện pháp buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật bảo vệ môi trường là cần thiết áp dụng khi xư phạt công ty G.
Do việc không xư lý nước thải đã phát sinh một số lợi bất hợp pháp và căn cứ
theo điểm b khoản 9 Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì đây là biện pháp
khắc phục hậu quả của hành vi này nên công ty G sẽ bị buộc nộp lại số lợi bất
hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi ph ạm
pháp luật của mình.


Bài tập 6: Tháng 04/2019 doanh nghiệp A (là doanh nghiệp Việt Nam) triển khai dự
án xây dựng nhà máy sản xuất nước lọc có cơng suất 3.000 m 3 nước/năm. Doanh
nghiệp A dự định nhập khẩu thủy tinh ở dạng khối để phục vụ cho hoạt động xây dựng
nhà máy. Dự kiến hoạt của nhà máy khi vận hành có phát sinh chất thải nguy hại.
d. Dự án có thuộc đối tượng DTM khơng? Vì sao? Giả sử dự án trên phải
DTM thì doanh nghiệp A có thể tự lập báo cáo DTM được khơng? Cơ quan
nào có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo DTM? Tại sao?
- Đây là đối tượng DTM vì theo Điểm c Khoản 1 Điều 18 Luật BVMT 2014 thì d ự
án gây tác động xấu đến mơi trường và nó thuộc các danh mục dự án do Chính
phủ quy định tại mục 65 Phụ lục II Nghị định 40 /2019 thì dự án đầu tư xây
dựng cơ sở sản xuất nước lọc cị cơng suất từ 2.000.000 lít nước/năm tương
đương 2000 m3 / năm trở lên thuộc đối tượng ĐTM.
=> A đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc có cơng suất 3000 m3 / năm tr ở

lên thuộc đối tượng ĐTM.
- Doanh nghiệp A là chủ dự án thuộc danh mục dự án lập ĐTM nên c ó thể tự lập
báo cáo DTM theo Khoản 1 Điều 19 Luật BVMT 2014.
- Theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 Luật BVMT 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi tr ường đ ối v ới dự án đ ầu
tư trên địa bàn.
Theo Khoản 1 Điều 25 Luật BVMT 2014 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
thẩm quyền phê duyệt.
e. Giả sử khi đi vào hoạt động Doanh nghiệp A không đăng ky chủ nguồn
thải chất thải nguy hại. Hành vi trên của doanh nghi ệp A có vi ph ạm
khơng? Vì sao? Giả sử hành vi trên vi phạm thì ai có thẩm quyền ra quyết
định xử phạt vi phạm hành chính? Tại sao?
- Hành vi trên của doanh nghiệp A là có vi phạm vì theo quy đ ịnh t ại Điều 90
Luật BVMT 2014 và khoản 1 Điều 12 Thông tư 36/ 2015 thì khi doanh nghiệp
hoạt động có phát sinh chất thải nguy hại thì phải đăng ký ch ủ ngu ồn chất thải
nguy hại.


- Hành vi này theo khoản 4 Điều 21 Nghị định 155 /2016 sẽ bị xư phạt 30 đến 40
triệu. Doanh nghiệp A là tổ chức nên theo sẽ bị xư phạt tiền 60 đến 80 tri ệu theo
Khoản 1 Điều 5.
Theo Điểm d Khoản 9 Điều 21 NĐ 155/2016 thì cịn có thể áp d ụng bi ện pháp
khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhi ễm mơi tr ường và
báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm.
Theo Điểm b, đ Khoản 3 Điều 48 và Đi ểm l Khoản 1 Đi ều 52 NĐ 155/2016 thì
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phạt ti ền đến 1.000.000.000
và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả => Có thẩm quyền phạt ti ền đ ến
2.000.000.000 đối với tổ chức (Khoản 2 Điều 5 NĐ 155/2016).
Theo Điểm l Khoản 1 Điều 52 NĐ 155/2016 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân c ấp

tỉnh có thẩm quyền xư phạt.
f . Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp A muốn thuê rừng s ản xuất đ ể
thực hiện sản xuất lâm nghiệp. Hỏi doanh nghiệp A có thuộc đối tượng
được cho th khơng? Nếu có thì được th dưới hình thức nào? Ai có thẩm
quyền quyết định cho thuê? Tại sao?
- Doanh nghiệp A thuộc đối tượng cho thê rừng sản xuất vì theo quy định tại
Điều 17 Luật Lâm nghiệp 2017 thì doanh nghiệp A là tổ chức kinh tế sẽ được
Nhà nước cho thuê rừng sản xuất.
Hình thức: Cho thuê để sản xuất lâm nghiệp và dưới hình thức trả tiền thuê
rừng 1 lần hoặc hăng năm.
- Thẩm quyền quyết định cho thuê rừng thuộc về UBND cấp tỉnh vì đây là cho
thuê rừng đối với tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 1 Đi ều 23 Lu ật Lâm
nghiệp 2017.



×