Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

án phí dân sự sơ thẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.89 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
.………***………..

BÀI TẬP HỌC KỲ
MÔN: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
ĐỀ BÀI : 25

Án phí dân sự sơ thẩm
HỌ VÀ TÊN : Nguyễn Thị Diệu Thuý
MSSV : K18DCQ070
LỚP

: K18DCQ

NGÀNH

: Luật

Hà Nội, 2020
1
1


MỞ ĐẦU
Án phí dân sự là một phần trong quyết định của Tòa án khi giải
quyết các vụ án dân sự. Án phí dân sự khơng chỉ liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của dân sự mà còn liên quan đến khoản thu
nộp ngân sách nhà nước. Điều này đòi hỏi Tòa án phải vận dụng
đúng quy định của pháp luật để ra quyết định về án phí đúng


và chính xác nhất. Trong án phí dân sự thì có án phí dân sự sơ
thẩm hiện cũng đang rất được nhiều người quan tâm đến, để
hiểu rõ hơn về vấn đề của án phí dân sự sơ thẩm tơi chọn đề :
“Án phí dân sự sơ thẩm”.
NỘI DUNG
I.
TỔNG QUAN CHUNG VỀ ÁN PHÍ
1. Án phí

Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải
nộp trong mỗi vụ án do cơ quan có thẩm quyền quy định. Hoặc
có thể hiểu, án phí là một khoản tiền do các đương sự nộp cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi các đương sự có các tranh
chấp đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Các loại án phí

Án phí được chia làm nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân
sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính... Đối với
án dân sự, án kinh tế, tuỳ từng vụ án, theo yêu cầu của nguyên
đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp án
phí. Nếu tồ án tun bị cáo khơng phạm tội, thì người bị hại đã
khởi kiện phải nộp án phí. Trường hợp kháng cáo, thì bị cáo theo
thủ tục phúc thẩm phải nộp án phí phúc thẩm, nếu tồ án cấp
phúc thẩm giữ ngun quyết định về hình sự của bản án, quyết
2
2


định sơ thẩm đối với bị cáo, kháng cáo. Người bị hại phải chịu
án phí phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu

cầu Của người bị hại và toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết
định của bản án, quyết định sơ thẩm, tuyên bị Cáo khơng phạm
tội.
3. Mức tính án phí dân sự

Số thứ
tự
II
1

1.1

Tên án phí
Án phí dân sự
Án phí dân sự sơ thẩm
Đối với tranh chấp về dân sự,
hơn nhân và gia đình, lao động
khơng có giá ngạch
Đối

1.2

1.3

Mức thu

với

tranh


chấp

300.000 đồng

về kinh

doanh, thương mại khơng có giá
ngạch

3.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về dân sự,
hơn nhân và gia đình có giá
ngạch

a

b
c

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

Từ trên 6.000.000 đồng đến 5% giá trị tài sản
400.000.000 đồng

có tranh chấp

Từ trên 400.000.000 đồng đến 20.000.
800.000.000 đồng


3
3

300.000 đồng

000

đồng + 4% của


phần giá trị
tài sản có

tranh

chấp
vượt quá 400.00
0.000 đồng
36.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến
d

2.000.000.000 đồng

+ 3% của phần
giá trị tài sản có
tranh chấp vượt
800.000.000

đồng

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 72.000.000 đồng
4.000.000.000 đồng

+ 2% của phần
giá

đ

trị

có tranh

tài

sản
chấp

vượt
2.000.000.000 đ
ồng
112.000.000
Từ trên 4.000.000.000 đồng
e

đồng + 0,1% của
phần giá trị tài
sản tranh chấp
vượt
4.000.000.000
đồng.


Đối với tranh chấp về kinh
1.4
a
4
4

doanh,

thương

mại

có giá

ngạch
Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng


Từ
b

trên

60.000.000 5% của giá trị
đồng đến 400.000.000 đồng
tranh chấp


20.000.000 đồng
Từ trên
c

400.000.000

đồng đến 800.000.000 đồng

+ 4% của phần
giá trị tranh chấp
vượt

quá

400.000.000
đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 36.000.000
2.000.000.000 đồng

đồng + 3%

của

phần giá trị tranh

d

chấp

vượt


quá

800.000.000
đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồn
g + 0,1% của
e

phần giá trị tranh
chấp

vượt

4.000.000.000
đồng
1.5
a
5
5

Đối với tranh chấp về lao
động có giá ngạch
Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng


Từ trên 6.000.000 đồng đến 3% giá trị tranh

400.000.000 đồng

chấp,

b

nhưng

không thấp hơn
300.000 đồng
Từ trên 400.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
2.000.000.000 đồng

+ 2% của phần
giá trị có tranh

c

chấp

vượt

quá 400.000.000
đồng
44.000.000 đồng

Từ trên 2.000.000.000 đồng

+ 0,1% của phần
giá trị có tranh


d

chấp
vượt 2.000.000.0
00 đồng

2
2.1

Án phí dân sự phúc thẩm
Đối với tranh chấp về dân sự,
hôn nhân và gia đình, lao động
Đối

2.2

với

tranh

chấp

doanh, thương mại

về

300.000 đồng

kinh

2.000.000 đồng

II.
NỘI DUNG CHÍNH VỀ ÁN PHÍ DÂN SỰ SƠ THẨM
1. Án phí dân sự sơ thẩm

6
6


BLTTDS 2015 hiện hành không đưa ra định nghĩa về án phí dân
sự sơ thẩm nhưng cũng đưa ra cơ sở pháp lý quy định về nghĩa
vụ nộp án phí dân sự sơ thẩm tại điều 147 BLTTDS 2015. Từ các
quy định này, có thể hiểu: án phí dân sự sơ thẩm là số tiền
đương sự phải nộp cho ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự
được toà án cấp sơ thẩm giải quyết. Án phí dân sự là số tiền mà
nhà nước trong mỗi vụ án dân sự được thu nhằm bù đắp chi phí
của nhà nước và giáo dục cơng dân tự nguyện chấp hành pháp
luật, hịa giải với nhau để tránh những việc phải đưa ra tịa án
xét xử.
2. Nghĩa vụ tạm ứng án phí sơ thẩm

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015:
“Điều 146. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ
phí
1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn
và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người
kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án

phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc khơng phải nộp
tiền tạm ứng án phí.””
Như vậy, với tư cách là nguyên đơn thì sẽ phải nộp tiền tạm ứng
án phí, tạm ứng lệ phí trừ trường hợp được miễn hoặc khơng
phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí.
3. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm

7
7


Về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm, Điều 147 bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015 quy định:
“Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ
khơng được Tịa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc
khơng phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài
sản của mình trong khối tài sản chung và có u cầu Tịa án
giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án
phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được
hưởng.
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì
họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này.
4. Trong vụ án ly hơn thì ngun đơn phải chịu án phí sơ thẩm,
khơng phụ thuộc vào việc Tịa án chấp nhận hay khơng chấp
nhận u cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly
hơn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương
sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu
án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải
quyết theo quy định tại Điều này.”
Như vậy, nếu đương sự thắng kiện tức là yêu cầu của đương sự
được Toà án chấp nhận thì sẽ khơng phải chịu tiền án phí.
Khoản tiền tạm ứng án phí đương sự đã nộp sẽ được hoàn trả.
8
8


4. Quy định về án phí dân sự sơ thẩm
a. Các mức án phí
-

Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự khơng có
giá ngạch

-

Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự

-

có giá ngạch;
Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh

-


doanh, thương mại có giá ngạch;
Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động
có giá ngạch;
b. Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự
khơng có giá ngạch

Khi xem xét quy định của pháp luật hiện hành về mức án phí
dân sự sơ thẩm đối với vụ án khơng có giá ngạch ta thấy: Pháp
lệnh án phí, lệ phí Tịa án có quy định trong mỗi loại vụ án dân
sự, lao động, kinh doanh thương mại có mức án phí là khác
nhau. Theo đó, án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự , lao
động khơng có giá ngạch mức án phí là 200.000 đồng và án phí
dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương
mại khơng có giá ngạch mức án phí là 3.000.000 đồng.
Việc Pháp lệnh án phí, lệ phí Tịa án có quy định mức án phí
khác nhau như trên xuất phát từ bản chất của từng loại vụ án.
Những tranh chấp trong vụ án kinh doanh thương mại, thơng
thường là vì mục đích lợi nhuận, khi Tịa án giải quyết vụ án
cũng có nghĩa là mục đích lợi nhuận của các bên tranh chấp đã
được giải quyết và như vậy pháp luật quy định mức án phí đối
với các vụ án dân sự loại này là cao hơn. Đối với các tranh chấp
về dân sự, lao động thơng thường là vì mục đích dân sinh, là
9
9


các quyền và lợi ích chính đáng thiết yếu trong cuộc sống hàng
ngày của họ, và do vậy pháp luật quy định mức án phí dân sự
sơ thẩm đối với loại vụ án dân sự này là thấp hơn. Qua phân

tích trên cho thấy rằng, quy định mức án phí khác nhau như
vậy là phù hợp với thực tế, đáp ứng được các mục đích, ý nghĩa
của việc quy định về án phí.
c. Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có

giá ngạch
STT

Tên án phí

Mức thu

Đối với tranh chấp về dân sự,
1.3

hôn nhân và gia đình có giá
ngạch

a

b

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

Từ trên 6.000.000 đồng đến 5% giá trị tài sản
400.000.000 đồng

có tranh chấp


Từ trên 400.000.000 đồng đến 20.000.
800.000.000 đồng

000

đồng + 4% của
phần giá trị

c

tài sản có

tranh

chấp
vượt quá 400.00
0.000 đồng
36.000.000 đồng

d
Từ trên 800.000.000 đồng đến
10
10

+ 3% của phần
giá trị tài sản có


tranh chấp vượt


2.000.000.000 đồng

800.000.000
đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 72.000.000 đồng
4.000.000.000 đồng

+ 2% của phần
giá

đ

trị

có tranh

tài

sản
chấp

vượt
2.000.000.000 đ
ồng
112.000.000
Từ trên 4.000.000.000 đồng
e

đồng + 0,1% của

phần giá trị tài
sản tranh chấp
vượt
4.000.000.000
đồng.

Đối với tranh chấp về kinh
1.4
a

doanh,

mại

có giá

ngạch
Từ 60.000.000 đồng trở xuống

Từ

3.000.000 đồng

b

60.000.000 5% của giá trị
đồng đến 400.000.000 đồng
tranh chấp

c


20.000.000 đồng
Từ trên

11
11

thương

trên

400.000.000

+ 4% của phần


đồng đến 800.000.000 đồng

giá trị tranh chấp
vượt

quá

400.000.000
đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 36.000.000
2.000.000.000 đồng

đồng + 3%


của

phần giá trị tranh

d

chấp

vượt

quá

800.000.000
đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồn
g + 0,1% của
e

phần giá trị tranh
chấp

vượt

4.000.000.000
đồng
1.5

Đối với tranh chấp về lao
động có giá ngạch

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

a
Từ trên 6.000.000 đồng đến 3% giá trị tranh
400.000.000 đồng
b

chấp,

nhưng

không thấp hơn
300.000 đồng

c
12
12

Từ trên 400.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng


2.000.000.000 đồng

+ 2% của phần
giá trị có tranh
chấp

vượt


quá 400.000.000
Từ trên 2.000.000.000 đồng

đồng
44.000.000 đồng
+ 0,1% của phần

d

giá trị có tranh
chấp
vượt 2.000.000.0

00 đồng
Theo quy định của Pháp lệnh án phí, lệ phí Tịa án thì các vụ án
có giá ngạch được phân ra thành ba loại có mức án phí khác
nhau: mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân
sự có giá ngạch; mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh
chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch và mức án phí sơ
thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức án phí dân sự sơ
thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự hoặc lao động có
giá ngạch với giá trị tranh chấp từ 6.000.000 đồng trở xuống
bằng với mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh
chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động khơng có giá
ngạch với mức 300.000 đồng/vụ; mức án phí dân sự sơ thẩm
đối với vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại khơng có
gía ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về
tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch với giá trị

tranh chấp từ 60.000.000 đồng trở xuống với mức 3.000.000
đồng/vụ.
5. Miễn, giảm án phí dân sự sơ thẩm
13
13


Về trường hợp được miễn án phí dân sự sơ thẩm.
Theo quy định của Điều 12 Nghị quyết số 326, những trường
hợp sau đây được miễn nộp tiền án phí:
-

Nguyên đơn là người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ
cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền
bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải
quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải,

chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Nguyên đơn là người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
- Đương sự là trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách
mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia
đình liệt sĩ;
- Trẻ em theo Luật Trẻ em năm 2016 là người dưới 16 tuổi;
- Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi năm 2009 là người
từ đủ 60 tuổi trở lên;
KẾT LUẬN

Án phi dân sự sơ thẩm là nội dung quan trọng cần giải quyết
trong một bản án. Việc pháp luật quy định về án phí dân sự,
mức án phí dân sự phải nộp và người phải chịu án phí đều có
căn cứ và hợp lý, đều xuất phát từ bản chất của vụ án dân sự,
yêu cầu bảo đảm hoạt động của Nhà nước và nghĩa vụ của
công dân đối với Nhà nước. Việc thu án phí dân sự khơng chỉ có
ý nghĩa trong việc tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà Nước mà
cịn có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo đảm việc giải quyết vụ án
14
14


dân sự của Tòa án, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các
đương sự.

15
15


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Quốc hội (2016), Nghị quyết số 326, Hà Nội.
- Quốc hội (2015), Bộ luật tố tụng dân sự, Hà Nội.
- Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Tố tụng dân sự
Việt Nam, Nxb. Công an nhân dân năm 2017.

16
16


MỤC LỤC


17
17



×