Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

để quản trị mạng ( trắc nghiệm có đáp án ) đề số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.19 KB, 17 trang )

TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
Đề thi :
HỌC PHẦN 3 NGÀNH MẠNG
Thời gian : 90 phút
Ngày thi :
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Anh/Chị hãy chọn lựa khái niệm đúng về giao thức (protocol)
a. Là các tín hiệu nhị phân truyền đi trước khi truyền dữ liệu thật sự
b. Là một phương pháp do hệ điều hành tự phát sinh khi sử dụng một chương trình
c. Là một tập các quy ước, thoả thuận mà các thiết bị trên mạng phải tuân theo để có thể liên
lạc được với nhau
d. Câu A và Câu B đều sai
Câu 2. Tên gọi của dữ liệu từ tầng 7 xuống tầng 1 trong mô hình OSI là:
a. Data, segment, frame, packet, bit
b. Data, frame, packet, segment, bit
c. Data, packet, segment, frame, bit
d. Data, segment, packet, frame, bit
Câu 3. Tên gọi các tầng trong mô hình TCP/IP.
a. Application, Transport, Network, Physic
b. Application, Presentation, Network, Physic
c. Application, Presentation, Internet, Network Interface
d. Application, Transport, Internet, Network Interface
Câu 4. Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào là địa chỉ broadcast
a. 149.255.12.255/20
b. 149.6.67.255/17
c. 149.6.254.255/16
d. 149.6.63.255/18
Câu 5. Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào sau đây thuộc lớp B
a. 172.29.14.10
b. 40.8.8.8
c. 10.1.1.1


d. 203.5.6.7
Câu 6. Khi nối dây UTP giữa máy tính và một port thông thường trên switch, dây cáp phải nối như
thế nào
a. Bấm thẳng
b. Không nối được
c. Bấm chéo
d. Cả a và b đều được
Câu 7. Thiết bị Router thường xử lý ở tầng nào trong mô hình OSI
a. Tầng 1: Vật lý
b. Tầng 2: Data Link
c. Tầng 3: Network
d. Tầng 4 trở lên
Câu 8. Loại cáp nào trong các loại cáp sau không bị nhiễu điện từ
a. UDP
b. STP
c. Cáp đồng trục
d. Cáp quang
Đề 1: Quản trị mạng 1/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
Câu 9. Một kiến trúc được phát biểu như sau: “Đây là kiến trúc dùng ít cáp, dễ lắp đặt, khi đoạn
cáp đứt đôi thì toàn bộ hệ thống mạng sẽ ngưng hoạt động”. Anh/Chị hãy cho biết đây là
kiến trúc gì?
a. Bus
b. Star
c. Ring
d. Token-Ring
Câu 10. Để tạo ổ đĩa mạng H: từ thư mục chia sẻ DATA trên máy SERVER01 (địa chỉ IP của máy là
172.29.16.1), Anh/Chị dùng lệnh nào ? (thực hiện bằng Console)
a. NET MAP H: \\SERVER01\DATA
b. NET USE H: \\172.29.16.1\DATA

c. NET USE * \\SERVER01\DATA
d. NET USE H: \\DATA
Câu 11. Dùng lệnh gì để kiểm tra thông mạng giữa các máy tính trên hệ thống mạng TCP/IP?
a. IPCONFIG
b. WinIPCFG (chỉ dùng cho Win 9x)
c. CONSOLE
d. PING
Câu 12. Anh/Chị hãy cho biết tiện ích nào trong các tiện ích sau đây có thể dùng để tạo Partition với
định dạng NTFS:
a. FDISK
b. PowerQuest Boot Magic
c. Disk Management
d. Tất cả đều đúng
Câu 13. Quá trình cài đặt Windows Server 2003 chia thành những giai đoạn nào ? (2 lựa chọn)
a. Giai đoạn Text-Based Setup
b. Giai đoạn Graphical-Based Setup
c. Giai đoạn User-Based Setup
d. Giai đoạn System-Based Setup
Câu 14. Thành phần Container(Vật chứa) trong Active Directory có thể chia thành các loại vật chứa
nào?
a. Domain và OU (Organizational Units)
b. OU (Organizational Units) và Site
c. Domain, Site, và OU (Organizational Units)
d. Tất cả đều sai.
Câu 15. Khi tiến hành cài đặt dịch vụ Active Directory, nếu Anh/Chị muốn nâng cấp thành máy
Domain Controller đồng hành thì Anh/Chị sẽ chọn mục nào?
a. Domain for a new domain
b. Additional domain controller for a existing domain
Đề 1: Quản trị mạng 2/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH

c. Không có Option nào để thực hiện thêm Domain Controller vào domain đã có
d. Chọn cả hai Option "Domain controller for a new domain" và "Additional domain controller
for an existing domain"
Câu 16. Trên môi trường Windows, một ________ là tài khoản người dùng được định nghĩa trên
máy cục bộ và tài khoản này chỉ được phép logon, truy cập các tài nguyên trên máy tính
cục bộ.
a. Tài khoản người dùng cục bộ (local user account)
b. Tài khoản người dùng miền (domain user account)
c. Tài khoản nhóm cục bộ (Local group account)
d. Tài khoản nhóm toàn cục (Global group account)
Câu 17. Trên Windows Server 2003, mặc định thành viên của nhóm nào trong số các nhóm sau có
thể thêm, xóa, sửa các tài khoản người dùng và tài khoản nhóm?
a. Guests
b. Account Operators
c. Remote Desktop User
d. Print Operator
Câu 18. Để khóa một Account trên máy chủ Windows Server 2003 thông qua dòng lệnh, Anh/Chị sẽ
sử dụng lệnh nào? (chọn 2 câu)
a. net use
b. net user
c. dsadd
d. dsmod
Câu 19. Trên Windows Server 2003, để hệ thống ghi nhận thời điểm tài khoản người dùng, nhóm
người dùng có thay đổi thông tin hay thực hiện thao tác quản trị liên quan đến tài khoản
người dùng, Anh/Chị sẽ thiết lập chính sách kiểm toán nào?
a. Audit Account Logon Events
b. Audit Account Management
c. Audit Directory Service Access
d. Audit Policy Change
Câu 20. Trên Windows Server 2003, IPSec không thể thiết lập bộ lọc (Filter list) dựa vào thông số

nào ?
a. Địa chỉ IP nguồn (source IP address), địa chỉ IP đích (destination IP address) của gói tin
b. Port nguồn (source port), Port đích (destination port) của gói tin
c. Giao thức (protocol) sử dụng
d. Địa chỉ MAC nguồn (source MAC address), địa chỉ MAC đích (destination MAC address) của
gói tin
Câu 21. Mặc định, trên Windows Server 2003, Anh/Chị có thể thiết lập disk quotas tại vị trí nào?
a. Trên physical drive
b. Trên partition hoặc volume
c. Trên folder
d. Trên file
Câu 22. Trong Windows Explorer, Anh/Chị nhấp phải chuột trên thư mục "Thuc hanh" và chọn
Properties, hộp thoại Properties xuất hiện, nếu muốn chia sẻ thư mục này thì Anh/Chị chọn
Tab nào ?
a. Tab General
b. Tab Security
c. Tab Customize
d. Tất cả đều sai
Câu 23. Anh/Chị hãy cho biết mục Address Pool trong dịch vụ DHCP trên Windows Server 2003 dùng
để chứa thông số nào sau đây ?
a. Vùng địa chỉ IP đã cấp cho máy trạm
b. Các tùy chọn kèm theo địa chỉ IP cấp cho máy trạm
Đề 1: Quản trị mạng 3/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
c. Vùng địa chỉ dành riêng
d. Vùng địa chỉ IP dùng để cấp phát cho máy trạm
Câu 24. Trên hệ điều hành MS Windows 2003 Server, RAS Server có thể cung cấp địa chỉ IP động
cho các RAS Client bằng cách nào?
a. Bằng DHCP server.
b. Bằng cách khai báo mục "Static address pool".

c. Cả hai cách A và B.
d. Tất cả đều sai.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về vai trò của Secondary Name Server?
a. Secondary Name Server đóng vai trò là server chính làm nhiệm vụ phân giải tất cả các máy
trong miền
b. Secondary Name Server là máy dự phòng, nó lưu trữ bảng sao dữ liệu từ máy Primary
Name Server.
c. Secondary Name Server là máy quản lý miền con
d. Tất cả đều sai
Câu 26. Phát biểu nào không đúng về chế độ Isolate User cô lập người dùng truy xuất FTP server (2
lựa chọn)
a. Chế độ này chứng thực người dùng cục bộ (Local User) và người dùng miền (Domain User)
truy xuất vào FTP Site
b. Đối với chế độ này người quản trị phải tạo cho mỗi người dùng một thư mục con trong thư
mục FTP Root, với tên thư mục này là username của người dùng
c. Chế độ này không giới hạn truy xuất của người dùng
d. Thông thường Anh/Chị sử dụng chế độ này để tạo một public FTP Site
Câu 27. Phát biểu nào về POP (Post Office Protocol) là SAI ?
a. POP là giao thức cung cấp cơ chế truy cập và lưu trữ hộp thư cho người dùng
b. Hai phiên bản của POP được sử dụng rộng rãi là POP2, POP3
c. POP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát mail, nó chuyển mail từ hệ thống mạng
này sang hệ thống mạng khác, chuyển mail trong hệ thống mạng nội bộ
d. Mặc định POP2 sử dụng 109 và POP3 sử dụng Port 110
Câu 28. Phát biểu nào về kiến trúc Firewall Screened Subnet là SAI ?
a. Kiến trúc Screened subnet dẫn xuất từ kiến trúc screened host bằng cách thêm vào phần
mạng ngoại vi (perimeter network) nhằm cô lập mạng nội bộ ra khỏi mạng bên ngoài, tách
bastion host ra khỏi các host thông thường khác
b. Trên External Router, một số qui tắc packet filtering đặc biệt được cài đặt ở mức cần thiết
đủ để bảo vệ bastion host và interior router
Đề 1: Quản trị mạng 4/17

TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
c. Trên Internal Router, giới hạn dịch vụ giữa bastion host và mạng nội bộ nhằm giảm số
lượng máy (số lượng dịch vụ trên các máy này) có thể bị tấn công khi bastion host bị tổn
thương và thoả hiệp với bên ngoài
d. So với các kiến trúc (Dual-homed host và Screened host) khác thì kiến trúc Screened subnet
kém bảo mật hơn
Câu 29. Máy tính A được khai báo địa chỉ IP như hình dưới đây, Anh/Chị hãy lựa chọn phát biểu
đúng
a. Máy tính này phải có ít nhất 02 card mạng
b. Máy tính này trực thuộc subnet 172.29.14.0/24
c. Địa chỉ Default-Gateway được máy tính A ưu tiên sử dụng là 172.29.14.129
d. Địa chỉ Default-Gateway được máy tính A ưu tiên sử dụng là 192.168.0.1
Câu 30. Sau khi cài đặt xong địa chỉ IP, Anh/Chị thực hiện lệnh “ping www.yahoo.com”, máy xuất
hiện dòng thông báo sau:
Ping request could not find host www.yahoo.com Please check the name and try again.
Anh/Chị hãy cho biết nguyên nhân của thông báo trên
a. Địa chỉ IP của máy sai
b. Địa chỉ Default-Gateway sai
c. Máy không liên lạc được với www.yahoo.com
d. Địa chỉ DNS Server trên máy nội bộ chưa được khai báo, hoặc máy nội bộ không liên lạc
được DNS Server.
Câu 31. Khi dùng một máy tính chạy hệ điều hành Windows XP, Windows 2003 Server chia sẻ kết
nối internet cho các máy trong mạng nội bộ thông qua kỹ thuật ICS, theo Anh/Chị mạng nội
bộ phải sử dụng địa chỉ mạng nào mới có thể kết nối Internet.
a. 192.168.10.0/24
b. 192.168.1.0/24
c. 192.168.0.0/24
d. Tùy thuộc vào giá trị do người quản trị cài đặt
Câu 32. Sau khi đã cấu hình Outlook Express, nhưng thỉnh thoảng khi nhấn vào nút Send/Receive
thì chương trình lại xuất hiện thông báo lỗi. Dựa vào hình bên dưới, Anh/Chị hãy cho biết

nguyên nhân của thông báo lỗi.
Đề 1: Quản trị mạng 5/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
a. Lan cấu hình sai địa chỉ Server nhận mail (incoming mail server).
b. Lan đánh password sai.
c. Lan cấu hình sai địa chỉ Server gởi mail (outgoing mail server).
d. Lan sử dụng tên truy cập sai.
Câu 33. Thông tin sau đây được xuất hiện khi người sử dụng đăng nhập vào FTP Server
192.168.11.111. Anh/Chị hãy cho biết chữ “XX” thể hiện cho cụm từ nào ?
a. anonymous
b. administrator
c. netuser
d. net
Câu 34. Hà sử dụng kết nối FTP để lấy tập tin danhsach.xls về máy của mình. Hà đã thực hiện các
lệnh như hình minh họa ở bên dưới. Các dấu “……” thể hiện cho một số dòng trong quá
trình thực hiện. Biết rằng trước khi kết nối FTP thì Local directory là c:\tam, và trong quá
trình thực hiện FTP thì Hà chỉ chuyển đổi thư mục local directory một lần duy nhất. Theo
Anh/Chị, tập tin (file) danhsach.xls sẽ nằm tại thư mục nào ?
a. Thư mục c:\
b. Thư mục C:\Documents and Settings\Administrator
c. Thư mục c:\tam
d. Tập tin (file) danhsach.xls không có trong máy của Hà.
Câu 35. Khi sử dụng lệnh nslookup, kết quả trả về như hình bên dưới
Đề 1: Quản trị mạng 6/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
Hãy cho biết trong miền “yahoo.com” có bao nhiêu mail server quản lý mail cho miền này
a. 3
b. 4
c. 5
d. 12

Câu 36. Lan là nhân viên quản trị mạng của công ty có tên miền “vinamilk.com.vn”, name server
quản lý cơ sở dữ liệu cho miền này là Server1. Phòng marketing được thành lập và phòng
này cần cung cấp một tên miền con “marketing.vinamilk.com.vn”. Lan cung cấp cho phòng
marketing tên miền con “marketing.vinamilk.com.vn” thông qua cơ chế ủy quyền
(deligation domain). Trong lúc tạo New Deligation hộp thoại Name Servers hiển thị yêu cầu
chỉ định địa chỉ của name server như được mô tả trong hộp thoại sau:
Địa chỉ 172.29.1.1 được mô tả trong hộp thoại là địa chỉ của máy chủ nào?
a. Primary name server quản lý dữ liệu cho miền “vinamilk.com.vn”
b. Secondary name server quản lý dữ liệu cho miền “vinamilk.com.vn”
c. Primary name server quản lý dữ liệu cho miền “marketing.vinamilk.com.vn”
d. Secondary name server quản lý dữ liệu cho miền “marketing.vinamilk.com.vn”
Câu 37. Người quản trị cần tạo resource record(RR) MX để chỉ định máy chủ có tên mail.csc.edu
quản lý cho miền “csc.edu”. Người quản trị tiến hành tạo RR MX bằng cách Click chuột phải
vào tên domain, chọn New Exchanger (MX)…
Đề 1: Quản trị mạng 7/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
Theo Anh/Chị, trường hợp cấu hình nào sau đây là phù hợp nhất?
TH1: MX record sẽ được tạo như sau:
TH2: MX record sẽ được tạo như sau:
TH3: MX record sẽ được tạo như sau:
Đề 1: Quản trị mạng 8/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
TH4: MX record sẽ được tạo như sau:
a. TH1
b. TH2
c. TH3
d. TH3, TH4
Câu 38. Tham khảo hộp thoại cấu hình sau:
Đề 1: Quản trị mạng 9/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH

Chọn phát biểu đúng về thông tin IP address và TCP port được mô tả trong hộp thoại trên?
a. Port 21 chỉ được listen trên địa chỉ localhost
b. Port 21 không được listen trên bất kỳ địa chỉ ip nào trên NIC
c. Port 21 được listen trên bất kỳ địa chỉ ip nào có trên NIC
d. Port 21 chỉ được listen trên địa chỉ 10.21.21.21 trên NIC
Câu 39. Trong quá trình quản trị dịch vụ FTP, Anh/Chị theo dõi người dùng nào đang login vào FTP
server bằng cách mở hộp thoại Current Session
Dựa vào hộp thoại cấu hình trên, Anh/Chị hãy chọn phát biểu đúng nhất?
a. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149 đang login vào FTP Server thông qua người dùng
anonymous
Đề 1: Quản trị mạng 10/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
b. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149 đang login vào FTP Server thông qua người dùng cục bộ
có tên IE@
c. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149 đang upload file lên FTP Server thông qua người dùng
IEUser@
d. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149 đang upload và download file trên FTP Server thông
qua người dùng IEUser@
Câu 40. Bình là nhân viên quản trị mạng của công ty Vinafone có tên miền “vinafone.com.vn”. Trong
hệ thống có duy nhất máy chủ có tên Server1 chạy Windows 2003. Bình tạo hai FTP site
khác nhau trên Server1 lần lượt có địa chỉ là ftp.vinafone.com.vn, vftp.vinafone.com.vn,
sau khi tạo xong hai FTP site trên, Bình khởi động được FTP site “ftp.vinafone.com.vn”, sau
đó khởi động FTP site “vftp.vinafone.com.vn” nhận được thông báo lỗi như sau:
Theo Anh/Chị, Bình nên làm gì để khắc phục sự cố trên?
a. Thay đổi FTP Directory cho vftp.vinafone.com.vn sao cho không trùng với FTP Directory
trên FTP site ftp.vinafone.com.vn
b. Tạo thêm một địa chỉ IP trên card mạng sau đó chỉ định địa chỉ IP này được sử dụng cho
FTP site vftp.vinafone.com.vn, khởi động lại site vftp.vinafone.com.vn.
c. Không thể tạo được nhiều FTP site trên cùng một máy.
d. Đặt quyền truy xuất FTP có quyền Write, khởi động lại site vftp.vinafone.com.vn

Câu 41. Trong hệ thống mạng có máy chủ Web có tên ServerA, trên ServerA Webmaster tạo một
thư mục ảo (Virtual Directory) có tên Public ánh xạ vào thư mục
I:\WebData\Public_Information để cho phép người dùng có thể truy xuất tài nguyên này
qua địa chỉ URL http://serverA/Public, Ngoài địa chỉ URL này Webmaster muốn cho người
dùng có thể truy cập tài nguyên Public_Information bằng địa chỉ URL khác như:
http://serverA/PI và http://ServerA/Information. Theo Anh/Chị, để thực hiện điều này thì
Webmaster phải làm gì?
a. Trong trong hộp thoại thuộc tính của thư mục I:\WebData\Public_Information ta chọn Tab
Web sharing, và thêm aliases PI và Information.
b. Tạo hai tên share cho thư mục I:\WebData\Public_Information có tên là PI và Information.
c. Tạo hai thư mục mới có tên là PI và Information trong thư mục
I:\WebData\Public_Information.
d. Tạo hai website mới có tên là PI và Information cấu hình I:\WebData\Public_Information
như là webroot cho hai website trên.
Câu 42. Bill là nhân viên quản trị mạng Windows 2003 server. Trong hệ thống có 1 Web Server tên
là Server1, trang web mặc định của Web site là default.asp. Trên Server1, Bill tạo một thư
mục ảo có tên tailieu ánh xạ vào thư mục ổ đĩa c:\downloads, được cấu hình trong hộp
thoại sau:
Đề 1: Quản trị mạng 11/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
Trong thư mục c:\downloads chỉ chứa các tập tin tài liệu có định dạng *.doc, *.exe, và một số thư mục
con khác. Theo Anh/Chị thì Bill phải cấp quyền gì để cho phép người dùng có thể truy xuất vào thư mục ảo
có tên tailieu theo địa chỉ http://server1/tailieu ?
a. Cấp quyền Script source access.
b. Cấp quyền Read.
c. Cấp quyền Write.
d. Cấp quyền Directory browsing.
Câu 43. Peter là nhân viên quản trị mạng Windows 2003 server. Trong hệ thống có một Web Server
tên là www.csc.edu, và là server thành viên trong miền “csc.edu”. Peter thực thi một số cơ
chế cấu hình được minh họa trong hộp thoại sau:

Dựa vào hộp thoại cấu hình, Anh/Chị hãy chọn phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
a. Peter tạo Web Hosting cho các Web site www.ts.vinamilk.com.vn, www.com.vn,
mdep.vinamilk.com.vn, thông qua Host Header Name.
b. Peter tạo Virtual Hosting cho các Web site www.com.vn, mdep.vinamilk.com.vn, thông qua
Host Header Name.
c. Peter tạo IP Hosting cho các Web site www.com.vn, mdep.vinamilk.com.vn, thông qua Host
Header Name.
d. Peter tạo Web Hosting cho các Web site www.ts.vinamilk.com.vn, mdep.vinamilk.com.vn,
thông qua Host Header Name.
Câu 44. Anh/Chị hãy cho biết một số bước cấu hình chính để thiết lập chính sách cấm máy trạm có
địa chỉ 172.29.1.1 truy xuất Internet thông qua ISA Firewall gồm những bước nào?
Đề 1: Quản trị mạng 12/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
a. Tạo Publishing Rule -> chọn Deny trong Action page -> chọn All outbound traffic trong
Protocol page -> Add địa chỉ 172.29.1.1 vào Access Rule Sources page -> Add địa chỉ
External vào Destination Rule Sources page, chọn Finish để hoàn tất.
b. Tạo Publishing Rule -> chọn Deny trong Action page -> chọn All outbound traffic trong
Protocol page -> Add địa chỉ External vào Access Rule Sources page -> Add địa chỉ
172.29.1.1 vào Destination Rule Sources page -> chọn Finish để hoàn tất.
c. Tạo Access Rule -> chọn Deny trong Action page -> chọn All outbound traffic trong Protocol
page -> Add địa chỉ 172.29.1.1 vào Access Rule Sources page -> Add địa chỉ External vào
Destination Rule Sources page -> chọn Finish để hoàn tất.
d. Tạo Access Rule -> chọn Deny trong Action page -> chọn All outbound traffic trong Protocol
page -> Add địa chỉ External vào Access Rule Sources page -> Add địa chỉ 172.29.1.1 vào
Destination Rule Sources page-> chọn Finish để hoàn tất.
Câu 45. Toàn là nhân viên quản trị mạng cho công ty ITCOM, công ty có sơ đồ kết nối mạng như
sau:
Toàn sử dụng ISA Firewall để publish máy chủ Web (có địa chỉ 192.168.10.2) sao cho những người dùng
bên ngoài có thể truy xuất Web vào server nội bộ. Theo Anh/Chị người dùng bên ngoài muốn truy xuất
vào máy chủ Web nội bộ phải truy xuất theo địa chỉ URL như thế nào?

a. Truy xuất theo địa chỉ http://192.168.10.1
b. Truy xuất theo địa chỉ http://192.168.10.2
c. Truy xuất theo địa chỉ http://203.168.44.69/30
d. Truy xuất theo địa chỉ http://203.168.44.69
Câu 46. Anh/Chị hãy nêu tên các mô hình ứng dụng mạng:
a. Tập trung, phân phối và cộng tác
b. Peer to Peer (Ngang hàng) và Client-Server (Khách-chủ)
c. LAN, WAN, MAN
d. Tất cả đều sai
Câu 47. Trong các phương pháp dùng để chuyển frame của SWITCH, phương pháp nào chỉ kiểm tra
64 byte đầu của frame?
a. Fragment-Free.
b. Cut-Through.
c. Store-and-Forward.
d. FIFO
Câu 48. Lan hiện đang dự tính triển khai một hệ thống mạng gồm 3 máy chủ và 200 máy trạm. Lan
dự tính cài đặt máy chủ sử dụng HĐH Windows Server 2003 và các máy trạm sử dụng
Windows XP Professional. Theo tính toán, tại cùng một thời điểm chỉ có khoảng 30 kết nối
đồng thời đến các Server. Theo Anh/Chị, Lan cần sử dụng chế độ cấp phép nào để cài đặt
cho máy chủ để tiết kiệm chi phí bản quyền.
a. Per Device
b. Per User
c. Per Server
d. Per Seat
Câu 49. Lan dự định cài đặt hệ điều hành Windows Server 2003 trên máy Server. Hệ thống Server
hiện đang sử dụng một ổ đĩa SCSI 73 GB. Khi Lan đưa đĩa CD-ROM Windows Server 2003
vào hệ thống để bắt đầu cài đặt, hệ thống báo lỗi rằng không tìm thấy ổ đĩa cứng để cài
đặt mặc dù thao tác lắp đặt đĩa SCSI hoàn toàn chính xác. Anh/Chị hãy cho biết nguyên
nhân và cách khắc phục.
Đề 1: Quản trị mạng 13/17

TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
a. Do Lan chưa định dạng ổ đĩa cứng trước khi cài đặt Windows Server 2003. Để khắc phục,
Lan sử dụng một đĩa khởi động Windows 98 và định dạng ổ đĩa. Sau đó mới tiến hành cài
đặt hệ điều hành Windows Server 2003
b. Do trong quá trình cài đặt Windows Server 2003, Lan không chỉ định driver của ổ đĩa SCSI.
Để khắc phục, quá trình CD-ROM khởi động để tiến hành cài đặt, Lan sẽ nhấn phím F6 và
đưa driver của đĩa cứng SCSI vào
c. Do Lan không chỉ định driver của ổ đĩa SCSI. Để khắc phục, Lan sẽ khởi động máy tính từ
đĩa khởi động DOS, sau đó di chuyển đến thư mục chứa hệ điều hành Windows Server 2003
và thực hiện lệnh sau:
E:\I386>winnt.exe /driver:a:\
Với A:\ là vị trị lưu trữ driver của card SCSI
d. Do Lan không chỉ định driver của ổ đĩa SCSI. Để khắc phục, Lan sẽ khởi động máy tính từ
đĩa khởi động DOS, sau đó di chuyển đến thư mục chứa hệ điều hành Windows Server 2003
và thực hiện lệnh sau:
E:\i386>winnt.exe /scsi:a:\
Với A:\ là vị trí lưu trữ driver của card SCSI.
Câu 50. Nhã hiện đang quản lý một hệ thống mạng gồm có 1 Server (Windows Server 2003) và 40
client (Windows XP Professional). Nhã dự tính cho phép 5 tài khoản thuộc nhóm NHANVIEN
chỉ được phép sử dụng máy tính nhưng không cho phép thực hiện các thao tác cấu hình
trong Control Panel, 5 tài khoản thuộc nhóm KETOAN không được sử dụng các chương trình
khác ngoài Word và Excel. Chúng ta cần thực hiện việc này như thế nào?
a. Tạo ra 2 nhóm toàn cục (Domain Global Group) NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản
tương ứng vào các nhóm tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách cho các nhóm tương ứng.
b. Tạo ra 2 OU (Organizational Unit) là NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản tương ứng
vào các OU tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách nhóm cho các OU này.
c. Tạo ra 2 nhóm cục bộ (Domain Local Group) NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản
tương ứng vào các nhóm tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách cho các nhóm tương ứng.
d. Tạo ra 2 nhóm tổng thể (Universal Group) NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản tương
ứng vào các nhóm tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách cho các nhóm tương ứng.

Câu 51. An hiện đang quản trị hệ thống tại công ty Phong Vũ, Lan là một nhân viên mới tại công ty.
Ban giám đốc yêu cầu An tạo cho Lan một tài khoản vùng (domain account) trên hệ thống
với tên đăng nhập là lan và mật khẩu là lan. An tạo tài khoản sử dụng giao diện dòng lệnh
để tạo tài khoản nhưng hệ thống không cho tạo tài khoản (theo hình sau).
An cần phải làm như thế nào để tạo tài khoản cho nhân viên lan (tên đăng nhập: lan, mật khẩu: lan)?
a. Không thể tạo tài khoản mới bằng giao diện dòng lệnh. An phải sử dụng công cụ Active
Directory Users and Computers để tạo tài khoản.
b. Do chính sách tài khoản không phù hợp. An phải hiệu chỉnh lại chính sách tài khoản cho
hợp lý như sau:
- Vào công cụ Domain Controller Security Policy. Chọn mục Account Policy và hiệu chỉnh lại
các chính sách tương ứng.
- Sau đó thực hiện lệnh gpupdate /force để làm tươi lại chính sách hệ thống.
c. Do chính sách tài khoản không phù hợp. An phải hiệu chỉnh lại chính sách tài khoản cho
hợp lý như sau:
- Vào công cụ Domain Security Policy. Chọn mục Account Policy và hiệu chỉnh lại các chính
sách tương ứng.
Đề 1: Quản trị mạng 14/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
- Sau đó thực hiện lệnh gpupdate /force để làm tươi lại chính sách hệ thống.
d. An đã thực hiện lệnh tạo tài khoản sai. Để tạo được tài khoản, An phải thực hiện lệnh như
sau:
net use lan lan /add
Câu 52. Lan dự tính thiết lập các ổ đĩa ánh xạ sao cho mỗi người chỉ được phép lưu trữ tối đa 50
MB. Sau khi thiết lập xong, Lan kiểm tra lại thấy rằng người dùng vẫn có thể lưu vượt hơn
50 MB. Thông số thiết lập của Lan như sau:
Lan cần phải thiết lập các thông số như thế nào để thỏa mãn yêu cầu trên:
a. Tại tab Quota, chọn dấu check Deny disk space to users exceeding quota limit
b. Tại tab Quota, chọn dấu check Log event when a user exceeds their quota limit
c. Tại tab Quota, chọn dấu check Log event when a user exceeds their warning level
d. Tất cả đều sai.

Câu 53. Lan hiện đang quản lý hệ thống mạng của công ty DDC. Lan dự tính tạo cho công ty một
thư mục dùng chung với yêu cầu:
- Mọi người được phép thêm dữ liệu vào, nhưng dữ liệu người nào tạo ra thì người đó mới có quyền xóa,
còn người khác chỉ được quyền đọc. Lan cần phải cấp phát quyền như thế nào để đáp ứng được yêu cầu
trên. (chọn 2 cách thực hiện)
a. Vào Properties của thư mục cần cấp quyền, chọn tab Security, xóa bỏ toàn bộ quyền hạn
đang tồn tại trong thư mục và cấp phát thêm các quyền sau:
- Everyone: Read, List Folder Contents, Read & Execute, Write
- Creator Owner: Full Control
b. Vào Properties của thư mục cần cấp quyền, chọn tab Security, xóa bỏ toàn bộ quyền hạn
đang tồn tại trong thư mục và cấp phát thêm các quyền sau:
- Everyone: Full Control
- Creator Owner: Read, List Folder Contents, Read & Execute, Write
c. Vào Properties của thư mục cần cấp quyền, chọn tab Security, xóa bỏ toàn bộ quyền hạn
đang tồn tại trong thư mục và cấp phát thêm các quyền sau:
- Users: Read, List Folder Contents, Read & Execute, Write
- Creator Owner: Full Control
d. Vào Properties của thư mục cần cấp quyền, chọn tab Security, xóa bỏ toàn bộ quyền hạn
đang tồn tại trong thư mục và cấp phát thêm các quyền sau:
- Users: Full Control
- Creator Owner: Read, List Folder Contents, Read & Execute, Write
Đề 1: Quản trị mạng 15/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
Câu 54. Sau khi cài đặt và cấu hình DHCP Server, các máy trạm vẫn không nhận được địa chỉ IP,
nhân viên quản trị mạng mở công cụ DHCP Server:
Làm thế nào để giúp nhân viên quản trị có thể sửa đổi DHCP Server sao cho có khả năng cung cấp địa chỉ
IP động đến các máy trạm
a. Nhấp chuột phải trên mục "pc2.domain01.com" và chọn All task > Start
b. Nhấp chuột phải trên mục "pc2.domain01.com" và chọn Authorized.
c. Nhấp chuột phải trên mục "Scope [ 172.29.45.0]" và chọn Activate

d. Câu b và c đúng
Câu 55. Để xây dựng một router từ một server được cài đặt hệ điều hành MS Windows 2003 server,
Anh/Chị cần phải có yêu cầu phần cứng như thế nào?
a. Server phải có 1 card mạng.
b. Server phải có 3 card mạng.
c. Server phải có tối thiểu 2 card mạng.
d. Không có yêu cầu về phần cứng.
Câu 56. Hai máy vi tính của Lan và Điệp được kết nối với nhau thông qua một Switch. Hai máy vi
tính này có thể sử dụng mô hình nào trong các mô hình sau đây:
a. Chỉ có thể sử dụng mô hình Workgroup
b. Chỉ có thể sử dụng mô hình Domain
c. Có thể sử dụng Workgroup hoặc Domain
d. Các câu trả lời đều sai
Câu 57. Các hệ điều hành nào có thể được nâng cấp lên Windows Server 2003 Enterprise Edition ?
a. Windows NT Server 4.0, Windows NT Server 4.0 Terminal Server Edition, Windows NT
Server 4.0 Enterprise Edition, với Service Pack 5 hoặc lớn hơn.
b. Windows 2000 Server, Windows 2000 Advanced Server
c. Windows Server 2003 Standard Edition
d. Tất cả đều đúng.
Câu 58. Trong Windows Server 2003, Anh/Chị có thể sử dụng lệnh ___________ để nâng cấp
Standalone Server thành Domain Controller (hoặc giáng cấp Domain Controller thành
Standalone Server).
a. DNS.EXE
b. DCPROMO.EXE
c. SETUPMGR.EXE
d. Tất cả đều sai.
Câu 59. Windows Server 2003/Windows 2000 hỗ trợ các loại volume dynamic là:
a. basic, primary,logical, extended,RAID-5
b. primary, logical, extended
c. basic, dynamic

d. simple, spanned, striped, mirrored, RAID-5
Câu 60. Mô tả nào dưới đây về đặc điểm Volume striped là SAI ?
Đề 1: Quản trị mạng 16/17
TRUNG TÂM TIN HỌC KHOA HỌC TU NHIEN TP.HỒ CHÍ MINH
a. Lưu trữ dữ liệu lên các dãy (stripe) bằng nhau trên nhiều đĩa vật lý (tối đa là 32)
b. Có thể thi hành nhiều tác vụ I/O đồng thời
c. Nếu một ổ đĩa bị hỏng thì dữ liệu trên toàn bộ volume mất giá trị
d. Tốc độ truy xuất dữ liệu chậm hơn so với Volume simple
Đề 1: Quản trị mạng 17/17

×