Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Amin và hợp chất điazo thơm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 10 trang )

Thực hành hoá hữu cơ - 136 -


Chương IX.
AMIN VÀ HP CHẤT ĐIAZO THƠM

I. ĐIỀU CHẾ METYLAMIN TỪ
AXETAMIT


Hóa chất

Axetamit, brôm, dung dòch NaOH đặc.


Cách tiến hành
Cho khoảng 1g axetamit, 4ml nước và
1ml brom (
cẩn thận
!) vào bình cầu có
nhánh dung tích 50 - 100ml. Trong khi làm
lạnh bình cầu bằng nước và lắc nhẹ, nhỏ tư ø
từ vào hỗn hợp từng giọt dung dòch NaOH đặc cho đến khi mất màu của
brom, sau đó cho tiếp thêm một lượng kiềm đặc đã cho ở trên.


Hình 8: Dụng cụ điều chế
metylamin
1- Bình cầu có nhánh
2- Ống sinh hàn nước
3 Al


Sau 10 - 15 phút cho thêm vài viên đá bọt, lắp ống sinh hàn nước vào
nhánh bình cầu, đầu cuối của ống sinh hàn có nối với alon. Alon được dẫn
vào ống nghiệm hứng chứa sẵn 1 - 2ml nước (đầu cuối của alon được nhúng
sau vào nước khoảng 0.5cm) và đặt ống nghiệm hứng trong cốc nước đá
(hình 8). Đun nóng bình cầu có nhánh bằng đèn cồn để chưng cất axetamit
cho tới khi thể tích chất lỏng trong ống nghiệm hứng tăng gấp 3 - 4 lần (so
với thể tích nước ban đầu). Dung dòch metylamin vừa điều chế được dùng
để tiến hành các thí nghiệm sau.

II. ĐIỀU CHẾ ETYLAMIN TỪ AXETAMIT


Hóa chất
Axetamit, ancol etylic (tuyệt đối), Natri kim loại.

Cách tiến hành
Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học

Thực hành hoá hữu cơ - 137 -


Cho vào ống nghiệm1 (hình 9) 0.5g
axetamit và 5ml ancol etylic tuyệt đối. Cho
tiếp 2 mẫu natri (mỗi mẫu bằng hạt đậu xanh)
vào hỗn hợp trên và đậy nhanh ống nghiệm
bằng nút có ống dẫn khí cong. Đầu cuối của
ống dẫn khí nhúng vào ống nghiệm 2 đã chứa
sẵn 2ml ancol etylic. Lắc đều ống nghiệm 1.
Phản ứng xảy ra đến khi mẫu natri bò tan hoàn
toàn. Nhận xét mùi của dung dòch trong ống

nghiệm hứng. Dung dòch etylamin vừa điều
chế được dùng để làm tiếp các thí nghiệm sau.


Hình 9: Dụng cụ điều chế
etylamin.

III. TÍNH CHẤT CỦA AMIN MẠCH HỞ


Hóa chất
Dung dòch metylamin và etylamin (từ thí nghiệm 9.1 và 9.2), dung dòch
phenolphtalein 1% trong ancol etylic, clorofom, dung dòch NaOH đặc, dung
dòch CuSO
4
5%, dung dòch FeCl
3
3%, dung dòch HCl đặc, dung dòch NaNO
2

10%, acid axetic kết tinh
(∗)
.

Cách tiến hành

a) Phản ứng màu với phenolphtalein.
Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dòch metylamin (hoặc etylamin) và 2
giọt dung dòch phenolphtalein. Nhận xét màu của hỗn hợp.


b) Phản ứng với dung dòch CuSO
4

Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dòch CuSO
4
5%. Nhỏ từ từ từng giọt
dung dòch metylamin (hoặc etylamin) vào dung dòch CuSO
4
cho đến khi xuất
hiện kết tủa. Nhận xét màu chất kết tủa. Tiếp tục nhỏ thêm dung dòch
metylamin cho đến khi kết tủa tan. Nhận xét màu dung dòch.

c) Phản ứng với dung dòch sắt (III) clorua.
Cho 5giọt dung dòch FeCl
3
3% vào ống nghiệm. Nhỏ từ từ từng giọt
metylamin (hoặc etylamin) vào dung dòch FeCl
3
cho đến khi xuất hiện kết
tủa. Nhận xét màu của chất kết tủa.

d) Phản ứng với clorofom (phản ứng tạo ra isonitrin) (phản ứng đặc
trung cho amin bậc 1).


Acid axetic nguyên chất, kết tinh ở 16
0
C.
Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học


Thực hành hoá hữu cơ - 138 -


Cho vào ống nghiệm 3 giọt dung dòch metylamin (hoặc etylamin), 1 giọt
dung dòch clorofom và 1 giọt dung dòch kiềm đặc. Đun nóng hỗn hợp trên
ngọn lửa đèn cồn (
trong tủ hốt
!) phản ứng tạo ra isonitrin có mùi tanh rất
khó chòu.


Chú ý
:
isonitrin rất độc. Cần làm thí nghiệm trong tủ hốt. Sau khi thí
nghiệm cần phân hủy ngay bằng cách nhỏ dung dòch HCl đặc vào ống
nghiệm chứa isonitrin.


e) Phản ứng với dung dòch acid clohidric đặc.
Dùng đũa thủy tinh, nhúng một đầu vào dung dòch acid clohidric đặc và
đưa vào miệng ống nghiệm chứa dung dòch metylamin. Nhận xét hiện tượng
xảy ra.
(Thí nghiệm này có thể được thực hiện ngay khi điều chế metylamin
(thí nghiệm9.1 ) : đưa đầu đũa thủy tinh có tẩm acid clohidric đặc vào miệng
ống nghiệm hứng metylamin).

g) Phản ứng của các amin bậc 1 với acid nitrơ (phản ứng nhận ra amin
bậc 1)

Cho 1ml dung dòch metylamin và 1ml dung dòch NaNO

2
10% vào ống
nghiệm. Khi lắc nhỏ thêm vào hỗn hợp từng giọt acid axetic kết tinh. Theo
dõi hiện tượng các bọt khí tách ra từ dung dòch.

IV. ĐIỀU CHẾ ANILIN


Hóa chất
Nitrobenzen, acid clohidric (d=1,19g/ml), thiếc kim loại(dạng hạt), dung
dòch NaOH 20%, acid sunfuric đặc (d=1,84g/ml), dung dòch K
2
Cr
2
O
7
15%,
giấy quỳ đỏ.

Cách tiến hành
Cho vào ống nghiệm một hạt thiếc, 10 giọt dung dòch HCl đặc và1 giọt
nitrobenzen. Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn và lắc đều.
Khi phản ứng xảy ra quá mạnh thì ngừng đun, nếu xảy ra quá chậm tiếp tục
đun. Phản ứng được coi là kết thúc khi mùi thơm hạnh nhân của nitrobenzen
biến mất. Làm lạnh ống nghiệm và thêm từng giọt dung dòch NaOH 20%
Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học

Thực hành hoá hữu cơ - 139 -



vào hỗn hợp cho đến môi trường kiềm (thử bằng giấy quỳ đỏ). Nhận xét
hiện tượng xảy ra.
Để xác nhận có tạo ra anilin, đem nhỏ vào hỗn hợp một vài giọt acid
sunfuric đặc đến môi trường acid mạnh và 1 giọt dung dòch K
2
Cr
2
O
7
15%.
Nếu có anilin, dung dòch xuất hiện màu xanh lá cây hoặc màu xanh thẫm
(xem thí nghiệm 9.6).

V. PHẢN ỨNG TẠO THÀNH VÀ PHÂN GIẢI CÁC MUỐI CỦA
ANILIN


Hóa chất
Anilin, dung dòch HCl đặc, dung dòch H
2
SO
4
đặc, dung dòch NaOH 20%,
giấy quỳ đỏ.

Cách tiến hành
Cho 2 - 3ml nước vào ống nghiệm đã chứa sẵn 5 - 6 giọt anilin. Lắc
mạnh hỗn hợp và thử môi trường của hỗn hợp bằng giấy quỳ đỏ. Nhận xét
màu của giấy quỳ trước và sau khi thử.
Chia hỗn hợp thành hai phần. Nhỏ từ từ từng giọt acid clohidrit đặc vào

phần thứ nhất, lắc đều đến khi được dung dòch đồng nhất. Sau đó nhỏ từ từ
từng giọt dung dòch natri hidroxit và lắc đều. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dòch acid sunfuric đặc vào phần thứ hai cho
đến khi xuất hiện kết tủa trắng. Sau đó nhỏ tiếp từng giọt natri hidroxit.
Nhận xét hiện tượng xảy ra.

VI. PHẢN ỨNG OXI HÓA ANILIN


Hóa chất
Dung dòch anilin, dung dòch K
2
Cr
2
O
7
bão hòa, dung dòch acid sunfuric
loãng.

Cách tiến hành
Cho 1ml dung dòch anilin (xem thí nghiệm 9.4) vào ống nghiệm. Cho
tiếp 2 - 3 giọt dung dòch kali bicromat, 0.5ml dung dòch acid sunfuric loảng
và lắc nhẹ. Theo dõi hiện tượng chuyển màu của hỗn hợp.

Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học

Thực hành hoá hữu cơ - 140 -


VII. PHẢN ỨNG BROM HÓA ANILIN



Hóa chất
Dung dòch anilin, nước brom bão hòa.

Cách tiến hành
Cho vào ống nghiệm 0.5ml dung dòch anilin và 1 -2ml nước brom. Lắc
nhẹ hỗn hợp. Quan sát sự biến đổi màu của brom và hiện tượng kết tủa
trong dung dòch.

VIII. PHẢN ỨNG SUNFO HÓA ANILIN


Hóa chất
Anilin, acid sunsuric đặc (d=1,84g/ml).


Cách tiến hành
Cho vào ống nghiệm 5 giọt anilin, 5 giọt acid sunsuric đặc. Lắc đều và
đặt ống nghiệm vào nồi cách cát. Phần ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng
phải nằm dưới cát. Nồi cách cát được đun nóng tới 180
0
C và giữ hỗn hợp
phản ứng ở nhiệt độ này trong thời gian 2 - 3 phút. Sau đó nhắc ống nghiệm
ra khỏi nồi cát. Để hỗn hợp nguội; sản phẩm (acid sunfanilic) đông đặc ở
đáy ống nghiệm.
Thu được acid sunfanilic ở dạng tinh thể cần tiến hành như sau: nhỏ 15 -
20 giọt nước nóng vào phần kết tủa nêu trên. Đun nóng hỗn hợp trên ngọn
lử a đèn cồn cho tới khi kết tủa tan hoàn toàn. Sau đó làm lạnh từ từ sẽ thu
được sản phẩm ở dạng tinh thể.


IX. PHẢN ỨNG AXETYL HÓA ANILIN


Hóa chất
Anilin, anhidrit axetic.


Cách tiến hành
Phạm Văn Tất - Nguyễn Quốc Tuấn Khoa Hoá Học

×