Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Luận văn - Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II - Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.47 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>MỤC LỤC </b>
 


<b>Trang </b>


<b>CHƢƠNG 1 ...1 </b>


<b>GIỚI THIỆU ...1 </b>


1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...2


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...2


<i>1.2.1 Mục tiêu chung ...2 </i>


<i>1.2.2 Mục têu cụ thể ...2 </i>


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...3


1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...3


1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...3


<b>CHƢƠNG 2 ...4 </b>


<b>PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...4 </b>


2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...4



<i>2.1.1 Khái niệm và một số quy ước trong hoạt động cho thuê tài chính ...4 </i>


<i>2.1.2 Các hình thức cho th tài chính cơ bản ...5 </i>


<i>2.1.3 Một số qui định chung về cho thuê tài chính ...9 </i>


<i>2.1.4 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. .12 </i>
<i>2.1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp...13 </i>


<i>2.1.6 Các chỉ tiêu được sử dụng trong việc phân tích tình hình tài chính doanh </i>
<i>nghiệp ...13 </i>


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...16


<i>2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...16 </i>


<i>2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...17 </i>


<b>CHƢƠNG 3 ...18 </b>


<b>GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II </b>
<b>CHI NHÁNH CẦN THƠ. ...18 </b>


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ...18


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...18


3.3 LĨNH VỰC VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG ...20


3.3.1 Lĩnh vục hoạt động ...20



3.3.2 Đặc điểm hoạt động ...20


<b>CHƢƠNG 4 ...19 </b>


<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CHO THUÊ TÀI </b>
<b>CHÍNH II – CẦN THƠ. ...22 </b>


4.1 KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY.
<i>4.1.1 Tình hình tài sản ...23 </i>


<i>4.1.2 Tình hình nguồn vốn ...23 </i>


4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
<i>4.2.1 Tình hình tài sản ...23 </i>


<i>4.2.2 Tình hình nguồn vốn ...29 </i>


4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH. ...33


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<i>4.3.2 Tình hình chi phí ...34 </i>


<i>4.3.3 Lợi nhuận trước thuế ...35 </i>


4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY QUA CÁC CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH. ...36



<i>4.4.1 Nhóm chỉ tiêu thanh tốn ...36 </i>


<i>4.4.2 Nhóm chỉ tiêu hoạt động ...37 </i>


<i>4.4.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ ...39 </i>


4.5. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH TẾ ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH. ...42


<i>4.5.1 Sự biến động giá cả trong nền kinh tế ...42 </i>


<i>4.5.2 Tốc độ phát triển kinh tế. ...42 </i>


<i>4.5.3 Sự phát triển đời sống xã hội ...42 </i>


<i>4.5.4 Xu hướng tiết kiệm ...42 </i>


<b>CHƢƠNG 5 ...42 </b>


<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG </b>
<b>TY CHO TH TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ. ...44 </b>


5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ...44


5.2 CÁC GIẢI PHÁP...45


<b>CHƢƠNG 6 ...47 </b>


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...47 </b>



6.1 KẾT LUẬN ...47


6.2 KIẾN NGHỊ ...48


6.2.1 Đối với nhà nƣớc ...48


6.2.2 Đối với NHNN&PTNH ...48


6.2.3 Đối với cơng ty Cho th Tài chính chi nhánh Cần Thơ ...49


6.2.4 Đối với địa phƣơng...50


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>DANH MỤC BẢNG </b>



<b>Trang </b>
Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3


NĂM 2006 – 2008 ...22


Bảng 02 : TÀI SẢN CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...24


Bảng 03: CƠ CẤU VỐN BẰNG TIỀN QUA 3 NĂM 2006 – 2008...25


Bảng 04: CÁC KHOẢN PHẢI THU QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...26


Bảng 05: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...31



Bảng 06: TỶ SUẤT TỰ TÀI TRỢ ...32


Bảng 07: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...34


Bảng 08: TÌNH HÌNH VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG THANH
TOÁN ...36


Bảng 09: CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG QUA 3 NĂM 2006 -2008 ...38


Bảng 10: CÁC CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ NỢ ...40


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>DANH MỤC HÌNH </b>
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>
.


TSLĐ&ĐTNH Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn
TSCĐ&ĐTDH Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn


CSH Chủ sở hữu


XDCB Xây dựng cơ bản


ĐTTC Đầu tƣ tài chính



ĐTXDCB Đầu tƣ xây dụng cơ bản


VLĐ Vốn lƣu động


ĐTCKNH Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>CHƢƠNG 1 </b>
<b>GIỚI THIỆU </b>
<b>1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI </b>


Sự phát triển và tăng trƣởng là muc tiêu hàng đầu của mọi quốc gia trong đó
có Việt Nam. Việt Nam đã chính thức bƣớc vào ngơi nhà chung của nền kinh tế
toàn cầu, tham gia vào tổ chức thƣơng mại thế giới bên cạnh những cơ hội mà
chúng ta đƣợc tiếp cận nhƣ: đƣợc tiếp cận thị trƣờng hàng hoá, dịch vụ tất cả các
nuớc thành viên với mức thuế nhập khẩu đƣợc cắt giảm, gia nhập WTO chúng ta
có đƣợc vị thế bình đẳng nhƣ các thành viên khác, có cơ hội đƣợc đấu tranh
nhằm thiết lập một trật tự kinh tế mới công bằng hơn v . v… thì nƣớc ta trƣớc hết
là Nhà nƣớc phải đƣơng đầu với những thách thức: trình độ quản lý còn hạn chế,
xuất phát điểm của nền kinh tế là nơng nghiêp… bên cạnh đó các doanh nghiệp,
những đơn vị làm kinh tế sẽ trực tiếp chịu tác động to lớn của q trình tồn cầu
hố nền kinh tế. Đó là sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các doanh nghiệp, giữa các
sản phẩm, dịch vụ của nƣớc ta với sản phẩm dịch vụ của các nƣớc khác…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, đóng vai trị quan trọng trong
viêc giải quyết vốn đầu tƣ trong nền kinh tế, tạo điều kiện tăng khả năng cạnh
tranh cho các doanh nghiệp đồng thời đáp ứng nhu cầu kinh doanh tổng hợp của


Ngân Hàng Nông Nghiêp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam.


Hoạt động cho th tài chính đã có từ lâu đời và phát triển mạnh vào những
năm 1950, đăc biệt là ở các nƣớc phát triển mạnh. Có thể nói sự ra đời của Cơng
ty cho th tài chính đã đánh dấu một bƣớc ngoặc quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội nƣớc ta, sự phát triển lớn mạnh của Công ty cho thuê tài
chính cũng là những biểu hiện tích cực trong nền kinh tế nói chung và các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng. Vì vậy, các Cơng ty cho th tài chính cần
phải củng cố lại hoạt đơng của mình, khơng ngừng hồn thiện bộ máy quản lý,
nâng cao năng lức tài chính, hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu nhằm phát huy tối đa
thế mạnh, khắc phục những mặt còn hạn chế. Trong đó việc nằm rõ tình hình tài
chính là vấn đề cực kỳ quan trọng đối với sự sống cịn của doanh nghiệp, thơng
qua việc phân tích tình hình tài chính giúp cho nhà quản lý thấy đƣợc tình hình
hoạt động cùa doanh nghiệp, hiệu quả sử dung vốn ra sao? Việc phân bổ cơ cấu
vốn và nguồn vốn hợp lý hay chƣa? Và nhân tố nào ảnh hƣởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đƣa ra những biện pháp khắc phục những
yếu kém cũng nhƣ phát huy các mặt tích cực, vạch ra kế hoạch kinh doanh tốt
hơn cho kì sau.


Trong bối cảnh nền kinh tế khủng hoản toàn cầu nhƣ hiện nay, nền kinh tế
nƣớc ta cũng bị ảnh hƣởng không nhỏ, đồng thời nó cũng ảnh hƣởng đến các
doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà vai trị phân tích tình
<i><b>hình tài chính càng trở nên cấp thiết hơn, tơi quyết định chon đề tài " Phân tích </b></i>


<i><b>tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ” làm đề tài </b></i>


nghiên cứu cho luận văn của mình.
<b>1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>


<b>1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung </b>



Thơng qua số liệu, phân tích tình hình tài chính của Cơng ty cho thuê tài
<b>chính II – Cần Thơ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>
+ Đánh giá sơ lƣợc về hoạt động của công ty.


+ Phân tích tình hình tài chính thơng qua các báo cáo hoạt động kinh doanh.
+ Phân tích, tổng hợp,đánh giá kết quả hoạt động cho thuê thông qua các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và hoạt động cho thuê.


+ Đƣa ra những biên pháp cải thiên tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê
tài chính II – Cần Thơ


<b>1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>


+ Khơng gian: Đề tài phân tích tình hình tài chính đƣợc thực hiện tại Cơng
ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ.


+ Thời gian: Số liệu phục vụ cho việc làm đề tài đƣợc lấy từ số liệu thứ cấp
của phòng kế tốn của cơng ty và thời gian từ năm 2006 – 2008. Thời gian thực
hiện luận văn từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2009.


+ Đối tƣợng nghiên cứu : Đối tƣợng nghiên cứu là phân tích tình hình tài
chính của cơng ty thơng qua các báo cáo hoạt động kinh doanh.


<b>1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU </b>


1) Tình hình tài chính tại cơng ty qua 3 năm nhƣ thế nào ?
2) Kết quả hoạt động của công ty ra sao ?



3) Công ty cần làm gì để cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh?


<b>1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU: </b>


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình cho th tài chính tại cơng ty cho
th tài chính II – Cần Thơ của Trần Thị Nhƣ Phƣợng, sinh viên trƣờng Đại học
Cần Thơ thực hiện năm 2006.


Luận văn em đang thực hiện và luận văn trên có sự khác biệt về thời điểm
thực hiện giữa năm 2006 và năm 2009. Mặt khác luận văn trên tập trung vào hoạt
động cho thuê tài chính, các khoản dƣ nợ, các đối tƣợng cho thuê và đƣa ra biện
pháp mở rộng hoạt động cho thuê. Riêng luận văn của em tập trung chủ yếu vào
tình hình tài chính của cơng ty, khả năng thanh tốn nợ, lợi nhuận của cơng ty từ
đó đƣa ra biện pháp cải thiện và nâng cao khả năng tài chính cơng ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>CHƢƠNG 2 </b>


<b>PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
<b>2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN </b>


<b>2.1.1 Khái niệm và một số quy ƣớc trong hoạt động cho thuê tài chính. </b>


<i>2.1.1.1 Khái niêm cho thuê tài chính. </i>


Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn thơng qua việc
cho th máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ


sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu
của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng
tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa
thuận. [ Theo điều 1 nghị định số 16/2001/NĐ – CP ngày 02/5/2001 của Chính
Phủ về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính].


<i>2.1.1.2 Một số quy ước trong hoạt động cho thuê tài chính </i>


- Bên cho thuê: là Công ty cho thuê tài chính thuộc Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, bao gồm cả đơn vị trực thuộc Công ty cho
thuê tài chính và các chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn đƣợc ủy thác thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính.


- Bên thuê: là các tổ chức, cá nhân, hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử
dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.


- Hợp đồng cho thuê tài chính: là hợp đồng kinh tế giữa bên cho thuê và bên
thuê thỏa thuận về việc cho thuê hoặc một số máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận
chuyển và các động sản khác theo quy định của pháp luật.


- Tài sản cho thuê: là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các
động sản khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


- Dƣ nợ cho thuê: là số nợ gốc tiền thuê mà bên thuê còn phải trả cho bên
cho thuê tại một thời điểm cụ thể.


- Đặt cọc: là việc bên thuê giao cho bên cho thuê một khoản tiền để đảm


bảo thực hiện hợp đồng, số tiền này đƣợc trừ vào nợ gốc tiền thuê khi nhận nợ và
hoặc hoàn trả lại cho bên thuê sau khi nhận tài sản thuê theo thỏa thuận ghi trong
hợp đồng.


- Ký cƣợc: là việc bên thuê giao một khoản tiền cho bên cho thuê để đảm
bảo việc thực hiện nghĩa vụ của mình trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Tiền ký cƣợc có thể đƣợc dùng để thu nợ kỳ cuối cùng hoặc hoàn trả cho bên
thuê khi đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình. Trong trƣờng hợp bên th khơng
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì bên cho th có
quyền dùng tiền ký cƣợc để thu nợ hoặc bù đắp các chi phí phát sinh.


- Thời hạn cho thuê: là khoản thời gian đƣợc tính từ khi bên thuê nhận tài
sản thuê cho đến thời điểm trả hết tiền thuê đƣợc thoả thuận trong hợp đồng.


- Điều chỉnh kỳ hạn trả tiền thuê: là việc bên cho thuê và bên thuê thay đổi
số kỳ hạn và số tiền thuê phải trả mỗi kỳ nhƣng không làm thay đổi thời hạn cho
thuê đã thỏa thuận trƣớc đó trong hợp đồng.


- Gia hạn thanh tốn tiền thuê: là việc bên cho thuê chấp thuận kéo dài thêm
một khoản thời gian ngoài thời hạn cho thuê đã thỏa thuận trƣớc đó trong hợp
đồng.


- Hợp vốn cho thuê: là việc cơng ty cho th tài chính cùng một hay nhiều
công ty cho thuê tài chính khác cùng cho thuê một dự án thỏa thuận của hợp
đồng vốn cho thuê.


<b>2.1.2 Các hình thức cho th tài chính cơ bản. </b>


<i>2.1.2.1 Cho thuê tài chính thuần (Net Finance Lease) </i>



Cho thuê tài chính thuần là hình thức cho th trong đó có ba bên tham gia
giao dịch cho thuê: bên cho thuê, nhà cung cấp và bên thuê. Đây là hình thức cho
thuê phổ biến nhất hiện nay ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


(1) Khi bên thuê có nhu cầu thuê tài sản, họ phải tìm cho mình một nhà
cung ứng có thể đáp ứng đúng nhu cầu của họ và liên hệ với bên cho thuê để
đƣợc đáp ứng nhu cầu thuê tài sản này đƣợc thỏa thuận cụ thể qua hợp đồng cho
thuê tài sản.


(2) Bên cho thuê đến nhà cung ứng và thực hiện giao dịch mua tài sản theo
yêu cầu của bên thuê đƣợc thể hiện qua hợp đồng mua tài sản.






Hợp đồng cho thuê tài


sản



(1)



Quyền sử dụng tài sản


(5)



Tiền thuê tài sản


(7)


Bên cho


thuê



<b>(lessor) </b>


Hợp


đồng


mua tài


sản


(2)


Bên thuê


<b>(Lessee) </b>


Quyền


sở hửu


pháp


lý đối


với tài


sản


(4)


Trả tiền


mua tài


sản


(3)


Giao tài


sản


(6)


Bảo trì


thuê và


phụ tùng


thay thế


(8)


Trả tiền


bảo trì và




phụ tùng


(9)



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>Hình 01: SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ BA BÊN TRONG </b>
<b>CHO THUÊ TÀI CHÍNH THUẦN </b>


(3) Sau khi thỏa thuận và ký hợp đồng mua bán tài sản, bên cho thuê cũng
nhƣ bên mua tiến hành thanh toán tiền mua tài sản theo thỏa thuận trên hợp đồng
mua tài sản.


(4) Đồng thời việc trả tiền mua tài sản, phía nhà cung ứng sẽ cung cấp các
giấy tờ liên quan để chứng nhận quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản mang tên
bên cho thuê.


(5) Khi hợp đồng cho thuê tài sản đƣợc ký kết thì bên cho thuê tiến hành
chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê.


(6) Theo thỏa thuận với bên thuê, nhà cung cấp tiến hành giao tài sản cho
bên thuê.


(7) Định kỳ sau khi thuê một thời gian nhất định, bên thuê sẽ tiến hành nộp
tiền thuê tài sản gồm một phần vốn gốc và lãi cho bên cho thuê.


(8) Sau một thời gian sử dụng tài sản phát sinh hƣ hỏng ở một số bộ phận
thì có thể yêu cầu trực tiếp với nhà cung ứng thực hiện bảo trì và cung cấp một số
phụ tùng thay thế.


(9) Khi có yêu cầu về việc bảo trì và đã đƣợc nhà cung ứng đáp ứng thì bên


th có trách nhiệm thanh tốn tiền bảo trì và phụ tùng thay thế cho nhà cung
ứng tuỳ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.


<i>2.1.2.2 Cho thuê trực tiếp (Direct Lease) </i>


Đây là loại hình cho th có sự tham gia của hai bên là bên cho thuê và bên
thuê. Trong đó ngƣời cho thuê sử dụng tài sản của họ có sẵn trực tiếp cho ngƣời
thuê thuê tài sản. Ngƣời cho thuê thƣờng là nhà sản xuất hoặc các định chế tài
chính sử dụng tài sản của họ để tài trợ cho ngƣời thuê.


Loại cho thuê này thƣờng đƣợc các nhà sản xuất sử dụng để đẩy mạnh việc
tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mặt khác, nhờ luôn cập nhật những cơng
nghệ mới để chế tạo máy móc, thiết bị nên họ có thể sẵn sàng mua lại những thiết
bị đã lạc hậu để tiếp tục cung cấp những máy móc, thiết bị mới, hiện đại do họ
chế tạo ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


Trong thực tiễn hợp đồng sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp nhất là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp rất nhiều khó khăn về vốn lƣu động. Vay vốn
sẽ gặp phải nhiều thủ tục, điều kiện khắc khe mà các doanh nghiệp này khó có
thể thỏa mãn. Đồng thời trong điều kiện doanh nghiệp có nhu cầu phải duy trì
năng lực sản xuất nên không thể bán bớt tài sản cố định để chuyển thành tài sản
lƣu động. Trong bối cảnh đó hình thức giao dịch “Bán và tái thuê đã đƣợc ra đời
để đáp ứng nhu cầu này”.


Đặc trƣng chủ yếu của phƣơng thức này là: bên thuê giữ lại quyền sử dụng
tài sản và chuyển giao quyền sở hữu pháp lý cho bên cho thuê, đồng thời nhận
đƣợc tiền bán tài sản. Bên thuê sử dụng tiền bán tài sản này vào mục đích sản
xuất kinh doanh của mình và tiến hành thanh tốn tiền thuê tài sản cho bên cho


thuê theo định kỳ đƣợc quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính. Trong trƣờng
hợp này, bên thuê lần lƣợt giữ các vị thế: ngƣời chủ sở hữu ban đầu – ngƣời sử
dụng – ngƣời cho thuê. Bên cho thuê từ vị trí ngƣời mua thành ngƣời thuê.


Từ thời điểm này, mọi điều kiện sẽ diễn ra nhƣ một giao dịch thuê mua bình
thƣờng. Điều đáng chú ý là những tài sản đƣợc sử dụng vào giao dịch này phải là
tài sản có giá trị sử dụng hữu ích. Giá mua tài sản tùy thuộc vào giá cả hợp lý của
tài sản trên thị trƣờng ở thời điểm diễn ra hoạt động mua bán. Các loại tài sản
mới hay đã sử dụng điều có thể đƣợc bán và tái thuê, giá của tài sản mới thƣờng
đƣợc căn cứ vào hoá đơn của nhà cung cấp, còn giá trị tài sản đã sử dụng thì cần
phải đƣợc giám định giá độc lập.


Một trong những hình thức phổ biến của tài trợ bất động sản liên quan đến
việc sử dụng phƣơng thức bán và tái thuê. Những cửa hiệu bán lẻ, văn phịng làm
việc, tồ nhà đa dụng,… thƣờng đƣợc tài trợ bằng phƣơng thức này. Bên cạnh
đó, những loại máy móc thiết bị có giá trị cũng đƣợc sử dụng trong giao dịch bán
và tái thuê.


<i>2.1.2.4 Cho thuê hợp tác (Leveraged Lease) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


Bên cho thuê đi vay để mua tài sản cho thuê, từ một hay nhiều ngƣời cho
vay nào đó. Theo luật cho thuê tài chính của một số quốc gia, tiền vay này không
đƣợc vƣợt quá 80% tổng giá trị tài sản tài trợ. Vật thế chấp cho khoản tiền vay
này là quyền sở hữu tài sản cho thuê và các khoản tiền thuê mà bên thuê sẽ trả
trong tƣơng lai. Sau khi trả hết nợ vay, những khoản tiền còn lại sẽ đƣợc trả cho
bên cho thuê.


<i>2.1.2.5 Cho thuê giáp lưng (Under Lease Contract): </i>



Là phƣơng thức tài trợ cho thuê mà trong đó đƣợc sự chấp thuận của bên
cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ hai thuê lại tài sản mà họ đã thuê từ
<i>bên cho thuê. Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp: </i>


+ Khi đã thực hiện đƣợc một phần thời hạn thuê, nhƣng bên th thứ nhất vì
khơng cịn nhu cầu th hay vì một lý do nào đó mà họ khơng muốn thuê tài sản
này nữa. Tuy nhiên hợp đồng thuê mà bên thuê thứ nhất đã ký là loại hợp đồng
không thể huỷ ngang nên buộc họ phải tìm bên thuê thứ hai để chuyển giao
quyền thuê cho bên thứ hai, thì cho dù không sử dụng tài sản họ vẫn phải trả tiền
thuê.


+ Ngƣời thuê đi thuê tài chính để về cho thuê vận hành. Loại này phổ biến ở
các công ty dịch vụ vận tải,…


<i>2.1.2.6 Cho thuê liên kết (Syndicate Lease) </i>


Đây là loại cho thuê bao gồm nhiều bên cho thuê cùng tài trợ cho một ngƣời
thuê. Loại hình chothuê này giao dịch tƣơng tự nhƣ cho thuê tài chính thuần.


<i>2.1.2.7 Cho thuê trả góp (Hire Purchase or Hire Purchase Lease) </i>


Hình thức này có nguồn gốc từ các biện pháp khuyến mãi của các công ty
sản xuất lớn nhằm đẩy mạnh việc bán sản phẩm của họ. Đây là loại hình thức tài
trợ kết hợp đƣợc cả hai hình thức cho thuê và bán trả góp. Ta có thể gọi đây là
hình thức tài trợ cho th mang tính chất trả góp, hay là hình thức bán trả góp
mang tính chất cho thuê. Nhƣng tên chuẩn nhất cho loại hình tài trợ này là “Cho
th trả góp”.


<b>2.1.3 Một số qui định chung về cho thuê tài chính. </b>



<i>2.1.3.1 Đối tượng cho thuê </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>
- Cá nhân có đăng ký kinh doanh


- Hộ gia đình
- Doanh nghiệp


- Các tổ chức khác thuộc đối tƣợng đƣợc vay vốn của tổ chức tín dụng.
<i>2.1.3.2 Nguyên tắc cho thuê </i>


- Tài sản cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho thuê trong suốt
thời hạn cho thuê. Bên thuê đƣợc quyền quản lý, sử dụng theo mục đích thuê,
<i>bảo dƣỡng tài sản thuê theo hợp đồng đã đƣợc ký kết. </i>


- Bên thuê phải thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo cam kết ghi
trong hợp đồng.


- Bên thuê đƣợc quyền chọn lựa mua lại hoặc tiếp tục thuê sau khi đã hoàn
thành các nghĩa vụ trong hợp đồng.


<i>2.1.3.3 Điều kiện cho thuê </i>


- Bên thuê phải đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật hiện hành của
Việt Nam, có thời hạn hoạt động tối thiểu bằng thời hạn thuê tài chính.


- Bên thuê phải có dự án hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục
vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định pháp luật.



- Bên thuê phải cung cấp đầy đủ các tài liệu có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, tài chính của mình và tài sản thuê theo yêu cầu của bên cho
thuê.


- Bên thuê phải thừa nhận và chấp hành theo quy định của bên cho thuê.
<i>2.1.3.4 Tài sản cho thuê </i>


Tài sản cho th tài chính là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và
các động sản khác đƣợc sản xuất trong nƣớc hoặc nhập khẩu, còn mới hoặc đã
qua sử dụng đƣợc bên thuê sử dụng để phục vụ cho hoạt động của mình.


<i>2.1.3.5 Số tiền cho thuê </i>


Số tiền cho thuê bằng giá mua và một số chi phí có liên quan. Riêng đối với
tài sản đã qua sử dụng thì giá của tài sản căn cứ vào giá trị còn lại trên sổ sách kế
toán hoặc giá do cơ quan giám định hợp pháp xác định lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


Thời hạn cho thuê đƣợc tính từ khi bên thuê nhận tài sản thuê cho đến khi
bên thuê trả hết tiền thuê (kể cả thời gian gia hạn nếu có) theo hợp đồng đã ký kết
hoặc hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính.


<i>2.1.3.7 Đồng tiền cho thuê </i>


Đồng tiền cho thuê là đồng Việt Nam, trƣờng hợp cho thuê bằng ngoại tệ,
công ty phải thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.


<i>2.1.3.8 Lãi suất cho thuê </i>



- Lãi suất cho thuê đƣợc áp dụng theo hình thức cố định hoặc có điều chỉnh
theo thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê tại thời điểm ký kết hợp đồng.


- Lãi suất cho thuê bằng đồng Việt Nam đƣợc xác định trên cơ sở mức lãi
suất cơ bản và biên độ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam quy định
từng thời kỳ cộng với tỷ lệ phí th tài chính có liên quan đến tài sản cho thuê
(nếu có).


- Lãi suất cho thuê bằng ngoại tệ đƣợc xác định trên cơ sở lãi suất thị trƣờng
quốc tế và cung cầu vốn ngoại tệ trong nƣớc cộng với phí có liên quan đến tài sản
thuê (nếu có).


- Lãi suất cho thuê cụ thể đối với từng khách hàng do giám đốc cơng ty cho
th tài chính quyết định nhƣng phải đảm bảo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp
chi phí và có lãi.


- Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% mức lãi suất cho thuê tại thời điểm
chuyển nợ quá hạn.


<i>2.1.3.9 Nguồn vốn cho th </i>


Nguồn vốn mà cơng ty có thể dùng cho thuê bao gồm: Vốn tự có, vốn đi
vay, vốn huy động và các nguồn vốn khác theo quy định nhà nƣớc.


<i>2.1.3.10 Định kỳ hạn trả nợ và phương pháp tính </i>
* Định kỳ hạn trả nợ gốc:


Căn cứ vào kế hoạch và khả năng thu nhập của mình, bên thuê và bên cho
thuê thỏa thuận xác định phân kỳ trả nợ gốc cho phù hợp, nhƣng tối đa không
quá sáu tháng một kỳ.



Số tiền gốc trả mỗi kỳ đƣợc tính nhƣ sau: <i>M</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>
A là tổng nợ gốc tiền thuê


N là số kỳ thanh toán
Định kỳ trả lãi


- Lãi tiền thuê đƣợc trả theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc theo kỳ
trả nợ gốc do hai bên thoả thuận trong hợp đồng.


Số tiền lãi trả mỗi kỳ tính nhƣ sau:
Lãi tiền thuê =


30


- Trong trƣơng hợp số tiền thuê trả đều nhau:


Số tiền th trả mỗi kỳ tính theo cơng thức sau:
P =


Trong đó: P là số tiền thuê trả mỗi kỳ
A là số nợ gốc tiền thuê


R là lãi suất cho thuê
N là số kỳ thanh toán


- Căn cứ vào số tiền thuê trả hàng kỳ, bên cho thuê tính thu gốc và lãi
nhƣ sau:



Tiền lãi = Dƣ nợ tiền thuê đầu kỳ x r
Tiền gốc = P – Tiền lãi


<b>2.1.4 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh </b>
<b>nghiệp. </b>


<i>2.1.4.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp. </i>


Tài chính doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp biểu hiện
bằng hình thái vật chất của các quỹ bằng tiền này là nhà cửa, máy móc thiết bị,
nguyên liệu, vốn bằng tiền và các loại chứng từ có giá.


<i>2.1.4.2 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp. </i>


Dƣ nợ tiền thuê x Số ngày dƣ nợ x Lãi suất cho thuê tháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình kiểm tra đối chiếu và so sánh
số liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong q khứ, tình hình tài chính của
đơn vị vớii những chỉ tiêu bình quân ngành. Thơng qua đó, các nhà phân tích có
thể thấy đƣợc thức trạng tài chính hiện tại và dự doán trong tƣơng lai, đề xuất
những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao
nhất iệu quả sử dụng vốn.


<b>2.1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. </b>


+ Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp qua bảng cân đối kế toán.
+ Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.



+ Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.


+ Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỷ số tài chính.


<b>2.1.6 Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng trong quá trình phân tích tình hình tài </b>
<b>chính. </b>


<b>2.1.6.1 Nhóm chỉ tiêu thanh tốn </b>


Để biết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu cần phải
xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhƣ thế nào, nếu tình hình tài
chính doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ ít cơng nợ, khả năng thanh tốn dối dào
và ít chiếm dụng vốn. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chủ
độngvề vốn bảo đảm quá trình kinh doanh thuận lợi. Ngƣợc lại, nếu tình hình tài
chính khó khăn, doanh nghiệp nợ chồng chất, mất tính tự chủ trng hoạt động kinh
doanh, đơi khi dẫn đến tình trạng phá sản.


Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào bảng cân đối kế toán để đánh giá tình hình
thanh tốn thì chƣa đủ mà phải sử dụng các tài liệu hạch toán hằng ngày và một
số số liệu thực tế để có kết luận chính xác hơn nhƣ tính chất, thời gian và nguyên
nhân phát sinh các khoản phải thu và các khoản phải trả củng nhƣ biện pháp mà
doanh nghiệp áp dụng để thu hồi nợ hoặc thanh toán nợ. Đồng thời chúng ta so
sánh một số chỉ tiêu thanh tốn để có thể đánh giá tình hình tài chính tốt hay xấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


Trong tài sản lƣu động bào gồn nhiều khoản mục có tính thanh khoản khác
nhau, hệ số thanh toán vốn lƣu động là tỷ lệ giữa tài sản có khả năng chuyển hoá


thành tiền để trả nợ ( tiền và các chứng khoàn ngắn hạn).


<b> Tiền và các chứng khoàn ngắn hạn </b>
<b> Hệ số thanh toán vốn lƣu động = </b>


<b> Tài sản lƣu động </b>
b) Khả năng thanh toán hiện hành


Hệ số thanh tốn hiện hành hay cịn gọi làhệ số thanh toán ngắn hạn hay hệ
số thanh khoản.


<b> </b>


<b> Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn </b>
<b> Hệ số thanh toán hiện hành = </b>


<b> Nợ ngắn hạn </b>


Hệ số này biểu hiện sự cân bằng giữa tài sản lƣu động và các khoản nợ ngắn
hạn hay nói cách khác là hiện trạng tài sản trong kì kinh doanh hiện tại, ý nghĩa
của hệ số này là mức độ trang trải của tài sản lƣu động đối với nợ ngằn hạn mà
không cần tới một khoản vay mƣợn thêm, hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1, chứng
tỏ sự bình thƣờng trong hoạt động tài chình doanh nghiệp.


c) Khả năng thanh toán vốn bằng tiền


<b> Tiền + đầu tƣ chứng khoán </b>
<b> Khả năng thanh toán vốn bằng tiền = </b>


<b> Nợ ngắn hạn </b>



Tỷ lệ này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp xem nhƣ
tốt đẹp, ngƣợc lại doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn. Song tỷ lệ này cao lại là diều
không tốt vì gây tình trạng vịng quay của tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn
không cao.


<b>2.1.6.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


chúng ngày càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt
hơn bao giờ hết.


a) Số vòng quay vốn cố định


<b> Doanh thu thuần </b>
<b>Số vòng quay vốn cố định = </b>


<b> Vốn cố định bình quân </b>


Chỉ tiêu này đơi khi cịn đƣợc gọi là số vịng quay cố định nhàm đo lƣờng
vốn cố định đƣợc sử dụng có hiệu quả nhƣ thế nào, tức là một đồng vốn cố định
đầu tƣ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.


b) Vòng quay vốn lƣu động


<b> Doanh thu thuần </b>
<b> Số vòng quay vốn lƣu động = </b>


<b> Vốn lƣu động bình quân </b>



Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, việc tăng
vịng quay vốn lƣu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có thể
giúp doanh nghiệp giảm một lƣợng vốn lƣu động cần thiết trong kinh doanh trên
cơ sở vốn hiện có.


c) Vịng quay vốn chung


<b> Doanh thu thuần </b>
<b>Số vòng quay tài sản = </b>


<b> Tổng tài sản có bình qn </b>


Số vịng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản
tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Hệ số của số
vịng quay tài sản nói lên doanh thu đƣợc tạo ra từ tổng tài sản hay nói cách khác
một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao
hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.


d) Kỳ thu tiền bình quân


<b>Các khoản phải thu bình quân </b>
<b>Kỳ thu tiền bình quân = </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>Doanh thu bình quân ngày = </b>


<b> 360 </b>
Kỳ thu tiền bình quân nhỏ hơn hoặc bằng 30 là tốt.


<b>2.1.6.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ </b>


Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở
hữu và tỷ trọng nguồn vốn từ đi vay chiếm trong tổng số nguồn vốn của công ty.
Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng , là địn bẩy sức mạnh đối vói chỉ
tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng ln mang tính
rũi ro.


a) Tỷ số nợ so với tài sản


Tỷ số này là phần nợ vay chiếm trong nguồn vốn.
<b> Tổng số nợ </b>


<b>Tỷ số nợ = </b> <b> x 100% </b>


<b> Tổng tài sản </b>
b) Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu


<b> Tổng số nợ </b>
<b>Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu = </b>


<b> Vốn chủ sở hữu </b>


Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu, một cách viết khác về địn cân tài chính, là
loại hệ số cân bằng dùng để so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ
cấu tài chính rõ ràng nhất.


Hệ số càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng lớn trong trƣờng hợp
ổn định khối lƣợng hoạt động và kinh doanh có lãi.



Hệ số càng thấp, mức độ an toàn càng bảo đảm trong trƣờng hợp hoạt động
kinh doanh bị giảm và kinh doanh thua lỗ.


c) Khả năng thanh toán lãi vay


<b> Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay </b>
<b>Khả năng thanh toán lãi vay = </b>


<b> Lãi vay </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


đƣợc sử dụng đến mức có thể đem lại những khoản lợi nhuận bao nhiêu và đủ để
bù đắp các khoản chi phí về tiền lãi vay hay không.


<b>2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>


<b>2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu: Tất cả số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài </b>
này là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính nhƣ: bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh ,… của công ty cho thuê tài chính II
<b>Cần Thơ. </b>


<b>2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu: Phƣơng pháp chủ yếu dùng trong viêc </b>
phân tích là mơ tả số liệu, kết hợp với viêc quan sát trực quan bằng biểu bảng và
đồ thị từ đó diễn giải số liệu bằng lời. Bên cạnh đó cịn dùng chỉ tiêu tài chính để
<b>đánh giá tình hình tài chính cơng ty. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>CHƢƠNG 3 </b>



<b>GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II </b>
<b>CHI NHÁNH CẦN THƠ </b>


<b>3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH </b>


Triển khai việc thực hiện định hƣớng đa dạng hoá hoạt động ngân hàng của
Hội Đồng Quản Trị và Tổng giám đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nơng Thơn Việt Nam, nhằm góp phần sớm đƣa vào cuộc sống các chủ trƣơng
chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nƣớc trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng góp phần
tích cực vào cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, Cơng ty cho thuê
tài chính II – Cần Thơ, đơn vị thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, đã đƣợc thành lập theo
quyết định 239/1998/QĐ-NHNN5 ngày 14/07/1998 của Thống Đốc Ngân Hàng
Nhà Nƣớc Việt Nam.


Chi nháng Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ đƣợc thành lập theo
công văn số 11/NHNN – CNH ngày 04/01/2002 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà
Nƣớc Việt Nam và quyết định số 11/QĐ/HĐQT – TCCB ngày 14/01/2002 của
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam. Chi nhánh Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 08/03/2002, trụ sở thuê tại số 5/5 đƣờng 30/4 phƣờng
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Từ khi chính thức đi vào hoạt
động cho đến nay, Công ty luôn hoạt động tốt và từng bƣớc đi lên đã đạt đƣợc
một số kết quả khả quan. Hiện nay, trụ sở Công ty đặt tại số 146 đƣờng Trần Văn
Hoài, phƣờng Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>- Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chức </b>


năng, nhiệm vụ, phạm vi của đơn vị, thực hiện giao dịch với khách hàng ký kết
hợp đồng kinh tế. Đƣợc quyền tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ
luật, hoặc nâng lƣơng cho cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị.


- Phó giám đốc: có trách nhiệm điều hành, quản lý mọi hoạt động của chi
nhánh Cần Thơ.


- Ngồi ra, tại mỗi phịng ban đều có các trƣởng phịng, phó phịng điều
hành trực tiếp mọi hoạt động của phịng mình.


- Phịng kế toán tổng hợp: thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá
trình thanh toán nhƣ: thu, chi tiền theo yêu cầu của khách hàng; kết toán các
khoản thu, chi trong ngày để xác định lƣợng vốn hoạt động của Công ty, báo cáo
kết quả hoạt động trong ngày với Hội sở.


- Phòng cho thuê: thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, thẩm định dự án,
ký kết hợp đồng, hoạch định quy trình thu hồi nợ cho th trình Giám đốc Cơng
ty.


<b>GIÁM ĐỐC </b>



<b>PHĨ GIÁM </b>


<b>ĐỐC </b>



<b>PHỊNG </b>


<b>KẾ TỐN </b>


<b>TỔNG HỢP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>



<b>Hình 02: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ALC II – CẦN THƠ </b>
<b>3.3 LĨNH VỰC VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG </b>


<b>3.3.1 Lĩnh vực hoạt động </b>


- Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty là cho th tài chính trung và dài hạn các
loại máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và huy động tiền gửi kỳ hạn trên
12 tháng và dƣới 24 tháng.


- Đặc điểm hoạt động của cho thuê tài chính:


+ Tài sản thuê là động sản hoặc bất động sản do bên cho thuê mua hoặc sản
xuất ra.


+ Bên cho thuê là các tổ chức, cá nhân đƣợc pháp luật bảo hộ và nắm giữ
quyền sở hữu tài sản. Họ khơng phải chịu các chi phí nhƣ: bảo trì, bảo hiểm, rủi
ro mà các chi phí này do bên th chịu.


+ Bên th khơng có quyền huỷ ngang hợp đồng thuê.
<b>3.3.2 Đặc điểm hoạt động </b>


<i>3.3.2.1 Cơ sở pháp lý hiện hành </i>


Cơ sở pháp lý hiện hành cho hoạt động cho thuê tài chính của các cơng ty
cho th tài chính trực thuộc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
bao gồm:


- Luật Ngân Hàng Nhà Nƣớc số 10/1997/QH 10 và Luật các tổ chức tín
dụng số 12/1997/QH 10 ngày 12/12/1997.



- Nghị định số 16/2001/NĐ – CP ngày 02/05/2001 của Thủ Tƣớng Chính
Phủ về tổ chức và hoạt động của các công ty cho thuê tài chính.


- Quy định về nghiệp vụ cho th tài chính của Ngân Hàng Nơng Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 90/QĐ –
HĐQT – QLDH ngày 15/04/2002 của Chủ tịch Hội đồng Quản Trị Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thơn Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>
<i>3.3.2.2 Nội dung hoạt động </i>


- Nguồn vốn hoạt động: gồm vốn tự có, vốn huy động từ tiền gửi trên 12
tháng và các nguồn vốn theo quy định của nhà nƣớc


- Hoạt động cho thuê tài chính: gồm cho thuê tài chính, mua và cho thuê lại
và đồng tài trợ cho thuê tài chính.


- Các hoạt động khác gồm: tƣ vấn cho khách hàng, thực hiện nghiệp vụ uỷ
thác, nghiệp vụ hối đoái và các hoạt động khác liên quan đến nghiệp vụ cho thuê
tài chính.


<i>3.3.2.3 Phạm vi hoạt động </i>


Các quy định của nhà nƣớc hiện tại cho phép các cơng ty cho th tài chính
đƣợc hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam.


<i>3.3.2.4 Các loại hình Cơng ty cho th tài chính </i>


Theo nghị định 16/CP, hiện nay có 5 loại hình cơng ty cho thuê tài chính
đƣợc phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, cụ thể là:



a) Công ty cho th tài chính Nhà nƣớc


Là loại hình cơng ty cho thuê tài chính do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập
và tổ chức quản lý hoạt dộng kinh doanh.


b) Cơng ty cho th tài chính cổ phần


Là loại hình cơng ty cho th tài chính đƣợc thành lập với hình thức cơng ty
cổ phần, trong đó các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp
luật.


c) Công ty cho thuê tài chính trực thuộc các tổ chức tín dụng


Là loại hình cơng ty cho th tài chính hạch tốn độc lập, có tƣ cách pháp
nhân, do một số tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ
sở hữu theo quy định pháp luật.


d) Công ty cho thuê tài chính liên doanh


Là loại hình cơng ty cho th tài chính đƣợc thành lập bằng vốn góp giữa
bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và
một bên nƣớc ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nƣớc ngồi trên cơ sở
hợp đồng liên doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


Là loại hình cơng ty cho th tài chính đƣợc thành lập bằng vốn của một
hoặc nhiều tổ chức tín dụng nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.



<b>CHƢƠNG 4 </b>


<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CHO THUÊ </b>
<b>TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ </b>


<b>4.1 KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY . </b>


Khi phân tích tình hình tài chính thì cơng việc đầu tiên là phải đánh giá khái
quát tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp để có cía nhìn tổng quát về
việc sử dụng và huy động vốn của doanh nghiệp, xem xét sự biến động của
chúng. Từ đó đƣa ra những nhận xét về tình hình tài chính cũng nhƣ hoat động
kinh doanh của cơng ty.


<b>Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY </b>
<b>QUA 3 NĂM 2006 – 2008 </b>


<b>Đvt:1000 VNĐ </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>NĂM 2006 </b> <b>NĂM 2007 </b> <b>NĂM 2008 </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2007/ 2006 </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2008 /2007 </b>


Số tiền % Số tiền %


A, TSLĐ& ĐTNH 179.244.959 349.461.691 229.150.681 170.216.733 94,96 -120.311.010 -34,42



B. TSCĐ&ĐTDH 84.730.538 102.966.454 92.219.300 18.235.916 21,52 -10.747.155 -10,43


<b>TỔNG TÀI SẢN </b> <b>263.975.497 </b> <b>452.428.146 </b> <b>321.369.981 </b> <b>188.452.649 </b> <b>71,39 </b> <b>-131.058.165 </b> <b>-28,96 </b>


A. Nợ phải trả 187.254.758 381.561.297 244.665.660 194.36.539 103,76 -136.895.637 -35,87
B. Nguồn vốn


CSH 76.720.739 70.866.849 76.704.321 - 5.853.890 -7,63 5.837.472 8,23


<b>TỔNG NGUỒN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>
( <i>Nguồn:Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ) </i>


Thơng qua bảng 01 ta có những nhận định khái quát về sự biến động về
tổng tài sản và nguồn vốn qua 3 năm nhƣ sau


<b>4.1.1 Tình hình tài sản </b>


Qua 3 năm, tình hình tài sản của cơng ty có nhiều thay đổi, năm 2006 tổng
tài sản đạt 263.975.497 ngàn đồng đến năm 2007 thì con số đó 452.428.146 ngàn
đồng, tăng lên 188.452.649 ngàn đồng , tƣơng ứng với 71,39% so với năm 2006.
Đến năm 2008 tổng tài sản giảm xuống còn 321.369.981 ngàn đồng, tƣơng ứng
tỷ lệ giảm so với năm 2007 là 28,96%. Ta thấy rằng tổng tài sản của công ty đạt
<b>cao nhất là năm 2007. </b>


<b>4.1.2 Tình hình nguồn vốn </b>


Do tính chất cân đối của bảng cân đối kế tốn mà có sự tăng giảm trong
tổng tài sản của cơng ty cũng chính là sự thay đổi tƣơng ứng bên phần nguồn


vốn, khoản mục làm cho nguồn vốn bị tác động chủ yếu lại là do phần nợ phải trả
gây ra,, Cụ thể, năm 2007 tổng nợ phải trả là 381.561.297 ngàn đồng tăng
194.306.539 ngàn đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 103,76% so với năm 2006. Đến
năm 2008 tổng nợ phải trả giảm mạnh đạt 244.665.660 ngàn đồng giảm
136.895.637 ngàn đồng, tỷ lệ giảm là 35,87% so với năm 2007.


<b>4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ </b>
<b>TOÁN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>2006</b> <b><sub>2007</sub></b>


<b>2008</b>
<b>32%</b>


<b>68%</b>


<b>23%</b>
<b>77%</b>


<b>29%</b>
<b>71%</b>


<b>0%</b>
<b>20%</b>
<b>40%</b>
<b>60%</b>
<b>80%</b>
<b>100%</b>



<b>Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn</b>
<b>Tài sản cố định & đầu tư dài hạn </b>


<b>HÌNH 03: CƠ CẤU TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2006 - 2008 </b>


Ta nhận thấy rằng tỷ trọng tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn luôn chiếm
tỷ trọng cao hơn nhiều so với tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn trong cơ cấu tài
sản, để hiểu đƣợc điều này chúng ta cần đi vào xem xét từng khoản mục cấu
thành nên tài sản từ đó ta đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của công ty.


<i>4.2.1.1 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. </i>


Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn có sự tăng giảm qua 3 năm , cụ thể là
năm 2007 tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn tăng 170.216.733 ngàn đồng,
tƣơng ứng tỷ lệ tăng 94,96% so với năm 2006, sang đến năm 2008 khoản mục
này lại giảm 120.311.010 ngàn đồng, tỷ lệ giảm 34,42% so với năm 2007. Tuy
nhiên ta cần phải đi vào phân tích các khoản mục cấu thành nên chỉ tiêu này mới
có thể hiểu đƣợc nguyên nhân gây ra những biến động trên.


<b>Bảng 02: TÀI SẢN CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 </b>


ĐVT: 1000 ĐVN


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2008 </b>


<b>Chênh Lệch </b>
<b> 2007/ 2006 </b>



<b>Chênh Lệch </b>
<b>2008 / 2007 </b>


Số tiền % Số tiền %


<b>TSLĐ &ĐTNH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


2. Các khoản phải


thu 61.108.772 56.890.167 151.168.735 -4.218.605 93,09 94.278.568 265,72


3. Đầu tƣ vào thiết bị


CTTC 102.274.616 279.794.532 74.813.325 177.519.916 273,57 -204.981.207 26,73


4. Tài sản ngằn hạn


khác 14.449.350 4.926.324 288.276 -9.523.026 34,09 -4.638.048 5,85


<b>TSCĐ & ĐTDH </b>


<b>84.730.538 </b> <b>102.966.454 </b> <b>92.219.300 </b> <b>18.235.916 </b> <b>21,52 </b> <b>-10.747.155 </b> <b>-10,43 </b>


1. Tài sản cố định


hửu hình 43.225.819 89.078.817 80.847.973 45.852.998 106,07 -8.230.844 -9,23


2. Tài sản cố định vơ



hình 12.795.568 11.024.799 10.636.519 -1.770.769 -13,83 -388.280 -3,52


3. Chi phí XDCB dở


dang 28.600.351 2.586.939 375.639 -26.013.413 -90,95 -2.211.300 -85,47


4. Các khoản ĐTTC


dài hạn 108.500 225.600 297.000 117.100 107,92 71.400 31,64


5. Tài sản dài hạn


khác 300 50.300 62.168 50.000 166.66 11.868 23,59


<b>Tổng tài sản </b> <b><sub>263.975.497 </sub></b> <b><sub>452.428.146 </sub></b> <b><sub>321.369.981 </sub></b> <b><sub>188.452.649 </sub></b> <b><sub>71,39 </sub></b> <b><sub>-131.058.165 </sub></b> <b><sub>-28,96 </sub></b>


<i>(Nguồn: Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ) </i>


<i>a) Tiền : </i>


<b>Bảng 03: CƠ CẤU VỐN BẰNG TIỀN QUA 3 NĂM 2006 – 2008 </b>
Đvt: 1000 ĐVN
<b>CHỈ TIÊU </b> <b>NĂM 2006 </b> <b>Tỷ trọng </b>


<b>(%) </b> <b>NĂM 2007 </b>


<b>Tỷ trọng </b>


<b>(%) </b> <b>NĂM 2008 </b>



<b>Tỷ trọng </b>
<b>(%) </b>


<b>1. Tiền mặt </b> <b>534.496 </b> <b>37,8</b>
<b>5 </b>
<b>1.652.69</b>
<b>2 </b>
<b>21,0</b>
<b>5 </b>
<b>2.522.65</b>
<b>6 </b>
<b>87,5</b>
<b>8 </b>


+ Tiền Việt


Nam 534.496


37,8
5
1,652.69
2
21,0
5
2.522.65


6 87.6


<b>2. Tiền gửi </b>



<b>Ngân hàng </b> <b>877.725 </b>


<b>62,1</b>
<b>5 </b>


<b>6.197.97</b>
<b>6 </b>


<b>78,9</b>


<b>5 </b> <b>357.688 </b>


<b>12,4</b>
<b>2 </b>


+Tiền Việt


Nam 832.643


58,9


5 321.542 4,05 21.187 0,70


+Ngoại Tệ 45,082 3,20 5,876,43


5 74,9 336.501


11,7
2



<b>Tổng Cộng </b> <b>1.412.22</b>


<b>1 </b> <b>100 </b>


<b>7.850.66</b>


<b>8 </b> <b>100 </b>


<b>2.880.34</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


Tiền đƣợc xem là khoản mục tài sản quan trọng đối với hoạt động của công
ty, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gữi ngân hàng, v. v….đây là loại tài sản giúp
doanh nghiệp có thể thực hiện ngay lập tức các nhu cầu chi trả phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của mình. Do đó, phân tích cơ cấu và sự biến động của khoản
mục tiền là điều hết sức cần thiết.


Qua bảng 03 ta nhận thấy, năm 2006 vốn bằng tiền của công ty tập trung
vào chủ yếu là tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng 62,15% trong khi đó tiền mặt
tại quỹ chiếm tỷ trọng 37,85%. Đến năm 2007, lƣợng tiền mặt tại quỹ tăng gấp 3
lần về mặt giá trị, nguyên nhân chủ yêu là do phƣơng thức thanh toán chủ yếu là
bằng tiền mặt, song vẫn chiếm tỷ trọng thấp hơn cịn tiền gửi ngân hàng có tốc độ
tăng nhanh hơn chiếm 78,95% trong cơ cấu vốn bằng tiền của đơn vị. Trong giai
đoạn 2006 – 2007, công ty đang từng bƣớc chuyển hình thức thanh tốn từ chủ
yếu thu bằng tiền mặt chuyển sang hình thức thanh toán qua ngân hàng, điều này
đã giảm đuợc chi phí vận chuyển tiền cũng nhƣ những rủi ro có thể xảy ra do dự
trữ tiền mặt tại quỹ quá lớn. Đến năm 2008, lƣợng tiền có sự thay đổi lớn trong
cơ cấu. Theo đó, lƣợng tiền mặt chiếm tỷ trọng 87,58% trong cơ cấu vốn bằng


tiền. Nguyên nhân, làm cho lƣơng tiền mặt tại quỹ tăng cả về số tuyệt đối cũng
nhƣ tƣơng đối là do cơng ty đạt doanh số cao, bên cạnh đó chi phí hoạt động kinh
doanh cũng tăng, địi hỏi công ty phải ngày càng tăng lƣợng tiền mặt dự trữ kịp
thời chi trả khi cần thiết, bên cạnh đó lƣợng tiền mặt tồn quỹ cao một phần cũng
do thời điểm lập báo cáo tài chính rơi vào ngày nghỉ cuối quý, cuối năm nên
cũng làm tăng lƣợng tiền quỹ của đơn vị. Cịn lƣợng tiền gửi ngân hàng thì giảm
mạnh chỉ còn 357.688 ngàn đồng tƣơng ứng với tỷ trọng 12,42 % là do năm 2007
công ty đã sử dụng lƣợng tiền mặt tại quỹ lớn, bên cạnh việc thanh toán qua
chuyển khoản nên lƣợng tiền gửi tại ngân hàng giảm mạnh. Tóm lại, khoản mục
tiền mặt vẫn cịn chƣa hợp lý ở chỗ là tiền mặt tại quỹ của đơn vị có giá trị khá
lớn, vì thế rũi ro tiềm ẩn cao bởi vì tiền mặt là tài sản rất nhạy cảm.


<i>b) Các khoản phải thu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>
<b>Bảng 04: CÁC KHOẢN PHẢI THU QUA 3 NĂM 2006 - 2008 </b>


<i>(Nguồn: Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ) </i>


Nhìn vào bảng 04 ta thấy các khoản phải thu chủ yếu là phải thu khách hàng
và phải nội bộ ngắn hạn có xu hƣớng thay đổi về mặt tuyệt đối và tƣơng đối theo
hƣớng ngƣợc chiều nhau. Cụ thể, năm 2007 phải thu khách hàng giảm
24.178.540 ngàn đồng, tỷ lệ giảm 53,52% so với năm 2006, đến năm 2008, giảm
1.646.540 ngàn đồng, tƣơng ứng tỷ lệ giảm 8% so với năm 2007. Phải thu khách
hàng ngày càng giảm cho thấy tình hình thu tiền khách hàng của cơng ty ngày
càng tốt. Còn khoản thu nội bộ ngắn hạn lại có chiều hƣớng ngƣợc lại với phải
thu khách hàng, nguyên nhân chính là do các khoản trả trƣớc của cơng ty q lớn
nên thu nội bộ có phần chậm lại để làm vốn cho hoạt động kinh doanh, cụ thể các
khoản phải thu ngày càng tăng, năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Khoản trả trƣớc
ngƣời bán có sự tăng giảm vế mặt giá trị nhƣng tỷ trọng ngày càng giảm. Khoản


mục này chủ yếu là các khoản ứng trƣớc tiền mua trang thiết bị cho chính cơng
ty, cịn các khoản phải thu khác chủ yếu là cƣớc vận tải của khách hàng và các
khoản phải thu hộ, các khoản mục này ngày càng tăng nhƣng tỷ trọng không lớn.


<i>c) Tài sản lưu động khác </i>


Tài sản lƣu động khác chiếm tỷ trọng không cao trong tổng tài sản. thông
qua bảng 02 ta thấy khoản mục này có xu hƣớng giảm dần qua các năm và giảm
rất mạnh. Nguyên nhân là do các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc giảm làm tài
sản lƣu động khác giảm theo.


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2006 </b> <b>TT </b>
<b>(%) </b>


<b>Năm 2007 </b> <b>TT </b>
<b>(%) </b>


<b>Năm 2008 </b> <b>TT </b>
<b>(%) </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2007/2006 </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2008/2007 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>


1. Phải thu
bên



ngoài 45.175.079 73,92 20.996.538 36,9 19.349.598 12,8 - 24.178.540 -53,52 -1.646.940 -8


2.Trả trƣớc
ngƣời
bán


3.072.756 5,02 1.330.265 2,36 1.814.025 1,2 -1.742.491 -56,7 483.760 36


3. Phải thu
nội bộ
ngắn hạn


12.484.135 20.42 34.170.929 60,06 128.039.919 84,7 21.686.794 173,7 93.868.990 275


4. Các
khoản phải


thu khác 376.802 0,64 392.435 0,68 1.965.194 1,3 15.633 4,14 1.572.758 401


<b>Tổng cộng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


Tóm lại, tình hình phân bổ vốn lƣu động 3 năm vừa qua của công ty là
tƣơng đối hợp lý. Việc phân tích này cũng là cơ sở để cơng ty có những giải pháp
tốt hơn về việc phân bổ, sắp xếp vốn của công ty một cách hợp lý và tối ƣu nhất.


<i>d) Đầu tư vào thiết bị cho th tài chính </i>



Nhìn vào bảng 04 ta thấy chỉ tiêu này tăng mạnh trong năm 2007, từ
102.274.616 ngàn đồng ở năm 2006 lên đến 279.749.532 ngàn đồng vào năm
2007 tƣơng ứng với tỷ lệ 274 %. Nguyên nhân làm cho chỉ tiêu này tăng đột biến
là do yêu cầu ngày càng cao của khách hàng cùng với giá cả tăng lên cao làm cho
có những biến động mạnh nhƣ vậy. Đến năm 2008 thì khoản mục này giảm
mạnh, bởi vì những đầu tƣ vào chỉ tiêu này ở năm 2007 vẫn còn hiệu quả.


<i>4.2.1.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn </i>


Đánh giá sự biến động của tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn nhằm phản ánh
tình hình đầu tƣ chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực kinh
doanh và xu hƣớng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.


Quan sát bảng 02 ta nhận thấy tình hình đầu tƣ tài sản cố định và đầu tƣ dài
hạn của cơng ty có sự tăng giảm cả về số tuyệt đối và tƣơng đối cùng với sự giảm
dần của tài sản cố định vơ hình và chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang làm giảm tài
sản cố định 3 năm qua. Cụ thể, năm 2007 tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn tăng
18.235.916 ngàn đồng, tỷ lệ tăng là 22%, đến năm 2008 chỉ tiêu này làm giảm
10.747.155 ngàn đồng, tƣơng ứng tỷ lệ giảm là 10,4%. Nguyên nhân của sự tăng
giảm của tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn là do tác động của chi phí xây dựng cơ
bản dở dang và khấu hao tài sản cố định gây ra. Đầu tƣ tài chính dài hạn của
công ty chủ yếu là trái phiếu chính phủ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản,
khoản đầu tƣ này chủ yếu là kiếm thêm lợi nhuận ổn định lâu dài, và vì là đầu tƣ
trái phiếu chính phủ nên tính thanh khoản rất cao, cơng ty có thể chuyển thành
tiền mặt nhanh chóng khi cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


80.847.973 ngàn đồng, giảm 9,2 % so với năm 2007, khoản mục này vẫn cao là
do công ty đang trong giai đoạn nâng cao cơ sở hạ tầng.



b) Tài sản cố định vơ hình: khoản mục này ít có biến đổi trong 3 năm hoạt
động và giảm theo từng năm cụ thể năm 2006 là 12.795.568 ngàn đồng, sang
năm 2007 chỉ 11.024.799 giảm 14 % so với năm trƣớc và năm 2008 khoản mục
này cũng giảm 3,5 % so với năm 2008. Ngun nhân chính là do TSCĐ vơ hình
của cơng ty là quyền sử dụng đất chiếm phần lớn, do công ty đã thuê và trả trong
một lần cho nhiều năm nên khoản mục này giảm dần qua từng năm.


c) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: khoản mục này giảm dần qua các năm,
cụ thể năm 2006 là 28.600.351 ngàn đồng nhƣng sang năm 2007 thì chỉ là
2.586.939 ngàn đồng tƣơng ứng tỷ lệ 90,95% nguyên nhân chính là do trong năm
2006 có những đầu tƣ lớn về trang thiết bị, cơ sở vật chất cho cơng ty nhƣng sang
năm sau thì giảm dần và đến năm 2008 chỉ là 375.693 ngàn đồng.


d) Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn: đây là khoản mục chiềm tỷ trong
không lớn trong tổng tài sản của công ty, cụ thể năm 2006 là 108.500 ngàn đồng
sang năm 2007 là 225.600 ngàn đồng tƣơng ứng tỷ lệ 107,92%, sang năm 2008
tăng lên 297.000 ngàn đồng tƣơng ứng tỷ lệ tăng 31,64 %. Khoản mục này chủ
yếu là các trái phiếu chính phủ cho nên thƣờng khơng lớn.


Nhìn chung, qua 3 năm hoạt động tình hình phân bổ vốn đối với tài sản cố
định và đầu tƣ dài hạn của công ty là tƣơng đối hợp lý, việc tăng cƣờng vốn cho
công ty là điều kiện để công ty mở rộng quy mô hoạt động và thể hiện xu hƣớng
phát triển ngày càng tốt hơn của cơng ty.


<b>4.2.2 Tình hình nguồn vốn </b>


Bên cạnh việc xem xét tình hình sử dụng vốn thì việc tìm hiểu về nguồn vốn
cũng hết sức quan trọng. Điều này sẽ giúp nhà đầu tƣ, ban giám đốc và những đối
tƣợng khác thấy đƣợc khả năng tài trợ về măt tài chính, mức độ tự chủ,chủ động


trong hoạt động kinh doanh của công ty cũng nhƣ những khó khăn mà doanh
nghiệp sẽ gặp phải để có những giải pháp kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn. Để hiểu rõ nguyên nhân nào làm cho nguồn vốn
biến động nhƣ vậy chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu chi tiết cơ cấu nguồn vốn thơng
qua phân tích sự thay đổi các chi tiêu.


<i>4.2.2.1 Nợ phải trả: </i>


<i> Sự biến động của nợ phải trả qua 3 năm chủ yếu là do tác đông của nợ ngắn </i>
hạn, năm 2007 nợ phải trả tăng hơn gấp đôi so với năm 2006. Năm 2008 chỉ tiêu
này giảm 36% so với năm 2007, tuy nhiên, nếu xét qua 3 năm thì nợ phải trả có
xu hƣớng tăng, nợ phải trả bao gồm nợ ngắn và dài hạn vì sự tác động trực tiếp
của hai chi tiêu này sẽ trực tiếp làm ảnh hƣởng đến nguồn vốn.


Nợ ngắn hạn của cơng ty qua 3 năm nhìn chung đang trên đà tăng trƣởng.
Năm 2007 tăng 201.930.275 ngàn đồng tƣơng ứng tỷ lệ 135%. Năm 2008 giảm
137.470.069 ngàn đồng, tỷ lệ giảm 39%, nguyên nhân làm cho nợ ngắn hạn biến
động là do tác động của các khoản đi vay.


<i>Vay nợ ngắn hạn: </i>


Năm 2007 khoản vay này phát sinh là do khoản nợ dài hạn trƣớc đây để đầu
tƣ xây dựng cơ bản đƣợc chuyển sang nợ ngắn hạn, còn lại là khoản đi vay ngân
hàng mới phát sinh trong năm.


<i>Thuế và khoản phải nộp khác: </i>



Chỉ tiêu này ít biến động trong năm 2006 và năm 2007, nhƣng đến năm
2008 thì khoản mục này đã giảm từ 3.245.530 ngàn đồng ở năm 2007 xuống còn
1.505.112 ngàn đồng ở năm 2008, nguyên nhân chủ yếu là do giá trị và số lƣợng
của hợp đồng giảm.


<i>Phải trả người bán: </i>


Phải trả ngƣời bán qua 3 năm có xu huớng tăng, đặc biệt năm 2007 khoản
mục này có giá trị lớn là do công ty tập trung nâng cao trang thiết bị. Đến năm
2008 giảm hơn so với năm 2007 cho thấy khả năng trả nợ của công ty đã tăng
đáng kể, công ty đã chú trọng hơn việc giải quyết các khoản nợ của công ty.


<i>Phải trả nội bộ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


biến động mạnh này là do các khoản mục phải trả ngƣời bán, giá vốn cho thuê,
chi phí quản lý tăng mạnh đã dƣợc Tổng cơng ty chi trả hộ, sang đến năm 2008
đã giảm mạnh còn 187.320.880 ngàn đồng, tƣơng ứng giảm 38,96% so với năm
2007, do công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ với các khoản nợ với Tổng công ty.


<i>Nợ dài hạn : </i>


Chủ yếu là khoản phải trả dài hạn nội bộ, khoản mục này giảm dần qua từng
năm, cụ thể là năm 2007 khoản mục này là 29.420.000 ngàn đồng giảm so với
năm 2006 là 38.000.000 ngàn đồng. Đến năm 2008 tiếp tục giảm xuống chỉ còn
26.560.000 ngàn đồng, nguyên nhân chủ yếu là công ty đã thực hiện tốt các
khoản nợ đối với Tổng công ty.


<b>Bảng 05: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2006 – 2008 </b>



ĐVT:1000 VNĐ


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2008 </b>


<b>Chênh lệch 2007/2006 </b> <b>Chênh lệch </b>
<b>2008 /2007 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>
<b>A. NỢ PHẢI TRẢ </b> <b>187.254.758 </b> <b>381.561.297 </b> <b>244.665.660 </b> <b>194.306.539 </b> <b>103,76 </b> <b>-136.895.637 </b> <b>-35,87 </b>


I. Nợ ngắn hạn 149.254.758 351.185.133 213.715.064 201.930.375 135,29 -137.470.069 -39,14
1. Vay và nợ ngắn


hạn


- 22.080.000 12.308.250 22.080.000 X -9771.750 -44,25


2. Phải trả ngƣời bán 521.711 4.594.256 2.442.621 4.072.545 780,61 -2.151.635 -46,83


3. Khách hàng trả
trƣớc


272.450 5.914.734 822.107 5.642.284 2070,94 -5.092.628 -86,1


4. Thuê, các khoản
phải nộp Nhà nƣớc


3.759.324 3.245.530 1.505.112 -513.793 -13,66 -1.740.419 -53,62



5. Phải trả ngƣời lao
động


4.319.952 3.584.417 4.147.298 -735.535 -17,02 562.881 15,7


6. Chi phí trả trƣớc 1.697.415 2.967.572 3.747.596 1.270.158 74,82 780.023 26,28


7. Phải trả nội bộ 137.771.216 306.922.192 187.320.880 169.150.977 122,77 -119.601.313 -38,96
8. Phải trả, phải nộp


khác


912.690 1.876.431 1.421.201 963.741 105.59 -455.230 -24,26


II. Nợ dài hạn 38.000.000 30.376.164 30.950.597 -7.623.836 -20,06 574.432 1,89


1. Phải trả dài hạn
nội bộ


38.000.000 29.420.000 26.560.000 -8.580.000 -22,57 -286.000.000 -9,72


2. Phải trả dài hạn
khác


- 4.000 101.000 4.000 X 97.000 2425


3. Vay và nợ dài hạn - - 3.473.000 0 0 3.473.000 X


4. Dự phòng cấp mất
việc làm



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>
<b>B.NGUỒN </b> <b>VỐN </b>


<b>CHỦ SỞ HỮU </b>


<b>76.720.739 </b> <b>70.866.849 </b> <b>76.704.321 </b> <b>-5.853.890 </b> <b>7,63 </b> <b>5.837.472 </b> <b>8,23 </b>


1.Vốn đầu tƣ chủ sở
hữu


65.169.140 60.775.763 67.294.289 -4.393.377 -6,74 6.518.526 10,72


2. Quỹ đầu tƣ phát
triển


1.020 1.951 320.427 932 91,27 318.476 16321


3. Quỹ dự phịng tài
chính


1.849.225 1.985.161 2.708.648 135.936 7,35 723.488 36,44


4.Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu


- - 122.139 0 0 122.139 X


5. Lợi nhuận chƣa
phân phối



2.764.538 7.065.634 5.125.789 4.301.096 155,58 -1.939.846 -27,45


6.Nguồn vốn


ĐTXDCB


42.729 42.729 42.729 0 0 0 0


Nguồn kinh phí, quỹ
khác


6.894.088 995.611 1.090.300 -5.898.477 -85,55 94.689 9,51


<b>Tổng Nguồn Vốn </b> <b>263.975.497 </b> <b>452.428.146 </b> <b>321.369.981 </b> <b>188.452.649 </b> <b>71,39 </b> <b>-131.058.165 </b> <b>-28,96 </b>


<i>( Nguồn: Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ) </i>


<i>4.2.2.2 Nguồn vốn chủ sở hửu : </i>Để đánh giá sự biến động của nguồn vốn
chủ sở hữu trƣớc hết chúng ta cần đến các chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ, tỷ số nợ và
xem xét sự biến động của các chỉ tiêu đó, thơng qua các chỉ tiêu đó chúng ta mới
có thể đánh giá đƣợc khả năng tự chủ về mặt tài chính của cơng ty trong quá
trình hoạt động.


<b>Bảng 06: TỶ SUẤT TỰ TÀI TRỢ</b>


<i>(Nguồn: Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ) </i>


Ta thấy chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ đang có xu hƣớng giảm, nhƣ vây khả năng
độc lập về tài chính của công ty chƣa cao mặc dù năm 2008 có khả quan hơn


năm 2007 thể hiện ở tỷ số nợ giảm 8,2% so với năm trƣớc nhƣng tỷ suất tự tài trợ
vẫn còn tƣơng đối thấp. Đi vào nghiên cứu ta thấy rằng do vốn chủ sở hữu đƣợc
trích một phần để đầu tƣ trang thiết bị trong khi các khoản nợ công ty vay tăng
cao cả hai điều đó đồng loạt góp phần làm tỷ suất vốn cổ phần giảm đáng kể.
Năm 2008 vốn chủ sở hữu tăng 11% so với năm 2007 trong khi đó nợ phải trả
<b>Chỉ tiêu </b> <b>ĐVT </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2008 </b> <b>Chênh lêch </b>


<b>2007/2006 </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2008/2007 </b>


Nguồn vốn CSH 1000 đồng 76.720.739 70.866.849 76.704.321 -5.853.890 5.837.472
Vốn đầu tƣ của


chủ sở hữu


1000 đồng 65.169.140 60.775.763 67.294.289 -4.393.377 6.518.526
Tổng nguồn vốn 1000 đồng 263.975.497 452.428.146 321.369.981 188.452.649 -131.058.165
Nợ phải trả 1000 đồng 187.254.758 381.561.297 244.665.660 194.306.539 -136.895.637


Tỷ suất tự tài trợ % 29,1 15,7 23,9 -13,4 8,2


Tỷ số nợ % 70,9 84,3 76,1 13,4 -8,2


Tỷ suất vốn
CSH


%



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


giảm 36% vì vậy làm tổng nguồn vốn giảm, kéo theo tỷ suất vốn chủ sở hữu
đƣợc cải thiện tăng 7,5%.


<i>4.2.2.3 Lợi nhuận chưa phân phối </i>


Qua bảng 05 ta thấy chỉ tiêu này qua 3 năm có nhiều biến động, năm 2007
doanh thu và giá vốn đều có tốc độ tăng nhƣ nhau tuy nhiên do cơng ty có cấu
trúc chi phí bất biến thấp nên làm cho lợi nhuận ròng tăng nhanh, bên cạnh đó lợi
nhuận khác cũng góp phần đáng kể đóng góp vào lợi nhuận chung của cơng ty, vì
vậy năm 2007 là năm hoạt động kinh doanh tốt nhất trong 3 năm. Năm 2008 là
năm mà cơng ty có chi phí bất biến tăng nhanh và rất mạnh nên tình hình lợi
nhuận có giảm so với năm 2007 tuy nhiên trong tƣơng lai nếu công ty có kế
hoạch kinh doanh tốt sẽ là điều kiện thúc đẩy mạnh mẽ lợi nhuận công ty. Tóm
lại, thơng qua những phân tích sơ bộ về phần sử dụng vốn và cơ cấu nguồn vốn
ta có một số kết luận sau:


Về phân bổ vốn: việc phân bổ vốn của công ty là tƣơng đối hợp lý trong đó
tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản là
do nghiệp vụ kinh doanh của công ty. Do tác động của từng loại tài sản lƣu động
đến quá trình kinh doanh khác nhau nên sự phân bổ về vốn cho từng loại tài sản
cũng khác nhau trên cơ sở cân đối giữa các loại tài sản. Bên cạnh đó tài sản cố
định và đầu tƣ dài hạn ngày càng tăng cho thấy qui mô hoạt động của công ty
không ngừng đƣợc mở rộng.


Về cơ cấu nguồn vốn: do công ty đang trong giai đoạn tăng cƣờng mạnh
việc đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nên địi hỏi nhu cầu vốn cao, từ đó làm
cho các khoản nợ tăng không ngừng.việc dùng các khoản đi vay để đầu tƣ xây
dựng cơ bản nhƣ vậy địi hỏi cơng ty phải quản lý tốt khâu chi phí trong q trình


xây dựng đồng thời phải có chiến lƣợc kinh doanh dài hạn đem lại hiệu quả kinh
tế cao có nhƣ vậy các khoản đi vay mới thật sự phát huy tác dụng. Mặc dù khoản
nợ luôn cao tuy nhiên công ty vẫn duy trì trạng thái tốt trong mối quan hệ giữa nợ
ngắn hạn với tài sản lƣu động và đầu tƣ dài hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc làm có vai trị rất quan trọng
nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty, kịp thời phát hiện những hạn
chế để điều chỉnh, để cơng ty hoạt động có hiệu quả hơn.


<b>4.3.1 Tình hình doanh thu. </b>


Tình hình doanh thu của của công ty qua 3 năm liên tục tăng, cụ thể năm
2007 tăng 1.555.720,600 ngàn đồng, tƣơng ứng tỷ lệ tăng 66,74% so với năm
2006. Năm 2008 doanh số tiếp tục với chiều hƣớng tăng đạt 4.288.790.913 ngàn
đồng tức tăng 402.277.992 ngàn đồng với tỷ lệ là 10,35% so với năm 2007. Nếu
nhƣ năm 2007 doanh thu tăng là nhờ công ty đẩy mạnh nghiệp vụ cho thuê thì
trong năm 2008 doanh thu tăng là do giá cả thị trƣờng tăng lên.


Doanh thu hoạt động tài chính ít có biến động trong năm 2006 và năm
2007, cụ thể năm 2006 là 52.699 ngàn đồng và 52.801 ngàn đồng ở năm 2007 ,
nguyên nhân chủ yếu làm cho khoản mục này ít thay đổi là những khoản đầu tƣ ít
mang lại hiệu quả, vì vậy sang đến năm 2008 chỉ là 29.466 ngàn đồng.Thu nhập
khác của công ty là những khoản phát sinh khác từ hoạt động cho thuê, cao nhất
là năm 2007 khoản mục này đạt 3.444.835 ngàn đồng, tăng đột biến so với năm
2006 chỉ là 401.996 ngàn đồng, ngun nhân chính là do cơng ty thực hiện nhiều
hợp đồng. Sang đến năm 2008 thì khoản mục này đạt 2.562.735 ngàn đồng, giảm
so với năm 2007 tƣơng ứng tỷ lệ 25,6%.



<b>4.3.2 Tình hình chi phí. </b>


<b>Bảng 07: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2008 </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2007/2006 </b>


<b>Chênh lệch </b>
<b>2008/2007 </b>


Số tiền % Số tiền %


1. Doanh thu cung


cấp dich vụ 2.330.792.321 3.886.512.921 4.288.790.600 1.555.720.600 66,74 402.277.992 10,35


2. Doanh thu thuần 2.330.792.321 3.886.512.921 4.282.790.600 1.555.720,600 67,74 402.277.992 10,35


3.Giá vốn hàng bán 2.289.461.114 3.827.665.763 4.249.132.508 1.538.204.650 67,18 421.466.744 11,01


<b>4. Lợi nhuận gộp </b> <b>41.331.207 </b> <b>58.847.157 </b> <b>39.658.405 </b> <b>17.515.950 </b> <b>42,37 </b> <b>-19.188.753 </b> <b>-32,6 </b>


5. Doanh thu hoạt


động tài chính 52.699 52.801 29.466 102 0 -23.335 -44,19


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>



<b>ĐVT: 1000VNĐ </b>
<i>(Nguồn: Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ) </i>


Năm 2007 chi phí cho thuê tăng 11.775.270 ngàn đồng tỷ lệ tăng 32,5% so
với năm 2006, năm 2008 tình hình đã tốt hơn khi công ty đã giảm 11.917.345
ngàn đồng chi phí, với tỷ lệ giảm 24,82% so với năm 2007. Nguyên nhân làm
cho chi phí tăng cao qua nghiên cứu cho thấy năm 2007 công ty bắt đầu áp dụng
chính sách lƣơng mới thêm vào đó kết quả hoạt động kinh doanh trong năm này
đạt cao, ban lãnh đạo cơng ty đã có những điều chỉnh mức lƣơng nhằm cải thiện
đời sống cán bộ nhân viên công ty. Tiền lƣơng công ty tăng kéo theo chi phí bảo
hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn cũng tăng. Bên cạnh đó
cơng ty cũng đã trang bị hệ thống máy móc văn phòng nhƣ máy scan, máy
photocopy, máy điều hồ, …thêm vào đó chi phí bảo quản cũng tăng vì vậy tác
động trực tiếp đến tổng chi phí.


<b>4.3.3 Lợi nhuận trƣớc thuế. </b>


Năm 2007 doanh thu thuần tăng 1.555.720.600 ngàn đồng,tƣơng ứng tỷ lệ
tăng 67,74%. Tuy giá hợp đồng tăng, chi phí quản lý có tăng nhƣng tóc độ tăng
chậm hơn vì vậy mà lợi nhuận của cơng ty vẫn tăng. Điều này cho thấy khả năng
quản lý chi phí cơng ty rất tốt, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh.


Năm 2008 doanh thu thuần tăng 402.277.992 ngàn đồng, tƣơng ứng tỷ lệ
tăng 10% so với năm 2007 trong khi đó giá trị hợp đồng lại tăng 421.466.744


+Chi phí lãi vay 1.600.000 1.420.109 657.146 -179.891 -11,24 -762.963 -53,72


7. Chi phí cho thuê 36.231.291 48.006.561 36.089.216 11.775.270 32,5 -11.917.345 -24,82


8.Lợi nhuận từ hoạt



động kinh doanh 3.552.615 9.473.287 2.941.508 5.920.672 166,65 -6.531.779 -68,94


9.Thu nhập khác 401.996 3.444.835 2.562.735 3.042.838 756,93 -882.009 -25,6


10. Chi phí khác 120.224 2.288.618 958.834 2.168.394 1.804 -1.329.784 -58,1


11. Lợi nhuận khác 281.772 1.156.216 4.177.643 874.444 310,33 3.021.427 261,32


<b>12.Tổng lợi nhuận </b>


<b>trƣớc thuế </b> <b>3.834.387 </b> <b>10.629.503 </b> <b>7.119.151 </b> <b>6.795.117 </b> <b>1,77 </b> <b>-6.084.094 </b> <b>-57,23 </b>


13. Thuế thu nhập


doanh nghiệp 1.073.628 3.564.260 1.993.362 1.671.248 156 -756.057 -28


<b>14.Lợi nhuận sau </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


ngàn đồng, tỷ lệ tăng 11,01% nhƣ vậy tốc độ tăng chi phí trong năm 2008 nhanh
hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần do đó làm giảm lợi nhuận gộp đáng kể. Chi
phí hoạt động giảm hơn so với năm 2007 mặc dù doanh thu tăng cao có nguyên
nhân sâu xa là do chủ yếu tăng doanh thu nhờ vào tăng giá trị hợp đồng trong khi
đó số lƣợng hợp đồng giảm điều này cho chi phí hoạt động thấp là điều hiển
nhiên. Với mức chi phí hoạt động nhƣ vậy thì lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
là hợp lý và do đó kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2008 là có thể chấp
nhận đƣợc bởi vì năm 2008 lợi nhuận khác của công ty vẫn tiếp tục tăng trƣởng
với tỷ lệ tăng đạt 261,32%.



Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty nhìn chung vẫn còn
thấp chƣa ổn định. Do vậy, công ty cần phải có những đánh giá và phân tích
nhằm tìm ra nguyên nhân chính làm giảm lợi nhuận, từ đó đề ra giải pháp kịp
<b>thời góp phần đƣa cơng ty ngày càng phát triển ổn định và bền vững. </b>


<b>4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY QUA CÁC CHỈ TIÊU </b>
<b>TÀI CHÍNH. </b>


<b>4.4.1 Nhóm chỉ tiêu thanh tốn </b>


Trong q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn tồn tại những
khoản phải thu, phải trả, tình hình thanh tốn các khoản này phụ thuộc vào
phƣơng thức áp dụng, sự thoả thuận giữa các đơn vị kinh tế, tình hình thanh tốn
ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Đây cũng là thể hiện kỹ
năng kinh doanh của cơng ty và tính chấp hành kỹ luật tài chính, tín dụng nhà
nƣớc, cần phải phân tích tình hình thanh tốn để thấy rõ về hoạt đơng của đơn vị,
cần chú ý mối quan hệ giữa các khoản phải thu và phải trả, nếu phải thu lớn hơn
phải trả thì đơn vị đang bị chiếm dụng vốn bởi các đối tƣợng khác và ngƣợc lại.
Bên cạnh đó cũng tìm ra ngun nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh tốn nhằm
giúp cơng ty chủ động về vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đƣợc thuận lợi.


<i>4.4.1.1 Khả năng thanh toán vốn lưu động </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


vì hầu hết tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn đều tồn tại dƣới dạng các khoản
phải thu nên khi khách hàng đặc biệt là những khách hàng có cơng nợ lớn khơng
kịp thời chi trả các khoản nợ thì doanh nghiệp sẽ có nguy cơ vỡ nợ.



<b>Bảng08:TÌNH HÌNH VỐN LUÂN CHUYỂN, KHẢ NĂNG THANH TOÁN </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>ĐVT </b>


<b>Năm </b> <b>Chênh lệch </b>
<b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2007/2006 </b> <b>2008/2007 </b>


1. Tiền&ĐTCKNH 1000 đ 1.412.221 7.850.668 2.880.344 6.438.448 -4.970.324
2. Các khoản phải thu 1000 đ 61.108.772 56.890.167 151.168.735 -4.218.605 94.278.568
3.Nợ ngắn hạn 1000 đ 149.254.758 351.185.133 213.715.064 201.930.375 -137.470.069
4.TSLĐ&ĐTNH 1000 đ 179.244.959 349.461.691 229.150.681 170.216.733 -120.311.010
Vốn luân


chuyển=(4)-(3)


1000 đ 29.990.201 -1.723.441 15.435.617 -31.713.642 17.159.059
Khả năng thanh


toán VLĐ


Lần


0,008 0,022 0,013 0,014 -0,009


Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn


Lần


1,200 1,000 1,070 -0,200 0,070



Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,419 0,184 0,721 -0,235 0,537


Hệ số thanh toán
bằng tiền


Lần


0,009 0,022 0,013 0,013 -0,009


<i>(Nguồn:Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ) </i>
<i>4.4.1.2 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn </i>


Nếu nhƣ hệ số thanh toán vốn lƣu động cho chúng ta thấy đƣợc khả năng
chuyển đổi thành tiền nhanh hay chậm của tài sản lƣu động thì hệ số thanh tốn
nợ ngắn hạn cho biết mức độ đáp ứng nhu cầu chi trả các khoản nợ ngắn hạn của
tài sản lƣu động. Thông qua bảng 08 chúng ta thấy rằng cơng ty hồn tồn đáp
ứng tốt việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, công ty không vì thế mà
chủ quan trong việc thu hồi nợ vì trong tài sản lƣu động chiếm tỷ trọng cao vẫn là
nợ khách hàng chiếm tỷ trọng cao.


<i>4.4.1.3 Khả năng thanh toán bằng tiền </i>


Khả năng thanh toán bằng tiền là chỉ tiêu cho thấy mức độ đáp ứng nhu cầu
chi trả bằng tiền đối với các món nợ ngắn hạn của đơn vị. Chỉ tiêu này của đơn vị
còn rất thấp, đạt cao nhất qua 3 năm là 0,022, điều này có nghĩa là với 1 đồng nợ
ngắn hạn thì cơng ty chỉ có khả năng đáp ứng chi trả bằng tiền là 0,022 đồng.
Mặc dù nhìn chung tình hình thanh tốn vốn bằng tiền đƣợc cải thiện nhƣng với
những tính tốn ở trên cho thấy cơng ty đang gặp khó khăn trong thanh tốn vì
cịn q thấp so với chỉ tiêu bình qn ngành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


ứng kịp thời nhu cầu chi trả thể hiên qua khả năng thanh toán nhanh, khả năng
thanh toán vốn lƣu động và khả năng thanh tốn bằng tiền vẫn cịn thấp. Để cải
thiện tình hình này cơng ty cần tăng cƣờng cơng tác thu hồi nợ hơn nữa và điều
này cũng cần đƣợc cân nhắc hơn nữa bởi nếu tăng cƣờng thu hồi nợ quá gắt gao
<i>thì sẽ giảm bớt các khách hàng. </i>


<b>4.4.2 Nhóm chỉ tiêu hoạt động </b>


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là một trong những yêu cầu quan trọng
trong quản trị và điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Đây cũng là cơ sở đƣa
ra những điều chỉnh nhằm cải thiện tình hình tài chính cơng ty. Để thấy đƣợc tình
hình sử dụng vốn của cơng ty chúng ta sẽ đi vào phân tích một số chỉ tiêu sau
đây:


<i>4.4.2.1 Vòng quay vốn lưu động </i>


Vòng quay vốn lƣu động phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động
Vịng quay vốn lƣu động của cơng ty qua 3 năm liên tục đƣợc cải thiện, năm sau
cao hơn năm trƣớc. Cụ thể năm 2007 là 14,5 vòng tăng 0,6 vòng so với năm
2006 là 13,9 vòng, năm 2008 tăng 0,2 vịng so với năm trƣớc đó. Nhƣ vậy, trung
bình 3 năm mỗi đồng vốn lƣu động tạo ra đƣợc 14,4 đồng doanh thu. Vòng quay
vốn lƣu động ngày càng tăng chứng tỏ tình hình sƣ dụng vốn của đơn vị ngày
<i>càng hiệu quả. </i>


<i><b>Bảng 09: CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG QUA 3 NĂM 2006 - 2008 </b></i>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>ĐVT </b>


<b>Năm </b> <b>Chênh lệch </b>


<b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2007/2006 </b> <b>2008/2007 </b>


1. Vốn lƣu động
bình quân


1000


Đ 164.416.607 264.353.325 289.306.186 99.936.718 24.952.861
2. Vốn cố định


bình quân


1000


Đ 75.384.910 93.848.496 97.592.877 18.463.586 3.744.381
3. Tổng tài sản


bình quân


1000


Đ 239.801.517 358.201.821 272.323.723 118.400.304 -85.878.098
4. Khoản phải thu


bình quân


1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>



<i>(Nguồn: Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ) </i>


<i>4.4.2.2 Vòng quay vốn cố định </i>


Vòng quay vốn cố định ngày càng tăng. Cụ thể năm 2007, vòng quay
vốn cố định là 40,8 vòng, tăng lên 10,4 vòng so với năm 2006, đến năm 2008
tăng thêm 2,7 vịng so với năm trƣớc đó. Cơng ty đã đầu tƣ vào tài sản cố định
rất lớn trong những năm 2007, 2008 đồng thời hiệu suất sử dụng tài sản cũng
tăng cho thấy qui mô hoạt động của công ty khơng ngừng đƣợc mở rộng và phát
triển.


<i>4.4.2.3 Vịng quay tổng tài sản </i>


Vòng quay tổng tài sản của công ty liên tục tăng qua các năm. Cụ thể
là năm 2007 cứ 1 đồng vốn mà công ty đƣa vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra
đƣợc 10,9 đồng doanh thu, tăng hơn 1 đồng so với năm 2006 là 9,7 dồng. Sang
năm 2008 một đồng vốn đầu tƣ tạo ra đƣợc 15,7 đồng doanh thu. Nhƣ vậy, nếu
so sánh với năm trƣớc đó thì mỗi đồng vốn bỏ ra công ty đã tạo ra đƣợc nhiều
<i>hơn 4,8 đồng. </i>


<i>4.4.2.4 Kỳ thu tiền bình qn </i>


Vịng quay khoản phải thu của cơng ty có nhiều biến động nhƣng vẫn
giữ ở mức cao. Ở năm 2006 vòng quay khoản phải thu là 40,7 vòng tƣơng đƣơng
kỳ thu tiền bình quân là 8,9 ngày. Sang năm 2007 vòng quay khoản phải thu tăng


5. Vòng quay


khoản phải thu Vòng 40,7 68,2 41,2 27,5 -27,0



6. Vòng quay vốn


lƣu động Vòng 13,9 14,5 14,7 0,6 0,2


7. Vòng quay vốn


cố định Vòng 30,4 40,8 43,5 10,4 2,7


8. Vòng quay


tổng tài sản Vòng 9,7 10,9 15,7 1,2 4,8


9. Kỳ thu tiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


lên gấp rƣỡi so với năm 2006, kết quả là kỳ thu tiền bình quân giảm còn 5,3 ngày
tức giảm đi 3,6 ngày. Năm 2008 số ngày mỗi vòng quay tăng 3,4 ngày do đó
vịng quay khoản phải thu giảm 27 vịng. Nhìn chung năm 2008 tình hình cho
thuê gặp khó khăn do đó cơng ty đã linh hoạt hơn trong khâu thanh toán với
khách hàng từ đó làm cho vịng quay khoản phải thu giảm kéo theo kỳ thu tiền
bình quân tăng nhƣng nhìn chung vẩn phù hợp với tình hình kinh doanh của cơng
ty.


<b>4.4.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ </b>


Phân tích nhóm chỉ tiêu quản trị nợ là một trong những u cầu cần thiết
khi phân tích tình hình tài chính. Thơng qua việc phân tích chỉ tiêu này chúng ta
có thể thấy đƣợc mối quan hệ giữa tình hình nợ của cơng ty so với tài sản và
nguồn vốn chủ sở hữu cũng nhƣ khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh


nghiệp đối với các khoản đi vay nhƣ thế nào để kịp thời điều chỉnh khi doanh
nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh toán.


<b>Bảng 10: CÁC CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ NỢ </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>ĐVT </b>


<b>NĂM </b> <b>Chênh lệch </b>
<b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2007/2006 </b> <b>2008/2007 </b>


Nợ phải trả 1000 Đ 187.254.758 381.561.297 244.665.660 194.306.539 -136.895.637


Tổng tài sản 1000 Đ 263.975.497 452.428.146 321.369.981 188.452.649 -131.058.165


Vốn chủ sở hữu <sub>1000 Đ </sub> <sub>76.720.739 </sub> <sub>70.866.849 </sub> <sub>76.704.321 </sub> <sub>-5.853.890 </sub> <sub>5.837.472 </sub>


Hệ số nợ so


với tài sản % 70,90 84,30 76,10 13,40 -8,20


Hệ số nợ so với


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<i>4.4.3.1 Hệ số nợ so với tài sản </i>


Hệ số nợ của công ty có xu hƣớng tăng qua các năm, cụ thể là năm 2006 hệ
số nợ so với tổng tài sản là 70,9% sang đến năm 2007 hệ số này cao nhất, đạt
84,3% tức tăng 13,4% so với năm 2006. Năm 2008 tỷ lệ giữa nợ phải trả và tổng
tài sản đạt 76,1% tức giảm 8,2% so với năm 2007. Nguyên nhân làm cho hệ số


nợ năm 2007 tăng đột biến vì trong năm này cơng ty đầu tƣ mạnh mẽ vào các
trang thiết bị, cơ sở vật chất làm cho nhu cầu vốn vay tăng từ đó ảnh hƣởng đến
nợ phải trả của cơng ty. Hệ số này cao cho thấy sự chênh lệch lớn giữa bên nợ và
khả năng tài chính của doanh nghiệp, điều này cho thấy uy tín của doanh nghiệp
đối với các đối tác ngày càng đƣợc khẳng định. Tuy nhiên, công ty cũng cần hết
sức thận trọng đối với những đồng vốn vay, phải phát huy tối đa lợi nhuận mà
những nguồn vốn này mang lại, nhằm tạo sức bậc cho sự phát triển của công ty
giúp đơn vị ngày càng phát triển, tránh tình trạng cơng nợ q lớn có thể gây ảnh
hƣởng tiêu cực đến quá trình hoạt động của đơn vị.


<i>4.4.3.2 Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu </i>


Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu xem xét đơn vị có lạm dụng các
khoản nợ để phục vụ mục đích thanh tốn hay không. Tỷ số này cao đƣợc xem là
không tốt đối với các chủ nợ song đối với đơn vị đi vay là một thuận lợi bởi vì
nếu công ty làm ăn hiệu quả sẽ sinh lời cao, ngƣợc lại cũng mang nhiều rủi ro.
Nhìn chung hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cao nhƣng nằm trong điều kiện công
ty hoạt động kinh doanh ln ln có lãi đảm bảo đƣợc khả năng chi trả các
khoản nợ nên hiệu quả mang lại cho công ty vẫn chấp nhận đƣợc.


<i>4.4.3.3 Khả năng thanh toán lãi vay </i>


<b>Bảng 11: KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>ĐVT </b> <b>Năm </b> <b>Chênh lệch </b>
<b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b> <b>2007/2006 </b> <b>2008/2007 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<i>(Nguồn: Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ) </i>



Tình hình thanh tốn nợ lãi vay của công ty cực kỳ tốt, điều này cho thấy
khả năng quản lý tốt của công ty, cơng ty đã sử dụng vốn hiệu quả vì thế làm cho
lợi nhuận trƣớc thuế luôn cao, thêm vào đó số tiền lãi mà cơng ty phải thanh toán
ngày càng giảm điều này cũng cho thấy khả năng thanh toán lãi nợ vay ngày
càng cao.


<b>4.5 ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN TÌNH </b>
<b>HÌNH TÀI CHÍNH.</b>


Mơi trƣờng kinh tế xã hội có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình tài chính của
cơng ty. Nó có tác động nhất định đến các quyết định về tài chính tại cơng ty, và
cơng ty cho th tài chính II – Cần Thơ là một doanh nghiệp kinh doanh do đó
cũng chịu tác động từ mơi trƣờng kinh doanh. Các yếu tố chính tác động đến tình
hình tài chính cơng ty:


<b>4.5.1 Sự biến động giá cả trong nền kinh tế </b>


Sự biến động giá cả trong nền kinh tế làm cho cung cấp dịch vụ, chi phí
cơng tác thu tiền, quảng cáo, chi phí hoạt động cũng tăng, giá cả tăng vọt của các
mặt hàng, trang thiết bị, vật liêu xây dựng,… đã làm giá trị hợp đồng tăng cao
hơn, từ đó làm cho chi phí cho thuê tăng theo, kéo theo các khoản mục khác cũng
<b>tăng, do đó cơ cấu tài chính cũng phải thay đổi cho phù hợp. </b>


<b>4.5.2 Tốc độ phát triển kinh tế. </b>


Với sự phát triển nhanh của nền kinh tế nhƣ hiện nay nhu cầu đầu tƣ trang
thiết bị ngày càng tăng ở các doanh nghiệp đang hoạt động, do đó địi hỏi cơng ty
phải phát triển tƣơng ứng để duy trì vai trị và thị phần của ngành mình. Trong



2. Lãi vay 1000 Đ 1.600.000 1.420.109 657.146 -179.891 - 762.963


3. Tổng lợi nhuận trƣớc


thuế và lãi vay 1000 Đ 5.434.387 12.049.612 5.202.556 6.615.226 -6.847.057


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


những năm gần đây lĩnh vực cho thuê tài chính phát triển với tốc độ nhanh về số
lƣợng và quy mô của các doanh nghiệp cũng tăng lên.


<b>4.5.3 Sự phát triển của đời sống xã hội. </b>


Ngày nay mức sống của ngƣời dân ngày càng cao, do đó nhu cầu về trang
thiết bị, cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị của các doanh nghiệp để phục vụ, đáp
ứng nhu cầu con ngƣời do đó cơng ty càng đƣợc mở rộng, chiếm lĩnh thị trƣờng
hoạt động , mở rộng kinh doanh để đáp ứng kịp thời. Bởi vậy công ty cần đầu tƣ
sâu hơn nửa vào thiết bị cho thuê để đáp ứng nhu cầu trên.


<b>4.5.4 Xu hƣớng tiết kiệm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>CHƢƠNG 5 </b>


<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI </b>
<b>CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ </b>


Sự tăng trƣởng và phát triển của một công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố
chủ quan và khách quan. Các nhân tố khách quan nhƣ: tình hình kinh tế, chính trị


xã hội, chính sách của nhà nƣớc, đối thủ cạnh tranh,…Cịn các yếu tố chủ quan:
tài chính, cơng tác nghiên cứu, phát triển,v,v… trong các nhân tố đó thì tài chính
đƣợc xem là một trong những nhân tố quan trọng giúp đánh giá tình hình tài
chính doanh nghiệp, đây là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng. Qua những
phân tích ở chƣơng 4 em có một vài ý kiến đóng gốp mang tính chất tham khảo
và trao đổi nhằm hồn thiện tình hình tài chính cho cơng ty trong năm 2009 và
những năm tiếp theo nhƣ sau.


<b>5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUN NHÂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


bên cạnh những yếu tố khách quan thì phần lớn vẫn phụ thuộc vào khả năng điều
hành quản lý doanh nghiệp của lãnh đạo đơn vị. Sau khoản thời gian thực tập và
tim hiểu về cơng ty cũng nhƣ việc phân tích tình hình tài chính qua 3 năm 2006 –
2008 là chƣa đủ để có thể đánh giá chính xác và tồn diện nhƣng bên cạnh kết
quả đạt đƣợc rất đáng khích lệ thì tình hình tài chính của cơng ty vẫn còn những
hạn chế nhất định cần khắc phục. Theo quan điểm của cá nhân tơi, những mặt
cịn tồn tại ở đơn vị gồm một số điểm sau:


- Tình hình phân bổ nguồn vốn tại cơng ty là vấn đề cần nghiên cứu lại, nợ
chiếm tỷ trọng cao trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu cịn hạn chế đây cũng là
một trong những nguyên nhân hạn chế khả năng cạnh tranh của công ty cũng nhƣ
làm gia tăng chi phí, ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty.


- Khả năng đáp ứng kịp thời và nhanh chóng nghĩa vụ tài chánh đối với các
đối tác còn thấp đăc biệt là khả năng thanh toán nhanh, và khả năng thanh toán
bằng tiền. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn
vốn, đây cũng là vấn đề cần chú trọng và tìm giải pháp khắc phục.



- Cơng ty ln tạo ra lợi nhuận trong q trình hoạt động tuy nhiên vẫn còn
chƣa tƣơng xứng với quy mơ của đơn vị cũng nhƣ những gì mà công ty đã đầu tƣ
trong thời gian qua. Nguyên nhân làm cho lợi nhuận không tăng trƣởng ổn định
là vấn đề thị trƣờng. Điều này đã hạn chế phần nào khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp địi hỏi cơng ty phải tích cực hơn nữa.


<b>5.2 CÁC GIẢI PHÁP </b>


- Khoản mục tiền vẫn còn chƣa hợp lý ở chỗ là tiền mặt tại quỹ của cơng ty
có giá trị khá lớn, nhƣ vậy thì rủi ro tiềm ẩn cao bởi vì tiền mặt là tài sản rất nhạy
cảm. Cơng ty có thể khắc phục đƣợc tình trạng này bằng cách tiếp tục đẩy nhanh
cơng tác thanh tốn thơng qua ngân hàng đối với các khách hàng có giá trị giao
dịch lớn.Công ty cần xây dựng dịnh mức tiền mặt tại quỹ để kịp thời thu tiền gửi
vào ngân hàng, giảm chi phí cơ hội do việc tiền mặt tại quỹ lớn.


- Công ty nên giảm bớt tỷ trọng nợ phải trả, tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở
hữu để chủ động hơn trong kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


trả nợ đúng hạn trong khi các khoản nợ cần phải thanh tốn đến hạn thì cơng ty
cần xây dựng cụ thể qui chế quản lý các khoản nợ phải thu, phân công và giao
trách nhiệm cho nhân viên kế tốn cơng nợ kịp thời, đôn đốc thu hồi nợ. Đối với
các khoản nợ cũng cần có những phân loại để kịp thời có những biện pháp xử lý
kịp thời hạn chế tổn thất của công ty.


- Công ty cần chú ý đối với các khoản phải thu cần xem xét mở rộng thời
gian tín dụng cho khách hàng nhằm gia tăng thêm các khách hàng mới nâng cao
số lƣợng hợp đồng, bởi vì qua phân tích cho thấy kỳ thu tiền bình qn của cơng
ty cịn tƣơng đối thấp, điều này thể hiện một phần chính sách tín dụng cịn cứng


nhằc, chƣa linh hoạt.


- Cơng ty cần có những biện pháp tích cực để tăng doanh thu, biện pháp
thích hợp nhất là tìm kiếm thị trƣờng mới, củng cố quan hệ với kháchhàng cũ,
xây dựng tìm kiếm khách hàng mới. Có chính sách tín dụng linh hoạt để tăng tính
cạnh tranh bằng cách co giản thời hạn tín dụng đối với khách hàng củ, kiểm sốt
chặt chẽ thời hạn thanh toán đối với khách hàng mới,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>CHƢƠNG 6 </b>


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>
<b>6.1 KẾT LUẬN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


nhân viên công ty không ngừng đƣợc cải thiện và nâng cao, hiệu quả kinh doanh
ngày càng tăng trƣởng không ngừng, Công ty đã thực hiện khá thành công chiến
lƣợc kinh doanh đề ra, nâng cao uy tín khả năng cạnh tranh của công ty.


Việc đánh giá tình hình tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II – Cần
Thơ cho chúng ta thấy đƣợc tình hình tài chính công ty trong thời gian qua cũng
nhƣ thấy đƣợc khả năng phát triển của công ty trong thời gian tới. Qua những
đánh giá phân tích chúng ta có thể đúc kết lại những thành tựu mà công ty đã đạt
trong những năm qua nhƣ sau:


- Hoạt động kinh doanh của cơng ty có hiệu quả, thể hiện bằng hoạt động
kinh doanh luôn tạo ra lợi nhuận.



- Luôn đảm bảo khả năng chi trả các khoản nợ vay cả lãi vay và nợ gốc,tình
hình thanh tốn là tƣơng đối tốt.


- Hiệu quả sử dụng tài sản luôn trên đà tăng trƣởng và phát triển, vốn lƣu
động ngày càng đƣợc quay vòng nhanh hơn.


Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc cơng ty vẫn cịn một số hạn chế cầnn
khắc phục:


- Lƣợng vốn của công ty bị chiếm dụng ngày càng tăng, số vốn bị chiếm
dụng đối với một khách hàng ngày càng lớn.


- Tỷ trọng nợ phải trả vẫn còn cao trong tổng nguồn vốn.


- Khả năng thanh tốn nhanh vẫn cịn thấp so với chỉ tiêu bình qn ngành.
<b>6.2 KIẾN NGHỊ </b>


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty với mục đích cuối cùng là giúp
doanh nghiệp nhân ra thế mạnh,khắc phục những hạn chế còn tồn tại để kinh
doanh có hiệu quả. Nhằm góp phần hồn thiện tình hình tài chính của công ty,
nang cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuân ngày càng cao cho công ty, tơi
xin phép có một số kiến nghị nhƣ sau:


<b>6.2.1 Đối với Nhà nƣớc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


- Chính phủ nên quan tâm xử lý nợ tồn đọng của các doanh nghiệp nhà
nƣớc để các doanh nghiệp này có vốn đầu tƣ trang thiết bị cho doanh nghiệp,
nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật.



- Đẩy nhanh tiến trình cổ phần hố và sắp xếp lại DNNN.


- Tăng cƣờng công tác kiểm tra hoạt động của hệ thống các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh,sản xuất, định kì gửi báo cáo tài chính quý, 6 tháng và năm
đầy đủ, kịp thời và chính xác.


<b>6.2.2 Đối với NHNo & PTNT </b>


- Thƣờng xuyên mở các lớp bồi dƣỡng nghiệp vụ cho nhân viên cán bộ
nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất và xây dựng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên
có đầy đủ trình độ chun mơn để hồn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.


- Ngân hàng nên có chính sách linh hoạt và hấp dẫn để nâng cao khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn.


- Nên xử lý các văn bản chế độ và kiến nghị của chi nhánh nhanh chóng kịp
thời.


- Trang bị bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ cho công tycho thuê
Tài chính II – Cần Thơ, bảo đảm đầy đủ điều kiện để giao dịch thuận lợi.


- duy trì phát động phong trào thi đua hồn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề
ra, kịp thời khen thƣởng những đơn vị, cá nhân có thành tích tốt điển hình.


<b>6.2.3 Đối với cơng ty cho th Tài chính chi nhánh Cần Thơ </b>


Trong thời gian thực tập và tiếp xúc thực tế tại Công ty cho thuê Tài chính
chi nhánh Cần Thơ, em mới nhận thấy hoạt động cho thuê tài chính thật sự mang
lại hiệu quả đối với các doanh nghiệp trong và ngồi nƣớc. Tuy nhiên, để tồn tại


lâu dài cơng ty cần có nguồn tài chính ổn định và hoạt động thật sự có hiệu quả,
em xin đƣ ra một vài kiến nghị đối với công ty nhƣ sau:


- Linh hoạt trong chính sách tín dụng đối với từng đối tƣợng khách hàng,
đồng thời theo dõi thƣờng xuyên các khoản nợ phải thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


- Nghiên cứu mở rộng thị trƣờng mới cũng nhƣ cũng nhƣ củng cố thị trƣờng
củ, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng bằng việc thực hiện nhanh, giảm
bớt thủ tục không cần thiết trong việc ký kết hợp đồng.


- Xây dựng đội ngủ cán bộ nhân viên nắm vững chuyên môn thông qua việc
thƣờng xuyên đào tạo bồi dƣỡng kiến thức cho cán bộ cơng nhân viên, khuyến
khích tự trao dồi thêm kiến thức, không ngừng rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ, có
chính sách khen thƣởng các cá nhân tập thể phịng ban có đống góp thiết thực và
hiệu quả cho sự phát triển của cơng ty.


- Tìm tịi nghiên cứu hƣớng phát triển mới, mở rộng thêm các hình thức cho
thuê và các lĩnh vực mới nhằm khơng ngừng nâng cao lợi nhuận và uy tín của
cơng ty.


<b>6.2.4 Đối với chính quyền địa phƣơng </b>


Cần phát huy tốt vai trị hỗ trợ cho cơng ty trong việc cung cấp thông tin về
khách hàng góp phần giúp cơng ty nắm đƣợc tình hình kinh tế từng đối tƣợng đi
thuê . Khi xác nhận hồ sơ xin thuê, Ủy ban nhân dân các phƣờng, quận cần phải
giải quyết nhanh gọn để công ty thực hiện thuận lợi hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>



<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>   </b>


1. <i>Ngô Kim Phƣợng (2006). Tài liệu tập huấn phân tích tài chính </i>
<i>doanh nghiệp. NHTMCP Á Châu. </i>


2. <i>Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm (2001). Kế Toán Quản Trị. Nhà </i>
Xuất bản thống kê


3. <i>Phạm Văn Dƣợc(2000). Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh.. </i>
Nhà Xuất bản Thống Kê.


4. <i>Vũ Xn Tiền (2003). Quản lý tài chính kế tốn doanh nghiệp. Nhà </i>
Xuất Bản Tài chính, Hà Nội.


5. Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
<i>(2004). Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cho thuê tài chính. </i>


6. Chi Nhánh Công ty cho thuê Tài Chính II – Cần Thơ (2006 –
2008). Các báo cáo hoạt động kinh doanh.


7. <i>Nguyễn Hải Sơn (1998). Quản trị tài chính doanh nghiệp. Nhà </i>
Xuất Bản trẻ TP.HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ </i>


<b>PHỤ LỤC </b>


<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 3 NĂM 2006 - 2008 </b>



<b>ĐVT: 1000VNĐ </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2008 </b>
<b>A.TSLĐ & ĐTNH </b> <b>179.244.959 </b> <b>349.461.691 </b> <b>229.150.681 </b>


1.Tiên 1.412,221 7.850.668 2.880.344


2. Các khoản phải thu 61.108.772 56.890.167 151.168.735


3. Đầu tƣ TBCT tài chính 102.274.616 279.794.532 74.813.325


4. Tài sản ngắn hạn khác 14.449.350 4.926.324 288.276


<b>B. TSCĐ & ĐTDH </b> <b>84.730.538 </b> <b>102.966.454 </b> <b>92.219.300 </b>


1. Tài sản cố định hữu hình 43.225.819 89.078.817 80.847.973


a. Nguyên giá TSCĐ hữu hình 74.448.318 124.095.187 80.847.973


b. Giá trị hao mòn luỹ kế -31.222.499 -35.016.370 -46.230.856


2. Tài sản cố định vơ hình 12.795.568 11.024.799 10.636.519


c. Nguyên giá TSCĐ vô hình 14.051.374 14.854.543 14.854.543


d. Giá trị hao mòn luỹ kế -1.255.806 -3.829.744 -4.218.024


3. Chi phí XDCB dỡ dang 28.600.351 2.586.939 375.639



4. Các khoản ĐTTCDH 108.500 225.600 297.000


5.Tài sản dài hạn khác 300 50.300 62.168


<b>TỔNG TÀI SẢN </b> <b>263.975.497 </b> <b>452.428.146 </b> <b>321.369.981 </b>
<b>A. NỢ PHẢI TRẢ </b> <b>187.254.758 </b> <b>381.561.297 </b> <b>244.665.660 </b>


I. Nợ ngắn hạn 149.254.758 351.185.133 213.715.064


1. Vay và nợ ngắn hạn - 22.080.000 12.308.250


2. Phải trả ngƣời bán 521.711 4.594.256 2.442.621


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cho th Tài chính II – Cần Thơ </i>


nƣớc


5. Phải trả ngƣời lao động 4.319.952 3.584.417 4.147.298


6. Chi phí trả trƣớc 1.697.415 2.967.572 3.747.596


7. Phải trả nội bộ 137.771.216 306.922.192 187.320.880


8. Phải trả, phải nộp khác 912.690 1.876.431 1.421.201


II. Nợ dài hạn 38.000.000 30.376.164 30.950.597


1. Phải trả dài hạn nội bộ 38.000.000 29.420.000 26.560.000


2. Phải trả dài hạn khác - 4.000 101.000



3. Vay và nợ dài hạn - - 3.473.000


4. Dự phòng cấp mất việc làm - 952.164 816.597


<b>B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU </b> <b>76.720.739 </b> <b>70.866.849 </b> <b>76.704.321 </b>


1.Vốn đầu tƣ chủ sở hữu 65.169.140 60.775.763 67.294.289


2. Quỹ đầu tƣ phát triển 1.020 1.951 320.427


3. Quỹ dự phịng tài chính 1.849.225 1.985.161 2.708.648


4.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - 122.139


5. Lợi nhuận chƣa phân phối 2.764.538 7.065.634 5.125.789


6.Nguồn vốn ĐTXDCB 42.729 42.729 42.729


Nguồn kinh phí, quỹ khác 6.894.088 995.611 1.090.300


<b>TỔNG NGUỒN VỐN </b> <b>263.975.497 </b> <b>452.428.146 </b> <b>321.369.981 </b>


</div>

<!--links-->

×