Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại ban quản lý dự án công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.01 KB, 129 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng với đề tài: “Giải
pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý dự án Cơng ty TNHH một thành viên khai thác thủy
lợi Thái Nguyên” được hồn thành với sự giúp đỡ của Phịng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học, Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi, các thầy cô
giáo, bạn bè, đồng nghiệp cùng với sự lỗ lực của bản thân.
Học viên xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Công ty TNHH
một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên, cùng thầy cô trường Đại học
Thuỷ lợi đã hết lịng giúp đỡ cho học viên hồn thành Luận văn.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Bá
Uân đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho học viên trong quá
trình thực hiện Luận văn này.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong
q trình nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác
quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận
văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo, góp ý của các
thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày ….tháng 03 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hồng Thái


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi
phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty
TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên” của học viên
Nguyễn Hồng Thái đã được nhà trường giao nhiệm vụ nghiên cứu theo quyết
định số: 1321/QĐ-ĐHTL ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng trường


Đại học Thủy Lợi.
Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các giảng
viên và các thày cô trong bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - Khoa
Cơng trình trường Đại học Thủy Lợi, cộng với kinh nghiệm làm việc tại cơ
quan đơn vị, sự giúp đỡ của các đồng nghiệp và nhất là sự tận tình hướng dẫn
của thày PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện đề
tài trên. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp các yếu tố mang tính nghề
nghiệp của tác giả. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi
rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày ….tháng 03 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hồng Thái


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
7. Nội dung của luận văn................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ..................... 5
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................... 5
1.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................. 5
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình [3] .......................... 6
1.1.3. Các giai đoạn thực hiện của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.......... 8

1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 10
1.2. Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy
lợi ở Việt Nam ................................................................................................. 11
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ........................... 11
1.2.2. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi.. 14
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi .............................................................................. 19
1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án............................................................... 21
1.2.4. Những vấn đề cần phải hồn thiện trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư
..................................................................................................................... 23
1.3. Kinh nghiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ...... 26
1.3.1. Kiểm sốt chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư .............. 26
1.3.2. Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn thiết kế ........................................ 27
1.3.3. Kiểm sốt chi phí thơng qua cơng tác thẩm tra dự tốn thiết kế....... 28


1.3.4. Kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu ............................................... 28
1.3.5. Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình ............................ 29
1.3.6. Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng......................................................................................... 30
1.4. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............ 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 32
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ ...... 33
2.1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ............................................ 33
2.1.1. Phân loại và phân cấp cơng trình xây dựng ...................................... 33
2.1.2. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ................................. 34
2.1.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................ 35
2.1.4. Khái niệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................. 41
2.1.5. Nguyên tắc và phương pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình 41
2.1.6. Nhiệm vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của các chủ thể .. 42

2.2. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư ..... 47
2.2.1. Quản lý chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án ................................ 50
2.2.2. Quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án............................... 51
2.2.3. Quản lý chi phí trong giai đoạn kết thúc đầu tư................................ 53
2.3. Những văn bản pháp quy có liên quan đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình......................................................................................... 53
2.3.1. Hệ thống văn bản luật (Đầu tư, Đấu thầu, Xây dựng, Đất đai) ........ 53
2.3.2. Các Nghị định, thông tư (Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Nghị định
46/2015/NĐ-CP; Nghị định 32/2015/NĐ-CP; Thông tư 01/2015/TT-BXD), .53
2.3.3. Hệ thống định mức đơn giá, chỉ số giá xây dựng, định mức tỷ lệ, ...55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 56


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY
LỢI THÁI NGUYÊN .................................................................................... 57
3.1. Giới thiệu về Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành viên Khai
thác thủy lợi Thái Nguyên ............................................................................... 57
3.1.1. Quá trình thành lập của Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành
viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên ........................................................... 57
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án Công ty TNHH một
thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên ................................................. 58
3.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên ............... 59
3.2.1. Giới thiệu các dự án đầu tư xây dựng cơng trình do Ban quản lý dự
án thực hiện trong thời gian gần đây ........................................................... 59
3.2.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...................... 63
3.2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban .. 84
3.3. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây

dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành viên khai
thác thủy lợi Thái Nguyên ............................................................................... 90
3.3.1. Giải pháp cải tiến mơ hình tổ chức và quản lý của Ban quản lý dự án ... 90
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật
chất cho Ban QLDA .................................................................................... 93
3.3.3. Giải pháp quản lý tổng mức đầu tư xây dựng ................................... 97
3.3.4. Giải pháp tăng cường công tác quản lý giai đoạn thực hiện dự án tại
Ban QLDA ................................................................................................ 102
3.3.5. Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí các cơng tác tư vấn
thiết kế, đền bù bồi thường và hỗ trợ tái định cư, giám sát thi công XDCT
................................................................................................................... 106


3.3.6. Tăng cường công tác quản lý công tác thanh quyết tốn cơng trình ........112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................ 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các dự án sử dụng ngân sách Nhà nước và vốn nước ngoài của Ban
QLDA Công ty từ năm 2010 đến nay ............................................................. 59
Bảng 3.2: Tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ Ban ................................... 65
Bảng 3.3: Tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ Ban ................................... 66
Bảng 3.4: Tổng mức đầu tư dự án Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Xiền, xã Yên
Lạc; đập Núi Phấn xã Động Đạt huyện Phú Lương ....................................... 67
Bảng 3.5: Tổng mức đầu tư dự án Hồ chứa nước Đèo Bụt xã Phượng Tiến.. 69


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ

Hình 2.1. Chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng ............ 50
Hình 3.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức hiện nay của Ban quản lý dự án ............... 63
Hình 3.2: Mơ hình tổ chức Ban QLDA đề xuất .............................................. 90



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BXD

Bộ Xây dựng

CTKTTL

Công ty Khai thác thủy lợi

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

G XD

Chi phí xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSMT

Hồ sơ mời thầu


MTV

Một thành viên

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

PTNT

Phát triển nông thôn

QLDA:

Quản lý dự án

QH

Quốc hội

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TVXD

Tư vấn xây dựng

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TVGS:

Tư vấn giám sát

VĐT

Vốn đầu tư

VLXD

Vật liệu xây dựng

UBND:

Uỷ ban nhân dân


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình đổi mới, phát triển kinh tế xã hội ở Việt nam, nhu cầu về
đầu tư và xây dựng là rất lớn. Như vậy, đầu tư xây dựng là một trong những

nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí và tầm quan
trọng của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trị
quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền
kinh tế thị trường và hội nhập thì vấn đề này càng mang tính cấp bách và cần
thiết hơn bao giờ hết. Hiện nay hàng năm nhà nước bố trí nguồn vốn ngân
sách khá lớn dùng để chi cho đầu tư xây dựng, bên cạnh nguồn vốn ngân sách
nhà nước cịn có những nguồn vốn được huy động từ nước ngoài như vốn
ODA, vốn vay từ ngân hàng thế giới nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ và
hiện đại tạo nền móng cho phát triển kinh tế, đồng thời khuyến khích các tổ
chức, các nhà đầu tư tham gia vào thị trường Việt Nam.
Đầu tư xây dựng công trình là một hoạt động đầu tư vơ cùng quan trọng
là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các dự
án đầu tư xây dựng cần phải đáp ứng yêu cầu về thời hạn, chất lượng, tiến độ
trong phạm vi nguồn vốn được duyệt. Cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình hiện nay rất phức tạp và luôn biến động trong điều
kiên môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý ln thay đổi như ở
nước ta hiện nay dẫn đến chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cịn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất
phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn
thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chun
nghiệp hố chưa cao và chất lượng một phần đội ngũ cán bộ trong công tác
quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên
cứu ở Nhà trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác, tác
giả chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý


2

chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Cơng

ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên” với mục đích
nghiên cứu và tìm ra các giải pháp để tăng cường cơng tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Công ty TNHH một thành viên khai
thác thủy lợi Thái Nguyên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chi phí dự án đầu tư,
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng và phân tích thực trạng những điểm
mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Từ
đó đề xuất các giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của các
dự án này một cách hiệu quả, giảm thiểu các thất thốt, lãng phí.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra khảo sát thực tế; Phương pháp
thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh; Phương pháp hệ thống hóa; Phương
pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy; Phương pháp kế thừa; Phương
pháp tham vấn ý kiến chuyên gia
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành viên
khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng chống thất thốt, lãng phí
vốn đầu tư.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác quản lý
chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty
TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài



3

a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã cập nhật và hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về chi phí dự
án đầu tư xây dựng cơng trình, nội dung, vai trị của cơng tác quản lý chi phí
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo trình tự các giai đoạn từ chuẩn bị
đầu tư đến thực hiện đầu tư của một dự án. Những nghiên cứu này góp phần
bổ sung hồn thiện hơn về mặt lý luận trong quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những
tài liệu tham khảo có giá trị thiết thực và hữu ích có thể áp dụng trong việc
tăng cường cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Ban QLDA Cơng ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Luận văn nghiên cứu, giải quyết được những vấn đề sau:
- Nghiên cứu tổng quan những vấn đề về dự án đầu tư xây dựng và quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình ở Việt Nam.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình; đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí; hệ thống văn
bản pháp quy làm cơ sở để phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi phí các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty TNHH một
thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên.
- Từ việc phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình tại tại Ban quản lý dự án Cơng ty TNHH một thành viên khai thác
thủy lợi Thái Nguyên và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm khắc phục hạn
chế cơng tác quản lý chi phí, để tăng cường cơng tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình tại tại Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành viên
khai thác thủy lợi Thái Nguyên.

7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư


4

xây dựng cơng trình.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí đâu tư xây dựng cơng trình.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường quản lý chi phí ĐTXD
cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành viên khai thác
thủy lợi Thái Nguyên.


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1. Khái niệm về dự án
+ Dự án hiểu theo nghĩa thông thường “Dự án là điều mà người ta có ý
định làm” [3]
+ Theo Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự
nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩn hoặc dịch vụ duy
nhất”. [3]
+ Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000): “Dự án là một
quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt,
có thời hạn bắt đầu vào kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp

với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và

nguồn lực” [3]
+ Dự án là một q trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên quan đến
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng
buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
1.1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên
quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường giao
thông, cầu cống, … Xét theo quan điểm động, có thể hiểu dự án đầu tư xây
dựng cơng trình (ĐTXDCT) là một q trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý
tưởng ĐTXDCT thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả (chất lượng),
thời gian (tiến độ) và chi phí (giá thành) đã xác định trong hồ sơ dự án và
được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro).


6

Dự án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về bản vẽ
thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và
các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, tổng
mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội của dự án,...
Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 thì, “Dự án đầu tư xây
dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.

1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình [3]
1. Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng
Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt
tới một kết quả xác định nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó. Dự án phức tạp
cần chia làm nhiều bộ phận khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng cuối
cùng phải đảm bảo mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lượng.
2. Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn
Nghĩa là dự án cũng phải trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển,
có thời điểm bắt đầu, kết thúc. Tổ chức thực hiện dự án mang tính chất tạm
thời, sau khi đạt được mục tiêu đề ra, tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổ cơ
cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới.
3. Dự án có sự tham gia của nhiều bên liên quan
Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên liên quan và có sự tương
tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án như chủ


7

đầu tư, người hưởng lợi dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý
nhà nước... Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự
tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau.
4. Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo
Khác với q trình sản xuất liên tục, sản phẩm của dự án không là sản
phẩm hàng loạt mà có tính khác biệt ở một khía cạnh nào đó, nó chỉ tồn tại
trong khoảng thời gian nhất định với đặc thù của mỗi dự án là tạo ra một kết
quả nào đó.
5. Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực
Mỗi dự án đều cần một nguồn lực nhất định để thực hiện. Nó bao gồm
nhân lực (Giám đốc, nhân viên dự án), vật lực (Thiết bị, ngun liệu) và tài lực.
6. Dự án ln có tính bất định và rủi ro

Mỗi dự án đều có tính khơng xác định của nó, tức là trong khi thực hiện
dự án cụ thể do sự tác động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc
thực hiện nó tất nhiên có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu. Dự án có thể
hồn thành trước thời gian hoặc có thể bị kéo dài thời hạn thi cơng. Cũng có
thể do biến đổi giá cả thị trường nên giá thành dự án tăng cao hơn dự kiến
ban đầu, kết quả thực hiện không giống với dự định. Những hiện tượng trên
đều là tính khơng xác định của dự án, đơi khi có thể gọi đó là tính rủi ro của
dự án. Vì vậy trong quá trình thực hiện dự án cần phân tích các yếu tố ảnh
hưởng có thể sảy ra để khống chế các sai sót có thể sảy ra.
7. Trình tự trong q trình thực hiện dự án
Mỗi dự án đều là nhiệm vụ có tính trình tự và giai đoạn. Đây chính là sự
khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ công việc mang tính trùng lặp.
Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án cũng kết thúc, vì
thế dự án khơng lặp đi lặp lại và không phải là công việc không thể kết thúc.
8. Người ủy quyền riêng của dự án


8

Người ủy quyền riêng hay còn gọi là khách hàng. Đó chính là người u
cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện
dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức có chung nhu cầu về
kết quả dự án.
1.1.3. Các giai đoạn thực hiện của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Ở Việt Nam, theo quy định hiện hành, trình tự đầu tư xây dựng thành 3
giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án
+ Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện dự án
+ Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử
dụng

Tuy vậy trong mỗi giai đoạn có thể lại có những cơng việc phân biệt.
Lập báo cáo
đầu tư, Dự án
Chuẩn bị
đầu tư

Thiết kế

Đấu thầu

Thực hiện đầu tư

Thi cơng

Nghiệm thu

Kết thúc dự án
xây dựng

Hình 1.1. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án: là giai đoạn chủ đầu tư lập báo cáo đầu tư,
lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và trình người quyết định
đầu tư thẩm định, phê duyệt. Riêng đối với các cơng trình nhà ở riêng lẻ của
dân, chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư hay báo cáo kinh tế kỹ thuật, tất
cả các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cịn lại chủ đầu tư phải căn cứ vào
quy mơ, tính chất của các cơng trình đó để lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật. Theo Điều 13, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015, những cơng trình không phải lập Dự án đầu tư chỉ cần lập Báo cáo



9

kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình là những cơng trình xây dựng cho mục
đích tơn giáo, cơng trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Về bản chất, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình hay lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đều nhằm mục đích: chứng minh cho người quyết định đầu tư
thấy được sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu, hiệu quả của dự án đầu tư; làm
cơ sở cho người bỏ vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng
hoàn trả vốn. Đồng thời làm cơ sở cho các cơ quan quản lý Nhà nước xem
xét sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng; đánh giá tác động của dự án
tới môi trường, kinh tế xã hội địa phương, mức độ an toàn đối với các cơng
trình lân cận, ...
+ Giai đoạn thực hiện dự án: Sau khi có quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng cơng trình, dự án chuyển sang giai đoạn thực hiện đầu tư. Trong
giai đoạn này, chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn cơng trình. Lập và đánh giá hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đàm phán ký kết hợp đồng, giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị, quản lý tiến độ, chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình...
+ Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư xây dựng: là giai đoạn chủ đầu tư tổ
chức nghiệm thu, kiểm định chất lượng, chạy thử, bàn giao cơng trình đưa
vào sử dụng và thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh tốn, quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơng trình.
Trong mỗi giai đoạn khác nhau của dự án xây dựng biểu thị trong Hình
1.1. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng. Trong q trình này có


10


những nhóm vấn đề khác nhau cần được xem xét để tránh và hạn chế tối đa
nhất các vấn phát sinh làm ảnh hưởng đến chất lượng của dự án.
- Nhóm vấn đề cơng năng: Những quan điểm và khái niệm tổng qt về
cơng trình, mẫu vận hành, bố cục khơng gian sử dụng, các khu vực, các phịng, …
- Nhóm vấn đề về địa điểm, vị trí: mơi trường, khí hậu, địa hình, hướng
ra vào chính, cơ sở hạ tầng, thủ tục pháp lý liên quan.
- Nhóm vấn đề về xây dựng: những nguyên tắc thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật,
vật liệu xây dựng, phương pháp, công nghệ xây dựng, an tồn xây dựng.
- Nhóm vấn đề về vận hành: quản lý hành chính dự án, cấp vốn, nhu cầu
duy tu, bảo dưỡng, an toàn và hiệu quả khi vận hành cơng trình.
Việc kiểm tra mỗi nhóm vấn đề cần bắt đầu từ trong giai đoạn nghiên
cứu lập báo cáo và tiếp tục ngày càng chi tiết trong các giai đoạn tiếp theo
cho tới giai đoạn kết thúc.
1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch
đối với các giai đoạn của vịng đời dự án. Mục đích của nó là từ góc độ quản
lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự
án như: mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì
thế, làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 66. Nội
dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm có 11 nội dung:
- Quản lý về phạm vi của dự án,
- Quản lý Kế hoạch công việc của dự án;
- Quản lý Khối lượng công việc của dự án;
- Quản lý Chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện dự án;
- Quản lý Chi phí đầu tư xây dựng của dự án;


11


- Quản lý An tồn trong thi cơng xây dựng;
- Quản lý Bảo vệ môi trường trong xây dựng;
- Quản lý Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng;
- Quản lý rủi ro của dự án;
- Quản lý hệ thống thơng tin cơng trình
- Quản lý Các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của
Luật xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2. Tổng quan về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
thủy lợi ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi
1.2.1.1. Khái quát chung về kết quả đạt được
Từ sau khi miền Bắc được giải phóng năm 1954, chúng ta đã khơi phục
nhanh chóng các hệ thống thủy lợi bị chiến tranh tàn phá, đẩy mạnh xây dựng
các công trình thủy lợi từ nhỏ đến lớn nhằm kịp thời phục vụ sản xuất nông
nghiệp và dân sinh. Các công trình thủy lợi tiểu biểu được xây dựng trong giai
đoạn này có thể kể đến như: Hồ thủy điện Thác Bà, hồ thủy lợi Cấm Sơn,
cơng trình hồ Núi Cốc Thái Nguyên, hồ Kẻ Gỗ ở Trung bộ, hệ thống đại thuỷ
nông Bắc Hưng Hải, hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ và hệ thống 6 trạm bơm ở
Hà Nam, Nam Định, Thái Bình,…
Sau ngày giải phóng Miền Nam 4/1975, cả nước đươc thống nhất với sự
tăng cường của lực lượng cán bộ khoa học, kỹ thuật miền Bắc, công việc quy
hoạch và xây dựng các hệ thống thủy lợi đã nhanh chóng được triển khai
mạnh mẽ ở miền Trung và miền Nam, tạo ra bước đột phát về phát triển thủy
lợi trong phạm vi cả nước. Ở Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long do có chủ
trương kỹ thuật và bước đi thích hợp để cải tạo các vùng bị ngập lũ, chua
phèn và xâm nhập mặn bằng các hệ thống kênh trục, kênh ngang, cống, đập,


12


bờ bao,... đã tạo ra khả năng để chuyển vụ lúa mùa nổi năng suất thấp sang 2
vụ lúa đông xuân, hè thu có năng suất cao trên một vùng rộng lớn ở Đồng
Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, Tây Sông Hậu,…
Nhiều hồ đập thủy lợi lớn đã được xây dựng, trong đó có những đập cao
như: Cấm Sơn cao 40,5 m chứa 338 triệu m3, Kẻ Gỗ cao 40 m chứa 425 triệu
m3, Cửa Đạt cao 118 m chứa 1,5 tỷ m3, Dầu Tiếng cao 30 m chứa 1,45 tỷ
m3,... Tuy nhiên, thành quả nổi bật phải nói đến các dự án thủy điện như:
Cơng trình thủy điện Hịa Bình, thủy điện Sơn La, thủy điện Yaly,…
Thủy điện Hồ Bình được xây dựng hồn thành năm 1994 trên sơng Đà
thuộc tỉnh Hịa Bình có bốn nhiệm vụ chủ yếu: Cắt lũ, phát điện, cấp nước
tưới và giao thông thủy. Hồ thủy điện Hịa Bình có dung tích 9 tỷ m3 nước,
mực nước dâng tối đa 120 m, chiều dài đập 734 m, chiều cao đập 128 m. Nhà
máy phát điện có 8 tổ máy với tổng cơng suất thiết kế là 1.920 MW.
Nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng tại huyện Mường La, tỉnh Sơn
La, khởi công xây dựng năm 2005 và hoàn thành năm 2012, hiện là nhà máy
thủy điện lớn nhất cả khu vực Đông Nam Á. Hồ thủy điện Sơn La trải dài
120km trên địa bàn 3 tỉnh Sơn La, Lai Châu và Điện Biên với dung tích hồ
chứa 9,26 tỷ m3 nước. Đập bê tông trọng lực cao 138,1m với chiều dài đỉnh
đập 961,6m. Nhà máy phát điện có 6 tổ máy với tổng công suất thiết kế là
2.400 MW.
Thành quả chung của công tác thủy lợi đối với công cuộc xây dựng đất
nước ta là rất to lớn và đã góp phần thúc đẩy phát triển nơng nghiệp, phịng
chống thiên tai có bước phát triển mạnh mẽ, góp phần cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh và cải tạo môi trường. Theo số liệu thống
kê, đến cuối năm 2015 cả nước có 110 Hệ thống thủy lợi lớn như: Hệ thống
thủy lợi Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà, Dầu Tiếng, Sông Nhuệ, Bắc Đuống,
Sông Chu, Vàm Cỏ Đông, Hồng Ngự - Đồng Tháp,… Chúng ta đã xây dựng



13

được hàng vạn cơng trình thủy lợi với quy mơ lớn, vừa và nhỏ bao gồm:
5.650 hồ chứa nước các loại với tổng dung tích trên 35,34 tỷ m3 nước, trong
đó có 3.500 hồ có dung tích trên 1 triệu m3 nước; trên 10.000 trạm bơm điện
lớn và khoảng 6.000 trạm bơm điện nhỏ; gần 5.000 cống tưới tiêu lớn; trên
126.000 km kênh mương (trong đó có trên 1.000 km kênh trục lớn); khoảng
5.000 km đê sông, gần 3.000 km đê biển. Các hệ thống thủy lợi hiện có đảm
bảo tưới, tiêu cho trên 90% diện tích đất canh tác. Có thể kể đến một số cơng
trình thủy lợi tiêu biểu sau:
1. Hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải
Được khởi cơng xây dựng từ tháng 10/1958 và hồn thành vào tháng
5/1959 Hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải là một trong những hệ thống cơng
trình Đại thủy nơng đầu tiên của nước ta. Tổng diện tích tự nhiên tồn hệ
thống là 214.932ha, đất nông nghiệp là 146.756 ha bao gồm đất đai của toàn
bộ 10 huyện của tỉnh Hưng Yên, 7 huyện thị của Hải Dương, 3 huyện của tỉnh
Bắc Ninh và 2 quận của thành phố Hà Nội. Nước tưới được lấy từ sông Hồng
chủ yếu qua cống Xuân Quan với lưu lượng thiết kế 75m3/s. Hệ thống kênh
trục chính có tổng chiều dài 232km, có 13 cơng trình điều tiết trên kênh
chính, trên 300 trạm bơm và trên 800 cống tưới tiêu loại vừa và lớn.
2. Hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà :
Hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà có diện tích tự nhiên là 100.261 ha bao
gồm 4 huyện, thị của tỉnh Nam Định, 4 huyện thị của tỉnh Hà Nam. Hệ thống
được phân thành 5 vùng tưới và 5 vùng tiêu.
Nhiệm vụ của hệ thống là: Đảm bảo cấp nước tưới cho khoảng 59.000
ha đất nơng nghiệp của tồn hệ thống tạo nguồn cấp nước phục vụ chăn nuôi
gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho
khoảng 1,2 triệu dân, các khu công nghiệp tập trung và cơ sở sản xuất tiểu thủ
công nghiệp trong vùng; Tiêu nước, chống ngập úng cho khoảng 85.300 ha



14

diện tích phía trong đê, hỗ trợ tiêu cho diện tích trong bối ngồi đê khoảng
15.000 ha; Duy trì dịng chảy trên các sơng trục hệ thống, góp phần làm giảm
thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước, cải thiện môi trường sinh thái.
3. Hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng là một trong ba hồ thủy lợi lớn nhất Việt Nam, với diện
tích mặt nước là 27.000ha, dung tích chứa khoảng 1,58 tỷ m³ nước, được khởi
công xây dựng năm 1981 và hoàn thành năm 1985. Hệ thống kênh dẫn nước
từ hồ Dầu Tiếng đã có tác động rất lớn đến cả khu vực kinh tế trọng điểm phía
nam. Ngồi điều tiết nước sơng Sài Gịn, tưới cho 93.000ha đất nông nghiệp
của tỉnh Tây Ninh và các tỉnh lân cận như Long An, Bình Dương. Hồ Dầu
Tiếng cịn cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng phục vụ nước sinh hoạt, sản
xuất cơng nghiệp, giúp đẩy mặn, ngọt hóa vùng hạ du sơng Sài Gịn, sơng
Vàm Cỏ Ðơng.
1.2.2. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi
Các cơng trình thủy lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp
nguồn nước như phương tiện vận tải, ni tơm, cá. Mỗi cơng trình thì có
nhiều cơng trình đơn vị như trạm bơm, đập, kè, cống, kênh mương, ... Mỗi
cơng trình đơn vị lại có nhiều loại, nhiều kiểu làm bằng các vật liệu khác
nhau như đất, đá, bê tông, gỗ sắt, với tổng khối lượng lớn có khi lên đến
hàng trăm ngàn, triệu m3, diện tích thu hồi đất để thực hiện các dự án là rất
lớn, vấn đề di dân tái định cư đòi hỏi sự phối hợp rất chặt chẽ giữa các cấp
quản lý với chính quyền địa phương dẫn đến chi phí cho các cuộc họp triển
khai thực hiện rất tốn kém, đơi khi cịn khơng thực hiện được do khơng giải
phóng được mặt bằng.
Cơng trình thủy lợi là tổng hợp và kết tinh sản phẩm của nhiều ngành
sản xuất như ngành chế tạo máy, ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng,



15

ngành năng lượng, hóa chất, luyện kim vì vậy khi lập dự tốn cơng trình địi
hỏi phải định giá tốt mới có thể tiết kiệm được chi phí thực hiện dự án.
Điều kiện thi cơng khó khăn, cơng tác thi cơng cơng trình thủy lợi có
khối lượng lớn, phạm vi xây dựng rộng lại tiến hành trên lịng sơng suối, địa
hình chật hẹp, mấp mơ, địa chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, nước
ngầm, thấm do đó thi cơng rất khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh tế chưa
phát triển nên phải sử dụng lực lượng lao động rất to lớn trong thời gian thi
công dài. Điều này dẫn đến vốn hay bị ứ đọng hay gặp rủi ro trong q trình
thi cơng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn
hố, xã hội, nghệ thuật và quốc phòng. Đặc điểm này địi hỏi phải có sự đồng
bộ giữa các khâu từ khi chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng cũng như q
trình thi cơng, từ cơng tác thẩm tra, thẩm định dự án, đấu thầu xây lắp, mua
sắm thiết bị, kiểm tra chất lượng, kết cấu cơng trình, ... đến khi nghiệm thu
từng phần, tổng nghiệm thu và quyết toán dự án hoàn thành đưa vào khai thác
sử dụng để kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Việc sản xuất xây dựng luôn luôn biến động, thiếu ổn định theo thời gian
và đặc điểm. Đặc điểm này xuất phát từ tính chất của sản phẩm xây dựng là
cố định. Điều này gây khó khăn cho việc tổ chức thi cơng xây dựng cơng
trình, q trinh thi cơng thường hay bị gián đoạn. Địi hỏi trong cơng tác quản
lý phải lựa chọn hình thức tổ chức linh hoạt, sử dụng tối đa lực lượng xây
dựng tại nơi cơng trình xây dựng đặc biệt là lao động phổ thông để tiết kiệm
chi phí nhân cơng. Mặt khác có những địa điểm lại rất khó khăn cho việc
cung ứng vật liệu nên phải chuyển từ nơi khác đến gây tổn thất chi phí cho
việc xây dựng.
- Các đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi như
trên có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý dự án, đặc biệt vấn đề về quản



×