Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội đến sự thiếu hụt nước cấp hồ chứa đồng quan, khu vực quang tiến, tiên dược huyện sóc sơn, TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ ANH QUÂN

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN SỰ THIẾU HỤT NƯỚC CẤP
HỒ CHỨA ĐỒNG QUAN, KHU VỰC QUANG TIẾN, TIÊN
DƯỢC HUYỆN SÓC SƠN, TP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ ANH QUÂN

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN SỰ THIẾU HỤT NƯỚC CẤP
HỒ CHỨA ĐỒNG QUAN, KHU VỰC QUANG TIẾN, TIÊN
DƯỢC HUYỆN SÓC SƠN, TP HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước
Mã số: 8580212

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:



PGS.TS. LÊ VĂN CHÍN

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đỗ Anh Quân, tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết
quả nghiên cứu là trung thực. Trong quá trình làm tơi có tham khảo các tài liệu liên
quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ
nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Những nội dung và kết quả
trình bày trong Luận văn là trung thực, nếu vi phạm tơi xin hồn toàn chịu trách
nhiệm.

Hà Nội, ngày

tháng 01 năm 2019

TÁC GIẢ

Đỗ Anh Quân

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ với đề tài: “Đánh giá ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước cấp hồ
chứa Đồng Quan, khu vực Quang Tiến, Tiên Dược huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội” đã
được hoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội với sự nỗ lực của bản thân và sự

giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo, cơ giáo, của các đồng nghiệp
và bạn bè.
Để hồn thành q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn này, lời đầu tiên tơi xin
chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS,TS. Lê Văn Chín, người đã trực tiếp chỉ bảo và
hướng dẫn tôi trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thiện luận văn này. Ngồi ra
tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ trong Khoa Kỹ thuật Tài ngun nước đã
đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước Trường đại học
Thủy lợi, lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại Viện kỹ thuật tài nguyên nước đã
giúp đỡ, tạo điều kiện và dành thời gian cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã ln bên tơi, động viên tơi
hồn thành khóa học và bài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!.
Hà Nội, ngày

tháng 01 năm 2019
TÁC GIẢ

Đỗ Anh Quân

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
2.1. Mục đích ...................................................................................................................2
2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.................................................................2

3.1.Cách tiếp cận .............................................................................................................2
3.2. Theo phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU, PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ THIẾU HỤT NƯỚC
VÀ TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU ..................................................................4
1.1 Tổng quan các nghiên cứu ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu, Phát triển kinh tế - xã
hội đến sự thiếu hụt nước ................................................................................................ 4
1.1.1 Tổng quan trên thế giới .......................................................................................... 4
1.1.2 Tổng quan trong nước ............................................................................................ 6
1.2 Tổng quan về vùng nghiên cứu: ..............................................................................14
1.2.1 Đặc điểm tự nhiên.................................................................................................14
1.2.2. Tình hình phát triển Kinh tế - xã hội: ..................................................................17
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC CỦA HỒ CHỨA ĐỒNG QUAN.......20
2.1. Hiện trạng hệ thống cơng trình thuỷ lợi hồ chứa Đồng Quan, khu vực Quang Tiến,
Tiên Dược huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội .........................................................................20
2.1.1. Tóm tắt các đặc trưng thiết kế .............................................................................23
2.1.2. Nhiệm vụ cơng trình ............................................................................................ 23
2.2 Tính tốn các yếu tố khí tượng thủy văn .................................................................24
2.2.1 Nhiệt độ khơng khí ............................................................................................... 24
2.2.2 Chế độ gió .............................................................................................................24
2.2.3 Độ ẩm khơng khí: .................................................................................................25
2.2.4 Nắng...................................................................................................................... 25
iii


2.2.5 Bốc hơi: ................................................................................................................ 25
2.2.6 Tính tốn mưa tưới thiết kế .................................................................................. 26
2.2.7 Tính tốn nguồn nước đến hồ Đồng Quan giai đoạn hiện tại .............................. 31
2.2.8. Tính tốn lượng bốc hơi thiết kế giai đoạn hiện tại ............................................ 41
2.3. Tính tốn nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong hệ thống ở hiện tại .. 44

2.3.1. Tính toán nhu cầu nước cho cây trồng thời kỳ cơ sở và hiện tại ........................ 44
2.3.2. Tính tốn nhu cầu nước cho sinh hoạt ................................................................ 56
2.3.3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước tồn hệ thống ....................................................... 57
2.4. Tính tốn cân bằng nước của hồ chứa Đồng Quan trong thời kỳ hiện tại ............. 59
2.4.1. Mục đích, ý nghĩa của tính tốn điều tiết hồ ....................................................... 59
2.4.2. Xác định dung tích hữu ích với yêu cầu cấp nước cố định ở giai đoạn hiện tại . 59
2.5. Đánh giá, xác định sự thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Đồng Quan ...................... 69
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN SỰ THIẾU HỤT NƯỚC CẤP CỦA HỒ
CHỨA ĐỒNG QUAN ................................................................................................. 70
3.1. Tính tốn nhu cầu nước theo các kịch bản BĐKH và chiến lược phát triển kinh tế
của vùng ........................................................................................................................ 70
3.1.1. Lựa chọn kịch bản BĐKH ................................................................................... 70
3.1.2. Tính tốn yêu cầu dùng nước của toàn hệ thống trong tương lai ........................ 75
3.1.3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống trong tương lai .............................. 82
3.1.4. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến ngành nơng nghiệp khu vực hồ Đồng Quan
....................................................................................................................................... 84
3.1.5. Ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế - xã hội đến nhu cầu nước trong tương lai 85
3.1.6. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nhu cầu nước trong tương lai ................... 85
3.1.7. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và sự phát triển kinh tế - xã hội đến nhu cầu
nước trong tương lai ...................................................................................................... 86
3.2. Tính tốn nguồn nước đến dưới ảnh hưởng của BĐKH và chiến lược phát triển
kinh tế của vùng ............................................................................................................ 86
3.2.1. Tính tốn nguồn nước đến thời kỳ 2016-2035 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu ................................................................................................................................. 86
3.2.2. Tính tốn nguồn nước đến thời kỳ 2046-2065 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí
iv


hậu .................................................................................................................................87

3.3. Tính tốn cân bằng nước theo các kịch bản BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội.88
3.3.1. Tính tốn cân bằng nước, xác định dung tích hữu ích Vhi giai đoạn 2046-2065
.......................................................................................................................................91
3.3.2. So sánh sự tăng, giảm dung tích hữu ích tại các giai đoạn 2016-2035; 2046-2065
so với giai đoạn cơ sở. ...................................................................................................94
3.4. Đánh giá và xác định lượng nước thiếu hụt của hồ chứa theo các kịch bản BĐKH
và PTKTXH ...................................................................................................................95
3.5. Đề xuất các giải pháp cơng trình và phi cơng trình phù hợp nhằm giảm nhỏ sự
thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Đồng Quan trong điều kiện biến đổi khí hậu và phát
triển kinh tế - xã hội.......................................................................................................96
3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................................... 96
3.5.2. Giải pháp cơng trình ............................................................................................ 97
3.5.3 Giải pháp phi cơng trình ....................................................................................... 97
3.6. Áp dụng giải pháp phi cơng trình cụ thể vào tính tốn (Chuyển đổi cơ cấy cây
trồng) ............................................................................................................................. 98
3.6.1. Đối với thời kỳ hiện tại ........................................................................................ 98
3.6.2. Đối với giai đoạn 2016-2035 ...............................................................................99
3.6.3. Đối với giai đoạn 2046-2065 .............................................................................100
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................105
PHỤ LỤC ...................................................................................................................108
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TỐN TẦN SUẤT MƯA LÝ LUẬN TRẠM SÓC
SƠN .............................................................................................................................108
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TỐN NHU CẦU NƯỚC CHO CÂY TRỒNG
KHU VỰC XÃ QUANG TIẾN – TIÊN DƯỢC HUYỆN SÓC SƠN ....................117

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Tổng hợp các thông số kỹ thuật hiện trạng hồ Đồng Quan ........................... 23
Bảng 2.2 Đặc trưng nhiệt độ khơng khí trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Sóc
Sơn ................................................................................................................................. 24
Bảng 2.3 Đặc trưng tốc độ gió trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Sóc Sơn ........ 24
Bảng 2.4 Đặc trưng độ ẩm tương đối trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Sóc Sơn
....................................................................................................................................... 25
Bảng 2.5 Số giờ nắng trung bình trung bình tháng trong nhiều năm, tại trạm Sóc Sơn25
Bảng 2.6 Bốc hơi trung bình tháng trong nhiều năm đo bằng ống Piche trạm Sóc Sơn
....................................................................................................................................... 25
Bảng 2.7 Kết quả tính tốn các thơng số thống kê X, Cv, Cs thời kỳ hiện tại .............. 28
Bảng 2.8 Bảng thống kê chọn mơ hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ trong thời
kỳ hiện tại ...................................................................................................................... 29
Bảng 2.9 Hệ số thu phóng mưa thiết kế cho từng vụ: ................................................... 29
Bảng 2.10 Bảng tổng hợp mưa thiết kế theo tháng thời kỳ hiện tại ứng với tần suất
P=85% ........................................................................................................................... 30
Bảng 2.11 Bảng tổng hợp mưa thiết kế theo tháng thời kỳ cơ sở (1986 –2005) ứng với
tần suất P=85% .............................................................................................................. 31
Bảng 2.12 Tổng hợp các thông số dòng chảy năm lưu vực hồ chứa nước Đồng Quan
thời kỳ hiện tại ............................................................................................................... 37
Bảng 2.13 Phân phối dòng chảy đến hồ Đồng Quan thời kỳ cơ sở .............................. 40
Bảng 2.14 Phân phối bốc hơi mặt nước hồ chứa nước Đồng Quan .............................. 43
Bảng 2.15 Bảng phân phối bốc hơi phụ thêm theo tháng khi có hồ chứa..................... 44
Bảng 2.16 Thời vụ cây trồng xã Quang Tiến, Tiên Dược huyện Sóc Sơn ................... 49
Bảng 2.17 Độ ẩm đất canh tác xã Quang Tiến, Tiên Dược huyện Sóc Sơn ................. 49
Bảng 2.18 Thời kỳ sinh trưởng và hệ số cây trồng của lúa ........................................... 50
Bảng 2.19 Thời kỳ và hệ số cây trồng của cây trồng cạn ............................................. 50
Bảng 2.20 Chiều sâu bộ rễ của cây trồng cạn ............................................................... 50
Bảng 2.21 Chỉ tiêu cơ lý của đất ................................................................................... 51
Bảng 2.22 Cơ cấu cây trồng giai đoạn cơ sở ................................................................ 51
Bảng 2.23 Cơ cấu cây trồng thời kỳ hiện tại ................................................................. 51

vi


Bảng 2.24 Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ chiêm thời kỳ cơ sở ....................................52
Bảng 2.25 Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ chiêm thời kỳ hiện tại .................................52
Bảng 2.26 Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ mùa thời kỳ cơ sở .......................................52
Bảng 2.27 Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ mùa thời kỳ hiện tại ....................................52
Bảng 2.28 Tổng hợp mức tưới cho ngô chiêm thời kỳ cơ sở ........................................52
Bảng 2.29 Tổng hợp mức tưới cho ngô chiêm thời kỳ hiện tại .....................................52
Bảng 2.30 Tổng hợp mức tưới cho cây đậu tương vụ mùa thời kỳ cơ sở ..................... 53
Bảng 2.31 Tổng hợp mức tưới cho cây đậu tương vụ mùa thời kỳ hiện tại ..................53
Bảng 2.32 Tổng hợp mức tưới cho rau vụ đông thời kỳ cơ sở ......................................53
Bảng 2.33 Tổng hợp mức tưới cho rau vụ đông thời kỳ hiện tại ..................................53
Bảng 2.34 Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng giai đoạn cơ sở ..................53
Bảng 2.35 Tổng hợp nhu cầu nước mặt ruộng cho nông nghiệp thời kỳ cơ sở ............54
Bảng 2.36 Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng thời kỳ hiện tại ..................55
Bảng 2.37 Tổng hợp nhu cầu nước mặt ruộng cho nông nghiệp thời kỳ hiện tại .........55
Bảng 2.38 Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn cơ sở ( 103m3) ............56
Bảng 2.39 Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ hiện tại ( 103m3) ............57
Bảng 2.40 Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời
kỳ cơ sở .......................................................................................................................... 57
Bảng 2.41 Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của tồn
hệ thống thời kỳ cơ sở ...................................................................................................58
Bảng 2.42 Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời
kỳ hiện tại ...................................................................................................................... 58
Bảng 2.43 Bảng kết quả tổng hợp u cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của toàn
hệ thống thời kỳ hiện tại ................................................................................................ 59
Bảng 2.44 Quan hệ giữa cao trình và dung tích hồ, diện tích hồ ..................................63
Bảng 2.45 Xác định dung tích hữu ích Vhi khi chưa tính tổn thất .................................64
Bảng 2.46 Xác định tổn thất do thấm và bốc hơi .......................................................... 65

Bảng 2.47 Xác định dung tích hữu ích Vhi khi tính đến tổn thất ...................................67
Bảng 2.48 Xác định tổn thất do thấm và bốc hơi (lần 2)...............................................68
Bảng 2.49 Xác định dung tích hiệu dụng Vhd khi tính đến tổn thất (lần 2) ...................68
Bảng 3.1. Mức thay đổi kịch bản về nhiệt độ (oC) và lượng mưa năm (%) ..................73
vii


Bảng 3.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ cơ sở ....................... 73
Bảng 3.3: Nhiệt độ trạm Sóc Sơn các năm trong tương lai theo kịch bản PCR4.5 (°C)
....................................................................................................................................... 74
Bảng 3.4. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ............................... 74
Bảng 3.5: Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản RCP4.5 ...................................... 75
Bảng 3.6 Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng giai đoạn 2016-2035 ........... 75
Bảng 3.7 Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng giai đoạn 2046-2065 ........... 76
Bảng 3.8 Cơ cấu sử dụng đất trong tương lai của vùng nghiên cứu: ............................ 77
Bảng 3.9 Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp giai đoạn 2016-2035 dưới ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu ........................................................................................... 77
Bảng 3.10 Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp giai đoạn 2016-2035 dưới
ảnh hưởng của phát triển kinh tế xã hội ........................................................................ 78
Bảng 3.11 Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp giai đoạn 2016-2035 dưới
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội ........................................ 78
Bảng 3.12 Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp giai đoạn 2046-2065 dưới
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu .................................................................................... 79
Bảng 3.13 Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp giai đoạn 2046-2065 dưới
ảnh hưởng của phát triển kinh tế xã hội ........................................................................ 79
Bảng 3.14 Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp giai đoạn 2046-2065 dưới
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội ........................................ 80
Bảng 3.15 Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn 2016-2035 (106m3) .... 81
Bảng 3.16 Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn 2046-2065 (106m3) .... 81
Bảng 3.17 Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu nước mặt ruộng toàn hệ thống dưới tác động

của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2035 ........................ 82
Bảng 3.18 Bảng kết quả tổng hợp u cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của toàn
hệ thống dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2035 82
Bảng 3.19 Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu nước mặt ruộng dưới tác động của biến đổi
khí hậu và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2046-2065 ............................................. 83
Bảng 3.20 Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của tồn
hệ thống dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2046-2065 . 83
Bảng 3.21 Mức tăng nhu cầu nước các loại cây trồng trong tương lai so với giai đoạn
viii


cơ sở các giai đoạn trong tương lai khu vực hồ Đồng Quan .........................................84
Bảng 3.22 Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của phát triển kinh
tế xã hội trong tương lai so với giai đoạn cơ sở ............................................................ 85
Bảng 3.23 Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
trong tương lai so với giai đoạn cơ sở ...........................................................................85
Bảng 3.24 Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
và phát triển kinh tế xã hội trong tương lai so với giai đoạn cơ sở ............................... 86
Bảng 3.25 Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vực hồ chứa nước Đồng Quan
thời kỳ 2016-2035 .........................................................................................................87
Bảng 3.26 Phân phối dòng chảy đến hồ Đồng Quan thời kỳ 2016-2035 ...................... 87
Bảng 3.27 Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vực hồ chứa nước Đồng Quan
thời kỳ 2046-2065 .........................................................................................................88
Bảng 3.28 Phân phối dòng chảy đến hồ Đồng Quan thời kỳ 2046-2065:. ....................88
Bảng 3.29 Kết quả tính tốn dung tích hữu ích của hồ chứa nước Đồng Quan khi tính
đến tổn thất giai đoạn 2016-2035 dưới tác động của Biến đổi khí hậu ......................... 89
Bảng 3.30 Kết quả tính tốn dung tích hữu ích Vhi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2016-2035 dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội .................................................90
Bảng 3.31 Kết quả tính tốn dung tích hữu ích Vhi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2016-2035 dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội ................................ 91

Bảng 3.32 Kết quả tính tốn dung tích hữu ích của hồ chứa nước Đồng Quan khi tính
đến tổn thất giai đoạn 2046-2065 dưới tác động của Biến đổi khí hậu ......................... 92
Bảng 3.33 Kết quả tính tốn dung tích hữu ích Vhi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2046-2065 dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội .................................................93
Bảng 3.34 Kết quả tính tốn dung tích hữu ích Vhi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2016-2035 dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội ................................ 94
Bảng 3.35 Bảng so sánh dung tích hữu ích của hồ Đồng Quan giai đoạn 2016-2035;
2046-2065 so với giai đoạn cơ sở dưới tác động của biến đổi khí hậu ......................... 94
Bảng 3.36 Bảng so sánh dung tích hữu ích của hồ Đồng Quan Giai đoạn 2016-2035 và
2046-2065 so với giai đoạn cơ sở dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội .............95
Bảng 3.37 Bảng so sánh dung tích hữu ích của hồ Đồng Quan Giai đoạn 2016-2035 và
2046-2065 so với giai đoạn cơ sở dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội và biến
ix


đổi khí hậu ..................................................................................................................... 95
Bảng 3.38 Xác định dung tích hiệu dụng Vhd khi tính đến tổn thất thời kỳ hiện tại ... 99
Bảng 3.39 Xác định dung tích hiệu dụng Vhd khi tính đến tổn thất giai đoạn 2016-2035
..................................................................................................................................... 100
Bảng 3.40 Xác định dung tích hiệu dụng Vhd khi tính đến tổn thất giai đoạn 2046-2065
(trường hợp thay đổi cơ cấu cây trồng từ 14% lúa sang cây trồng cạn) ..................... 101

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí Hồ chứa nước Đồng Quan, huyện Sóc Sơn. .........................................15
Hình 2.1 Bản đồ vị trí lưu vực cơng trình hồ Đồng Quan .............................................20
Hình 2.2 Hiện trạng mặt đỉnh đập Hình 2.3 Hiện trạng mái đập hạ lưu ..................... 21
Hình 2.4 Hiện trạng mái đập thượng lưu và nhà tháp van cống....................................21

Hình 2.5 Hiện trạng tràn xả lũ ....................................................................................... 22
Hình 2.6 Bản đồ khu tưới Hồ Đồng Quan .....................................................................22
Hình 2.7 Mơ hình phân phối dịng chảy năm thiết kế thời kỳ hiện tại với tần suất
P=85% ........................................................................................................................... 41
Hình 2.8 Sơ đồ nguyên lý điều tiết năm một lần, phương án trữ sớm .......................... 60
Hình 3.1 Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) ở 7 vùng khí hậu và hải đảo ......71
Việt Nam........................................................................................................................ 71
Hình 3.2 Biến đổi của lượng mưa năm (%) ở 7 vùng khí hậu và hải đảo Việt Nam ...72

xi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một trong 5 quốc gia dễ bị tổn thương nhất trước các tác động của biến
đổi khí hậu (BĐKH) và thời tiết cực đoan. Trong một công bố của Tổ chức DARA
International về tính dễ bị tổn thương với BĐKH, Việt Nam được xếp ở mức báo động
đỏ, là nước đứng đầu danh sách về mức thiệt hại thủy sản do BĐKH. Việt Nam trong
khoảng 50 năm qua, diễn biến của khí hậu theo chiều hướng cực đoan. Cụ thể, lượng
mưa tăng mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt cùng với nhiệt độ trung bình năm đã
tăng khoảng 0,5-0,70C; mực nước biển đã dâng khoảng 0,2m. Hiện tượng El-Nino, LaNina càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam. BĐKH thực sự đã làm cho các thiên tai,
đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng ác liệt. Theo tính tốn, nhiệt độ trung bình ở
Việt Nam có thể tăng lên 30C và mực nước biển có thể dâng 1,0m vào năm 2100. Nếu
mực nước biển dâng (NBD) 1,0m, thì hàng năm sẽ có khoảng 40 nghìn km2 đồng bằng
ven biển Việt Nam sẽ bị ngập.
Những tác động của BĐKH gây ra ngày càng nghiêm trọng và không ai có thể xác
định được hết những thiệt hại gây ra. Chúng ta khơng thể chống lại BĐKH, do đó để
sống và phát triển bền vững cách duy nhất là phải biết thích ứng và ứng phó với biến
đổi khí hậu. Qua 5 năm kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị quyết 24 về ứng phó với

BĐKH, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nghị quyết đã mở đường cho
triển khai xây dựng và thực hiện hàng loạt các chủ trương, chính sách lớn như: Chiến
lược quốc gia về BĐKH, Chiến lược tăng trưởng xanh, Chiến lược phòng chống thiên
tai, Chiến lược về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả…Hiện các cơ quan chuyên
môn và quản lý của Việt Nam đang hoàn tất những bước cuối cùng, lấy số liệu của hệ
thống các trạm quan trắc quốc tế cộng với quan trắc Việt Nam để chuẩn bị ban hành
kịch bản BĐKH mới.
Hồ chứa Đồng Quan là một hồ chứa nước lớn, cấp nước tưới cho diện tích 548ha đất
nơng nghiệp của khu vực Quang Tiến, Tiên Dược, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội,
trong đó: Vụ Xuân cấp nước cho 320ha và Vụ mùa là 228ha. Là một khu vực chịu ảnh
hưởng nhiều bởi thời tiết khắc nhiệt và thiên tai, khu vực Quang Tiến, Tiên Dược vào
1


mùa hạ thường bị hạn hán, dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản
xuất nông nghiệp; mùa mưa thường xuất hiện bão, áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo
dài, ngập úng vùng nội đồng, hạ du hồ chứa Đồng Quan, thiệt hại nặng nề về người và
tài sản, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống dân sinh.
Trước những thực trạng và biến động thời tiết khó lường như vậy, vấn đề đặt ra là
chúng ta phải đánh giá được những ảnh hưởng của BĐKH đến việc cấp nước của hồ
chứa Đồng Quan, đồng thời phải có kế hoạch dài hạn nhằm trước hết là phòng ngừa,
giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt sau đó là có biện pháp ứng phó kịp thời trợ giúp ngành
nơng nghiệp khắc phục các ảnh hưởng của BĐKH.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và
phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước cấp hồ chứa Đồng Quan, khu vực
Quang Tiến, Tiên Dược huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội” là hết sức cần thiết.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích
Xác định mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nhu cầu nước của hạ du hồ chứa
Đồng Quan theo các kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế;

Xác định mức độ ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế đến sự thiếu hụt nước và
đề xuất giải pháp để hạn chế và khắc phục những ảnh hưởng của BĐKH nhằm đảo bảo
khả năng cấp nước của hồ chứa.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Khu vực xã Quang Tiến, Tiên Dược huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1.Cách tiếp cận
- Theo quan điểm hệ thống.;
- Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp đa mục tiêu;
- Theo quan điểm bền vững;
- Theo sự tham gia của người hưởng lợi.

2


3.2. Theo phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu: Phương pháp này

ứng dụng trong chương 1 và 2. Cụ thể, điều tra, thu thập và phân tích số liệu cơ bản về
khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng đất đai và cây trồng...
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc: Phương pháp này kế thừa những một số nội dung,

phương pháp nghiên cứu của các nghiên cứu và cơng trình đã được cơng bố.
- Phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp thống kê xác xuất: Phương pháp này

ứng dụng trong tính tốn các yếu tố khí tượng thủy văn, phân tích kết quả tính tốn.
- Phương pháp mơ hình: Phương pháp này ứng dụng trong nghiên cứu của chương 2

và 3 trong tính tốn nhu cầu nước, cân bằng nước, điều tiết...


3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ THIẾU
HỤT NƯỚC VÀ TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan các nghiên cứu ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu, Phát triển kinh tế
- xã hội đến sự thiếu hụt nước
Định nghĩa: “Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí
quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên
nhân tự nhiên và nhân tạo”.
BĐKH là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh
hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh
thái tự nhiên hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe
và phúc lợi của con người (Theo công ước chung của LHQ về biến đổi khí hậu).
Định nghĩa: Phát triển kinh tế - xã hội là quá trình nâng cao điều kiện sống của con
người thông qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội và nâng cao
chất lượng văn hóa. Phát triển kinh tế xã hội bao gồm không chỉ là sự tăng trưởng về
kinh tế mà còn là một xã hội phát triển tốt hơn, biểu hiện một đời sống xã hội lành
mạnh. Tức là kinh tế phải đáp ứng được nhu cầu cơ bản của con người.
1.1.1 Tổng quan trên thế giới
1.1.1.1 Tình hình thiếu hụt Tài nguyên nước trên thế giới
Kể từ đầu thế kỷ 20, lượng nước tiêu thụ toàn cầu tăng 7 lần, chủ yếu do sự gia tăng
dân số và nhu cầu về nước của từng cá nhân. Cùng với sự gia tăng dân số và khát vọng
cải thiện cuộc sống của mỗi quốc gia và của từng cá nhân thì nhu cầu về nước ngày
càng gia tăng là điều tất yếu. Do sự biến đổi về nhiệt độ và lượng mưa, hiện nay nhiều
nơi trên thế giới thường xun khơng có đủ nước để đáp ứng nhu cầu của con người
khi 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước
nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Vì thế, trong thế kỷ XXI,
tình trạng thiếu nước đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng nhất trong các vấn đề về

nước, đe dọa quá trình phát triển bền vững. Theo đánh giá của nhiều cơ quan nghiên
cứu về tài nguyên nước, hiện tại có khoảng 1/3 số quốc gia trên thế giới bị thiếu nước
4


và đến năm 2025, con số này sẽ là 2/3 với khoảng 35% dân số thế giới sẽ rơi vào tình
cảnh thiếu nước nghiêm trọng .
1.1.1.2 Các nghiên cứu về Biến đổi khí hậu, Phát triển kinh tế xã hội đến tài nguyên
nước trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về BĐKH và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến
lĩnh vực tài nguyên nước, một số nghiên cứu điển hình như sau:
- Sản phẩm của mơ hình khí hậu tồn cầu (MRI-AGCM) với độ phân giải 20km của

Viện Nghiên cứu Khí tượng thuộc Cục Khí tượng Nhật Bản, trích dẫn một sản phẩm
của mơ hình MRI-AGCM đối với nhiệt độ cho khu vực Việt Nam theo kịch bản phát
thải khí nhà kính ở mức trung bình.
- Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH đến lưu vực sông Tarim (Trung Quốc) của

Z.X. Xu, Y.N. Chen và J.Y.LI (2003). Bằng phương pháp thống kê và mô phỏng, các
tác giả đã đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH đến dịng chảy lưu vực sơng Tarim.
Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trong tương lại là
rất lớn và theo chiều hướng cực đoan, lượng mưa về mùa mưa sẽ tăng mạnh và giảm
về mùa khô.
- Nghiên cứu mô phỏng ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn nước ở miền Trung của

Thủy Điển của tác giả Chong-Yu-Xu. Các tác giả đã đánh giá được sự thay đổi nguồn
nước tương ứng với các kịch bản BĐKH (nhiệt độ, mưa) bằng phương pháp mô phỏng
mưa - dòng chảy.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn nước và nhu cầu nước nông nghiệp ở


vùng West Bank của Numan Mizyed, 2008. Trong nghiên cứu này tác giả đã đi nghiên
cứu đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn nước đến của lưu vực và ảnh hưởng
của nó đến nhu cầu nước của nơng nghiệp. Tác giả cũng xác định được lượng nước
thiếu hụt và đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng thiếu hụt nước của vùng nghiên cứu.
- Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH tiềm năng đến cân bằng nước của một lưu

vực ở Jordan của tác giả Fayex Abdulla và Tamer Eshtawi. Các tác giả đã đánh giá
được sự thay đổi của dòng chảy năm theo các kịch bản về mưa và nhiệt độ qua sử
5


dụng phương pháp mơ phỏng mưa-dịng chảy.
- Nghiên cứu đánh giá và dự báo hạn hán và thiếu hụt nước trong điều kiện BĐKH cho

vùng Nam Châu Âu của tác giả G. Monacelli, Italy (2005), nghiên cứu này đã sử dụng
các chỉ số về lượng mưa để đánh giá hạn hán khí tượng của vùng Nam Châu Âu trong
hiện tại cũng như tương lai theo các kịch bản BĐKH. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra
rằng trong tương lai do ảnh hưởng của BĐKH cùng với PTKT sẽ làm thiếu hụt nước
nghiêm trọng.
- Nghiên cứu của (Chen, 2002) chỉ ra lưu lượng nước ngầm ở tầng nước nông là một

phần của chu trình thủy văn bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và thay đổi thơng qua
các q trình tái cấp lại. Kết quả nghiên cứu của (Petheram, 2001) cũng đã nghiên cứu
sự thay đổi lưu lượng này nhưng dưới ảnh hưởng bởi sự can thiệp của con người tại
nhiều nơi.
- Các nghiên cứu (Vorosmarty, 2000; Alcamo, 2003a, b, 2007; Oki, 2003; Arnell,

2004) chỉ ra các khu vực có căng thẳng về nước là khác nhau đáng kể. Biến đổi khí
hậu chỉ là một trong nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng thiếu nước trong tương lai.
Thay đổi nhân khẩu học, kinh tế-xã hội và cơng nghệ có thể đóng vai trị quan trọng

hơn theo thời gian và không gian.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế đến khả năng đáp ứng nguồn

nước của hồ chứa Namtien, Sayaboury, Lào của tác giả Lê Văn Chín và Vinvilay
Sayaphone Tạp chí KHKT Thủy lợi và Mơi trường, số 44 (03/2014). Trong bài báo
này các tác giải đã đi đánh giả ảnh hưởng của các kịch bản biến đổi khí hậu và phát
triển kinh tế trong tương lai để sự thiếu hụt nước của hồ chứa NamTien, Lao và đã đề
xuất các nhóm giải pháp ứng phó với hạn hán thiếu hụt nước.
1.1.2 Tổng quan trong nước
1.1.2.1 Xu thế Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Dự báo đến cuối thế kỷ XXI, nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên khoảng từ 2,0 - 4,5oC và
mực nước biển toàn cầu sẽ tăng từ 0,18m - 0,59m. Việt Nam là 1 trong 4 nước chịu
ảnh hưởng nặng nề nhất của sự BĐKH và dâng cao của nước biển và là một trong
6


những quốc gia có nguy cơ cao nhất ở khu vực Đơng Á và Thái Bình Dương, đối với
hạn hán, bão và lũ lụt.
Theo thống kê, số đợt khơng khí lạnh ảnh hưởng đến Việt Nam giảm rõ rệt trong vòng
2 thập kỷ qua. Từ 29 đợt mỗi năm (từ 1971 - 1980) xuống còn 15 - 16 đợt mỗi năm từ
1994 - 2007. Số cơn bão trên biển Đông ảnh hưởng đến nước ta cũng ngày càng ít đi
nhưng ngược lại số cơn bão mạnh có chiều hướng tăng lên, mùa bão kết thúc muộn,
quỹ đạo của bão trở nên dị thường và số cơn bão ảnh hưởng đến khu vực Nam Trung
bộ, Nam bộ ngày càng tăng. Bên cạnh đó, số ngày mưa phùn ở miền Bắc giảm một
nửa (từ 30 ngày/năm trong thập kỷ 1961 - 1970 xuống còn 15 ngày/năm trong thập kỷ
1991 - 2000). Lượng mưa biến đổi không nhất quán giữa các vùng, hạn hán có xu
hướng mở rộng, đặc biệt là ở khu vực Nam Trung bộ (trong đó có Khánh Hịa), dẫn
đến gia tăng hiện tượng hoang mạc hóa.
Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng mạnh đến nước ta trong vài thập kỷ gần
đây, gây ra nhiều đợt nắng nóng, rét đậm rét hại kéo dài có tính kỷ lục. Dự đốn vào

cuối thế kỷ XXI, nhiệt độ trung bình nước ta tăng khoảng 3oC và sẽ tăng số đợt và số
ngày nắng nóng trong năm; mực nước biển sẽ dâng cao lên 1m. Điều này dẫn đến
nhiều hiện tượng bất thường của thời tiết. Đặc biệt là tình hình bão lũ và hạn hán.
Nước biển dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa, ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn nước ngầm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản xuất nông - công
nghiệp. Nếu nước biển dâng lên 1m sẽ làm mất 12,2% diện tích đất là nơi cư trú của
23% dân số (17 triệu người) của nước ta. Trong đó, khu vực ven biển miền Trung sẽ
chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện tượng BĐKH và dâng cao của nước biển. Riêng
đồng bằng sông Cửu Long, dự báo vào năm 2030, khoảng 45% diện tích của khu vực
này sẽ bị nhiễm mặn cục độ và gây thiệt hại mùa màng nghiêm trọng do lũ lụt và ngập
úng. Nếu khơng có kế hoạch đối phó, phần lớn diện tích của đồng bằng sơng Cửu
Long sẽ ngập trắng nhiều thời gian trong năm và thiệt hại ước tính sẽ là 17 tỷ USD.
Như vậy có thể thấy thách thức từ biến đổi khí hậu đối với Việt Nam là rất lớn. Nếu
Việt Nam khơng có những giải pháp ứng phó phù hợp hiệu quả thì hậu quả sẽ rất lớn,
có thể là 8-10% GDP theo một số nghiên cứu gần đây.

7


1.1.2.2. Tác động tiềm tàng của Biến đổi khí hậu ở Việt Nam tới phát triển kinh tế-xã
hội
a. Tác động của nước biển dâng
Việt Nam có bờ biển dài 3.260km, hơn một triệu km2 lãnh hải và trên 3.000 hòn đảo
gần bờ và hai quần đảo xa bờ, nhiều vùng đất thấp ven biển. Những vùng này hàng
năm phải chịu ngập lụt nặng nề trong mùa mưa và hạn hán, xâm nhập mặn trong mùa
khô (cụ thể: hạn hán đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2015, 2016 và lũ
lụt ở miền Trung năm 2016, rất đáng lo ngại). Biến đổi khí hậu và nước biển dâng có
thể làm trầm trọng thêm tình trạng nói trên, làm tăng diện tích ngập lụt, gây khó khăn
cho thốt nước, tăng xói lở bờ biển và nhiễm mặn nguồn nước ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp và nước sinh hoạt, gây rủi ro lớn đến các cơng trình xây dựng ven biển

như đê biển, đường giao thông, bến cảng, các nhà máy, các đô thị và khu vực dân cư
ven biển. Hiện tượng nước biển dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa,
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước ngầm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản
xuất nông - công nghiệp. Nếu nước biển dâng lên 1m sẽ làm mất 12,2% diện tích đất
là nơi cư trú của 23% dân số (17 triệu người) của nước ta.
b. Tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan
Thống kê của Bộ Tài nguyên Môi trường cho thấy, trong 10 năm trở lại đây, thiên tai
làm chết và mất tích khoảng 9.500 người, thiệt hại về tài sản ước tính chiếm khoảng
1,5% GDP mỗi năm. Chỉ trong năm 2013 cho đến thời điểm này, đã có hơn 10 cơn bão
xuất hiện trên biển Đơng, trong đó có 5 cơn bão đổ bộ vào đất liền. Trong tháng
11/2013, thiên tai làm 54 người chết, mất tích và 93 người bị thương; hơn 600 ngôi
nhà bị sập, cuốn trôi; gần 260.000 ngôi nhà bị ngập nước, sạt lở, tốc mái, v.v...
BĐKH sẽ gia tăng mạnh ở Bắc Trung Bộ với nhiều loại thiên tai khắc nghiệt hơn ảnh
hưởng tới nhiều lĩnh vực trong đời sống.
1.1.2.3. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu ở Việt Nam đối với tài ngun nước
và các cơng trình thủy lợi
(1). Tác động tới tài nguyên nước

8


Do tác động của BĐKH, tài nguyên nước phải chịu thêm nguy cơ suy giảm do hạn hán
ngày một tăng ở một số vùng, mùa, ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp, cung cấp
nước ở nông thôn, thành thị và sản xuất thủy điện. Chế độ mưa thay đổi có thể gây lũ
lụt nghiêm trọng vào mùa mưa, và hạn hán vào mùa khô, tăng mâu thuẫn trong khai
thác và sử dụng tài ngun nước. Điều này khơng cịn là lý thuyết mà nó đang thực sự
diễn ra tại thời điểm hiện tại, cụ thể: hạn hán nghiêm trọng ở Ninh Thuận, lũ ống lũ
quét ở các tỉnh miền Núi phía Bắc, xâm nhập mặn ở các tỉnh đồng bằng sơng Cửu Long,
lũ xuất hiện sớm và có cường độ mạnh ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, ....
Những thay đổi về mưa sẽ dẫn tới những thay đổi về dòng chảy của các sông, tần suất

và cường độ các trận lũ, hạn hán và khơng cịn tn theo quy luật.
Những đợt hạn hán trầm trọng kéo dài có thể ảnh hưởng đến xã hội với quy mô rộng
hơn (hạn hán tại Ninh Thuận năm 2016).
Rừng đầu nguồn bị chặt phá cùng với Biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp và gián
tiếp đến nguồn tài nguyên nước. Nguồn nước mặt khan hiếm trong mùa khô gây hạn
hán và quá dư thừa trong mùa mưa gây lũ lụt. Nguồn nước ngầm bị suy giảm do thiếu
nguồn bổ sung.
Sự gia tăng nhanh chóng diện tích hoang mạc ở các vùng khơ hạn, bán khô hạn, kể cả
một số vùng ẩm ướt do khí hậu và BĐKH. Tại các tỉnh miền núi phía Bắc, nơi còn
nhiều vùng đồi núi trọc đang bị mưa lũ làm lở đất, xói mịn và suy thối đến khô cằn
hoang mạc. Đây là những vấn đề đáng lo ngại, là thách thức lớn cho việc sử dụng đất
của nước ta hiện nay.
Sự thay đổi về nguồn nước và chất lượng nước cũng là mối quan tâm lớn không chỉ
với Việt Nam mà còn đối với các nước khác trên thế giới mà ở đó, tài nguyên nước đã
và đang bị thử thách.
Biến đổi khí hậu làm cho dịng chảy sơng ngịi thay đổi về lượng và khơng giống nhau
trên các vùng lãnh thổ.
(2) Về lượng mưa năm và mưa cực trị

9


Lượng mưa trung bình năm có xu thế tăng so với thời kỳ cơ sở ở tất cả các vùng và tất
cả các kịch bản. Lượng mưa mùa khô ở một số vùng có xu thế giảm. Mưa cực trị có xu
thế tăng. Theo kịch bản RCP4.5, đến cuối thế kỷ 21, lượng mưa trung bình năm có xu
thế tăng ở hầu hết diện tích cả nước, phổ biến từ 5 đến 15%. Một số tỉnh ven biển
Đồng Bằng bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%. Đối với
lượng mưa cực trị, lượng mưa một ngày lớn nhất có xu thế tăng trên tồn lãnh thổ Việt
Nam với mức tăng phổ biến từ 10 đến 70%. Mức tăng nhiều nhất ở Đông Bắc, Trung
Bộ (từ Thừa Thiên - Huế đến Quảng Nam) và Đông Nam Bộ.

(3). Dòng chảy mùa lũ
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa đơng có xu thế tăng ở hầu hết
cả nước, phổ biến từ 5÷12%. Vào giữa thế kỷ, xu thế giảm ở Tây Bắc, phần lớn Việt
Bắc, mức giảm nhiều nhất là 10%. Các khu vực khác tăng phổ biến từ 5÷20%, nhiều
nhất là Nam Bộ, nam Tây Nguyên, phía tây Trung Bộ. Đến cuối thế kỷ, xu thế giảm ở
phần lớn Đông Bắc, một phần Đồng bằng Bắc Bộ và một phần sát biên giới phía bắc
thuộc Tây Bắc và Đơng Bắc với mức giảm nhiều nhất đến 15%. Hầu hết các tỉnh từ
Sóc Sơn trở vào có mức tăng phổ biến từ 20÷25%.
(4). Dịng chảy mùa cạn
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa hè có xu thế tăng ở hầu hết cả
nước, phổ biến từ 3÷12%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng phổ biến từ 5÷15% trên phần
lớn lãnh thổ, trừ Nam Trung Bộ, đông Tây Nguyên và một phần phía tây Nam Bộ có
xu thế giảm từ 3÷15%. Tăng nhiều nhất ở Đơng Bắc và Tây Bắc; ít nhất ở Bắc Trung
Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Đến cuối thế kỷ, sự biến đổi có xu thế tương tự như giữa
thế kỷ, tuy nhiên khu vực lượng mưa giảm mở rộng hơn về phía Bắc. Mức tăng ở
Đơng Bắc, Tây Bắc nhiều nhất cả nước, phổ biến từ 15÷25%. Tây Ngun và phía tây
Nam Bộ có mức tăng ít nhất cả nước, dưới 5%.
(5). Tác động đến nước ngầm
Giai đoạn sau năm 2020, mực nước ngầm có thể giảm đáng kể do chịu ảnh hưởng của
hoạt động khai thác chặt phá rừng đầu nguồn và suy giảm lượng nước cung cấp cho
dịng chảy ngầm trong mùa khơ. Mực nước tại các vùng không bị ảnh hưởng của thuỷ
10


triều có xu hướng hạ thấp hơn.
(6). Tác động tới cơng trình thủy lợi
Bão, lũ là ngun nhân gây thiệt hại cho các hệ thống đê sông, đê biển, úng lụt ngày
càng nghiêm trọng và nước mặn tràn sâu vào đất liền. Hàng năm sau mỗi mùa mưa
bão chính vụ thì hàng ngàn km đê biển, đê sơng bị hư hỏng nghiêm trọng, mỗi điểm
sạt lở dài từ 3 ÷ 15 m, nhiều điểm khoét sâu thành hàm ếch rất nguy hiểm...dọc tồn bộ

các tuyến đê sơng, đê biển cả nước.
Tình trạng hạn hán, thiếu nước mùa khơ diễn ra ngày càng phổ biến, việc khai thác, sử
dụng nước không phù hợp với khả năng và thiết kế thực tế của cơng trình. Năm 2016,
tại Ninh Thuận xuất hiện hạn hán khốc liệt nhất trong 15 năm qua, với lượng mưa thấp
nhất nước, diện tích tưới của các hồ chứa thủy lợi chỉ đáp ứng được 1/3 diện tích thiết kế.
Lũ quét, tố và lốc tàn phá nhà cửa, cây cối, cơng trình thuỷ lợi ngày càng khốc liệt và
xuất hiện nhiều ở các tỉnh Miền Núi phía Bắc gây ra các thiệt hại về người, tài sản của
nhân dân và hư hỏng rất nhiều cơng trình thủy lợi (năm 2017, Yên Bái xuất hiện lũ
quét lịch sử tại thị trấn Mù Cang Chải và huyện Mường La, tỉnh Sơn La cũng xuất hiện
lũ ống…).
Nước mặn ngày càng xâm nhập sâu vào đất liền, đồng ruộng làm cho nhiều công trình
thuỷ lợi khơng cịn hoạt động bình thường, ảnh hưởng đến nhiều cơng trình tưới tiêu.
Việc xâm nhập mặn xuất hiện nhiều vào mùa khô ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Mưa lớn kéo dài làm cho các hồ chứa, đập dâng, trạm bơm bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó
cịn làm tăng sạt lở đất, xói mịn sẽ làm tăng lượng phù sa và làm lắng đọng lòng hồ,
giảm dung tích hữu ích của hồ chứa, giảm chất lượng nước của hồ. Và đây là tình
trạng chung của tất cả các hồ chứa trên cả nước.
Trữ lượng nước ngầm giảm, mức nước ngầm bị hạ thấp dần, khả năng khai thác của
các giếng nước ngầm cũng bị giảm sút không đáp ứng được yêu cầu sinh hoạt và tưới tiêu.
Ngồi ra, Biến đổi khí hậu cũng tác động đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ
gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. Biến đổi khí hậu ảnh
hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng khả năng sinh bệnh,
11


×