Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 90 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn đề tài “Giải pháp
nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh”, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo giảng dạy,
các bạn đồng môn, các anh chị đang công tác tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Thủy
Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú người đã dành nhiều
thời gian, công sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có được kiến
thức để hồn thành bản Luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế
nên Luận văn kho tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiên đóng ghóp q báu để bản Luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

TP.HCM, tháng 10 năm 2018
Học viên

Nguyễn Lưu Nhật


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực không sao chép từ bất
kỳ các nguồn nào và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
trước đây.
Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2018
Tác giả



Nguyễn Lưu Nhật


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ........................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...........................4
1.1.1 Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....................................................4
1.1.2 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....................4
1.1.3 Phân loại các nguồn vốn đầu tư xây dựng .....................................................4
1.1.4 Quản lý chi phi đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án. ..............6
1.1.5 Tổng mức đầu tư và dự tốn xây dựng cơng trình xây dựng .......................7
1.1.6 Các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................12
1.1.7 Đặc điểm của chuyên ngành xây dựng dân dụng ảnh hưởng đến việc xác
định chi phí đầu tư xây dựng ...................................................................................13
1.2 Tổng quan tình hình quản lý chi phí tư xây dựng trên thế giới và ở Việt
Nam ........................................................................................................................13
1.2.1 Tổng quan tình hình quản lý chi phí tư xây dựng trên thế giới ..................13
1.2.2 Tổng quan tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam ...........17
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí trong xây dựng......................18
1.3.1 Trực tiếp phí ..................................................................................................18
1.3.2 Các quy định áp dụng và biến động về kinh tế thị trường..........................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HOC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..........................................................................................24
2.1 Các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan đến quản lý chi phí trong xây
dựng ........................................................................................................................24
2.2 Nội dung chính quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các yêu cầu về quản lý

chi phí đầu tư xây dựng ...........................................................................................25
2.2.1 Quản lý tổng mức đầu tư ..............................................................................25
2.2.2 Quản lý dự tốn cơng trình ...........................................................................26
2.2.3 Quản lý định mức xây dựng và Giá xây dựng cơng trình ..........................28
2.2.4 Nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............................................31


2.2.5 Sự cần thiết về quản lý chi phí đầu tư xấy dựng .........................................33
2.2.6 Yêu cầu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...............................................33
2.3 Nội dung quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình trong giai
đoạn thực hiện dự án ................................................................................................34
2.3.1 Trong công tác khảo sát thiết kế ..................................................................34
2.3.2 Trong công tác thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình ................................34
2.3.3 Trong đấu thầu và lựa chọn nhà thầu...........................................................35
2.3.4 Trong việc thanh toán hợp đồng xây dựng và vốn đầu tư xây dựng cơng
trình ........................................................................................................................36
2.3.5 Quản lý chi phí khi quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình, thanh lý
hợp đồng ...................................................................................................................36
2.4 Đặc điểm của chuyên ngành xây dựng dân dụng ảnh hưởng đến việc quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.............................................................................37
2.4.1 Yếu tố đầu vào...............................................................................................38
2.4.2 Yếu tố quá trình xây dựng ............................................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................42
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH QUẬN
BÌNH THẠNH........................................................................................................43
3.1. Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận
Bình Thạnh và tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản

lý dự án .....................................................................................................................43
3.1.1. Quá trình hình thành Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận
Bình Thạnh ...............................................................................................................43
3.1.2. Tổ chức bộ máy nhân sự của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình Quận Bình Thạnh ............................................................................................44
3.1.3. Chức năng - nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quận Bình Thạnh .....................................................................................................46


3.1.4. Tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
........................................................................................................................47
3.1.5. Một số dự án tiêu biểu của Ban quản lý dự án thực hiện ...........................48
3.2. Phương hướng hoạt đông xây dựng của ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình Quận Bình Thạnh trong giai đoạn 2018-2020............................53
3.3. Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh giai đoạn 2015-2018 ....55
3.3.1. Trình độ của cán bộ Ban quản lý dự án .......................................................55
3.3.2. Công tác quản lý và thực hiện các mục tiêu của dự án ...............................55
3.3.3. Công tác kiểm tra, quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế .................................56
3.3.4. Công tác kiểm tra, quản lý chất lượnghồ sơ kiểm định ..............................56
3.3.5. Công tác kiểm tra, quản lý hồ sơ thẩm tra dự tốn, thiết kế bản vẽ thi cơng
.......................................................................................................................57
3.4. Những tồn tại hạn chế trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh .......................58
3.4.1. Những tồn tại hạn chế ...................................................................................58
3.4.2. Phân tích nguyên nhân các tồn tại hạn chế ..................................................60
3.5. Những nguyên tắc và căn cứ đề xuất giải pháp...........................................62
3.5.1. Những nguyên tắc đề xuất giải pháp ...........................................................62
3.5.2. Những căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................62
3.6. Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng

trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh ..............................................................64
3.6.1. Nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ ...........................................64
3.6.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế .............66
3.6.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng hồ sơ kiểm định.........67
3.6.4. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng hồ sơ thẩm tra thiết kế,
dự toán cơng trình ....................................................................................................68
3.6.5. Quản lý cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng .............69
3.6.6. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý cơng tác giám sát thi công XDCT ...
........................................................................................................................71


3.6.7. Hồn thiện quy trình quản lý cơng việc .......................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................75
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ: .................................................................................76
1. Kết luận ................................................................................................................76
2. Kiến nghị ..............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................78


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Quy trình xây dựng ....................................................................... 38
Hình 2.2: Cơ cấu chi phí xây dựng ............................................................... 41
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quận Bình Thạnh .......................................................................................... 45
Hình 3.2: Dự án cải tạo, sửa chữa Trường Tô Vĩnh Diện............................. 49
Hình 3.3: Cải tạo nâng tầng khối A Trường Tơ Vĩnh Diện ......................... 50
Hình 3.4: Dự án cải tạo, sửa chữa Trường THCS Phú Mỹ ........................... 51
Hình 3.5: Cải tạo sửa chữa UBND Phường 17. ........................................... 52

Hình 3.6: Cải tạo sửa chữa Cơng An Phường 6 ............................................ 53
Hình 3.7: Sơ đồ quy trình quản lý thiết kế, dự tốn bản vẽ thi công ............ 73


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ của Ban QLDA ...... 45
Bảng 3.1. Thống kê Sai sót trong quản lý chi phí của Ban quản lý đầu tư xây
dựng cơng trình Quận Bình Thạnh................................................................ 58


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy Ban nhân dân

XDCB


Xây dựng cơ bản


DANH MỤC THUẬT NGỮ
Kiểm định xây dựng (gọi tắt là kiểm định) là hoạt động kiểm tra, đánh
giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các
thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận cơng trình hoặc cơng
trình xây dựng thơng qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính tốn,
phân tích. (Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng).


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng có tầm quan trọng to lớn khi nó diễn ra
trong suốt q trình hình thành, triển khai thực hiện đến kết thúc dự án đầu tư
xây dựng cơng trình. Đặc biệt, nó quyết định hiệu quả sử dụng đồng vốn.
Nhằm tăng quyền chủ động cho các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư
xây dựng cơng trình nói chung và cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
nói riêng, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các Bộ,
ngành soạn thảo và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, như Nghị
định 99/2007/NĐ-CP, Nghị định 112/2009/NĐ-CP, góp phần tích cực đẩy
mạnh tốc độ giải ngân, tiến độ thực hiện dự án, giảm nợ đọng trong xây dựng
các dự án có sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả
dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định
tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây

dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây
dựng, phù hợp với u cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt
bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng
trình.
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng
trình dân dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình
Thạnh cịn nhiều vấn đề bất cập, nhất là trong công tác quản lý chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng mà cụ thể là các chi phí lập BCKTKT và thiết kế bản vẽ thi
cơng, chi phí kiểm định, nên chưa phát huy tốt hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả Luận văn lựa chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình


2

dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án
tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh” Với
mong muốn đóng góp các kiến thức học tập và nghiên cứu của mình trong
việc giúp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh
hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
2. Mục đích của Đề tài
Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tromg giai đoạn thực hiện dự
án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quận Bình Thạnh, để đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả cơng tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu:

+ Luận văn tập trung nghiên cứu của đề tài là hiệu quả cơng tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng.



Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng các dự án cải tạo sửa chữa, nâng cấp tại Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh.
+ Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các dự án cải tạo sửa
chữa, nâng cấp các cơng trình sử dụng nguồn vốn nhà nước được đầu tư
xây dựng từ năm 2015 đến nay.

4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu
a) Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp kế thừa: tiếp cận các nguồn tài liệu, số liệu hiện có.


Phương pháp khảo sát thực địa.



Phương pháp điều tra xã hội học.


3



Phương pháp so sánh, đối chiếu.




Phương pháp đánh giá nhanh.



Phương pháp thống kê.



Phương pháp chuyên gia.

b) Nội dung nghiên cứu:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn
thực hiện dự án.
Chương 2: Cơ sở pháp lý và lý luận về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Chương 3:Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình
Thạnh.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận về cơng tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, chất lượng cơng tác quản
lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quận Bình Thạnh trong thời gian vừa qua,
từ đó, đánh giá các kết quả đạt được; các mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân để

tìm ra các giải pháp khắc phục.
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và
khả thi với điều kiện thực tiễn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình Quận Bình Thạnh trong việc nâng cao hơn nữa chất lượng cơng tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước.


4

CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1.1

1.1.1 Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả
dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định
tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây
dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây
dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt
bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng
trình.
1.1.2 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây
dụng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dụng cơng trình; dự tốn xây dựng cơng trình ở
giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình; giá trị thanh tốn, quyết

tốn vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, thanh
toán và quyết toán hợp đồng xây dựng; thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư
xây dựng cơng trình; quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
1.1.3 Phân loại các nguồn vốn đầu tư xây dựng
Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:


5

1.1.3.1 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB


Vốn ngân sách nhà nước.



Vốn tín dụng đầu tư.



Vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc mọi thành phần kinh tế.




Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài.



Vốn vay nước ngoài.



Vốn ODA.



Vốn huy động từ nhân dân.

1.1.3.2 Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tư


Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, tuỳ thuộc vào tính chất và quy
mơ các dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C (Theo luật đầu tư
cơng số 49/2014/QH13).

1.1.3.3 Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định
Ở đây phân ra:


Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới do
nguồn vốn trích từ lợi nhuận)




Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn
sử dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và
hiện đại hoá tài sản cố định

1.1.3.4 Căn cứ vào chủ đầu tư
Ở đây phân ra:


Chủ đầu tư là Nhà nước (ví dụ đầu tư cho các cơng trình cơ sở hạ tầng
kinh tế và xã hội do vốn của Nhà nước)



Chủ đầu tư là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc lập
và liên doanh, trong nước và ngoài nước).



Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ.


6

1.1.3.5 Căn cứ vào cơ cấu đầu tư


Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp
II, cấp III và cấp IV).




Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các địa phương và vùng lãnh thổ.



Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các thành phần kinh tế.

1.1.3.6 Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch


Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn ( Dưới 5năm).



Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm).



Vốn đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn ( Từ 10 năm trở lên).

1.1.4

Quản lý chi phi đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án.

1.1.4.1 Trong giai đoạn thiết kế
Chi phí xây dựng trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù hợp
với cấp, loại cơng trình là dự tốn cơng trình, dự tốn hạng mục cơng trình.
Dự tốn cơng trình bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí
quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác và chi phí dự
phịng của cơng trình.

1.1.4.2 Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu
Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được biểu thị bằng:


Giá gói thầu: Là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu
trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các
quy định hiện hành.



Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự
thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau
giảm giá.



Giá đề nghị trúng thầu: Là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự
thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các
sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.


7



Giá trúng thầu: Là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu
làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.




Giá ký hợp đồng: Là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu
để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và
các yêu cầu khác quy định trong hợp đồng xây dựng. Tuỳ theo đặc điểm,
tính chất của cơng trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải
thoả thuận giá hợp đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây:
Giá hợp đồng trọn gói; Giá hợp đồng theo đơn giá cố định; Giá hợp đồng
theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng kết hợp.

1.1.5

Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng cơng trình xây dựng

1.1.5.1 Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
Theo điều 4, nghị định 32/2015/NĐ-CP: Nghị định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng thì:
Tổng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án
được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và
chi phí dự phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng, tổng mức đầu tư xây dựng là dự tốn xây dựng cơng trình và chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:


Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất,
nhà, cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi
phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu

hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định


8

cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả
cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi
phí có liên quan khác.


Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí
san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục
cơng trình, xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;



Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại
phí, chi phí liên quan khác.



Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.



Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng
cơng trình và các chi phí tư vấn khác liên quan.



Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí khơng thuộc
các nội dung trên . Chi phí chung bao gồm chi phí xây dựng nhà tạm để
ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi
cơng và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an tồn
lao động, chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có),
chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và mơi
trường xung quanh, chi phí hồn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị
ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu
của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến cơng
trình.


9



Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát
sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện
dự án.
Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương

pháp sau:



Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu
cần thiết khác của dự án, trong đó:



Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối
lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính
sách của nhà nước có liên quan.



Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại cơng
tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng
tổng hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu
hoặc bộ phận cơng trình được đo bóc, tính tốn và một số chi phí có liên
quan dự tính khác.



Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ
thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa
chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên
quan.



Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các nội
dung và được xác định theo quy định tại Điều 23 và 25 Nghị định này.




Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc
bằng dự tốn hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương
tự đã thực hiện.



Chi phí dự phịng cho cơng việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí
dự phịng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian


10

thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm
phù hợp với loại cơng trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động
giá trong nước và quốc tế.


Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình:



Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích,
cơng suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư
tương ứng được công bố phù hợp với loại và cấp cơng trình, thời điểm
lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng cơng trình và các chi phí
khác phù hợp u cầu cụ thể của dự án.




Xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã hoặc đang thực
hiện:



Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mơ diện tích
sàn xây dựng, cơng suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của cơng
trình, bộ phận kết cấu cơng trình và dữ liệu về chi phí của các cơng trình
tương tự đã hoặc đang thực hiện có cùng loại, cấp cơng trình, quy mô,
công suất hoặc năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng cần
thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực
đầu tư xây dựng cơng trình và điều chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù
hợp với điều kiện cụ thể của dự án, cơng trình.



Kết hợp các phương pháp: Đối với các dự án có nhiều cơng trình, tùy
theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn dữ liệu, có thể vận
dụng kết hợp các phương pháp trên để xác định tổng mức đầu tư của dự
án đầu tư xây dựng cơng trình.

1.1.5.2 Dự tốn xây dựng cơng trình
Theo điều 8, nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng thì:


11

Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng

cơng trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các u cầu cơng việc phải thực hiện của
cơng trình.


Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác và chi phí dự phịng được quy định cụ thể như sau:



Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;



Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan;



Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí quy định tại Khoản 2 Điều 23
Nghị định này để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với cơng trình kể
từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng;



Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của cơng trình gồm chi phí khảo sát, thiết

kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;



Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí
khơng thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản này.
Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi cơng tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực
lượng lao động đến và ra khỏi cơng trường, chi phí an tồn lao động, chi
phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ
mơi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung
quanh, chi phí hồn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi


12

thi cơng cơng trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và
một số chi phí có liên quan khác liên quan đến cơng trình.


Chi phí dự phịng của cơng trình gồm chi phí dự phịng cho khối lượng
cơng việc phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời
gian xây dựng công trình.
Các ngun tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1.1.6

Theo điều 3, nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng thì:
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả

dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định
tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây
dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây
dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt
bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng
trình.
Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thơng qua việc ban
hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai
đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào
khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt
gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7
Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí
đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng phải được
thực hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức


13

đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây
dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá
trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại
Nghị định này.
1.1.7

Đặc điểm của chuyên ngành xây dựng dân dụng ảnh hưởng đến


việc xác định chi phí đầu tư xây dựng
Ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một ngành kinh tế thâm dụng
vốn, những nguyên liệu ban đầu là những tài sản nặng vốn, và chi phí cố định
của ngành khá cao. Đặc tính nổi bật của ngành là nhạy cảm với chu kỳ kinh
doanh của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trưởng, doanh số và lợi
nhuận của ngành sẽ tăng cao do nhu cầu xây dựng được mở rộng. Ngược lại,
tình hình sẽ tồi tệ khi nền kinh tế suy thối, các cơng trình xây dựng sẽ bị trì
trệ.
Trong hoạt động xây dựng dân dụng cơ bản, thời gian thi cơng của các
cơng trình thường kéo dài, việc nghiệm thu, bàn giao được thực hiện từng
phần, và tại Việt Nam hiện nay việc giải ngân vốn thường chậm, q trình
hồn tất hồ sơ thi cơng cũng như thống nhất phê duyệt quyết toán giữa chủ
đầu tư và nhà thầu thường mất nhiều thời gian. Do vậy, đã có ảnh hưởng
khơng nhỏ đến việc xác định chi phí đầu tư xây dựng.
1.2

Tổng quan tình hình quản lý chi phí tư xây dựng trên thế giới và ở

Việt Nam
1.2.1 Tổng quan tình hình quản lý chi phí tư xây dựng trên thế giới
a. Cộng hồ Pháp
* Đối với kiểm sốt chi đầu tư XDCB
Kiểm sốt chi phí đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước ở Cộng hoà Pháp
được thực hiện theo một hệ thống luật lệ chặt chẽ, lâu đời với bộ máy ổn định


14

và phân định chức năng rõ ràng. Riêng việc kiểm sốt chi phí đầu tư XDCB

qua KBNN có một số điểm đáng chú ý.
Việc thực hiện nhiệm vụ của KBNN Cộng hoà Pháp dựa trên các căn cứ:
Bộ Luật ngân sách nhà nước; Dự toán ngân sách năm được Nghị viện phê
chuẩn từng bộ chi tiêu; Bộ Luật hợp đồng thầu cơng ban hành năm 1992; Dự
tốn chi hàng năm được Bộ chi tiêu phân bổ cho cơ quan Trung ương và địa
phương
* Trách nhiệm của KBNN Pháp trong kiểm soát chi đầu tư XDCB:


Tham gia uỷ ban đấu thầu để nắm bắt và kiểm tra ngay từ đầu giá trúng
thầu.



Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, kiểm tra chứng từ
chấp nhận thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư, đến khi nhà thầu nhận
được tiền, thu hồi vốn đã tạm ứng theo tỷ lệ



Kiểm soát khối lượng thực hiện so với khối lượng trong hồ sơ trúng
thầu. Nếu khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá trị hợp đồng,
đề nghị chủ đầu tư và nhà thầu ký bổ sung các điều khoản của hợp đồng.
Nếu vượt quá 5% giá trị hợp đồng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ
gửi kiểm sốt viên tài chính kiểm tra để trình uỷ ban đấu thầu phê chuẩn
và làm căn cứ xin bổ sung kinh phí dự tốn chi tiêu năm sau.



Kho bạc chỉ thanh toán từng lần hay lần cuối cùng trên cơ sở biên bản

nghiệm thu khối lượng của chủ đầu tư với nhà thầu trong phạm vi hợp
đồng đã đựơc xác định đã ký kết và đơn giá trúng thầu được kiểm sốt
viên tài chính kiểm tra



Các khoản chi tiêu của dự án đều được kiểm sốt viên tài chính đặt tại
Bộ hoặc địa phương kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp trước khi chuyển
chứng từ ra Kho bạc thanh toán cho người thụ hưởng.


15



Kho bạc Pháp không tham gia hội đồng nghiệm thu và không chịu trách
nhiệm về khối lượng do nhà thầu thực hiện, nghiệm thu của chủ đầu tư.



Khi kết thúc hợp đồng, Kho bạc Pháp có trách nhiệm giữ 5% giá trị hợp
đồng thực hiện bảo hành cơng trình của nhà thầu trên tài khoản đặc biệt
tại Kho bạc; khi kết thúc thời hạn bảo hành, trên cơ sở cam kết của hai
bên về nghĩa vụ bảo hành, Kho bạc tiến hành trích tài khoản đặc biệt trả
cho nhà thầu (trường hợp khơng xảy ra hỏng hóc trong thời gian bảo
hành) hoặc chi trả tiền sửa chữa theo dự toán được xác định giữa hai bên
nhà thầu và đơn vị sửa chữa (số còn lại chuyển trả nhà thầu). Số tiền bảo
hành cơng trình khơng được tính lãi trong thời gian tạm giữ ở tài khoản
đặc biệt tại Kho bạc.
b. Trung Quốc

Trung Quốc là một quốc gia lớn, có một số đặc điểm tương đồng với

Vịêt Nam. Chính phủ Trung Quốc cũng đang tích cực thực hiện các giải pháp
phịng, chống thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB tại các dự án sử dụng
vốn NSNN và các nguồn vốn khác của Nhà nước. Kiểm sốt chi đầu tư
XDCB nói chung và các dự án sử dụng NSNN nói riêng được Trung Quốc hết
sức quan tâm.
Trung Quốc rất chú trọng tới xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã
hội, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Trung Quốc đã ban hành
Luật quy hoạch xây dựng là cơ sở cho các hoạt động xây dựng trong phạm vi
cả nước. Quy hoạch xây dựng được triển khai nghiêm túc, là căn cứ quan
trọng để hình thành ý đồ về dự án đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
và triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ NSNN.
Chi phí đầu tư xây dựng tại các dự án từ NSNN ở Trung Quốc được xác
định theo nguyên tắc “lượng thống nhất-giá chỉ đạo-phí cạnh tranh”. Theo
nguyên tắc này, chi phí đầu tư xây dựng được phân tích, tính tốn theo trạng


×