Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KHDH CN8 2020 2021 acecc4cfa133916092e6394b703588ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.85 KB, 10 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC - MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8
(Theo CV số 3280/BGDĐT-GDTrH và CV số 2084/SGDĐT-NVDH – Năm học 2020-2021)
Cả năm: 35 tuần thực hiện 52 tiết
(Học kỳ I: 18 tuần thực hiện 35 tiết; Học kỳ II: 17 tuần thực hiện 17 tiết)
PHÂN CHIA THEO HỌC KỲ VÀ TUẦN HỌC

Cả năm: 52 tiết
Học kỳ I
18 tuần
35 tiết
Học kỳ II
17 tuần
17 tiết

52 tiết
35 tiết
17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
1 tuần x 1 tiết = 1 tiết
17 tiết
17 tuần x 1 tiết =17 tiết
HỌC KỲ I

Tiết
PPCT
1

2

3

Bài học/Chủ đề



Yêu cầu cần đạt

PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Vai trị của bản vẽ kĩ - Trình bày được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, gồm:
thuật trong sản xuất + Các thông tin kĩ thuật cần thiết dưới dạng quy ước thống nhất
và đời sống.
bằng các kí hiệu.
+ Bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng.
- Trình bày được vai trị của bản vẽ kĩ thuật, kể được các ứng
dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và thực tế sản xuất.
Hình chiếu.
- Giải thích khái niệm phép chiếu qua ví dụ hình chiếu của một
điểm thuộc vật thể trên mặt phẳng (Hình 2,1).
- Giải thích được các khái niệm trên mặt phẳng chiếu qua ví dụ
ở (Hình 2,2): Mặt phẳng chiếu đứng; Mặt phẳng chiếu bằng;
Mặt phẳng chiếu cạnh;
- Giải thích được các khái niệm hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng và hình chiếu cạnh tương ứng trên các mặt phẳng chiếu
qua hình 2.3, 2.4, 2.5
BTTH: Hình chiếu - Mơ tả được việc thay đổi hướng chiếu khi vẽ hình chiếu.

Hướng dẫn thực hiện

- Hoạt động nhóm, thuyết trình.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- ĐDDH: Phiếu học tập, giấy A0, bút
dạ...
- Điều chỉnh: Bổ sung: Chuyển mục

I (bài 8) lên thành mục I của bài 1.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.
- Hoạt động nhóm.
- ĐDDH: Tranh phóng to H2.4 SGK
- Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1
pha nhỏ)
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.


của vật thể.

4

5

6

7

- Phân tích được 2 hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ 3.
- Biểu diễn được hình chiếu trên bản vẽ, hình dung được hình
dạng của vật thể.
- Mơ tả đúng hình chiếu các mặt, các cạnh của vật thể.
Bản vẽ các khối đa - Trình bày được khái niệm khối hình hộp chữ nhật, hình lăng
diện.
trụ đều, hình chóp đều; kí hiệu kích thước cơ bản chiều dài,
chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật; chiều dài cạnh
đay, chiều cao cạnh đáy và chiều cao lăng trụ đều; chiều dài
cạnh đáy và chiều cao của hình chóp đều qua phân tích các ví

dụ trong SGK.
- Biểu diễn được hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều trên bản vẽ với các kích thước cơ bản
trên mặt phẳng chiếu.

- PP trực quan.- Hoạt động cá nhân.
- Phân tích.- Thuyết trình.
- ĐDDH: :- Máy chiếu, Mơ hình bài
3, các mẫu kết quả của bài thực hành
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan. Hoạt động nhóm.
- Phân tích.
- ĐDDH: :- Máy chiếu
- Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ...
- Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4
( SGK).
- Mơ hình các khối đa diện, hình hộp
chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.
- Hoạt động cá nhân.
- Phân tích.
- Thuyết trình.
- ĐDDH: - Các vật thể và các hình
chiếu của vật thể A;B;C bài 5.
- Các mẫu kết quả của bài thực
hành
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.

- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.
- ĐDDH:

BTTH: Đọc bản vẽ Vận dụng thay đổi vị trí của vật thể để HS vẽ hình chiếu của vật
các khối đa diện.
thể trên mặt phẳng chiếu và yêu cầu:
- Đọc được tên và trình bày được cơng dụng của các hình chiếu.
- Từ các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng của bản vẽ, hình
dung được các vật thể tương ứng.
- Đọc được các kích thước và các yêu cầu kĩ thuật ghi trên bản
vẽ.
- Từ các hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của bản vẽ, hình
dung được các vật thể.
Bản vẽ các khối trịn - Trình bày được khái niệm về khối trịn xoay.
xoay.
- Phân tích được vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Nhận dạng được các hình chiếu của các khối trịn xoay để đọc
được bản vẽ của các khối tròn xoay.
- Sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ, thể hiện đúng tiêu chuẩn
về vẽ kĩ thuật khi vẽ các hình chiếu.
BTTH: Đọc bản vẽ - Trình bày được sự tương quan giữa bản vẽ với các vật thể.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
các khối trịn xoay.
- Mơ tả được hình dạng của vật thể; những khối cơ bản quen - PP trực quan. Hoạt động cá nhân.
biết hình thành nên vật thể.
- Phân tích, Thuyết trình.
- ĐDDH:Các bảng mẫu chuẩn kiến
thức.- Phiếu học tập, giấy A0, bút
dạ..- Mơ hình: Hình trụ, hình nón,



hình cầu.
8

Chương II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Khái niệm về hình - Từ quan sát mơ hình và hình vẽ của ống lót, hình thành khái
cắt.
niệm hình cắt, biểu diễn hình cắt.
- Trình bày được khái niệm và cơng dụng của hình cắt trong
thiết kế.

9

Bản vẽ chi tiết.

10

BTTH: Đọc bản vẽ
chi tiết đơn giản có
hình cắt.

11

Biểu diễn ren.

12

BTTH: Đọc bản vẽ
chi tiết đơn giản có

ren.

- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan. Hoạt động nhóm.
- Phân tích.
- ĐDDH: Máy chiếu đa năng.
- Vật mẫu: Quả cam và mô hình
ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được
cắt làm hai, tấm nhựa trong được
dùng làm mặt phẳng cắt.
Tích hợp Mục I lên bài 1  Không
dạy ở tiết này.
- Trình bày được nội dung bản vẽ chi tiết: Các bước đọc bản vẽ - Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
chi tiết.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Mơ tả chi tiết có ren trên bản vẽ kĩ thuật.
- Phân tích.
- ĐDDH: - Máy chiếu đa năng.
- Vật mẫu: ống lót và mơ hình ống
lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt
làm hai.
- Lập được quy trình đọc bản vẽ chi tiết.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.- Thuyết trình.
- ĐDDH: - Vẽ phóng to bản vẽ 10.1
SGK và bảng 9.1
- Bộ vật liệu, dụng cụ vẽ
- Nhận dạng được chi tiết có ren trên bản vẽ kĩ thuật.

- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trình bày được các quy ước vẽ các loại ren.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Biểu diễn được ren đúng quy ước về vẽ ren.
- Phân tích.
– ĐDDH: Vật mẫu: Đèn sợi đốt xốy,
đui xoay, vít, bu lơng, đai ốc vv
Tranh vẽ phóng to hình 11.3; 11.4;
11.5; 11.6 SGK
- Lập được quy trình đọc bản vẽ chi tiết.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Nhận dạng được chi tiết có ren trên bản vẽ kĩ thuật.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
- Phân tích.- Thuyết trình.


13

14

Bản vẽ lắp.

- Vận dụng kiến thức về phép chiếu và hình chiếu vng góc để
phân tích được nội dung bản vẽ lắp đơn giản.
- Sử dụng được vật liệu và dụng cụ vẽ thể hiện đúng tiêu chuẩn
vẽ kĩ thuật khi làm bài.
BTTH: Đọc bản vẽ - Phân tích được các chi tiết trên bản vẽ lắp về hình dạng và
lắp đơn giản.
kích thước.

- Mơ tả được vị trí các chi tiết trong bản vẽ lắp.

15

Bản vẽ nhà.

16

BTTH: Đọc bản vẽ - Phân tích được cách tìm hiểu về BVN, các bộ phận trong bản
nhà đơn giản.
vẽ ngôi nhà đơn giản.
- Rèn kĩ năng đọc BVN thành thạo.
- Đọc được kích thước các bộ phận tương ứng trên BVN.
Ơn tập.
Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ
hình chiếu các khối HH.
*Kiểm tra giữa kì. - Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ
hình chiếu các khối hình học.
- Rèn kỹ năng quan sát vật thể, hình chiếu.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu một số vật thể đơn giản.
PHẦN HAI: CƠ KHÍ
Chương III: GIA CƠNG CƠ KHÍ
Vai trị của cơ khí - Trình bày được tác dụng của cơ khí trong sản xuất và đời - Dạy học nêu giải quyết vấn đề.

17
18

19

- Phân tích được nội dung bản vẽ nhà.

- Sử dụng đúng các kí hiệu quy ước của bản vẽ nhà.
- Đọc được BVN theo đúng trình tự nhất định.

- ĐDDH: - Tranh vẽ phong to hình
12.1 SGK; bảng 9.1
- Bộ vật liệu, dụng cụ vẽ
Mẫu báo cáo thực hành.
Giấy A4, bút chì, tẩy, êke, thước ,
com pa.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.
- ĐDDH:
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.- Thuyết trình. –
ĐDDH: - Bảng phụ vẽ H13.1; 13.3
SGK.
- tranh vẽ bản vẽ lắp bộ vòng đai
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.
- Hoạt động nhóm.
- Phân tích. - ĐDDH: Nghiên cứu
nội dung bài trong SGK, SGV và
chuẩn bị bài giảng, hình ảnh
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- PP trực quan.- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.- Thuyết trình.
- ĐDDH:
- Hoạt động nhóm.- Thuyết trình. ĐDDH:

- Đánh giá q trình học tập của HS.
- ĐDDH:


20

21

22

23,24

trong sản xuất và sống: Chế tạo các máy sản xuất trong các ngành tạo năng xuất
đời sống.
lao động cao, giảm nhẹ sức lao động và có tầm nhìn.
- Nhận biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí.
- Phân tích được vai trị của cơ khí trong các lĩnh vực, ngành
sản xuất.
- Trình bày được quy trình chế tạo ra sản phẩm cơ khí thơng qua
các ví dụ thực tế.
Vật liệu cơ khí.
- Nhận biết được vật liệu kim loại màu, kim loại đen: Thành
phần, tỉ lệ cacbon, các loại vật liệu thép.
- Nhận biết được vật liệu phi kim loại: Đặc điểm, tính chất,
cơng dụng của chất dẻo, cao su.
- Trình bày được tính chất của vật liệu cơ khí và ứng dụng của
nó trong chế tạo cơ khí: Tính chất cơ học, vật lý, hóa học, tính
chất cơng nghệ.
Dụng cụ cơ khí.
- Nhận biết được hình dáng một số loại dụng cụ cơ khí thơng

dụng.
- Phân chia được nhóm dụng cụ đo, dụng cụ tháo lắp và kẹp
chặt, dụng cụ gia công.
- Mô tả được cấu tạo, nhận xét được vật liệu để chế tạo một số
dụng cụ cơ khí.
- Sử dụng đúng cơng dụng của các dụng cụ.

Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Khái niệm về chi tiết - Giải thích được khái niệm về chi tiết máy.
máy và lắp ghép.
- Phân loại được chi tiết máy, nhóm chi tiết máy dựa trên cơ sở
cơng dụng của chúng.
- Trình bày được khái niệm mối ghép; mô tả được mối ghép
động, mối ghép cố định và liên hệ với thực tế lấy ví dụ.
Chủ đề 1: Mối ghép - Trình bày được khái niệm các mối ghép.
cố định.
- Mô tả được cấu tạo, đặc điểm của các mối ghép.
- Liệt kê được các ứng dụng của các mối ghép.
- Nhận dạng được các mối ghép trong thực tế kĩ thuật và đời

- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.
- Thuyết trình.
- ĐDDH:

- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
- Phân tích.
- Thuyết trình.
- ĐDDH: Các mẫu vật liệu cơ khí

. 1 số sản phẩm được chế tạo từ vật
liệu cơ khí
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.- Phân tích.
- Thuyết trình.
- ĐDDH: - Bộ dụng cụ cơ khí:
Thước cuộn, thước cặp, kìm, cờlê,
mỏ lết, tua vít, búa, cưa, đục, dũa,
êtơ
- Mục I.1. b) Thước cặp: Không
dạy
- Bài 21, bài 22: Khuyến khích HS
tự học.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan. - ĐDDH: Cụm
trục trước xe đạp, ròng rọc, bản lề …
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.


sống.

25

Mối ghép động.


- Giải thích được khái niệm mối ghép động.
- Trình bày, mơ tả được các loại khớp động.
- Liệt kê được các ứng dụng của các mối ghép.

Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
26,27,28 Chủ đề 2: Truyền - Giải thích được khái niệm truyền và biến đổi chuyển động.
và biến đổi chuyển - Mô tả được cấu tạo của một số cơ cấu truyền và biến đổi
động.
chuyển động.
- Trình bày được nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ
cấu truyền và biến đổi chuyển động trong kĩ thuật và thực tế đời
sống.
- Tính toán được tỉ số truyền của một số cơ cấu qua đo, đếm các
thông số kĩ thuật.
- Tháo lắp các bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng trình tự.

29

- ĐDDH: .- Tranh hình 25.1, hình
25.2 (Một số mẫu vật về mối ghép
- Bu lơng, đai ốc, vịng đệm, đinh vít,
vít cấy…
- Một số mẫu vật: Mối ghép bu lơng,
mối ghép vít cấy, mối ghép đinh vít.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: - Mơ hình các loại khớp
tịnh tiến, khớp quay

- Tranh vẽ các máy có khớp động.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan. –
ĐDDH: Tranh vẽ hình 29.1; 29.2;
29.3; một số tranh về truyền động
đai, truyền động ăn khớp.
Bộ thực hành truyền và biến đổi
chuyển động.
- Gồm bài 29, bài 30, bài 31.
- Không dạy: Mục 3 Tìm hiểu cấu
tạo và ngun lý làm việc của mơ
hình động cơ 4 kỳ.

PHẦN BA: KĨ THUẬT ĐIỆN
Chương VI: AN TỒN ĐIỆN
Vai trị của điện - Định nghĩa được điện năng.
- Hoạt động nhóm.
năng trong sản xuất - Trình bày được khái niệm về sản xuất điện năng của các nhà - Thuyết trình. Phân tích.
và đời sống.
máy điện; điện năng được sản xuất từ các dạng nawg lượng - Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
khác.
- Trực quan.
- Mô tả được thiết bị để thực hiện truyền tải và cấp điện áp khi - ĐDDH: máy chiếu
truyền tải.


30


An toàn điện.

31

Thực hành: Dụng
cụ bảo vệ an toàn
điện.

32

Thực hành: Cứu
người bị tai nạn
điện.

33

- Phân tích được vai trị của điện áp trong đời sống: điện năng là
nguồn năng lượng chính để sử dụng các đồ dùng, thiết bị,
phương tiện sinh hoạt …
- Trình bày được điện năng gắn liền với sản xuất và sinh hoạt
của con người; tác động của dòng điện đến cơ thể con người khi
bị điện giật.
- Mô tả được việc chạm vào vật mang điện bị tai nạn điện.
- Phân tích được quy trình về khoảng cách bảo vệ an toàn ở lưới
điện cao áp.
- Trình bày được việc đứng ở khu vực dây dẫn có điện đứt rơi
xuống đất bị tai nạn điện.
- Giải thích được các biện pháp an tồn điện khi sử dụng các đồ
dùng và thiết bị điện.
- Giải thích được công dụng, cấu tạo của các dụng cụ bảo vệ an

tồn điện.
- Phân tích được đặc điểm cấu tạo vật liệu để đảm bảo cách điện
khi chạm vào các vật mang điện.
- Phân tích được các bộ phận của bút thử điện, cách sử dụng bút
thử điện trong sửa chữa, kiểm tra; Giải thích được nguyên lý
làm việc của bút thử điện.
- Tuân theo các quy tắc an toàn điện.
- Thực hiện được việc tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Làm đúng các thao tác sơ cứu nạn nhân bị điện giật.

Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
-Vật liệu kĩ thuật - Định nghĩa được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật
điện.
liệu dẫn từ.
- Trình bày được đại lượng điện trở suất quyết định độ dẫn điện,
cách điện của vật liệu dẫn điện và cách điện.
- Giải thích được đặc tính kĩ thuật và cơng dụng của vật liệu dẫn
điện, cách điện, dẫn từ và phạm vi sử dụng của chúng.

- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: máy chiếu

- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: Các dụng cụ an toàn điện


- Hoạt động cá nhân.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: Mỗi tổ: 1 sào tre, 1 gậy gỗ
khô, ván gỗ khô, vải khô, 1chiếu
(hoặc nilon) để trải khi thực hành
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: máy chiếu


34

Ơn tập cuối kì I.

35

Kiểm tra cuối kì I.

ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về phần vẽ kỹ thuật và phần - Hoạt động nhóm.
cơ khí để học sinh thấy được tầm quan trọng của chúng trong - Thuyết trình. - ĐDDH:
đời sống con người.
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của - Đánh giá quá trình học tập của HS.
bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm.

HỌC KỲ II

Tiết
Bài học/Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
PPCT
Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
36,37,38 Chủ đề 3: Đồ dùng - Giải thích được cấu tạo của các loại đèn điện.
điện – quang.
- Phân tích được nguyên lý phát sáng của các loại đèn điện.
- Trình bày được căn cứ để phân loại đèn điện.
- Phân tích được đặc điểm và ưu nhược điểm của các loại đèn điện.
- Giải thích cơ sở khoa học của các số liệu kĩ thuật, đọc và giải thích
được ý nghĩa các số liệu đó.
- Tìm hiểu và so sánh sơ đồ nguyên lý và sơ đồ cấu tạo của mạch
điện đèn ống huỳnh quang.
- Quan sát và giải thích được q trình mồi phóng điện của tắc te và
đèn.

39

Đồ dùng điện -nhiệt. - Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để
Bàn là điện. Nồi chế tạo các đồ dùng điện nhiệt; điện trở của dây điện trở (dây đót
cơm điện.
nóng) quyết định đến tỏa nhiệt.
- Phân tích và so sánh được cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu kĩ
thuật, cách sử dụng bàn là điện và nồi cơm điện.
- Hiểu được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế
tạo bàn là điện, các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng.


40

Đồ dùng loại điện- - Trình bày được cấu tạo của roto, stato động cơ điện một pha, quạt
cơ. Quạt điện.
máy. Học sinh khá giải thích được tác dụng của vịng ngắn mạch
trong các động cơ trên.

Hướng dẫn thực hiện
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: - Tranh vẽ phóng to
theo bài: Hình 38.1  38.2
- Mẫu vật: Đèn sợi đốt đi
xốy. Đui gài, đui xoáy
- Bộ đèn ống huỳnh quang.
- Gồm bài 38, bài 39, bài 40
- Tích hợp khái niệm về các loại
đồ dùng điện.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: máy chiếu
- Tích hợp khái niệm về các loại
đồ dùng điện.
- Bài 43: Khuyến khích học
sinh tự tìm hiểu ở nhà.
- Hoạt động nhóm.

- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.


41

42

43

44
45

- Biết được nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha, quạt máy
dựa trên tác dụng từ của dòng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Biết được ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật.
- Cách sử dụng động cơ điện một pha, quạt điện đúng yêu cầu kĩ
thuật và đảm bảo an toàn.
- So sánh được những điểm giống nhau, khác nhau của các loại đồ
dùng điện trên.
Máy biến áp một - Giải thích được chức năng, nhiệm vụ của máy biến áp một pha.
pha.
- Phân tích được cấu tạo lõi thép, dây quấn và vỏ biến áp một pha.
- Phân tích được nguyên ký làm việc của MBA một pha dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ.
- Hiểu được các thông số kĩ thuật và ý nghĩa của nó khi chọn để sử
dụng.
- Giải thích được cách sử dụng máy biến áp một pha.
Sử dụng hợp lí điện - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm điện năng.
năng.

- Trình bày được các khái niệm cơ bản trong sử dụng hợp lý, tiết
kiệm điện năng.

- Trực quan.
- ĐDDH: máy chiếu
- Tích hợp khái niệm về các loại
đồ dùng điện.
- Mục III. Máy bơm nước – HS
tự đọc.

Thực hành: Quạt
điện - Tính tốn tiêu
thụ điện năng trong
gia đình.

- Hoạt động cá nhân.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: máy chiếu

- Giải thích được cấu tạo và nhiệm vụ của bộ phận chính của quạt
điện.
- Phân tích được đặc điểm của roto, stato của quạt điện.
- Đọc được các số liệu kĩ thuật quạt điện và hiểu ý nghĩa của chúng
trong việc lựa chọn sử dụng.
- Thực hiện đúng trình tự tháo, lắp và sử dụng được các đồ dùng điện
trên, đảm bảo an tồn.
- Giải thích được tác dụng của vòng ngắn mạch, cách điều khiển tốc
độ của quạt điện.

- Tính tốn được điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong gia
đình.
*Kiểm tra giữa kì
- Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về các loại đồ
dùng điện.
Chương VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Đặc điểm và cấu tạo - Trình bày được khái niệm lưới điện quốc gia, mạng điện trong nhà.
mạng điện trong - Mô tả được đặc điểm của mạng điện trong nhà.

- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: mơ hình máy biến áp
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan. - ĐDDH:

- Đánh giá quá trình học tập của
HS.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.


46

47,48,
49,50


51
52

nhà.

- Mô tả được cấu tạo của mạng điện trong nhà.

Thiết bị đóng - cắt
và lấy điện của
mạng điện trong
nhà. Thiết bị bảo vệ
của mạng điện trong
nhà.

- Giải thích được trong mạng điện cần có các thiết bị đóng cắt, lấy
điện và bảo vệ.
- Giải thích được khái niệm ngắn mạch, quá tải.
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng các thiết
bị đóng cắt, lấy điện và bảo vệ.
- Giải thích được cơ sở khoa học về vị trí, nhiệm vụ, cách bố trí thiết
bị trong mạch điện.

- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- ĐDDH: máy chiếu

- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình. Phân tích.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Trực quan.
- ĐDDH: máy chiếu

- Gồm Bài 51, bài 53.
- Bài 52: Khuyến khích HS tự
học, tự làm.
Chủ đề 4: Mơ hình - Giải thích được khái niệm sơ đồ điện.
- Dạy học theo dự án.
mạch điện chiếu - Liệt kê và nhận biết được kí hiệu quy ước các thiết bị, dụng cụ - Hoạt động nhóm.
sáng
thường dùng trong mạch điện.
- Phân tích. Thuyết trình.
- Phân tích được một số sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lí của một số mạch điện đơn giản.
- Trực quan. Thao tác mẫu. - Phân tích, giải thích được các bước tiến hành; Chuyển được từ sơ ĐDDH: máy chiếu
đồ nguyên lí thành sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Giải thích được khái niệm thiết kế mạch điện và thiết kế được mạch
điện chiếu sáng đơn giản.
- Lựa chọn được những thiết bị và đồ dùng phù hợp với thiết kế.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Ơn tập cuối kì II.
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về phần Kỹ thuật điện để học sinh - Hoạt động nhóm.
thấy được tầm quan trọng của chúng trong đời sống con người.
- Thuyết trình.
*Kiểm tra cuối kì - Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật - Đánh giá quá trình học tập của
II
điện.
HS.
- Vận dụng để làm bài tập.




×