MỤC LỤC
PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ CONTAINER. .................................................................. 4
I, KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CONTAINER: .................................................................. 4
II, LỊCH SỬ RA ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA CONTAINER: ........................................... 4
III, PHÂN LOẠI CONTAINER: .................................................................................... 6
IV, CÁC CÔNG ƯỚC, TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CONTAINER: ...................... 10
PHẦN B: CONTAINER BÁCH HỐ-CONTAINER KHƠ (GENERAL PURPOSE
CONTAINER OR DRY CONTAINER). ...................................................................... 11
I, PHÂN LOẠI CONT KHÔ: ........................................................................................ 11
II, CÁC HÃNG TÀU BIỂN VẬN TẢI CONTAINER LỚN: ...................................... 11
III, CÁC HÃNG SẢN XUẤT CONTAINER LỚN CHO THUÊ (BÁN): ................... 13
IV, CÁC KÝ HIỆU, NHÃN MÁC TRÊN CONT KHÔ: ............................................. 14
1, ĐẦU NGỮ, SỐ SERIAL, SỐ KIỂM TRA (CHECK DIGIT): ............................. 14
2, MÃ KÍCH THƯỚC VÀ MÃ KIỂU (SIZE AND TYPE CODES): ...................... 15
3, CÁC NHÃN MÁC KHÁC TRÊN CONTAINER: ............................................... 16
V, KÍCH THƯỚC, DUNG SAI CỦA CONT KHƠ THEO TIÊU CHUẨN ISO: ........ 17
1, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CONT 20’DC:................................................... 17
2, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CONT 40’DC THẤP: ....................................... 17
3, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CONT 40’HC (40ft CAO): ............................... 17
4, KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU BÊN TRONG CONT: ............................................. 18
VI, KẾT CẤU CƠ BẢN CỦA CONTAINER KHÔ: ................................................... 18
1, Khung (Frame): ..................................................................................................... 18
2, Hai vách dọc (Left and Right Side panel): ............................................................ 18
3, Nóc (Roof panel): .................................................................................................. 19
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 1
4, Mặt cửa (Door): ..................................................................................................... 19
5, Góc lắp ghép (Corner fitting): ............................................................................... 19
6, Sàn (Floor): ............................................................................................................ 19
7, Gầm (Understructure):........................................................................................... 19
8, Mặt trước (Front panel): ........................................................................................ 19
VII, CÁC BỘ PHẬN CHI TIẾT CỦA CONT KHÔ: ................................................... 20
1, MẶT SAU-CỬA (DOOR OR REAR): D. ............................................................ 20
2, MẶT TRƯỚC (FRONT): F. ................................................................................. 24
3, NÓC (ROOF): T. ................................................................................................... 25
4, VÁCH (LEFT AND RIGHT SIDE): R, L. ........................................................... 26
5, PHẦN GẦM (UNDERSTUCTURE): U ............................................................... 28
6, SÀN VÀ CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG CONT (FLOOR AND INTERIOR): B,
I .................................................................................................................................. 29
7, GÙ (CORNER FITTING): .................................................................................... 30
8, ISO MARKING: ................................................................................................... 31
VIII, MÃ VỊ TRÍ, MÃ HƯ HỎNG VÀ MÃ SỬA CHỮA: ...................................... 31
1, MÃ VỊ TRÍ (DAMAGE LOCATION CODE): .................................................... 31
2, MÃ HƯ HỎNG (DAMAGE CODE): ................................................................... 37
3, MÃ SỬA CHỮA (REPAIR CODE): .................................................................... 38
IX, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH (INSPECTION CRITERIA): ............................ 38
1, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH CÁC ĐÀ TRỪ PHẦN ĐÀ GẦM (RAIL
INSPECTION CRITERIA): ...................................................................................... 38
2, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH CÁC TRỤ ĐỨNG (POST INSPECTION
CRITERIA): .............................................................................................................. 39
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 2
3,
TIÊU
CHUẨN
GIÁM
ĐỊNH
VÁCH+MẶT
TRƯỚC
(SIDE/FRONT
INSPECTION CRITERIA): ...................................................................................... 40
4, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH PHẦN CỬA (DOOR INSPECTION CRITERIA):
................................................................................................................................... 40
5, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH NÓC (ROOF INSPECTION CRITERIA): ........... 41
6, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH PHẦN SÀN (FLOOR INSPECTION CRITERIA):
................................................................................................................................... 42
7,
TIÊU
CHUẨN
GIÁM
ĐỊNH
PHẦN
GẦM
(UNDERSTRUCTURE
INSPECTION CRITERIA): ...................................................................................... 42
8, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH CÁC BỘ PHẬN KHÁC (MISCELLANEOUS
INSPECTION CRITERIA): ...................................................................................... 43
9, DUNG SAI THEO IICL+ISO: .............................................................................. 44
X, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC HƯ HỎNG: .............................................................. 45
1, CÁC DỤNG CỤ GIÁM ĐỊNH ĐO ĐẠC HƯ HỎNG CƠ BẢN: ........................ 45
2, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC HƯ HỎNG ĐÀ DỌC TRÊN: .................................. 45
3, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC HƯ HỎNG CỦA TRỤ ĐỨNG: ............................... 50
4, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC HƯ HỎNG CỦA TÔN VÁCH VÀ MẶT TRƯỚC: 51
5, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC HƯ HỎNG CỦA NÓC: ........................................... 54
6, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC CỦA SÀN: ............................................................... 60
7, PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC HƯ HỎNG CỦA ĐÀ GẦM: ................................... 61
XI, PHƯƠNG PHÁP CHỤP HÌNH GIÁM ĐỊNH: .................................................. 67
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 3
PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ CONTAINER.
I, KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CONTAINER:
Container là một cơng cụ chứa hàng dạng hình hộp chữ nhật bằng kim loại (hoặc bằng
các vật liệu khác), có kích thước tiêu chuẩn hố, được dùng nhiều lần và có sức chứa lớn.
Theo tiều chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hố (freight container) là một cơng cụ
vận tải có những đặc điểm sau:
• Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại.
• Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác.
• Được thiết kế đặc biệt để có thể chở bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà
không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường.
• Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container.
• Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1m3 (35.3ft3).
II, LỊCH SỬ RA ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA CONTAINER:
Container ra đời từ những nghiên cứu thử nghiệm kết hợp những kiện hàng nhỏ, riêng lẻ
xếp thành một kiện lớn theo một kích cỡ nhất định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc
xếp dỡ, chuyên chở, bảo quản và nâng cao hiệu quả kinh tế vận tải trong quá trình vận
chuyển hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận.
Có thể chia thành 4 giai đoạn phát triển:
1920 – 1955
Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container. Mới đầu tại một xí
nghiệp đường sắt của Mỹ(1921), trong đại chiến thế giới thứ 2, hải quân Mỹ dùng loại
container chưa có tiêu chuẩn hóa để chở hàng quân sự và trong thời gian đó vận chuyển
hàng hóa bằng container chuyển sang vận tải đường biển, trước tiên là nước Mỹ ,Nhật,
Tây Âu và các vùng kinh tế khác. Năm 1933 phòng vận tải quốc tế bằng container được
thành lập tai Paris, đánh dấu một nghành vận tải đầy triển vọng ra đời.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 4
1956 -1966
Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện phương thức vận chuyển hàng hóa container.
Năm 1956 con tàu chuyên dùng chở container đầu tiên được công ty SEALAND ( MỸ)
cho ra đời mở đầu cho cuộc cách mạng container hóa trong nghành vận tải.
1967-1980
Năm 1967 có hai sự kiện rất quan trọng ảnh hưởng đến phát triển của chuyên chở
container trên toàn thế giới.
Tháng 5 năm 1967 tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã thơng qua tiêu chuẩn
container quốc tế loại lớn áp dụng trong chuyên chở quốc tế
Tháng 12 năm 1967 thành lập Công ty quốc tế về chuyên chở container Intercontainer trụ
sở tại Brussels
Tại giai đoạn này áp dụng rộng rãi chuyên chở container theo tiêu chuẩn ISO, số lượng
container loại lớn được sử dụng mạnh mẽ. Các cảng biển, tuyến đường sắt được cải tạo
và xây mới. Đây là thời kỳ phát triển nhanh và chuyên chở rộng rãi bằng container
1981- nay
Đây có thể coi là giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu của hệ thống vận tải
container và sử dụng container loại lớn ở hầu hét các cảng biển trên thế giới. Các cần cẩu
hiện đại phục vụ xếp dỡ container cỡ lớn với sức nâng lớn trên 70 tấn ra đời. Giai đoạn
này container được sử dụng ngày càng rộng rãi trong vận tải đa phương thức. Các công ty
container lớn trên thế giới bắt đầu liên minh, sáp nhập hợp tác lâu dài để tăng khả năng
cạnh tranh.
Có thể thấy, trong những năm đầu của thế kỷ XX, container xuất hiện và phát triển ở Mỹ
nhưng đến những thập niên cuối thế kỷ XX Châu Âu lại phát triển vượt lên. Đến năm đầu
của thế kỷ XXI sự phát triển của container lại có xu hướng dịch chuyển sang châu Á.
Theo thống kê thì 2/3 trong tổng số cảng container lớn đều tập trung ở châu Á. Điều này
chứng tỏ châu Á đang trở thành châu lục phát triển kinh tế mạnh mẽ, đặc biệt là phát triển
vận tải biển mà trọng tâm là vận chuyển hàng hóa bằng container.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 5
III, PHÂN LOẠI CONTAINER:
Các loại container đường biển được chia thành hai nhóm chính: theo tiêu chuẩn và khơng
theo tiêu chuẩn ISO.
A, Loại khơng theo tiêu chuẩn có thể tương tự container theo tiêu chuẩn ISO về hình
dáng kích thước, nhưng không được sử dụng rộng rãi và nhất quán do khơng được tiêu
chuẩn hố.
B, Loại theo tiêu chuẩn ISO (được chia ra 7 loại chính như sau):
1, Container bách hoá (General purpose container):
Container bách hoá thường được sử dụng để chở hàng khơ, nên cịn được gọi là container
khơ (dry container viết tắt là 20’DC hay 40’DC).
Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.
Container bách hoá (General purpose container).
2, Container hàng rời (Bulk container):
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót
từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh
(discharge hatch).
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 6
Loại container này bình thường có hình dạng bên ngồi gần giống với container bách
hoá, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.
Container hàng rời (Bulk container).
3, Container chuyên dụng (Named cargo container):
Là loại container được thiết kế đặc thù chun để chở một loại hàng nào đó như: ơ tô, súc
vật sống…
Một số loại container chuyên dụng (Named cargo container).
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 7
4, Container bảo ôn (Thermal container):
Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong
container ở mức nhất định. Vách và nóc loại này thường được bọc phủ lớp cách nhiệt.
Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thơng dọc
theo sàn và đến những khoảng trống khơng có hàng trên sàn.
Container bảo ơn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp
container lạnh (Reefer container).
Container bảo ôn (Thermal container).
5, Container hở mái (Open-top container):
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái
container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng
để chuyên chở máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 8
Container open-top.
6, Container mặt bằng (Platform container):
Được thiết kế không vách, khơng nóc mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng
để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…
Container mặt bằng có loại có mặt trước và mặt sau, hai mặt này có thể cố định, gập
xuống, hoặc có thể tháo rời.
Container mặt bằng (Platform container).
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 9
7, Container bồn (Tank container):
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để
chở hàng lỏng như rượu, hoá chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua miệng bồn
(Manhole) phía trên nóc container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve).
Container bồn (Tank container).
Trên thực tế, tuỳ theo mục đích sử dụng, người ta cịn phân loại container theo kích thước
(20’; 40’…), theo vật liệu chế tạo (thép, nhơm…).
IV, CÁC CƠNG ƯỚC, TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CONTAINER:
Các công ước quốc tế:
• Cơng ước Hải quan về Container (Customs Convention on Container).
• Cơng ước quốc tế về an tồn container (International Convention for Safe
Containers, CSC-1972).
• Cơng ước Hải quan TIR (Transport International des Routiers).
• Cơng ước về sự chấp nhận tạm thời (Convention on Temporary Admission).
Tiêu chuẩn quốc tế: hiện nay có trên 20 tiêu chuẩn ISO (International Organization for
Standardization) như ISO 668, 830, 1161, 1496, 9669, 9897 (tiêu chuẩn về CEDEX
CODE-mã ký hiệu chung), 10374, 15070, 18185…
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 10
PHẦN B: CONTAINER BÁCH HỐ-CONTAINER KHƠ (GENERAL PURPOSE
CONTAINER OR DRY CONTAINER).
I, PHÂN LOẠI CONT KHƠ:
Theo kích thước của container khơ nó được chia làm 3 loại chính phổ biến như sau:
• Container 20 foot or feet (ft) (20’DC).
• Container 40 foor or feet (ft) được chia làm 2 loại:
1. Cont 40ft thấp (40’DC).
2. Cont 40ft cao (40’HC).
• Container 45 foot or feet (ft)
Ngồi ra, cịn có các loại container 10ft và 30ft nhưng khơng phổ biến (rất ít gặp).
II, CÁC HÃNG TÀU BIỂN VẬN TẢI CONTAINER LỚN:
1, HÃNG TÀU MAERSK (MAERSK LINE):
Là một tập đoàn kinh doanh của Đan Mạch, là hãng vận tải container lớn nhất thế giới.
Các đầu ngữ Cont thuần chủng của Maersk: MAEU, MRKU, MSKU.
Màu thuần chủng màu xám, ngồi ra cịn có màu xanh trời ít gặp hơn.
2, HÃNG TÀU MSC (MEDITERRANEAN SHIPPING COMPANY):
Các đầu ngữ Cont thuần chủng: MSCU, MEDU.
Màu thuần chủng màu vàng tươi.
3, HÃNG TÀU CMA-CGM (Compagnie Générale Maritime):
Là hãng tàu của Pháp, các đầu ngữ thuần chủng: ECMU, CMAU.
Màu Cont thuần chủng xanh đậm.
4, HÃNG TÀU ZIM (ZIM INTEGRATED SHIPPING SERVICES LTD):
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 11
Là hãng tàu của Israel, các đầu ngữ thuần chủng: ZIMU, ZCSU.
Màu Cont thuần chủng nâu đỏ.
5, HÃNG TÀU OOCL (ORIENT OVERSEAS CONTAINERS LINE):
Là hãng tàu của Hồng Kông, đầu ngữ thuần chủng: OOLU.
6, HÃNG TÀU MOL (MITSUI O.S.K LINES):
Mol là hãng tàu của Nhật Bản, các đầu ngữ thuần chủng: MOAU, MOFU, MOTU,
MOEU.
Màu Cont thuần chủng xám, xanh lá cây đậm (ít gặp).
7, HÃNG TÀU HANJIN (HANNJIN SHIPPING CO.LTD):
Là hãng tàu của Hàn Quốc, các đầu ngữ thuần chủng: HJCU, HJSU.
Màu Cont thuần chủng xanh nước biển.
8, HÃNG TÀU EVERGREEN LINE:
Là hãng tàu Đài Loan, các đầu ngữ thuần chủng: EMCU, EGHU, EISU.
Màu Cont thuần chủng xanh lá cây.
9, HÃNG TÀU YANGMING LINE:
Là hãng tàu Đài Loan, đầu ngữ thuần chủng: YMLU.
Màu Cont thuần chủng trắng đục.
10, HÃNG TÀU WANHAI LINE:
Là hãng tàu Đài Loan, đầu ngữ thuần chủng: WHLU. Màu Cont thuần chủng xanh đậm.
11, HÃNG TÀU NYK LINE (NIPPON YUSEN KAISHA):
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 12
Là hãng tàu Nhật Bản, đầu ngữ thuần chủng: NYKU.
Màu Cont thuần chủng xanh tím than.
12, HÃNG TÀU CHINA SHIPPING:
Là hãng tàu Trung Quốc, các đầu ngữ thuần chủng: CCLU, CSLU.
Màu thuần chủng xanh lơ.
13, HÃNG TÀU HAPAG-Lloyd:
Là hãng tàu Đức, các đầu ngữ thuần chủng: HLXU, HLBU.
Màu Cont thuần chủng vàng cam.
14, HÃNG TÀU K’’LINE:
Là hãng tàu Nhật Bản, các đầu ngữ thuần chủng: KKLU, KKFU.
Màu Cont thuần chủng hồng đơn.
15, HÃNG TÀU TS LINE:
Là hãng tàu Đài Loan, các đầu ngữ thuần chủng: TSLU, TSIU.
Màu Cont thuần chủng hồng đơn.
Ngồi ra cịn rất nhiều hãng tàu lớn khác trên thế giới như: UASC, HDM, PIL, APL,
COSCO, SITC, KMTC, HDS, RCL, DONGJIN, NAM SUNG, HEUNG-A, SINOKOR,
GMD, HSU, VINASHIN, VINALINES…
III, CÁC HÃNG SẢN XUẤT CONTAINER LỚN CHO THUÊ (BÁN):
1, CAI INTERNATIONAL (Inc. CAI).
2, CRONOS CONTAINER Ltd.
3, FLEXI-VAN LEASING Inc.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 13
4, FLORENS CONTAINER SERVICES (U.S.) Ltd.
5, GE SEACO SRL.
6, GOLD CONTAINER CORPORATION.
7, SEACASTLE CONTAINER LEASING.
8, TAL INTERNATIONAL CONTAINER CORPORATION.
9, TEXTAINER EQUIPMENT MANAGEMENT (U.S.) Ltd.
10, TRITON CONTAINER INTERNATIONAL Ltd.
11, BEACON INTERMODAL LEASING, LLC
12, TOUAX CONTAINER SERVICES
Các hãng sản xuất Cont trên là những thành viên trong Hiệp hội cho thuê Container Quốc
Tế IICL (Institute of International Container Lessors, Ltd.).
IV, CÁC KÝ HIỆU, NHÃN MÁC TRÊN CONT KHÔ:
1, ĐẦU NGỮ, SỐ SERIAL, SỐ KIỂM TRA (CHECK DIGIT):
• Đầu ngữ (Owner code) của một Cont khơ gồm có 4 chữ cái, trong đó:
Ba chữ cái đầu tiên là Mã chủ sở hữu Cont đó (hãng tàu, nhà sản xuất Cont) ví dụ: MSK,
MSC, TCL, TTN…
Chữ cái thứ 4 trong đầu ngữ là ký hiệu của loại thiết bị (Equipment category
identifer/Product group code), ví dụ:
U: container chở hàng (Freight container).
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (Detachable freight container-related
equipment).
Z: đầu kéo (Trailer) hoặc mooc (Chassis).
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 14
• Số sê-ri (Serial number) hay là số Cont: gồm có 6 chữ số, nếu số sê-ri khơng đủ 6
chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 số. Ví dụ: số
sê-ri là 123, thì sẽ thêm 3 chữ số 0 vào trước số sê-ri như sau: 000123. Số sê-ri này
do chủ sở hữu Cont đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy
nhất cho một Cont.
• Số kiểm tra (Check digit): là 1 số đứng sau số sê-ri, dùng để kiểm tra tính chính
xác của chuỗi ký tự đứng trước đó gồm: đầu ngữ và số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự
gồm đầu ngữ + số sê-ri, áp dụng cách tính số kiểm tra Cont, sẽ tính được số kiểm
tra cần thiết.
2, MÃ KÍCH THƯỚC VÀ MÃ KIỂU (SIZE AND TYPE CODES):
• Mã kích thước: gồm 2 ký tự (chữ cái hoặc số). Trong đó, ký tự thứ nhất thể hiện
chiều dài Container (ví dụ: số 2 thể hiện Cont dài 20ft). Ký tự thứ hai biểu thị
chiều rộng và chiều cao Cont (ví dụ: số 2 biểu thị chiều cao 8ft 6in).
• Mã kiểu: gồm 2 ký tự. Trong đó, ký tự thứ nhất cho biết kiểu Cont (ví dụ: chữ G
thể hiện Cont bách hố-General purpose container). Ký tự thứ hai thể hiện Cont đó
có lỗ thơng gió hay khơng (ví dụ: số 1 thể hiện là Cont có lỗ thơng gió).
HÌNH ẢNH MINH HOẠ.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 15
3, CÁC NHÃN MÁC KHÁC TRÊN CONTAINER:
• Bảng trọng lượng container:
Maximum gross weight: trọng lượng tối đa.
Tare weight: trọng lượng vỏ Cont.
Net weight (payload): trọng lượng xếp hàng cho phép.
Cubic foot. Capacity: dung tích Cont.
• Logo+tên hãng tàu (nhà sản xuất Cont): hình ảnh minh hoạ 1 vài logo hãng tàu.
• Logo+tên đăng kiểm: hình ảnh minh hoạ 1 số hãng đăng kiểm.
• Logo của tổ chức đường sắt quốc tế U.I.C (Union International des Chemins de
Per):
Ngồi ra cịn có:
I.C 87, I.C 70, I.C 33…
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 16
• Các logo khác:
Ngồi ra, cịn các nhãn mác ký hiệu khác trên container như: mã quốc gia (ví dụ: US…),
biển chấp nhận an toàn CSC, chấp nhận của hải quan, sologan của hãng tàu hoặc nhà sản
xuất (ví dụ: WE CARRY WE CARE…), mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…), ghi chú vật
liệu chế tạo (Corten steel), hướng dẫn sửa chữa (Repair only with corten steel), thông tin
về xử lý gỗ (ván sàn), nhãn hàng nguy hiểm nếu có…
V, KÍCH THƯỚC, DUNG SAI CỦA CONT KHÔ THEO TIÊU CHUẨN ISO:
1, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CONT 20’DC:
• Chiều rộng: W= 2438 -5 (mm)
• Chiều cao: H= 2591 -5 (mm)
• Chiều dài: L= 6058 -6 (mm)
• Tất cả các kích thước trên đều có dung sai dương là: +0 (mm).
2, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CONT 40’DC THẤP:
• Chiều rộng: W= 2438 -5 (mm)
• Chiều cao: H= 2591 -5 (mm)
• Chiều dài: L= 12192 -10 (mm)
• Tất cả các kích thước trên đều có dung sai dương là: +0 (mm).
3, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI CONT 40’HC (40ft CAO):
• Chiều rộng: W= 2438 -5 (mm)
• Chiều cao: H= 2896 -5 (mm)
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 17
• Chiều dài: L= 12192 -10 (mm)
• Tất cả các kích thước trên đều có dung sai dương là: +0 (mm).
4, KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU BÊN TRONG CONT:
• Chiều cao tối thiểu trong Cont: h= H – 241 (mm).
• Chiều rộng tối thiểu trong Cont: b= 2330 (mm).
• Chiều dài tối thiểu trong Cont:
Cont 20ft: l= 5867 (mm).
Cont 40ft: l= 11998 (mm).
Ngồi ra, cịn có dung sai của ISO+IICL sẽ được nói tới trong phần “Tiêu chuẩn giám
định Cont”.
VI, KẾT CẤU CƠ BẢN CỦA CONTAINER KHƠ:
Kết cấu Cont có thể được chia làm 8 phần chính như sau:
1, Khung (Frame):
Phần khung Cont được làm bằng thép có dạng hình hộp chữ nhật, nó là thành phần chịu
lực chính của Cont, khung bao gồm:
▪ Hai đà dọc trên (Top side rail).
▪ Hai đà dọc dưới (Bottom side rail).
▪ Hai đà ngang dưới: đà ngang dưới trước (Front sill rail) và đà ngang dưới cửa
(Door sill rail).
▪ Hai đà ngang trên: đà ngang trên trước (Front header rail) và đà ngang trên cửa
(Door header rail).
▪ Bốn trụ đứng (Front and Door Corner Post): 2 trụ đứng trước và 2 trụ đứng cửa.
2, Hai vách dọc (Left and Right Side panel):
Làm bằng kim loại thường được dập sóng (Corrugated) để tăng tính chịu lực.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 18
3, Nóc (Roof panel):
Tương tự như hai vách dọc nóc làm bằng kim loại và được dập sóng để tăng tính chịu
lực.
4, Mặt cửa (Door):
Mặt cửa hay cịn gọi là mặt sau, gồm 2 cánh cửa (Door leaf) làm bằng kim loại phẳng
hoặc lượn sóng. Cửa được gắn với khung Cont thơng qua cơ cấu bản lề, được làm kín
nước kín sáng nhờ lớp gioăng (Door Gasket). Thơng qua cơ cấu thanh Bar và tay cài cửa
(Door handle), khoá seal cửa được đóng chặt.
5, Góc lắp ghép (Corner fitting):
Góc lắp ghép hay còn gọi là Gù được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các đầu trên và dưới
của mỗi trụ đứng. Trên Gù có các lỗ gù để dùng cho việc nâng hạ, xếp dỡ và vận chuyển
Cont.
6, Sàn (Floor):
Sàn được làm từ gỗ ép (Plywood panel), gỗ bản tự nhiên (Plank panel) hoặc bằng thép.
Sàn được cố định vào phần gầm qua vít sàn (Floor Screw), làm kín nước kín sáng nhờ
nẹp sàn (Center spacer) và Slicol.
7, Gầm (Understructure):
Gầm gồm các đà gầm (Crossmember) được hàn vào 2 đà dọc dưới, phần gầm Cont 20ft
có thêm phần lỗ càng xe nâng (Forklift pockets), phần gầm Cont 40ft có thêm phần cổ
ngỗng (Tunnel)
8, Mặt trước (Front panel):
Mặt trước làm bằng kim loại, nằm đối diện mặt cửa và được dập sóng để tăng tính chịu
lực.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 19
HÌNH ẢNH MINH HOẠ CHO KẾT CẤU CƠ BẢN CONT KHÔ.
VII, CÁC BỘ PHẬN CHI TIẾT CỦA CONT KHÔ:
1, MẶT SAU-CỬA (DOOR OR REAR): D.
Các bộ phận chi tiết trên mặt cửa của container khô bao gồm:
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 20
PHƯƠNG ÁN
SỬA CHỮA
GS, GW, WD, IT, PT, RP
GS, SN, RP
GS, GW, WD, IT, SN, RP
GS, GW, WD, IT, SN, RP
GS, FR, RP
SE, PT, IT, SN, RP
GS, SN, RP
GS, RE, RS, RR, RP
GS, RE, RS, RR, RP
GS, RP
GS, RR, RP
FR, GS, RP
RP
GS, RP
GS, RP
RP
SE, RP
Bát chặn cửa
TÊN
MÃ
T.ANH
B.PHẬN
Door panel
PAA
Locking bar rod
LBR
Door sill rail (Rear sill rail)
RLA
Door header rail
RLA
Door handle
DHL
Door gasket
GTA
Door gasket retainer strip
GRS
Locking bar bracket
LBB
Locking bar guide
LBG
Locking bar cam
LBC
Locking bar cam keeper
RCK
Door hinge blade
HGB
Door hinge pin
HGP
Door handle catch
DHC
Door handle retainer
DHR
Door handle hub
DHH
Consolidated data plate
MPS, MPD
Anti-racking (Custom catch, Door
stop, TIR plate)
DPL
19
20
21
22
23
Bu-lông, đai ốc
Trụ cửa (Outer profile)
Trụ cửa (Inner profile)
J-BAR
Gia cường đà trên+dưới cửa
Hardware (Bolts, nuts…)
Rear corner post (Outer profile)
Rear corner post (Inner profile)
Rear corner post J-bar
Rail gusset
RE, RR, RP
GS, GW, WD, IT, SN, RP
GS, GW, WD, RP
GS, GW, WD, IT, RP
RP
24
Khung cửa
Door stiffenner edge
SỐ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
TÊN
T.VIỆT
Tôn cửa
Thanh bar
Đà ngang dưới cửa
Đà ngang trên cửa
Tay cài cửa
Gioăng cửa
Nẹp gioăng
Ổ dẫn lớn
Ổ dẫn nhỏ
Đầu khoá cam
Ổ cam
Bản lề
Chốt bản lề
Khoá seal phần động
Khoá seal phần tĩnh
Bát tay cài cửa
Bảng CSC
18
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
HWR
CPA (CPO)
CPA (CPI)
CPJ
RLG
DSH DSM,
DSV, DSB,
DST, DSC
GS, GW, WD, RP
GS, GW, WD, IT, SN, RP
Page 21
Ngồi ra, trên mặt cửa cịn có đầu ngữ+số sê-ri+số kiểm tra, bảng trọng lượng, các Logo
khác (Door logo)…
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 22
HÌNH ẢNH OUTER VÀ INNER PROFILE CỦA TRỤ ĐỨNG CỬA.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 23
2, MẶT TRƯỚC (FRONT): F.
HÌNH MINH HOẠ MẶT TRƯỚC CONT.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 24
Các bộ phận chi tiết ở phía mặt trước container như sau:
SỐ
TT
1
2
3
4
5
TÊN
T.VIỆT
Đà ngang trên trước
Đà ngang dưới trước
Trụ đứng trước
Tôn mặt trước
Gia cường đà ngang
trên+dưới trước
TÊN
T.ANH
Front header rail
Front sill rail
Front corner post
Front panel
Rail gusset
MÃ BỘ
PHẬN
RLA
RLA
CPA
PAA
RLG
PHƯƠNG ÁN
SỬA CHỮA
GS, GW, WD, IT, SN, RP
GS, GW, WD, IT, SN, RP
GS, GW, WD, IT, RP
GS, GW, WD, IT, PT, RP
RP
Ngoài ra, trên mặt trước cịn có đầu ngữ+số sê-ri+số kiểm tra của container và các Logo
khác…
3, NÓC (ROOF): T.
Các bộ phận chi tiết trên nóc container:
SỐ
TT
1
TÊN
T.VIỆT
Đà dọc trên
TÊN
T.ANH
Top side rail
2
Tơn nóc
3
Tấm gia cố nóc
4
Tấm gia cố gù
Roof steel
corrugated
Header extension
plate
Corner protection
plate
MÃ BỘ
PHẬN
RLA
PSC
HEP
RLG
PHƯƠNG ÁN
SỬA CHỮA
GS, GW, WD, IT, SN,
RP
GS, GW, WD, IT, PT,
RP
GS, GW, WD, IT, PT,
RP
GS, GW, WD, RP
Ngồi ra, trên nóc cịn có đầu ngữ+số sê-ri+số kiểm tra của container và các Logo khác:
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH CONTAINER
Page 25