Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.06 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường THPT Lai Vung 3 GIẢI ĐỀ MINH HỌA NĂM 2019
Tổ Hóa Sinh –CN
<b>Câu 81 : </b>
Chọn đáp án B
<b> Câu 82 : </b>
Chọn đáp án A
<b>Câu 83:</b>
Chọn đáp án D
<b>Câu 84 :</b>
Chọn đáp án B
<b>Câu 85 : </b>
Chọn đáp án D
<b>Câu 86 :</b>
<b> Chọn đáp án : D </b>
<b>Câu 87 :</b>
Chon đáp án A
<b>Câu 88 :</b>
Chon đáp án B.
<b>Câu 89 :</b>
Cho đáp án B.
<b>Câu 90 :</b>
Chọn đáp án A.
<b>Câu 91 :</b>
Chọn đáp án A fA = 0,4 → fa = 1- 0,4 = 0,6 ( p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1) . aa = (0,6 )2 = 0,36
<b>Câu 92:</b>
Nuôi cấy mô → Chọn đáp án B.
<b>Câu 93</b>
Cho đáp án A
<b>Câu 94 :</b>
Chon đáp án C
<b>Câu 95 : </b>
Chọp đáp án B
Chọn đáp án C
<b>Câu 97:</b>
<b> Chọn đáp án A </b>
<b>Câu 98 :</b>
Chọn đáp án B ( Máu từ tấm thất trai vào động mạch chủ )
<b>Câu 99: </b>
Chọn đáp án B
<b> Câu 100 :</b>
Chọn đáp án D .Vì đột biến lặn chỉ biểu hiện khi ở trang thái đồng hợp tử
<b>Câu 101 :</b>
<b> Chọn đáp án C ( Chú ý một loài thực vật – cho 2 cây dị hợp tử 2 cặp gen )</b>
Trường hợp : <i><sub>aB</sub>Ab</i> <i>X</i> <i>AB</i>
Trường hợp: <i>AB<sub>ab</sub></i> <i>X</i> <i>AB</i>
<i>ab</i> → Cho 3
<b>Câu 102 :</b>
Chọn đáp án A
<b>Câu 103 :</b>
Chọn đáp án C
<b>Câu 104 :</b>
Chọn đáp án A
<b>Câu 105 :</b>
Chọn B .
<b>Câu 106 :</b>
Theo đề bài thi giao tử qua giảm phân giao tử đột biến sẽ : AaBb khi kết hợp với giao tử Ab :
AaaBbb.
<b> Câu 107 :</b>
Dự đốn kết quả thí nghiệm của A,B, C có thể xảy ra . Cịn D là trường hợp khó xảy ra → D sai
Chọn D . Vì DD x DD , DD x Dd và Dd x Dd .
<b>Câu 108 :</b>
Kế quả phép lai cho ta kết luận :
- Thân cao trội (A ) so với thân thấp ( a)
- Lá nguyên (B) trội so với lá xẻ ( b)
A : Cây thân thấp, lá nguyên aaBb → 2 loại giao tử : aB, ab → Sai
B : cho F1 tự thụ AaBb x AaBb → cây cao, lá xẻ là 3A-bb ; 3/16 → Sai
C : cây cao lá xẻ có Aabb → Sai
Chọn D
<b>Câu 109 :</b>
Chọn C vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi nhanh vốn gen của quần thể là đúng.
<b>Câu 110:</b>
Chọn B . Đáp án A,C và D sai – Kích thước quần thể đạt mức tối đa thi sự tăng trưởng giảm
<b>Câu 111</b>
Chọn A .
Các phương án B,C,D sai
<b>Câu 112 :</b>
<b> Ta có A, B và C sai </b>
Chọn D
<b>Câu 113 :</b>
Một tế bào xảy ra hóa vị gen giữa gen D và gen d cho 4 loại giao tử với 2 trường hợp
Hai tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo :
Trường hợp 1: 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau : 2 ABD,2abd,2aBD,2Abd.
Trường hợp 2: 2 tế bào cho ra các loại giao tử giốngnhau : 4 ABD,4abd hoặc là 4aBD,4Abd.
Qua kết quả kết hợp trương hợp 1 với trường hợp 2 khi giảm phân ở 3 tế bào tao ra 4 loại giao tử có tỉ
lệ : 5: 5 1:1.
Ta chọn D
<b>Câu 114 :</b>
Loài thực vật 2n =24,ta có
Ý I là đúng n= 12.
Ý IV Sai theo ý 2 NST số 5 vẫn nhân đôi được.
<b>Câu 115 : Theo đề ra thì :</b>
Tỉ lệ cây thân thấp , hoa trắng là 1% : 0,01.
Giao tử ab = 0,1 do đó ab là giao tử hoán vị . Vậy P dị hợp đối la sai → AB/ab
Ý I sai , F1 số kiểu gen tối đa là 10 .
Tỉ lệ giao tử P : Ab= aB = 0,4 và giao tử hóa vị AB = ab =0,1.
Số cây đồng hợp tử về 1 kiểu gen : ( 0,4 x 0,1)2x2 + ( 0,1 x 0,8 ) 2 = 0,32 → ý II đúng .
Cho đáp án B.
<b>Câu 116 :</b>
Theo đề bài ta có
F1 có kiểu hình lặn về 3 cặp tính trạng : aabbd Y,
Do đó kiểu gen aabb : 0,05125: 0,25 = 0,205
Tỉ lệ giao tử ab ở con cái : 0,205 : 0,5 = 0,41 là LKG → f = 18%
Vậy tỉ lệ giao tử cảu P là :
ở cái (0,41AB = 0,41ab : 0,09aB =0,09Ab )( 0,5 XD<sub>: 0,5 X</sub>d<sub> ) X ở đực( 0,5AB : 0,5ab)( 0,5X</sub>D<sub>: 0,5Y).</sub>
Ta có tỉ lệ cá thễ cái dị hợp 1 trong 3 gen ở F1 :
2 X ( 0,5 X 0,41 ) X 0,25 + 2( 0,5 X 0,09 ) X 0,25 = 0,1475
Đáp án là D
<b>Câu 117 :</b>
Tỉ lệ cho thấy : 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng .
Ta có thể qui định gen :
9 A-B- : 3 aaB- : 3 A- bb : 1 aabb .
Ý I sai vì chỉ có 4 KG qui định KH hoa đỏ.
Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb x aabb → Fa = hoa vàng A-bb chiếm 25% là đúng .
Fa cho tỉ lệ KH và KG là 1 : 1:1 :1: 1 → ý IV sai
Cho đáp án A.
<b>Câu 118 :</b>
Từ đề ra cho ta : Nếu gen Aa và Dd cùng năm trên 1 cặp NST và B,b trên 1 NST .
Nếu cơ thể có 3 gen dị hợp tự thụ thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ : A-D-B - = 6/16 = 0,375
Và tỉ lệ A- D = 0,375/0,75 = 0,5 → các gen LKHT va dị hợp tử đối. Do đó P
P : <i><sub>aD</sub>Ad</i> <i>Bb x</i> <i>Ad</i>
<i>aDBb</i> → Ta có ( 1
<i>Ad</i>
<i>Ad</i>:2
<i>Ad</i>
<i>aD</i>:1
<i>aD</i>
<i>aD</i> )và( 1BB: 2Bb : 1bb )
Ý I là đúng về KG của cây P
Ý II Tỉ lệ cây cao hoa vàng dị hợp Ad/aD . Bb : 0,375 = 0,25/0,375 = 2/3 → sai .
Ý III có tối đa là 9 kiểu gen → sai
Ý IV số kiểu gen qui định cây thân thấp hoa vàng là 3 đúng .
<b>Chọn đáp án : A</b>
<b>Câu 119 :</b>
Từ giả thiết :
P : 0,8 hoa đỏ : 0,2 Hoa trắng
Câu trúc quần thể : x AA : y Aa : 0,2 aa
Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ hoa trắng : 0,2 + <i>y</i>
1
23
aa = 0,05
→ y = 4/35, x= 24/35
Ý II : PA = 24/35 +( 4/35 ):2 = 26/35 → qa = 1-26/35 = 9/35 → sai ( qa = 7/35 ).
Ý III : KH ở F1 cây hoa trắng 0,2 + 4/35x (1-1/2)aa : 2 = 8/35 → hoa đỏ :27/35
Ý IV hiệu số giữa tỉ lệ đồng trội và lặn là khơng thay dổi . Vì tỉ lệ trội đồng và dị đều tăng .
<b>* Chọn đáp án B</b>
<b>Câu 120 :</b>
Qua quan sát sơ đồ : Hai bệnh trên là di truyền liên kết với giới tinh gen trên NST X
Qui ước gen : H : Bình thường – h : máu khó đơng
M : Nhìn màu bình thường – m : mù màu .
Người I (1): XM
h XH- và I (2 ) XHm Y
II (3) : XM
h XHm và II (4) XmH Y
III : (5) Xm
h Y , III (6) XmH XM- và XHM Y
Ý I người thứ (1) và (3) có kiểu gen : XM
h XHm → Đúng .
Ý II - xác đính chính xác KG 5 người ở sơ đồ → Sai ( 6 người )
Ý III – Sinh con bị hai bệnh thì người thứ III(6) có KH là XM
h XHm với xác suất : 0,4 ( f = 20% )HVG
Thế hệ của (6) x ( 7 ) là XM
h XHm x XMH Y có con trai mắc 2 bệnh Xmh Y = 0,1 Xmh x 0,5 Y
Vậy xác suất ; 0,1 x 0,5 x 0,4 = 0,02 → sai
Ý IV ; Cặp vợ chồng (3) và (4) → XM