Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QUỐC GIA 2018 - 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.21 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG</b>
<b>THPT LAI</b>
<b>VUNG 3</b>


<b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC</b>
<i>Môn: Sinh học</i>


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
<b> ĐỀ TK TC- 12</b>


<b>I. NHẬN BIẾT</b>


<b>Câu 1: Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là</b>


<b>A. do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con.</b>
<b>B. do tác đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên.</b>
<b>C. NST tái sinh khơng bình thường ở một số đoạn.</b>


<b>D. do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kì</b>
đầu của giảm phân I.


<b>Câu 2: Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?</b>
(1) Ni cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa (2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (4) tạo giống nhờ công nghệ gen.


<b>A. 3.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 3: Khi nói về quần thế ngẫu phối, phát biểu nào sau đây khơng đúng?</b>
<b>A. Q trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.</b>


<b>B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.</b>


<b>C. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.</b>


<b>D. Q trình ngẫu phối khơng làm thay đổi tần số alen của quần thể ở những điều kiện nhất</b>
định.


<b>Câu 4: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu</b>
đúng


(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.


(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim khơng chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.


(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh thiểu
năng trí tuệ dẫn đến mất trí.


<b>A. 2.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. Gây hiện tượng biến dị tương quan.</b>


<b>Câu 6: Để đem lại hiểu quả kinh tế cao, nên dùng cônxisin hoặc chất gây đa bội thể với đối</b>
tượng


<b>A. Lúa.</b> <b>B. Ngô.</b> <b>C. Củ cải.</b> <b>D. Đậu/đỗ.</b>


<b>Câu 7: Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?</b>
(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu mỏ


(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu


(4) Tạo giống bơng mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu


(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ


(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối


<b>A. 2.</b> <b>B. 1.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 8: Theo mơ hình operon Lac, vì sao prơtêin ức chế bị mất tác dụng?</b>
<b>A. Vì lactơzơ làm mất cấu hình khơng gian của nó.</b>


<b>B. Vì prơtêin ức chế bị phân hủy khi có lactơzơ.</b>
<b>C. Vì lactơzơ làm gen điều hịa khơng hoạt động.</b>
<b>D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.</b>


<b>Câu 9: Nếu một bệnh di truyền khơng thể chữa được thì cần phải làm gì?</b>


<b>A. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần, hạn chế sinh đẻ.</b>
<b>B. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ.</b>


<b>C. Khơng cần đặt vấn đề này ra vì bệnh nhân sẽ chết.</b>
<b>D. Khơng có phương pháp nào cả.</b>


<b>Câu 10: Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong tế bào ở đinh sinh trưởng của một</b>
cành cây có thể tạo nên


<b>A. cành đa bội lệch.</b> <b>B. thể bốn nhiễm.</b>


<b>C. thể tứ bội.</b> <b>D. cành tứ bội trên cây lưỡng bội.</b>
<b>Câu 11: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:</b>



1. Ung thư máu; 2. Bạch tạng; 3. Hội chứng Claiphentơ;
4. Dính ngón tay số 2 và 3; 5. Hội chứng Đao; 6. Mù màu


Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?


<b>A. 3, 4, 5.</b> <b>B. 1, 3, 5.</b> <b>C. 3, 5, 6.</b> <b>D. 1, 3, 4.</b>
<b>Câu 12: Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ được.</b>
<b>D. Cơ chế sinh vật khơng kiểm sốt được q trình tái bản của gen.</b>


<b>Câu 13: Lồi thực vật nào khơng sinh sản sinh dưỡng?</b>


<b>A. Mía.</b> <b>B. Lúa.</b> <b>C. Rau ngót.</b> <b>D. Sắn.</b>


<b>Câu 14: Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?</b>
<b>A. Khơng có trứng chín và rụng.</b> <b>B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.</b>
<b>C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ.</b> <b>D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.</b>
<b>Câu 15: Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng:</b>


<b>A. Phản ứng của cây với ánh sáng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng.</b>
<b>B. Ngọn cây hướng sáng dương.</b>


<b>C. Rễ cây hướng sáng âm.</b>


<b>D. Hướng sáng giúp cây quang hợp tốt hơn.</b>


<b>Câu 16: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?</b>
<b>A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.</b>



<b>B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.</b>


<b>C. Ở tất cả các lồi động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà khơng có ở giới cái.</b>
<b>D. Trong tế bào, các gen ln di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.</b>


<b>Câu 17: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?</b>
<b>A. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các đời.</b>


<b>B. Chọn lọc từ quần thể thường ít hiệu quả.</b>
<b>C. Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.</b>
<b>D. Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần.</b>


<b>Câu 18: Sinh vật nào sau đây khơng phải là sinh vật chuyển gen?</b>
<b>A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.</b>


<b>B. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống.</b>
<b>C. Cừu Đơli được tạo ra bằng nhân bản vơ tính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 19: Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?</b>


<b>A. học dược.</b> <b>B. hỗn hợp.</b> <b>C. in vết.</b> <b>D. bẩm sinh.</b>
<b>II. THƠNG HIỂU</b>


<b>Câu 20: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn đến sự biến đổi vật chất di truyền</b>
1. Những sai sót trong lúc tái bản ADN.


2. Các gen gây đột biến nội tại.


3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào.


4. Tương tác giữa các gen khơng alen.


5. Q trình tiếp hợp, trao đổi chéo đều giữa các cromatit khơng chị em ở kì đầu giảm phân I.


<b>A. 5.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 21: Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng</b>


<b>A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà.</b> <b>B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.</b>
<b>C. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.</b> <b>D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.</b>
<b>Câu 22: Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật?</b>
1. Rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST;


2. Rối loạn phân bào 2 của một vài cặp NST;
3. Lai xa kèm đa bội hóa;


4. Các thoi phân bào khơng hình thành trong nguyên phân;
5. Các cặp NST phân li đều ở kì sau của nguyên phân;


<b>A. 1, 2, 4, 5.</b> <b>B. 1, 3, 5.</b> <b>C. 1, 2, 4.</b> <b>D. 1, 3, 4.</b>
<b>Câu 23: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?</b>


<b>A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người</b>
thừa nhận là giải thuyết siêu trội.


<b>B. Người tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.</b>
<b>C. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt</b>
đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau


<b>D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dịng nhất định thu được con lai khơng có ưu thế lai,</b>


nhưng nếu cho con lai này lai với dịng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.


<b>Câu 24: Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là:</b>
<b>A. Tế bào chất có vai trị nhất định trong di truyền.</b>


<b>B. Nhân tế bào có vai trị quan trọng nhất trong sự di truyền.</b>


<b>C. Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy</b>
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 25: Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?</b>


<b>A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hơ hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên</b>
quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.


<b>B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thối hóa các chất</b>
hữu cơ trong đất.


<b>C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất</b>
cây.


<b>D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho</b>
quang hợp.


<b>Câu 26: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các</b>
gen trội là trội hồn tồn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là


<b>A. 9/64.</b> <b>B. 16/64.</b> <b>C. 32/64.</b> <b>D. 27/64.</b>


<b>Câu 27: Cho biết 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một</b>


gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó ở mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là
AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX
bằng cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prơtêin tổng hợp từ gen đột biến có số axitamin là


<b>A. 448.</b> <b>B. 449.</b> <b>C. 108.</b> <b>D. 109.</b>


<b>Câu 28: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là</b>
0,5AA : 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?


(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.
(2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.


(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.


(4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.


(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75.


<b>A. 5.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 29: Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiêu quần thể dưới đây dạng ở trạng thái cân</b>
bằng di truyền?


(1) 0,4AA : 0,4Aa : 0,1aa. (2) 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. (3) 100%Aa.
(4) 100%AA. (5) 0,7744AA : 0,2112Aa : 0,0144aa.(6) 100%aa.


<b>A. 4.</b> <b>B. 6.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 5.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%.</b>
<b>B. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%.</b>


<b>C. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.</b>
<b>D. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.</b>


<b>Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng</b>
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2
cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp,
hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết
thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là


<b>A. 1/64.</b> <b>B. 6/256.</b> <b>C. 1/128.</b> <b>D. 2/9.</b>


<b>Câu 32: Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của</b>
nó xấp xỉ là


<b>A. 0,62.</b> <b>B. 0,26.</b> <b>C. 0,68.</b> <b>D. 0,70.</b>


<b>Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định</b>
quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát
<b>biểu nào dưới đây khơng đúng về đời con?</b>


<b>A. Có hai loại kiểu hình là đỏ, ngọt và vàng, ngọt.</b>
<b>B. Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36.</b>
<b>C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1.</b>


<b>D. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36.</b>


<b>Câu 34: Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã</b>
nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,


khơng có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu
sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, cịn trứng màu sáng ln nở
tằm cái?


<b>A. X</b>a<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y.</sub> <b><sub>B. X</sub></b>A<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>a<sub>Y.</sub> <b><sub>C. X</sub></b>A<sub>X</sub>A<sub> x X</sub>a<sub>Y.</sub> <b><sub>D. X</sub></b>A<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y.</sub>


<b>Câu 35: Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn,</b>
nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen
với cây I chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình
trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây I đem lai la:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 36: Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn</b>
3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần
thể ở thế hệ thứ 3


<b>A. 0,475AA: 0,05Aa: 0.475aa.</b> <b>B. 0,375AA: 0,05Aa: 0.575aa.</b>
<b>C. 0,16AA: 0,48Aa: 0.36aa.</b> <b>D. 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.</b>


<b>Câu 37: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trằng thuần chủng</b>
(P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ
và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được
đời con gồm


<b>A. 100% số cây hoa đỏ.</b>


<b>B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.</b>
<b>C. 100% số cây hoa trắng.</b>


<b>D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.</b>



<b>Câu 38: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu</b>
nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đốn là:


<b>A. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng.</b> <b>B. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng.</b>
<b>C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.</b> <b>D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng.</b>


<b>Câu 39: Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E.coli chứa N</b>15<sub> được nuôi trong môi</sub>


trường chứa N14<sub>. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N</sub>15<sub> là:</sub>


<b>A. 1/4.</b> <b>B. 1/8.</b> <b>C. 1/16.</b> <b>D. 1/32.</b>


<b>III. Vận dụng</b>


<b>Câu 40: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hồn tồn;</b>
giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính
XX; tần số hốn vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E khơng có hốn vị gen. Xét phép lai


D d d


E e E


Ab Ab


X X X Y


aB ab . Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực AbXdE 20%


(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử



(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%


<b>A. 0.</b> <b>B. 1.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1-D</b> <b>2-B</b> <b>3-B</b> <b>4-B</b> <b>5-C</b> <b>6-C</b> <b>7-B</b> <b>8-A</b> <b>9-A</b> <b>10-D</b>


<b>11-B</b> <b>12-A</b> <b>13-B</b> <b>14-D</b> <b>15-A</b> <b>16-B</b> <b>17-C</b> <b>18-C</b> <b>19-A</b> <b>20-C</b>


<b>21-C</b> <b>22-D</b> <b>23-B</b> <b>24-C</b> <b>25-C</b> <b>26-D</b> <b>27-C</b> <b>28-D</b> <b>29-A</b> <b>30-C</b>


<b>31-D</b> <b>32-A</b> <b>33-D</b> <b>34-A</b> <b>35-B</b> <b>36-B</b> <b>37-D</b> <b>38-C</b> <b>39-A</b> <b>40-A</b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


<b>Câu 2: Đáp án B</b>
<b>Câu 3: Đáp án B</b>
<b>Câu 4: Đáp án B</b>
<b>Câu 5: Đáp án C</b>
<b>Câu 6: Đáp án C</b>
<b>Câu 7: Đáp án B</b>
<b>Câu 8: Đáp án A</b>
<b>Câu 9: Đáp án A</b>
<b>Câu 10: Đáp án D</b>
<b>Câu 11: Đáp án B</b>
<b>Câu 12: Đáp án A</b>
<b>Câu 13: Đáp án B</b>



Lúa thụ tinh nhờ gió, cơn trùng → Ở lúa là hình thức sinh sản hữu tính chứ khơng phải sinh
sản sinh dưỡng


<b>Câu 14: Đáp án D</b>


Bao cao su làm trứng và tinh trùng không gặp được nhau → không thể thụ tinh được
<b>Câu 15: Đáp án A</b>


Từ hình vẽ ta dễ dàng nhận thấy: Nguồn kích thích ở đây là ánh sáng từ một hướng, rễ cây
tránh xa nguồn ánh sáng, ngọn cây hướng theo phía ánh sáng → Đây là hướng động, rễ cây
hướng sáng âm, ngọn cây hướng sáng dương. Đây không phải là ứng động → A sai


<b>Câu 16: Đáp án B</b>
<b>Câu 17: Đáp án C</b>


Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể
động vật lưỡng tính tự thụ tinh.


- Đặc điểm di truyền:


+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.
+ Các quần thể tự phối đều giảm mức độ đa dạng di truyền.


Trong các phát biểu trên, C sai vì quần thể tự phối phân thành nhiều dịng thuần có kiểu gen
khác nhau nên quần thể không đa dạng về kiểu gen và kiểu hình


<b>Câu 18: Đáp án C</b>



Trong các sinh vật trên, Cừu Dolli được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính → Nó
được tạo ra từ cơng nghệ tế bào → Cừu dolli không phải là sinh vật chuyển gen


<b>Câu 19: Đáp án A</b>
<b>Câu 20: Đáp án C</b>
<b>Câu 21: Đáp án C</b>
<b>Câu 22: Đáp án D</b>
<b>Câu 23: Đáp án B</b>


Trong các phát biểu trên, B sai vì con lai có chứa ưu thế lai không được sử dụng làm giống
do nó chứa nhiều cặp gen dị hợp, nếu sử dụng làm giống đời sau sẽ có sự phân tính


<b>Câu 24: Đáp án C</b>


Khi lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con ln có kiểu hình giống mẹ thì
ta có thể kết luận được gen đó là gen ở tế bào chất.


Còn nếu phép lai thuận và nghịch cho kết quả giống nhau hoặc tính trạng phân bố không
đồng đều ở 2 giới giữa thuận và nghịch thì có thể kết luận gen đó nằm trong nhân


<b>Câu 25: Đáp án C</b>


Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ nắng lượng ánh
sáng và truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha cố định C02 tạo vật chất hữu cơ cho cây.
Do vậy, tăng diện lích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy
chất hữu cơ trong cây. tăng năng suất cây trồng.


<b>Câu 26: Đáp án D</b>



Phép lai dd x dd luôn cho 100% dd (100% lặn)


→ Để F 1 mang 2 tính trội và 2 tính lặn thì 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phải cho đời con có 2 tính


trạng trội và 1 tính trạng lặn với xác suất:


2
2
3


3 1 27


C . .


4 4 64


   

   
   


→ Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: 9/64
<b>Câu 27: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA :
0,5Aa.


Xét các phát biểu của đề bài:


(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi


theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5.1 1/ 2



2


= 0,625 = 62,5%
(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:


AA = 0,625


Aa = 0,5.(1/2) = 0,25
aa = 0,5. 1 1/ 2



2


= 0,125


Tỉ lệ: 0,625.0,125 khác

0, 25 / 2

2 nên F1 không cân bằng di truyền


(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5.


3


1
2
 
 



  =6,25%
(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5.1 1/ 2



2


= 18,75%
→ Có 3 kết luận đúng


<b>Câu 29: Đáp án A</b>


- Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =


2


y
2
 
 
 
→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 2, 4, 5, 6 cân bằng


<b>Câu 30: Đáp án C</b>


F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, trịn
chiếm 50,16%


Tỉ lệ cao, tròn chiếm tỉ lệ > 50% → Cao, tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: Cao, a: thấp, B: tròn, b: dài



Cây cao, tròn (A-B-) = 50,16% → Tỉ lệ cây thấp, dài (aabb) = 50,16% - 50% = 0,16% <
6,25% → có hốn vị gen xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ab = 4% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 2.4% = 8%, F 1 dị hợp tử
chéo: Ab


aB


<b>Câu 31: Đáp án D</b>
P: AaBb x AaBb


F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb


Cây thân cao, hoa trắng ở F 1 có kiểu gen: 1


3AAbb :
2


3Aabb giảm phân cho giao tử
2
3Ab :


1
3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 có kiểu gen: 1


3aaBB :
2



3aaBb giảm phân cho giao tử aB :
1
3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau.
Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng
(A-bb) ở F2 là: 2


3Ab .
1
3ab =


2


9 → Đáp án D
<b>Câu 32: Đáp án A</b>


Ta có (A + T)/(G + X) = 0,6 → A/G = 0,6
A+ G= 50% ; A/G= 0,6


Giải hệ phương trình ta được G= 31,25%
Vậy G+ X= 62,5%= 0,625


<b>Câu 33: Đáp án D</b>


AAaaBBBb x AAaaBBBb = (AAaa x AAaa)(BBBb x BBBb)
AAaa x AAaa cho đời con có kiểu hình 35đỏ : 1 vàng


BBBb x BBBb cho đời con 100% ngọt


→ AAaaBBBb x AAaaBBBb cho đời con có kiểu hình: (35 đỏ : 1 vàng).100% ngọt → 35 đỏ,


ngọt : 1 vàng, ngọt


Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu A, B, C đúng


D sai vì Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 1/36, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là
35/36


<b>Câu 34: Đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Để trứng màu sẫm ln nở tằm đực, cịn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái
trứng màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA từ
bố hoặc mẹ


→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, cịn trứng màu sáng ln nở tằm cái
<b>Câu 35: Đáp án B</b>


Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn


Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab,
1/4aB, 1/4ab


F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% =
1/8aabb = 1/2ab . 1/4ab


→ Cây I cho giao tử ab = 1/2


Trong các kiểu gen của đề bài, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2
<b>Câu 36: Đáp án B</b>



Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1


Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y.
= 5% → y = 40% = 0,4


Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội
+ đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4


→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:


AA = 0,2 + 0,4.



3


1 1/ 2
2


 <sub> = 0,375</sub>


aa = 0,4 + 0,4.



3


1 1/ 2
2


= 0.575
<b>Câu 37: Đáp án D</b>



F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng →
F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.


Quy ước: A-B-: hoa đỏ


A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng


F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng
<b>Câu 38: Đáp án C</b>


Trong thí nghiệm của Menđen: F 1: Aa


F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa hay 25%AA : 50%Aa : 25%aa


Quần thể F2 đã ở trạng thái cân bằng di truyền do 25%.25% = (50%/2)^2


→ Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 vẫn khơng thay đổi so
với F2: 25%AA : 50%Aa : 25%aa


→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đốn là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
<b>Câu 39: Đáp án A</b>


Ở thế hệ thứ 3, tổng số phân tử ADN là: <sub>2</sub>3 <sub>8</sub>


 phân tử



Số phân tử ADN con có chứa N15<sub> là 2 phân tử (mỗi phân tử có 1 mạch N</sub>14<sub> và 1 mạch N</sub>15<sub>)</sub>


→ Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15<sub> là: </sub>2 1


84
<b>Câu 40: Đáp án A</b>


Xét các phát biểu của đề bài:


(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%
(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử


(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab +
50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%


</div>

<!--links-->

×