Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QUỐC GIA 2018 - 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.43 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG</b>
<b>THPT LAI</b>
<b>VUNG 3</b>


<b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC</b>
<i>Môn: Sinh học</i>


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
<b> ĐỀ TK TC- 13</b>


<b>I. Nhận biết</b>


<b>Câu 1: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng</b>
<b>A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.</b>


<b>B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.</b>


<b>C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.</b>
<b>D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.</b>


<b>Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là</b>


<b>A. gen điều hịa.</b> <b>B. gen đa hiệu.</b> <b>C. gen trội.</b> <b>D. gen tăng cường.</b>
<b>Câu 3: Một phân tử ADN có số nucleotit loại Adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ</b>
nucleotit loại Guanin chiếm


<b>A. 40%.</b> <b>B. 80%.</b> <b>C. 30%.</b> <b>D. 20%.</b>


<b>Câu 4: Nội dung chính của sự điều hịa hoạt động gen là</b>


<b>A. điều hịa hoạt động nhân đơi ADN.</b> <b>B. điều hịa lượng sản phẩm gen.</b>


<b>C. điều hịa q trình dịch mã.</b> <b>D. điều hịa q trình phiên mã.</b>
<b>Câu 5: Chu trình Crep xảy ra ở đâu:</b>


<b>A. Màng trong của ti thể.</b> <b>B. Tế bào chất.</b>


<b>C. Ti thể.</b> <b>D. Chất nền của ti thể.</b>
<b>Câu 6: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng</b>


<b>A. rỉ nhựa và ứ giọt.</b> <b>B. rỉ nhựa.</b> <b>C. thoát hơi nước.</b> <b>D. ứ giọt.</b>


<b>Câu 7: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên</b>
kết?


1- đột biến gen.
2- đột biến lệch bội.
3- đảo đoạn nhiễm sắc thể.


4- chuyển đoạn trên cùng 1 nhiễm sắc thể.
5- đột biến đa bội.


Số phương án đúng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 8: Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl - CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao</b>
nhiêu phân tử CO2?


<b>A. 1 phân tử.</b> <b>B. 4 phân tử.</b> <b>C. 2 phân tử.</b> <b>D. 3 phân tử.</b>


<b>Câu 9: Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình</b>
thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng là ABX XD d



ab . Nếu tế bào này
giảm phân bình thường và khơng có trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại tế bào trứng
được hình thành


<b>A. 4 loại.</b> <b>B. 2 loại.</b> <b>C. 1 loại.</b> <b>D. 8 loại.</b>
<b>Câu 10: Một cá thể có kiểu gen </b>AbDd


aB giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 18%. Tần
số hoán vị gen giữa gen A và B là:


<b>A. 36%.</b> <b>B. 18%.</b> <b>C. 44%.</b> <b>D. 28%.</b>


<b>Câu 11: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?</b>


<b>A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một cặp NST.</b>
<b>B. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau.</b>
<b>C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.</b>
<b>D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.</b>


<b>Câu 12: Q trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với q trình tự nhân đơi của</b>
ADN:


(1) - Loại enzim xúc tác.
(2) - Sản phẩm của quá trình.


(3) - Nguyên liệu tham gia vào quá trình.
(4) - Chiều tổng hợp mạch mới.


Phương án đúng là:



<b>A. (1), (2), (4).</b> <b>B. (2), (3), (4).</b> <b>C. (1), (3), (4).</b> <b>D. (1), (2), (3).</b>
<b>Câu 13: Chu trình cố định CO</b>2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?


<b>A. Giai đoạn đầu cố định CO</b>2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, cịn giai đoạn tái cố định


CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.


<b>B. Giai đoạn đầu cố định CO</b>2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trì Canvin diễn ra ở lục


lạp trong tế bào bao bó mạch.


<b>C. Giai đoạn đầu cố định CO</b>2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch, cịn giai đoạn tái cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D. Giai đoạn đầu cố định CO</b>2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục


lạp trong tế bào mô giậu.


<b>Câu 14: Cây hấp thụ nitơ ở dạng:</b>


<b>A. NO</b>3- và NH4+. <b>B. NO</b>2- và NH4+. <b>C. NO</b>2- và NO3-. <b>D. NO</b>2- và N2.


<b>Câu 15: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là:</b>


<b>A. RiDP.</b> <b>B. ALPG.</b> <b>C. AM.</b> <b>D. APG.</b>


<b>Câu 16: Ở một lồi thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Từ một tế bào sinh</b>
dưỡng của thể đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt ngun phân bình thường liên tiếp cần mơi
trường nội bào cung cấp 255 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến này có thể là:


<b>A. Thể ba.</b> <b>B. Thể tam bội.</b> <b>C. Thể một.</b> <b>D. Thể tứ bội.</b>


<b>Câu 17: Nhận định nào sau đây là không đúng?</b>


<b>A. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.</b>


<b>B. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.</b>
<b>C. Trong pháp lai thuận - nghịch, nếu còn lại biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang</b>
xét thì đó là di truyền theo dịng mẹ.


<b>D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng</b>
mẹ.


<b>Câu 18: Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường</b>
dùng phương pháp :


<b>A. Lai phân tích : cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội.</b>
<b>B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần.</b>


<b>C. Lai xa: lai giữa hai lồi khác nhau.</b>


<b>D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn.</b>
<b>II. Thông hiểu</b>


<b>Câu 19: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b : quả dẹt; biết các cặp gen phân li</b>
độc lập. Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như


thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sau: P :ABX XD d ABX YD


ab ab thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh


dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi


đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là


<b>A. 2,5%.</b> <b>B. 1,25%.</b> <b>C. 3,75%.</b> <b>D. 7,5%.</b>


<b>Câu 21: Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lơng trắng khác</b>
nhau về nguồn gốc, người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lơng đen. Cho F1
lai với F1 thu được F2 có 465 con lơng đen và 360 con lông trắng.


Cho các kết luận sau:


(1) - Kiểu gen của F1 là dị hợp hai cặp gen.


(2) - Trong số các con lông đen ở F2, số con lơng đen đồng hợp chiếm 1/9.
(3) - Tính trạng màu lông trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Số kết luận có nội dung đúng là


<b>A. 1.</b> <b>B. 30</b> <b>C. 0.</b> <b>D. 2.</b>


<b>Câu 22: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ</b>
1. Lực đẩy ( áp suất rễ).


2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.


3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.


4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá ) và cơ quan chứa ( quả, củ..)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất.



<b>A. 1-2-4.</b> <b>B. 1-2-3.</b> <b>C. 1-3-5.</b> <b>D. 1-3-4.</b>


<b>Câu 23: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các</b>
nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào
mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây khơng thể tạo ra?


<b>A. Giao tử có 1725 Xitozin.</b> <b>B. Giao tử có 1050 Adenin.</b>
<b>C. Giao tử có 1275 Timin.</b> <b>D. Giao tử có 1500 Guanin.</b>


<b>Câu 24: Một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1</b>
nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:


<b>A. 37.</b> <b>B. 34.</b> <b>C. 27.</b> <b>D. 35.</b>


<b>Câu 25: Dưới ánh sáng khi có sự chuyển electron thì pH của stroma:</b>


<b>A. Không đổi.</b> <b>B. Tăng.</b> <b>C. pH = 7.</b> <b>D. Giảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. 5/32.</b> <b>B. 7/32.</b> <b>C. 1/4.</b> <b>D. 9/64.</b>


<b>Câu 27: Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn okazaki.</b>
Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là:


<b>A. 402.</b> <b>B. 82.</b> <b>C. 400.</b> <b>D. 90.</b>


<b>Câu 28: Một tế bào sinh dưỡng của một lồi có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối</b>
loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu
nhiễm sắc thể là


<b>A. AaBbDddEe và AaBbDEe.</b> <b>B. AaBbDDddEe và AaBbEe.</b>


<b>C. AaBbDDdEe và AaBbddEe.</b> <b>D. AaBbDddEe và AaBbddEe.</b>


<b>Câu 29: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a : cây thấp; gen B: quả đỏ. gen b : quả trắng.</b>
Cho cây có kiểu gen Ab


aB giao phấn với cây có kiểu gen
Ab


aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể
của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:


<b>A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.</b>
<b>B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.</b>


<b>C. 1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.</b>
<b>D. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ.</b>


<b>Câu 30: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc</b>
cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:


1- Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
2- Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
3- Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
4- Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Số phương án đúng là:


<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 31: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 gen không alen tác động cộng gộp, mỗi gen</b>
gồm 2 alen, các gen phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho


cây thấp đi 10 cm. Cây cao nhất là 220 cm. Cho thụ phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất
thu được đời F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được đời F2. Những cây có chiều cao


190 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b>A. 6/64.</b> <b>B. 15/64.</b> <b>C. 20/64.</b> <b>D. 1/64.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. 768.</b> <b>B. 384.</b> <b>C. 192.</b> <b>D. 1536.</b>


<b>Câu 33: Ở một lồi động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen</b>
đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và khơng cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở
vùng khơng tương đồng của X khơng có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có
số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là:


<b>A. 120.</b> <b>B. 240.</b> <b>C. 180.</b> <b>D. 540.</b>


<b>Câu 34: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình</b>
giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không
phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào
cịn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ q
trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:


<b>A. 1%.</b> <b>B. 2%.</b> <b>C. 0,25%.</b> <b>D. 0,5%.</b>


<b>Câu 35: Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau</b>
đây?


(1) - Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.
(2) - Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn.



(3) - Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó.


(4) - Tế bào bị đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội tương ứng.
Phương án đúng là:


<b>A. (3), (4).</b> <b>B. (1), (2).</b> <b>C. (2), (4).</b> <b>D. (2), (3).</b>


<b>Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả</b>
vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính
đời lai là:


<b>A. 1 đỏ : 1 vàng.</b> <b>B. 5 đỏ : 1 vàng.</b> <b>C. 11 đỏ : 1 vàng.</b> <b>D. 3 đỏ : 1 vàng.</b>
<b>Câu 37: Ở con cái một lồi động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng</b>
có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại
giao tử tối đa là:


<b>A. 256.</b> <b>B. 1024.</b> <b>C. 4096.</b> <b>D. 16384.</b>


<b>Câu 38: Một phân tử ADN dạng vịng có 10</b>5<sub> cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên</sub>


kết photphođieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đơi là:


<b>A. 14.10</b>5<sub>.</sub> <b><sub>B. 16.10</sub></b>5<sub>.</sub> <b><sub>C. 7(2.10</sub></b>5<sub> - 2).</sub> <b><sub>D. 8.(2.10</sub></b>5 <sub>-2)</sub>


<b>III. Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ,
tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả


dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân


thấp, quả màu vàng, quả trịn. Trong trường hợp khơng xảy ra hốn vị gen, sơ đồ lai nào dưới
đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?


<b>A. </b>A Bb adbb


aD ad


d


 <b>B. </b>ABDd abdd


ab ab <b>C. </b>


AD ad


Bb bb


ad ad <b>D. </b>


BD bd


Aa aa


bd  bd
<b>Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn tồn so với alen a quy</b>
định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen
( B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai
phân tích thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao,


hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:


<b>A. </b>ABDd,f 28%


ab  <b>B. </b>


Ab


Dd,f 26%


aB  <b>C. </b>


Ab


Dd,f 24%


aB  <b>D. </b>


Ab


Dd,f 28%


aB 


<b>Đáp án</b>


<b>1-A</b> <b>2-B</b> <b>3-C</b> <b>4-B</b> <b>5-D</b> <b>6-A</b> <b>7-C</b> <b>8-C</b> <b>9-C</b> <b>10-D</b>


<b>11-B</b> <b>12-D</b> <b>13-A</b> <b>14-A</b> <b>15-D</b> <b>16-A</b> <b>17-A</b> <b>18-D</b> <b>19-B</b> <b>20-B</b>


<b>21-D</b> <b>22-B</b> <b>23-B</b> <b>24-B</b> <b>25-D</b> <b>26-C</b> <b>27-D</b> <b>28-A</b> <b>29-C</b> <b>30-C</b>



<b>31-C</b> <b>32-A</b> <b>33-A</b> <b>34-D</b> <b>35-C</b> <b>36-B</b> <b>37-A</b> <b>38-A</b> <b>39-D</b> <b>40-D</b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án A</b>


<b>Câu 2: Đáp án B</b>
<b>Câu 3: Đáp án C</b>


Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có: %A = %T, %G = %X
mà A + G = 50% → G = 50% - 20% = 30%


<b>Câu 4: Đáp án B</b>
<b>Câu 5: Đáp án D</b>
<b>Câu 6: Đáp án A</b>
<b>Câu 7: Đáp án C</b>
<b>Câu 8: Đáp án C</b>


Mỗi vịng chu trình Krebs, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hố hồn tồn tạo ra 2CO2, 1 phân
tử ATP, 1 phân tử FADH2 + 3NADH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 loại trứng
<b>Câu 10: Đáp án D</b>


Vì Dd giảm phân cho 1/2D : 1/2d


Giao tử Abd = 18% → Tỉ lệ giao tử Ab = 18%.2 = 36%
Ab = 36% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết


→ Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là: 100% - 2.36% = 28%
<b>Câu 11: Đáp án B</b>



<b>Câu 12: Đáp án D</b>
<b>Câu 13: Đáp án A</b>


Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 : Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế
bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào
bó mạch → Đáp án A


<b>Câu 14: Đáp án A</b>
<b>Câu 15: Đáp án D</b>


Chu trình Canvil có 3 giai đoạn là giai đoạn cácboxyl hoá, giai đoạn khử và giai đoạn tái tạo
chất nhận.


Giai đoạn đầu tiên là cố định CO2: Ở giai đoạn này 3 CO2 để hình thành sản phẩm đầu tiên
của quang hợp là 3 phân tử APG (có 3 nguyên tử).


3 C5H12O6(PO4)2 RiDP + 3 CO2 → 6 C3H7O3(PO4) APG
<b>Câu 16: Đáp án A</b>


Số lượng NST của thể đột biến là: 255 : ( - 1) = 17 NST
17 NST = 16 + 1 = 2n + 1 → Đây là thể đột biến dạng thể ba
<b>Câu 17: Đáp án A</b>


<b>Câu 18: Đáp án D</b>
<b>Câu 19: Đáp án B</b>


Xét riêng từng cặp tính trạng: F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt = (3 đỏ : 1 vàng). 100% dẹt
Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng thì P có kiểu gen Aa x Aa



Để F1 có tỉ lệ 100% dẹt (bb) thì P phải có kiểu gen bb x bb
→ Xét chung P: Aabb x Aabb


<b>Câu 20: Đáp án B</b>


Dạng bài này nên tách riêng ra từng phép lai để giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5% mà trong phép lai XDXd x XDY cho ra ¾ mắt
đỏ vậy suy ra tỉ lệ thân xám, cánh dài chiếm: 52,5% : ¾ = 0,7


Áp dụng hệ thức Decatto, ta có tỉ lệ ab/ab = 70 – 50 = 20%
Ruồi thân đen cánh dài chiếm: 25% – 20% = 5%


Ruồi đực mắt trắng chiếm 1/4 vậy ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là: 5%x1/4
= 1,25%


<b>Câu 21: Đáp án D</b>
<b>Câu 22: Đáp án B</b>
<b>Câu 23: Đáp án B</b>


Đầu tiên ta tính số Nu từng loại


số liên kết phơtphođieste: N-2=2998 => N =3000
+ Xét gen D:


A=T=0,175.N=525 G=X=1500-525=975
+ Xét gen d


A=T=G=X=750



Tế bào có KG là Ddd giảm phân sẽ không tạo giao tử DD; mà giao tử này chứa 525.2=1050
<b>Câu 24: Đáp án B</b>


Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X thì số bộ ba được tạo thành là:
4^3 = 64 bộ ba.


Số bộ ba không chứa A là: 3.3.3 = 27 bộ ba.
Số bộ ba chứa ít nhất 1A là: 64 - 27 = 37 bộ ba.


Trong các bộ ba chứa A đó thì có 3 bộ ba: UAA, UGA, UAG khơng mã hóa cho axit amin.
Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên
phân tử mARN này là: 37 - 3 = 34


<b>Câu 25: Đáp án D</b>


Dưới ánh sáng khi có sự chuyển electron thì ở stroma xảy ra quá trình quang phân li nước,
làm nồng độ H+ tăng → pH giảm


<b>Câu 26: Đáp án C</b>


Aa x Aa => 3/4 T + 1/4 L
tương tự Dd x Dd


Bb x bb => 1/2T +1/2L


Vậy TH 2 lặn + 1 trội = 3/4T .1/2L .1/4L .2C1 + 1/4L.1/2T.1/4L = 7/32
TH 3 lặn = 1/4.1/2.1/4 = 1/32


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 27: Đáp án D</b>



Mỗi đoạn Okazaki cần có một đoạn mồi để khởi đầu, trong q trình tổng hợp mạch mới có
80 đoạn Okazaki => cần có 80 đoạn mồi


Trên mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục , mỗi mạch liên tục này cần có 1 đoạn mồi để tổng
hợp mạch mới nên một đơn vị tái bản cần có 2 đoạn mồi để tổng hợp mạch lIên tục .


Tổng số các đoạn mồi cần thiết để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới của phân tử ADN
đó là 80 + 2 x 5 = 90 đoạn mồi


<b>Câu 28: Đáp án A</b>


Theo đề bài AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd
Dd → Nhân đôi tạo DDdd → D và Ddd hoặc DDd và d


<b>Câu 29: Đáp án C</b>
<b>Câu 30: Đáp án C</b>


Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra: Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST


<b>Câu 31: Đáp án C</b>


Cây cao nhất là cây không chứa alen trội nào.
Cây có chiều cao 190 cm có chứa 3 alen trội.
F 1: AaBbDd


Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được đời F2. Những cây có chiều cao 190 cm chiếm
tỉ lệ:


3


6
3


C 20
4 64
<b>Câu 32: Đáp án A</b>


Ở kì giữa lần nguyên phân cuối cùng, tức là tế bào đã hoàn thành 4 lần nguyên phân.
Qua 5 lần nguyên phân liên tiếp sẽ tạo được <sub>2</sub>4 <sub>16</sub>


 tế bào con
Số NST trong các tế bào con là: 16.24 = 384. NST


Ở kì giữa, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động


Số cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là: 384.2 = 768
NST → Đáp án A


<b>Câu 33: Đáp án A</b>


Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và khơng cùng nhóm liên kết nên các gen nằm
trên các cặp NST khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Gen III có 5 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen III là 5


Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y thì số
kiểu gen đồng hợp là 2


→ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là: 3.4.5.2 = 120 kiểu gen
<b>Câu 34: Đáp án D</b>



Tỉ lệ tế bào bị rối loạn giảm phân 20 : 2000 = 0,01


- Bộ NST 2n = 12 nên loại giao tử có 5 NST là giao tử đột biến (n-1).


- Giao tử đột biến có số NST n-1 được sinh ra do có 1 cặp NST khơng phân li.


- Trong q trình giảm phân của các tế bào này, có 0,01 số tế bào có 1 cặp NST không phân li
nên tỉ lệ giao tử đột biến có số NST n - 1 = 0,01/2 = 0,005 = 0,5%


<b>Câu 35: Đáp án C</b>
<b>Câu 36: Đáp án B</b>
<b>Câu 37: Đáp án A</b>


2n=24 → n =12. Lồi đó có 6 cặp NST đồng dạng → chỉ cho 1 loại giao tử.


số cặp NST còn lại là 12-6 =6 cặp. Có 2 cặp trao đổi chéo → 4^2 giao tử. 4 cặp cịn lại bình
thường → 2^4 giao tử.


Số giao tử tối đa là: 2^4 × 4^2 = 256
<b>Câu 38: Đáp án A</b>


Phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau do đó chúng ta khơng cần trừ đi 2.
Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:


2N .(2^k - 1) = 1400000.
<b>Câu 39: Đáp án D</b>


Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được
F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân


thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.


Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa
- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb
- Trịn/dài = 1:1 → Dd × dd
→ TLKH :1:1:1:1


Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp
với tỉ lệ 1:1:1:1


→ Liên kết gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A liên kết với d và a liên kết với D
→ Kiểu gen : A Bb


a
d
D
<b>Câu 40: Đáp án D</b>


Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng, ta có:


Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao
thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung


Quy ước: B-D-: thân cao,B-dd + bbD- + bbdd: thân thấp


Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen
Fa thân cao, hoa trắng: aaB-D- = 18%



→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy
ra hoán vị gen.


Giả sử cặp Aa liên kết với Bb


Ta có: (aaB-)D- = 18% → aaB- = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên
36%aaB-= 36%aB . 100%ab


</div>

<!--links-->

×