Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QUỐC GIA 2018 - 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.63 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG</b>
<b>THPT LAI</b>
<b>VUNG 3</b>


<b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC</b>
<i>Môn: Sinh học</i>


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
<b> ĐỀ TK TC- 18</b>


<b>Câu 1 (Nhận biết): Một trong những đặc điểm của thường biến là</b>
<b>A.</b> Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.


<b>B.</b> Có thể có lợi, hại hoặc trung tính.


<b>C.</b> Phát sinh trong q trình sinh sản hữu tính.


<b>D.</b> Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.


<b>Câu 2 (Nhận biết): Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm của di truyền học</b>
hiện đại là


<b>A.</b> Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
<b>B.</b> Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.


<b>C.</b> Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.
<b>D.</b> Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.


<b>Câu 3 (Nhận biết): Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình</b>
tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng:



<b>A.</b> Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã.


<b>B.</b> Mang tín hiệu kết thúc của q trình dịch mã.
<b>C.</b> Mang tín hiệu kết thúc của q trình phiên mã.
<b>D.</b> Mang tín hiệu mở đầu của q trình phiên mã.


<b>Câu 4 (Nhận biết): Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua</b>
<b>A.</b> Lông hút của rễ. <b>B.</b> Chóp rễ.


<b>C.</b> Khí khổng. <b>D.</b> Tồn bộ bề mặt cơ thể.
<b>Câu 5 (Nhận biết): Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi</b>


<b>A.</b> Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
<b>B.</b> Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.


<b>C.</b> Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
<b>D.</b> Khơng có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính.


<b>Câu 6 (Nhận biết): Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con ln giống mẹ vì</b>
<b>A.</b> Gen của bố ln bị át.


<b>B.</b> Hợp tử chỉ có NST của mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D.</b> Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng.


<b>Câu 7 (Nhận biết): Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?</b>


<b>A.</b> Van hai lá. <b>B.</b> Van thất động. <b>C.</b> Van tĩnh mạch. <b>D.</b> Van ba lá.


<b>Câu 8 (Thông hiểu): Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các</b>


cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng


<b>A.</b> Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
<b>B.</b> Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.


<b>C.</b> Ln có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau.
<b>D.</b> Ln có tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.


<b>Câu 9 (Nhận biết): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây khơng đúng?</b>
<b>A.</b> Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
<b>B.</b> Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đơi ADN.


<b>C.</b> Đột biến gen là nguồn ngun liệu sơ cấp chủ yếu của q trình tiến hóa.
<b>D.</b> Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.


<b>Câu 10 (Nhận biết): Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là</b>


<b>A.</b> Động vật đơn bào. <b>B.</b> Động vật ngành chân khớp.
<b>C.</b> Động vật ngành ruột khoang. <b>D.</b> Động vật ngành thân mềm.
<b>Câu 11 (Nhận biết): Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là</b>


<b>A.</b> Lúa, khoai, sắn, đậu. <b>B.</b> Rau dền, kê, các loại rau, xương rồng.
<b>C.</b> Dừa, xương rồng, thuốc bỏng. <b>D.</b> Mía ngơ, cỏ lồng vực, cỏ gấu.


<b>Câu 12 (Thông hiểu): Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích</b>
<b>A.</b> Kết quả của hiện tượng thường biến.


<b>B.</b> Hiện tượng biến dị tổ hợp.


<b>C.</b> Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.



<b>D.</b> Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
<b>Câu 13 (Nhận biết): Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là</b>


<b>A.</b> Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
<b>B.</b> Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
<b>C.</b> Miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
<b>D.</b> Miệng → thực quản → ạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.


<b>Câu 14 (Nhận biết): Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là</b>
trội hồn tồn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và
kiểu hình tối đa là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C.</b> 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. <b>D.</b> 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.


<b>Câu 15 (Thơng hiểu): Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng</b>
của NST giới tính X ở người, trong trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đây không
đúng?


<b>A.</b> Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn nữ giới.
<b>B.</b> Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái.
<b>C.</b> Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.


<b>D.</b> Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà khơng di truyền cho con trai.
<b>Câu 16 (Thơng hiểu): Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước?</b>


<b>A.</b> Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. <b>B.</b> Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
<b>C.</b> Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. <b>D.</b> Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
<b>Câu 17 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?</b>



<b>A.</b> Các cá thể của một lồi có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì
có mức phản ứng giống nhau.


<b>B.</b> Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.


<b>C.</b> Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện
mơi trường biến đổi.


<b>D.</b> Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một lồi thực vật sinh sản hữu
tính bằng các gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc
điểm của chúng.


<b>Câu 18 (Thông hiểu): Kiểu gen của cá khơng vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm</b>
trứng khơng nở, tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở
đời con là


<b>A.</b> 3/4 cá khơng vảy : 1/4 cá có vảy. <b>B.</b> 100% cá không vảy.


<b>C.</b> 2/3 cá không vảy : 1/3 cá có vảy. <b>D.</b> 1/3 cá khơng vảy : 2/3 cá có vảy.
<b>Câu 19 (Nhận biết): Vai trị của enzyme ADN polimerase trong q trình nhân đơi ADN là</b>


<b>A.</b> Nối các akazaki với nhau.


<b>B.</b> Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.


<b>C.</b> Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
<b>D.</b> Tháo xoắn phân tử ADN.


<b>Câu 20 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng liên kết gen?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B.</b> Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
<b>C.</b> Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
<b>D.</b> Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
<b>Câu 21 (Thơng hiểu): Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?</b>


(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục
lạp trong tế bào bó mạch.


(2)Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục
lạp trong tế bào mô giậu.


(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.


(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.


Phương án sai gồm:


<b>A.</b> (3), (4). <b>B.</b> (1), (2), (3). <b>C.</b> (2), (3), (4). <b>D.</b> (1), (3), (4).


<b>Câu 22 (Vận dụng): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1</b>
tính trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh
sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là


<b>A.</b> 9/64. <b>B.</b> 81/256. <b>C.</b> 27/64. <b>D.</b> 27/256.


<b>Câu 23 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng</b>
thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25%


cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu
được đời con gồm


<b>A.</b> 100% cây hoa đỏ. <b>B.</b> 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
<b>C.</b> 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng. <b>D.</b> 100% cây hoa trắng.


<b>Câu 24 (Thông hiểu): Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?</b>
<b>A.</b> Gen → mARN → polipeptit → protein → tính trạng.


<b>B.</b> Gen → mARN → tARN → polipeptit → tính trạng.
<b>C.</b> Gen → rARN → mARN → protein → tính trạng.
<b>D.</b> ADN → tARN → protein → polipeptit → tính trạng.


<b>Câu 25 (Nhận biết): Ở lồi thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu</b>
là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào
trong các bộ NST sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 26 (Nhận biết): Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính</b>
trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường, gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu
bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X khơng có alen
tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt bình thường và có da bạch
tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp khơng có đột biến mới xảy ra kiểu
gen của mẹ, bố là


<b>A.</b> <sub>DdX X</sub>M M <sub>DdX Y</sub>M


 <b>B.</b> DdX XM mddX YM


<b>C.</b> <sub>ddX X</sub>M m <sub>DdX Y</sub>M



 <b>D.</b> DdX XM mDdX YM


<b>Câu 27 (Thông hiểu): Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?</b>
<b>A.</b> Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch.
<b>B.</b> Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch.


<b>C.</b> Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch.


<b>D.</b> Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch khơng có.
<b>Câu 28 (Thông hiểu): Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với</b>
cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% cây thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F1 gồm 9 cao, trịn, thơm : 3 cao, dài, khơng thơm; 3 thấp, trịn, thơm; 1 thấp,
dài, khơng thơm.


Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là
<b>đúng?</b>


<b>A.</b> Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết khơng hồn tồn
và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại.


<b>B.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết
gen hồn tồn.


<b>C.</b> Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp di truyền liên kết hoàn toàn và phân
lý độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại.


<b>D.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át
chế.


<b>Câu 29 (Thông hiểu): Ý kiến nào sau đây là sai về hướng tiến hóa của tiêu hóa.</b>


<b>A.</b> Chưa có tuyến tiêu hóa → có tuyến tiêu hóa.


<b>B.</b> Tiêu hóa bằng ống → tiêu hóa bằng túi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.</b> Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. <b>B.</b> Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
<b>C.</b> Động lực đầu trên của dòng mạch rây. <b>D.</b> Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
<b>Câu 31 (Vận dụng): Ở một lồi thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy</b>
định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1
toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây
hoa hồng : 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.
<b>Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?</b>


(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.


(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây
dị hợp.


(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.


(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 3.


<b>Câu 32 (Nhận biết): Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?</b>


<b>A.</b> Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng
độ O2 bình thường.


<b>B.</b> Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao.


<b>C.</b> Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp.
<b>D.</b> Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp.


<b>Câu 33 (Thông hiểu): Một gen cấu trúc dài 4080</b><sub>A</sub>o có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến
thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là


<b>A.</b> A = T = 720; G = X = 480. <b>B.</b> A = T = 719; G = X = 481.
<b>C.</b> A = T = 419; G = X = 721. <b>D.</b> A = T = 721; G = X = 479.


<b>Câu 34 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B</b>
quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các
gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao,
hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là


<b>A.</b> 3:1:3:1 <b>B.</b> 1:1:1:1:1:1:1:1 <b>C.</b> 2:1:1:1:1:1 <b>D.</b> 2:1:1:2:1:1
<b>Câu 35 (Nhận biết): Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.


(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.
<b>Số phát biểu đúng là:</b>


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 3.


<b>Câu 36 (Thơng hiểu): Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu</b>
đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình
thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ
lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là



<b>A.</b> AAaa Aa và AAaa Aaaa <b>B.</b> AAaa aa và AAaa Aaaa


<b>C.</b> AAaa Aa và AAaa AAaa <b>D.</b> AAaa Aa và AAaa aaaa


<b>Câu 37 (Nhận biết): Cho biết các bước của một quy trình như sau:</b>
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.


4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện mơi trường cụ thể.


Để xác minh mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta
phải thực hiện quy trình theo thứ tự các bước là:


<b>A.</b> 3 → 1 → 2 → 4. <b>B.</b> 3 → 2 → 1 → 4. <b>C.</b> 1 → 2 → 3 → 4. <b>D.</b> 1 → 3 → 2 → 4.
<b>Câu 38 (Thông hiểu): Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng</b>
tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân
thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn :
1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn. Phát biểu
nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên
kết gen khơng hồn tồn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.


<b>B.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, quy luật phân ly độc lập,
liên kết gen khơng hồn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.


<b>C.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, di truyền liên kết gen hoàn
toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp.



<b>D.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, liên kết gen khơng hồn
tồn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1
giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy
trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen
không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%.
<b>B.</b> F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50% : 25%.


<b>C.</b> Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%.
<b>D.</b> Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%.


<b>Câu 40 (Thông hiểu): Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được</b>
F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím, cao
: 27 tím, thấp : 54 hồng, cao : 18 hồng, thấp : 9 trắng, cao : 3 trắng, thấp. Câu khẳng định nào
<b>sau đây đúng?</b>


<b>A.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen,
di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.


<b>B.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen,
tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.


<b>C.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác
gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen.


<b>D.</b> Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác


gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.


<b>Đáp án</b>


<b>1-A</b> <b>2-C</b> <b>3-B</b> <b>4-A</b> <b>5-C</b> <b>6-D</b> <b>7-A</b> <b>8-A</b> <b>9-D</b> <b>10-A</b>


<b>11-A</b> <b>12-D</b> <b>13-B</b> <b>14-B</b> <b>15-B</b> <b>16-D</b> <b>17-B</b> <b>18-C</b> <b>19-C</b> <b>20-B</b>


<b>21-B</b> <b>22-C</b> <b>23-C</b> <b>24-A</b> <b>25-C</b> <b>26-B</b> <b>27-C</b> <b>28-B</b> <b>29-B</b> <b>30-A</b>


<b>31-D</b> <b>32-D</b> <b>33-B</b> <b>34-D</b> <b>35-D</b> <b>36-A</b> <b>37-A</b> <b>38-B</b> <b>39-C</b> <b>40-D</b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án A</b>


Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể
dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.


– Tính chất: là loại biến đổi đồng loạt ,theo hướng xác định , không liên quan với những biến
đổi trong kiểu gen nên không di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B sai vì thường biến có lợi thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của mơi
trường


C sai vì thường biến khơng liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được cho đời sau
<b>Câu 2: Đáp án C</b>


<b>Câu 3: Đáp án B</b>


Mỗi gen mã hóa gồm 3 vùng trình tự nucleotit



<b>Vùng</b> <b>Vị trí</b> <b>Đặc điểm, vai trò</b>


Vùng điều
hòa


Nằm ở đầu 3’ của
mạch mã gốc gen


- Chứa trình tự các nuclêơtit đặc biệt giúp ARN pơlimeraza có
thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã,
đồng thời cũng chứa trình tự nuclêơtit điều hịa phiên mã.
Vùng mã hóa Nằm ở giữa gen,


tiếp sau vùng điều
hòa


- Mang thơng tin mã hóa các axit amin. Các gen ở sinh vật
nhân sơ có vùng mã hóa khơng liên tục (gen không phân
mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã
hóa khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxơn)
là các đoạn khơng mã hóa axit amin (intron). Vì vậy, các gen
này được gọi là gen phân mảnh.


Vùng kết
thúc


Nằm ở đầu 5’ trên
mạch mã gốc gen



- Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.


<b>Câu 4: Đáp án A</b>


Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua miền lông hút của rễ
<b>Câu 5: Đáp án C</b>


<b>Câu 6: Đáp án D</b>
<b>Câu 7: Đáp án A</b>
<b>Câu 8: Đáp án A</b>
<b>Câu 9: Đáp án D</b>
<b>Câu 10: Đáp án A</b>
<b>Câu 11: Đáp án A</b>
<b>Câu 12: Đáp án D</b>


Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng. Khi một
gen đa hiệu bị đột biến thì hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi theo → Gen đa
hiệu giúp giải thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd
tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen.


<b>Câu 15: Đáp án B</b>


Trong các phát biểu trên, D sai vì Gen của mẹ truyền cho cả con trai và con gái, do con gái vẫn
nhận 1 alen từ mẹ và 1 alen từ bố


<b>Câu 16: Đáp án D</b>



Bón phân sẽ làm tăng nồng độ chất tan trong dung dịch đất, áp suất thẩm thấu của đất tăng →
làm giảm thế nước của đất (áp suất thẩm thấu) → Cây khó hấp thụ nước. Vì nước được thẩm
thấu từ nơi có thế nc cao (nồng độ chất tan thấp) đến nơi có thế nước thấp (nđộ chất tan cao)
<b>Câu 17: Đáp án B</b>


A sai vì mỗi kiểu gen có một mức phản ứng khác nhau. Các cá thể của một lồi có kiểu gen
khác nhau, khi sống trong cùng một mơi trường thì có mức phản ứng khác nhau.


B đúng


C sai. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau


D sai vì kiểu gen dị hợp sẽ có sự phân tính ở thế hệ sau nên khơng thể xác định được mức phản
ứng


<b>Câu 18: Đáp án C</b>


P: Cá không vảy (Bb) x Cá không vảy (Bb)
F 1: 2Bb : 1bb (BB làm trứng khơng nở)
Kiểu hình: 2/3 khơng vảy : 1/3 có vảy
<b>Câu 19: Đáp án C</b>


Vai trị của enzyme ADN polimerase trong q trình nhân đơi ADN là Lắp ráp các nucleotit tự
do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.


Nối các akazaki với nhau là vai trò của enzim ligaza
Tháo xoắn phân tử ADN là vai trò của gyrase
<b>Câu 20: Đáp án B</b>



Trong các phát biểu trên, B sai vì Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện
của biến dị tổ hợp


<b>Câu 21: Đáp án B</b>


Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2
theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch nên các phương án 1, 2, 3 sai,
phương án 4 đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Xét riêng từng cặp :
Aa x Aa ắ A- : ẳ aa


Tng t vi cỏc cặp gen cịn lại.


→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng


trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
3


3
4


3 1 27


. .C


4 4 64


   


   
   
<b>Câu 23: Đáp án C</b>


- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác
bổ sung.


- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác
bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu
hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%


<b>Câu 24: Đáp án A</b>


Gen phiên mã tạo ra mARN, mARN dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit, chuỗi polieptit cắt axit
amin mở đầu tạo thành polipeptit hồn chỉnh, sau đó chúng cuộn xoắn nhiều bậc tạo protein →
Quy định tính trạng


<b>Câu 25: Đáp án C</b>


Thể một là trường hợp 1 cặp NST bất kì trong bộ NST lưỡng bội có 1 chiếc, các cặp cịn lại có
2 chiếc bình thường → C là dạng thể một, cặp NST số 3 chỉ có 1 chiếc D


A là dạng thể ba
B là dạng thể không


D là dạng lưỡng bội bình thường
<b>Câu 26: Đáp án B</b>


Bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng phải có kiểu gen ddXM<sub>Y </sub>
<b>Câu 27: Đáp án C</b>



Do ở mao mạch có các ống máu nhỏ, diện tích nhỏ nhưng lại rất nhiều ống tạo thành mạch, nên
tổng diện tích lại rất lớn, vì vậy khi máu đi qua mao mạch phỉa trải ra, lấp đầy bề rộng, thực
hiện cả việc trao đổi chất nên tốc độ vận chuyển thấp nhất. Còn ở động mạch máu được vận
chuyển nhanh vì khi tim đập, tim tống một lượng máu ra ngoài, do lực tống của tim nên máu ở
động mạch có tốc độ vận chuyển lớn nhất


<b>Câu 28: Đáp án B</b>
<b>Câu 29: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ khơng có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi
tiêu hóa đến ống tiêu hóa → B sai


+ Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt: Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống
tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.


+ Sự tiến hóa về hình thức tiêu hóa: Từ tiêu hóa nội bào → sự kết hợp giữa nội bào và ngoại
bào → ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào động vật ăn được những thức ăn có kích thước lớn
hơn


<b>Câu 30: Đáp án A</b>


Q trình thốt hơi nước qua lá là Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ (do nước vận chuyển
qua mạch gỗ)


Động lực đầu dưới là áp suất rễ
<b>Câu 31: Đáp án D</b>


Màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, (P) thuần chủng đỏ × trắng → F1: 100%Aa
(hồng).



F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng
: 25% cây hoa trắng


Quy luật phân li, trội khơng hồn tồn.


→ Quy ước gen: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. (hoặc AA: hoa trắng; aa: hoa đỏ).
Xét các phát biểu đề bài:


Phát biểu 1: Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.Phát
biểu này đúng vì kiểu gen khác nhau thì kiểu hình sẽ khác nhau.


Phát biểu 2: Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử
và cây có kiểu gen dị hợp tử. Phát biểu này đúng vì theo quy ước gen thì kiểu hình đỏ và trắng
là kiểu gen đồng hợp tử. Kiểu hình hồng là kiểu gen dị hợp tử.


Phát biểu 3: Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Phát biểu này sai vì nếu cho cây hoa đỏ ở
F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con tồn cây hoa hồng.


Phát biểu 4: Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. Phát biểu
này đúng vì theo giả thiết, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định (A, a). Xét theo
quy ước gen trên thì alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng hoa hồng
được hình thành do alen A va alen a tương tác với nhau.


Phát biểu (1),(2),(4) đúng.
<b>Câu 32: Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gen cấu trúc dài 4080 <sub>A</sub>o , Tổng nu = ( 4080:3,4) × 2 =2400
Tỷ lệ A/G = 3/2 → A = 720, G = X = 480.



Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.


Số nucleotide của gen sau khi ĐB: A = T =719, G = X = 481.
<b>Câu 34: Đáp án D</b>


</div>

<!--links-->

×