Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án Vật lí 7 chương I(2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.55 KB, 20 trang )

Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
Tiết: 1 Chơng 1: quang học
Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
Ngày soạn:25.8.2010
A. Mục tiêu:
Nắm đợc định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
Biết đợc điều kiện để nhìn thấy một vật
Phân biệt đợc nguồn sáng với vật sáng.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tợng trong thực tế
Nghiêm túc trong khi học tập.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đèn pin, mảnh giấy trắng. Hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
2. Học sinh:
- Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hơng, bật lửa, phiếu học tập.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Một ngời mắt không bị tật bệnh, có khi nào mà mỡ mắt nhìn không thấyvật để trớc mắt
không? Khi nào thì ta nhìn thấy vật?
b. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Nhận biết ánh sáng.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát và làm thí
nghiệm.
GV: Trờng hợp nào mắt ta nhận biết đợc
ánh sáng?


HS: Quan sát + làm TN, thảo luận và trả lời
câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét bổ sung sau đó đa
ra kết luận chung.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đa ra kết luận chính xác.
* Quan sát và thí nghiệm.
- Trờng hợp 2 và 3
C
1
: Đều có ánh sáng từ vật truyền đến đợc
mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng ............
Hoạt động 2:
II. Nhìn thấy một vật.
GV: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.Vậy nhì thấy vật
có cần ánh sáng từ vật đến mắt không?
Nừu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
HS: làm thí nghiệm và trả lời C2
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm tự nhận
* Thí nghiệm.
C
2
: Trờng hợp a
Vì có ánh sánh từ mảnh giấy trắng truyền
tới mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng từ vật ..........

Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 1 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
hoạt động của thầy và trò nội dung
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng
trong hộp kính?ánh sáng không đến mắt,
ta có nhìn thấy ánh sáng không?
HS: hoàn thiện phần kết luận trong SGK.
Hoạt động 3:
III. Nguồn sáng và vật sáng.
GV: Làm TN 1.3, có nhìn thấy bóng đèn sáng?
TN 1.2a, 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây
tóc bóng đèn phát sáng. Chúng có đặc điểm
gì giống và khác nhau?
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng
đều phát ra ánh sáng gọi là vật sáng.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác
C
3
: Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng,
còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do
đèn pin chiếu tới
* Kết luận:
......... phát ra ..... hắt lại ........
Hoạt động 4:
IV. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: đa ra đáp án câu C4

HS: làm TN, thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
C
4
: bạn Thanh đúng
Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt
ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng của
đèn pin.
C
5
: Vì ánh từ đèn pin đợc các hạt khối li ti
hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta sẽ
nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát ra.
Hoạt động 5:
Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm vào vở các câu sau:
+ Ta nhận biết đợc ánh sáng khi..........
+ Ta nhìn thấy một vật khi................
+ Nguồn sáng là vật tự nó....................
+ Vật sáng gồm............................
+ Nhìn thấy màu đỏốc ánh sáng màu đỏ
đến mắt.
+ Có nhiều loại ánh sáng khác màu
+ Vật đen: không trở thành vật sáng.
Ghi nhớ:
Ta nhận biết đợc có ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.

Ta nhìn thấy một vật vì có ánh sáng truyền
từ vật đó vào mắt ta.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt
lại ánh sáng chiếu vào nó.
IV. H ớng dẫn học ở nhà:
+ Trả lời lại các câu hỏi:C1, C2, C3.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 1.1 đến 1.5 trang 3 SBT.
+ Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 2 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
Tiết: 2 sự truyền thẳng ánh sáng
Ngày soạn: 01.9.10
A. Mục tiêu:
Phát biểu đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng
Nhận biết đợc 3 loại chùm sáng.
Bớc đầu biết tìm ra định luật Truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, đèn pin, miếng bìa.
2. Học sinh:
- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Khi nào mắt ta nhận biết đợc có ánh sáng? Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hơng .

HS2: Chữa bài 1.1 và 1.2
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ở đầu bài?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Đờng truyền của ánh sáng.
GV: Dự đoán ánh sáng đi theo đờng cong
hay đờng thẳng?
HS: làm TN và trả lời câu C1 + C2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đờng thẳng không? Có phơng án
nào kiểm tra đợc không?
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: Vậy ánh sáng chỉ truyền theo đờng nào?
HS: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh
sáng. Ghi vào vỡ.
* Thí nghiệm: Hình 2.1
Dùng ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng
đèn.
C
1
: ánh sáng từ bóng đèn truyền đén mắt ta
theo ống thẳng
C
2
: các lỗ A, B, C là thẳng hàng

* Kết luận:
..... thẳng .....
*Đ.luật truyền thẳng của ánh sáng
SGK
Hoạt động 2:
II. Tia sáng và Chùm sáng.
GV: Ngời ta quy ớc tia sáng nh thế nào?
HS: Vẽ đờng truyền của ánh sáng.
* Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng SGK
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 3 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
hoạt động của thầy và trò nội dung
GV: Ngời ta quy ớc vẽ chùm sáng nh thế
nào?
GV: đa ra kết luận chung.
HS: đọc thông tin về 3 loại chùm sáng sau đó
trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đ-
a ra kết luận chung
* Ba loại chùm sáng
Chùm sáng song song
Chùm sáng Hội tụ
Chùm sáng Phân kỳ
C
3
:
a, Không giao nhau
b, Giao nhau
c, Loe rộng ra
Hoạt động 3:

III. Vận dụng.
GV: Em hãy giải đáp thắc mắc của Hải ở đầu
bài?
HS: suy nghĩ và trả lời C4
.
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả
lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
HS: nắm bắt thông tin.
C
4
: Để kiểm tra đờng truyền của ánh sáng
trong không khí thì ta cho ánh sáng đó
truyền qua ống ngắm thẳng và ống
ngắm cong.
C
5
: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng nhau thì
ta cắm sao cho: khi ta nhìn theo đờng
thẳng của 2 cây kim đầu tiên thì cây
kim thứ 1 che khuất đồng thời cả hai
cây kim 2 và 3.
Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã bị cây
kim 1 che khuất nên ta không nhìn thấy
cây kim 2 và 3

IV. Củng cố:

- 2 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biểu diển đờng truyền của ánh sáng.
- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm nh thế nào? Giải thích.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học các nội dung: Định luật truyền thẳng, Biểu diển tia sáng nh thế nào.
- Làm bài 2.1 đến 2.4.
- Nghiên cứu bài mới.
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 4 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
Tiết 3 ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng Ngày soạn:8.9.10
A. Mục tiêu:
Nhận biết đợc bóng tối, nữa tối và giãi thích.
Giãi thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực, nguyệt thực.
Giải thích đợc hiện tợng Nhật thực và Nguyệt thực
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hiện tợng Nhật thực và Nguyệt thực
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đèn pin, miếng bìa, màn chắn
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Vì vậy đờng truyền của ánh sáng đợc biểu
diển nh thế nào? Chữa bài 2.1
HS2: Làm bài tập 2.2;2.3.
HS3: Làm bài tập 2.4

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nêu hiện tợng trong SGK, vì sao lại có sự biến đổi đó? Để giải thích hiện tợng trên, chúng ta
cần sữ dụng định luật truyền thẳng ánh sáng trong bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:I. Bóng tối - Nửa bóng tối.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1
Phát dụng cụ cho HS, hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: Hớng dẫn HS làm TN
GV: Nguyên nhân có hiện tợng vùng 2?
HS: Do chỉ nhận một phần ánh sáng.
GV: Độ sáng của các vùng nh thế nào?
HS: Vùng 1 tối, vùng 3 sáng, vùng 2 mờ.
Giữa thí nghiệm 1 và 2 bố trí dụng cụ thí
nghiệm có gì khác nhau?
HS: Thay bóng đèn nhỏ bằng bóng sáng hơn
GV: Bóng nữa tối và bóng tối khác nhau nh
thế nào?
* Thí nghiệm 1: hình 3.1
C
1
: vùng ở giữa là vùng tối vì không có ánh
sáng truyền tới, còn vùng xung quanh là

vùng sáng vì có ánh sáng truyền tới.
* Nhận xét:
..... nguồn sáng....
* Thí nghiệm 2: hình 3.2
C
2
: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở bên
ngoài là vùng sáng
- vùng còn lại không tối bằng vùng ở
giữa và không sáng bằng vùng bên ngoài
* Nhận xét:
..... một phần nguồn sáng ...
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 5 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: Bóng tối là nơi hoàn toàn không nhận d-
ợc ánh sáng. Bóng nữa tối là nơi chỉ nhận 1
phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
Hoạt động 2:II. Nhật thực - Nguyệt thực.
GV: Em hãy trình bày quỷ đạo chuyển động
của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất?
GV: Vì sao đứng ỡ nơi có nhật thực toàn
phần ta không nhìn thấy mặt trời và thấy trời
tối lại?
HS: Nơi đó là vùng bóng tối.
GV: Mặt trăng ở vị trí nào thì ngời đứng trên
điểm A trên trái đất thấy ánh sáng của mặt
Trăng, thấy có nguyệt thực?
HS: Thấy có trăng ỡ điểm 2 và 3.
GV: Vị trí nào trên mặt đất có bóng mờ

HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời
câu C3 + C4
GV: Nguyệt thực xãy ra có thể xãy ra suốt
đêm không?
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung cho câu trả lời
của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung.
* Định nghĩa:
SGK
C
3
: Khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần
thì toàn bộ ánh sáng từ Mặt trời chiếu
đến Trái đất bị Mặt trăng che khuất nên
ta không nhìn thấy đợc Mặt trời.
C
4
: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy trăng sáng,
còn đứng ở vị trí 1 thì thấy có Nguyệt
thực.
Hoạt động 3:III. Vận dụng.
HS: Làm TN và thảo luận với câu C5
GV: Quan sát bóng tối và bóng nữa tối trên
màn hình xem chúng thay đổi thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi học sinh khác nhận xét
HS: Nhận xét, bổ sung cho nhau

GV: đa ra kết luận cho câu C6.
C
5
: di chuyển miếng bìa lại gần nguồn sáng
thì bóng tối bóng nửa tối trên màn chắn
lớn dần lên.
C
6
: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn học có
bóng tối nên ta không đọc đợc sách.
Khi che đèn ống thì xuất hiện bóng nửa
tối nên ta vẫn có thể đọc đợc sách.
IV. Củng cố:
GV: Phát phiếu học tập: Hãy điền vào chổ trống:
Bóng tối nằm ở sau vật...............không nhận đợc ánh sáng từ...............
Bóng nữa tối nằm..........nhận...........................
Nhật thực là do Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự trên đờng
thẳng:...........
Nguyệt thực là do Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự trên đờng
thẳng:.............
Nguyên nhân chung: ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ, làm các bài tập 3.2, 3.3, 3.4 trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau:Đọc trớc bài Định luật phản xạ ánh sáng.
Tiết: 4 định luật phản xạ ánh sáng
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 6 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
Ngày soạn:16.9.10
A. Mục tiêu:
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu đợc định luật phản xạ.

Biết ứng dụng định luật phản xạ để đổi hớng truyền ánh sáng theo mong muốn
Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hớng truyền ánh sáng theo mong muốn.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Gơng phẳng, giá quang học, thớc đo góc, đèn pin có đục lổ, tờ giấy.
2. Học sinh:
- Thớc đo góc, gơng phẳng, đèn pin
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Giải thích hiện tợng Nhật thực vàNguyệt thực?
HS2: Để kiểm tra xem 1 đờng thẳng có thật thẳng không, chúng ta có thể làm nh thế nào?
Giải thích.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề:Dùng đèn pin chiếu 1 tia sáng lên 1 gơng phẳng đặt trên bàn ta thu đợc 1 vệt sáng
trên tờng. Phải để đèn pin theo hớng nào để vệt sáng đến đúng điểm ta cần?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Gơng phẳng.
HS: Thay nhau cầm gơng.
GV: Em nhận thấy hiện tợng gì trong gơng?
HS: Gơng phẳng tạo ra ảnh vật trớc gơng.
GV: Hãy chỉ ra một số đồ vật phẳng nhẳn có
thể dùng để soi ảnh nh gơng?
HS: Trả lời: Mặt nớc lặng, tấm kim loại nhẳn
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung

cho câu C1
GV: ánh sáng đến gơng đi tiếp nh thế nào?
* Quan sát
Hình ảnh một vật quan sát đợc trong
gơng gọi là ảnh của vật tạo bởi gơng.
C
1
: Mặt nớc, tấm tôn, mặt đá hoa, mặt
tấm kính ....
Hoạt động 2:
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: Tiến hành làm TN
GV: Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
GV: Hiện tợng phản xạ ánh sáng là hiện t-
ợng gì?
HS: Trả lời C2 và điền vào kết luận.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
* Thí nghiệm:
hình 4.2
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C
2
: tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
* Kết luận:
... tia tới ... pháp tuyến ...
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 7 Trờng THCS Triệu Độ
Giáo án Vật lí 6 Chơng I: Quang học
hoạt động của thầy và trò nội dung

chung cho câu C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
HS : Đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ.
GV : Làm thí nghiệm.
HS : Quan sát, dự đoán độ lớn của góc phản
xạ và góc tới.
GV: Thay đổi tia tới, góc tới, đo góc phản xạ.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: Hai kết luận trên có đúng với các môi
trờng khác không?
HS: Trả lời
GV: Nêu quy ớc cách vẽ gơng và các tia
sáng trên giấy.
HS: Làm C3: Vẽ tia phản xạ IR.
GV: Kiểm tra uốn nắn từng học sinh.
2. Phơng của tia phản xạ quan
hệ nh thế nào với phơng của tia tới.
* Kết luận:
góc tới = góc phản xạ (i = i)
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
SGK
4. Biểu diễn gơng phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ.
C
3
: N
S R
I
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.

GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4.
HS : 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ bằng
bút chì vào vỡ.
HS: Thảo luận sự đúng sai của bạn trên
bảng
GV: Gọi HS khà lên làm câu b.
Giữ nguyên tia tới SI Muốn thu đợc tia phản
xạ có hớng thẳng dứng từ dới lên thì phải đặt
gơng nh thế nào?
HS: Lên bảng, dới theo dõi nhận xét, bổ
sung bạn làm trên bảng
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C4.
C
4
:
a, S
N I
R

R
b, N
S
I
IV. Củng cố:
GV: Em hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
HS: Đọc có thể em cha biết.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
Thuộc định luật phản xạ ánh sáng
Bài tập 1,2,3 SBT

Làm thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 0
0

tìm tia phản xạ.
Tiết: 5 ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
Ngày soạn: 22.9.10
A. Mục tiêu:
Ngời soạn: Lê Anh Phơng Trang 8 Trờng THCS Triệu Độ

×