Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất đường rs hiện đại năng suất 5680 tấn míangày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA
*

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐƯỜNG RS HIỆN
ĐẠI NĂNG SUẤT 5680 TẤN MÍA/NGÀY

SVTH: ĐẶNG THỊ GIANG

Đà Nẵng – Năm 2017


TÓM TẮT
Tên đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn
mía/ngày.
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Giang
Số thẻ sinh viên: 107120119
Lớp: 12H2
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng đường ngày càng nhiều của người dân, cũng như cung
cấp cho các nhà máy sản xuất đồ uống, bánh kẹo và các nhà máy thực phẩm khác, bên
cạnh đó giúp giải quyết được vấn đề lao động, em chọn địa điểm xây dựng tại xã Điện
Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Với năng suất nhà máy là 5680 tấn mía/ngày thì sản xuất được 643,50 tấn đường
thành phẩm/ngày (26812,07 kg/h).
Nhà máy được xây dựng trên khu đất có diện tích 40000 m2, kích thước (250 × 160)
(m) gồm có phân xưởng sản xuất chính 2 tầng và nhiều cơng trình phụ khác như: bãi
chứa mía, khu xử lí mía, kho thành phẩm, khu hành chính…
Nội dung đồ án gồm những phần chính:
- Mở đầu
- Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật


- Chương 2: Tổng quan
- Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình cơng nghệ
- Chương 4: Tính cân bằng vật chất
- Chương 5: Tính nhiệt
- Chương 6: Tính và chọn thiết bị
- Chương 7: Tính hơi, nước
- Chương 8: Tính xây dựng
- Chương 9: Kiểm tra sản xuất
- Chương 10: An toàn lao động , vệ sinh xí nghiệp
- Kết luận.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: ĐẶNG THỊ GIANG
Lớp: 12H2

Số thẻ sinh viên: 107120119

Khoa: HĨA

Ngành: CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM


1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Thành phần cây mía ( tính % theo chất khơ của mía )
Sacarozo

: 12,8



: 11,3

Chất khơng đường

: 3

GP bã

: 76,1

Độ ẩm bã

: 48

Nước thẩm thấu tự chọn từ : 22- 25%
Hiệu suất ép

: 97,5


4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
- Mở đầu
- Lập luận kinh tế
- Tổng quan
- Chọn và thuyết minh quy trình cơng nghệ
- Tính cân bằng vật chất
- Tính cân bằng nhiệt
- Tính và chọn thiết bị chủ yếu
- Tính xây dựng
- Tính hơi – nước
- Kiểm tra sản xuất
- An toàn lao động , vệ sinh công nghiệp


- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
5. Các bản vẽ, đồ thị:
- Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất chính (Ao)
- Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính (Ao)
- Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy (Ao)
- Bản vẽ đường ống hơi – nước (Ao)
6. Họ tên người hướng dẫn: PGS.TS TRƯƠNG THỊ MINH HẠNH
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:

04 / 02 /2017

8. Ngày hoàn thành đồ án:

24 / 05 /2017
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 05 năm 2017


Trưởng Bộ môn
PGS.TS.ĐẶNG MINH NHẬT

Người hướng dẫn
PGS.TS TRƯƠNG THỊ MINH HẠNH


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ
và những đóng góp ý kiến nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh,
giảng viên Khoa Hóa - trường ĐHBK Đà Nẵng, người trực tiếp giao đề tài tốt nghiệp
cho em và đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em suốt quá trình làm đồ án.
Và em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Hóa nói chung và các thầy
cơ bộ mơn Cơng Nghệ Thực Phẩm nói riêng đã dạy dỗ, truyền đạt và giúp đỡ em suốt
5 năm học tập để em có được những kiến thức cho bản thân.
Cuối cùng em xin cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trường và các thầy cô giáo trong trường đã
tạo những điều kiện để chúng em được học tập tốt nhất. Xin gửi lời cảm ơn tới gia
đình, bạn bè đã quân tâm, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành đồ án tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày15 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

i


CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng số liệu và kết quả tính tốn trong đồ án này là hồn tồn

trung thực.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này đã được cảm ơn và các thơng tin trích
dẫn đã được ghi ở mục tài liệu tham khảo.
Đà nẵng, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

ii


MỤC LỤC
TÓM TẮT........................................................................................................................ i
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
CAM ĐOAN................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................v
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ...................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN ...............................................................................................6
2.1 Tìm hiểu một số loại đường trên thị trường hiện nay ................................................6
2.2 Giới thiệu về cây mía .................................................................................................7
2.3 Cơ sở lý thuyết trong quá trình sản xuất đường ........................................................9
Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ..................14
3.1 Chọn quy trình sản xuất ...........................................................................................14
3.2 Dây chuyền cơng nghệ và thuyết minh dây chuyền cơng nghệ ..............................16
Chương 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT.................................................................26
4.1 Các số liệu ban đầu ..................................................................................................28
4.2 Tính cân bằng vật chất cho cơng đoạn ép mía.........................................................28
4.3 Tính cân bằng vật chất cho cơng đoạn làm sạch nước bằng phương pháp .............30
sunfit hóa acid tính .......................................................................................................30
4.4 Tính cân bằng vật chất cho công đoạn cô đặc, xông SO2 lần 2 và lọc kiểm tra ......34

4.5 Tính cân bằng vật chất cho công đoạn nấu đường ..................................................36
Chương 5: CÂN BẰNG NHIỆT ...................................................................................43
5.1 Cân bằng nhiệt cho cô đặc nhiều nồi .......................................................................43
5.2. Cân bằng cho hệ đun nóng (gia nhiệt) ....................................................................46
5.3. Cân bằng nhiệt cho hệ nấu đường ..........................................................................48
5.4. Cân bằng nhiệt cho hệ cô đặc .................................................................................55
5.5. Nhiệt dùng cho các yêu cầu khác ...........................................................................58
Chương 6: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ .......................................................................62
iii


Chương 7: TÍNH XÂY DỰNG .....................................................................................80
7.1 Tính nhân lực lao động ............................................................................................80
7.2. Các cơng trình xây dựng của nhà máy ...................................................................83
Chương 8: TÍNH HƠI - NƯỚC.....................................................................................90
8.1 Tính hơi ...................................................................................................................91
8.2 Tính nước .................................................................................................................92
Chương 9: KIỂM TRA SẢN XUẤT .............................................................................95
9.1 Xác định một số chỉ tiêu .........................................................................................95
9.2 Một số chỉ tiêu cơ bản của đường thành phẩm ........................................................99
Chương 10: AN TOÀN LAO đỘNG VÀ VỆ SINH XÍ NGHIỆP ..............................100
10.1 An tồn lao động.................................................................................................100
10.2 Vệ sinh xí nghiệp ................................................................................................101
KẾT LUẬN .................................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................104

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

Bảng 4.1 Các thơng số được chọn để sử dụng trong q trình tính tốn......................30
Bảng 4.2 Bảng chế độ nấu đường..................................................................................36
Bảng 4.3 Tổng kết phần tính tốn giai đoạn nấu đường................................................40
Bảng 4.4 Tổng kết cân bằng vật chất trong phân xưởng sản xuất.................................41
Bảng 5.1 Áp suất hơi và nhiệt độ tương ứng của các hiệu............................................45
Bảng 5.2. Chế độ nhiệt của hệ thống bốc hơi................................................................46
Bảng 5.3. Kết quả cân bằng nhiệt cho hệ đun nóng......................................................47
Bảng 5.4. Ngun liệu nấu non A.................................................................................49
Bảng 5.5. Kết quả tính tốn các thông số nấu non A. ..................................................50
Bảng 5.6. Nguyên liệu nấu non B.................................................................................51
Bảng 5.7. Kết quả tính tốn các thơng số nấu non B....................................................52
Bảng 5.8. Nguyên liệu nấu non C.................................................................................52
Bảng 5.9 Kết quả tính tốn các thơng số nấu non C.....................................................53
Bảng 5.10 Nguyên liệu nấu giống B, C.........................................................................54
Bảng 5.11 Kết quả tính tốn các thơng số nấu giống B, C............................................54
Bảng 5.12 Tổng kết nhiệt trong q trình nấu...............................................................55
Bảng 5.13 Tính tốn và tra bảng các thơng số của q trình bốc hơi...........................56
Bảng 5.14 Nhiệt dùng cho gia nhiệt..............................................................................59
Bảng 5.15 Tổng hợp lượng hơi sống dùng cho nhà máy..............................................61
Bảng 6.1 Kết quả tính tốn diện tích truyền nhiệt nồi bốc hơi......................................70
Bảng 6.2 Kết quả tính nhiệt các nồi nấu........................................................................73
Bảng 6.3 Diện tích bề mặt truyền nhiệt của các nồi nấu...............................................73
Bảng 6.4 Kết quả tính tốn thiết bị nấu.........................................................................75
Bảng 6.5 Kết quả tính tốn thiết bị trợ tinh...................................................................76
Bảng 6.6 Bảng tổng kết kích thước và số lượng các thiết bị chính...............................79
Bảng 7.1 Thời gian sản xuất của nhà máy theo lịch......................................................80
Bảng 7.2 Phân bố lao động gián tiếp.............................................................................81
Bảng 7.3 Phân bố lao động trực tiếp.............................................................................82
Bảng 7.4 Số công nhân khác.........................................................................................83
Bảng 7.5 Tổng kết xây dựng nhà máy...........................................................................89

Bảng 8.1 Sự phân bố nước ngưng tụ.............................................................................92
Bảng 8.2 Sự phân bố nước lắng trong...........................................................................93
Bảng 8.3 Sự phân bố nước lọc trong.............................................................................93
Bảng 8.4 Lượng nước thải ở các công đoạn trong nhà máy đường..............................94
v


Bảng 9.1 Các chỉ tiêu cảm quan...................................................................................99
Bảng 9.2Các chỉ tiêu lý hóa..........................................................................................99
Hình 2.1 Đường thơ......................................................................................................6
Hình 2.2 Đường kính trắng RS......................................................................................6
Hình 2.3 Đường tinh luyện ...........................................................................................6
Hình 2.4 Cây mía...........................................................................................................7
Hình 2.5 Đồ thị q bão hịa của sacaroza..................................................................13
Hình 3.1 Băng tải cấp mía.............................................................................................19
Hình 3.2a Cách lắp đặt 2 dao băm................................................................................19
Hình 3.2b Dao băm mía................................................................................................19
Hình 3.3 Máy đánh tơi kiểu búa....................................................................................20
Hình 3.4 Máy ép ba bộ trục...........................................................................................20
Hình 3.5 Sơ đồ hệ thống ép mía và chế độ thẩm thấu kép............................................20
Hình 3.6 Thiết bị gia vơi sơ bộ......................................................................................21
Hình 3.7 Thiết bị gia nhiệt bản mỏng hiệu Alphalaval................................................21
Hình 3.8 Thiết bị trung hịa kiểu ơng đứng...................................................................22
Hình 3.9 Thiết bị lắng....................................................................................................22
Hình 3.10 Trống lọc chân khơng...................................................................................23
Hình 3.11. Sơ đồ hệ thống cơ đặc 4 nồi........................................................................23
Hình 3.12 Thiết bị sunfit loại tháp...............................................................................24
Hình 3.13 Nồi nấu đường..............................................................................................25
Hình 3.14 Thiết bị trợ tinh nằm ngang..........................................................................26
Hình 3.15 Thiết bị ly tâm gián đoạn.............................................................................26

Hình 3.16 Thiết bị ly tâm liên tục.................................................................................26
Hình 3.17 Máy sấy thùng quay.....................................................................................27
Hình 3.18 Máy sàng rung.............................................................................................27
Hình 6.1 Máy ép mía.....................................................................................................62
Hình6.2: Dao băm mía.................................................................................................64
Hình 6.3 Thùng cân định lượng....................................................................................65
Hình 6.4 thiết bị gia vơi sơ bộ.......................................................................................65
Hình 6.5 Thiết bị gia nhiệt bản mỏng hiệu Alphalaval.................................................66
Hình 6.6 Thiết bị sunfit -trung hịa kiểu ống đứng.......................................................66
Hình 6.7 Bộ phận sunfit hóa.........................................................................................67
Hình 6.8 Thiết bị lắng...................................................................................................68
Hình 6.8 Thiết bị lọc chân không.................................................................................69
vi


Hình 6.9 : Thiết bị bốc hơi............................................................................................70
Hình 6.10 Thiết bị sunfit loại tháp................................................................................72
Hình 6.11 Bình lọc nhiều ống.......................................................................................72
Hình 6.12 Nồi nấu đường..............................................................................................74
Hình 6.13 Thùng trợ tinh...............................................................................................76
Hình 6.14: Thiết bị li tâm gián đoạn.............................................................................77
Hình 6.15 Thiết bị li tâm liên tục..................................................................................77
Hình 6.16 Máy sấy thùng quay....................................................................................78
Hình 8.1 Lị hơi đốt bã mía...........................................................................................91

vii


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày


MỞ ĐẦU
Đường có ý nghĩa quan trọng đối với dinh dưỡng của cơ thể con người, là hợp phần
chính và khơng thể thiếu được trong thức ăn. Đường còn là nguyên liệu quan trọng của
nhiều ngành cơng nghiệp hiện nay và có giá trị kinh tế cao như công nghiệp bánh kẹo,
đồ hộp, đồ uống, công nghệ lên men, sữa, công nghệ dược phẩm, học học… Chính vì
vậy mà cơng nghiệp đường trên thế giới và Việt Nam đã không ngừng phát triển. Việc
cơ khí hóa tồn bộ dây chuyền sản xuất, những thiết bị tự động, vấn đề tự động hóa và
tin học hóa tồn bộ dây chuyền sản xuất ngày càng được áp dụng trong các nhà máy
đường [2, tr1].
Cây mía là một trong những nguyên liệu quan trọng của ngành công nghiệp chế
biến đường và được trồng ở nhiều quốc gia trong khu vực khí hậu nhiệt đới và á nhiệt
đới. Ở nước ta, mía là nguyên liệu duy nhất để sản xuất đường và có truyền thống sản
xuất từ lâu đời. Từ lâu, nhân dân ta đã biết dùng những máy ép đơn giản như máy ép
bằng đá, máy ép bằng gỗ dung sức trâu bị kéo. Nước mía ép được nấu ra nhiều dạng
sản phẩm khác nhau: mật trầm, đường phèn, đường thô, đường cát vàng. Ở miền trung
nhân dân ta đã biết dùng lòng trắng trứng , đất bùn, vơi… để làm sạch nước mía, sản
xuất các loại đường đặc sản như đường muỗng, đường phèn, đường bông, đường bát
dung trong nước và xuất khẩu.
Trong thời kì Pháp thuộc, nước ta chỉ có hai nhà máy đường hiện đại: Hiệp Hòa
(miền Nam) và Tuy Hòa (miền Trung). Thực hiện chương trình 1 triệu tấn đường, năm
2000 cả nước có 50 nhà máy đường hiện đại
Như vậy, những năm vừa qua nhiều nhà máy đường hiện đại, công suất lớn được
xây dựng, nhưng theo số liệu thống kê thì sản lượng đường sản xuất trong nước vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ nội bộ. Trong thời gian gần đây ngành đường gặp
nhiều khó khăn do: tác động quan trọng về quy hoạch vùng nguyên liệu, đầu tư chưa
đúng mức và trọng tâm cũng như về quản lý thị trường, từ đó dẫn đến tồn đọng sản
phẩm, nhà máy sản xuất cầm chừng, nông dân không bán được sản phẩm mía trồng
dẫn đến chán đầu tư hoặc chuyển đổi giống cây trồng kinh tế cao hơn, từ đó diện tích
canh tác mía bị thu hẹp [2, tr5].
Mặc dù vậy ngành cơng nghiệp mía đường vẫn là một ngành quan trọng ở nước

ta bởi nó góp phần đáp ứng lượng đường tiêu thụ dùng cho khu vực cả nước, tạo điều
kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển.
Vì thế “Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn
mía/ngày” là phù hợp với tình hình hiện tại của Việt Nam.

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

1


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ
Quảng Nam là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đứng thứ 6 về diện
tích, thứ 19 về dân số trong số 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam [12].
Theo khảo sát thì huyện Điện Bàn có điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng nhà
máy đường. Bởi vì ở đây gần khu cơng nghiệp Điện Nam-Điện Ngọc đầu tư ở nhiều
lĩnh vực nên dễ dàng kêu gọi vốn đầu tư và hơn nữa đất phù sa hạ lưu các con sơng
cực kì thuận lợi để trồng và phát triển cây mía.
1.1 Đặc điểm thiên nhiên
Địa điểm xây dựng: nhà máy đặt tại xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn. Vì ở đây địa
hình tương đối bằng phẳng và cao ráo, đồng thời có nhiều yếu tố thuận lợi khác về
nguồn cung cấp điện, nước, cơ sở hạ tầng, giao thơng…
Đặc điểm thiên nhiên:
+ Hướng gió: hướng Đơng Nam
+ Khí hậu: nhiệt độ trung bình năm 20–210C, khơng có sự khác biệt lớn giữa các
tháng trong năm
+Lượng mưa trung bình 2,000–2,500 mm nhưng phân bố khơng đều theo thời gian

và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 912 chiếm 80% lượng mưa cả năm.
1.2 Nguồn cung cấp nguyên liệu
Quảng Nam có điều kiện khí hậu nhiệt đới điển hình với 2 mùa là mùa khô và mùa
mưa rõ rệt, nhiệt độ trung bình năm ít biến động, ít chịu ảnh hưởng bởi các đợt khơng
khí lạnh của miền Bắc [13]. Với diện tích 10406 nghìn ha, tỉnh Quảng Nam có 9 loại
đất khác nhau và quan trọng nhất là đất phù sa hạ lưu các con sông, là vùng đất cực kì
thuận lợi để trồng và phát triển cây mía.
Mía sẽ được thu mua ở các vùng nguyên liệu chính ở Xã Nơng Sơn, xã Hịa BắcHịa Vang (vì điều kiện thổ nhưỡng ở đây chỉ phù hợp để trồng cây mía), và các huyện
lân cận như Phú Ninh, Hiệp Đức, Duy Xuyên sẽ đảm bảo cung cấp được nguyên liệu
cho nhà máy hoạt động.
Ngoài ra khi xây dựng nhà máy ,để đảm bảo nguồn nguyên liệu hay cần mở rộng
thêm vùng nguyên liệu có thể đầu tư vốn cho nông dân, thực hiện dự án đồn điền đổi
thửa, kết hợp cơ giớ hóa và cải tạo nơng hóa ruộng mía, đây là phương pháp hổ trợ
nơng dân trồng mía về qui trình kĩ thuật để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả cây
mía.

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

2


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

1.3 Nguồn cung cấp nước và vấn đề xử lý nước thải
Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từng loại nước phải đảm bảo chỉ tiêu hoá lý, sinh
học nhất định.
Nhà máy sử dụng nước chủ yếu lấy từ sông Yên, nhà máy nước trên địa bàn, hệ
thống nước ngầm. Ta cần phải xử lý trước khi đưa vào sản xuất tuỳ theo mục đích sử

dụng. Nước trong sản xuất có các dạng sau:
+ Nước lọc trong: nước qua lắng được đưa đi lọc để loại triệt để các tạp chất mà
quá trình lắng không loại được.
+ Nước sau lọc trong đem làm mềm qua cột trao đổi ion để khử độ cứng rồi cung
cấp cho lị hơi.
Quy trình xử lí nước thải nhà máy đường [30]:

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

3


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

1.4 Nguồn cung cấp điện
Điện dùng trong nhà máy với nhiều mục đích: cho các thiết bị hoạt động, cho chiếu
sáng trong sản xuất, sinh hoạt. Nguồn điện chủ yếu lấy từ trạm điện tuabin hơi của nhà
máy khi sản xuất.
Ngoài ra nhà máy còn sử dụng nguồn điện được lấy từ lưới điện quốc gia 500kv
được hạ thế xuống còn 220v/380v để sử dụng khi khởi động máy và khi máy không
hoạt động thì dùng trong chiếu sáng và sinh hoạt.
Để đảm bảo cho nhà máy hoạt động liên tục thì cần phải lắp thêm một trạm phát
điện dự phòng để tránh sự cố mất điện.
1.5 Nguồn cung cấp hơi
Hơi được sử dụng chủ yếu trong quá trình sản xuất sẽ được cung cấp từ lị hơi riêng
của nhà máy. Trong q trình sản xuất để tiết kiệm hơi ta lấy hơi thứ từ các thiết bị bốc
hơi cung cấp cho các thiết bị kế tiếp, gia nhiệt, nấu đường, cô đặc, sấy...
1.6 Nguồn cung cấp nhiên liệu

Trong nhà máy lò hơi là nơi cần nhiên liệu nhiều nhất. Nhằm giảm bớt vốn đầu tư,
tăng hiệu suất tổng thu hồi nhà máy dùng bã mía làm nhiên liệu đốt lị hơi. Ta dùng củi
để đốt lò khi khỏi động máy và dùng dầu FO để khởi động là khi cần thiết. Xăng và
nhớt dùng cho máy phát điện và ơ tơ. Cịn để bôi trơn cho các thiết bị khác ta dùng dầu
bôi trơn.
Trong đó:
+ Bã mía lấy từ dây chuyền sau cơng đoạn ép
+ Củi mua từ các chủ buôn gỗ
+ Dầu FO, xăng, nhớt mua từ công ty xăng dầu trong địa phương theo hợp đồng
1.7 Nguồn nhân lực
+ Đội ngũ kĩ sư: tuyển chọn cán bộ có trình độ khoa học kỹ thuật, cộng với cán bộ
kỹ thuật và kinh tế của các trường đại học, cao đẳng như: Đại học Bách Khoa Đà
Nẵng, Đại học Kinh Tế Đà Nẵng, các trường đại học ở miền trung...để lãnh đạo và
điều hành tốt hoạt động của nhà máy.
+ Nguồn công nhân: tuyển dụng lao động phổ thông trong địa phương, các huyện
và các tỉnh lân cận, sẽ giúp giải quyết vấn đề việc làm cho người dân. Với tinh thần
chịu thương chịu khó sẵn có của con người miền Trung, nếu được định hướng và đào
tạo sẽ nhanh chóng nắm bắt được cơng nghệ và làm việc tốt. Bên cạnh đó, một bộ
phận công nhân từng làm việc ở nhà máy đường khác (ví dụ nhà máy đường Quảng
Ngãi) nên sẽ tiết kiệm được chi phí đào tạo.

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

4


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày


1.8 Giao thơng vận tải
Giao thơng vận tải đóng vai trị quan trọng đối với các nhà máy đường. Nhà máy
phải vận chuyển hàng ngày một khối lượng lớn nguyên liệu, nhiên liệu…về nhà máy
cũng như vận chuyển sản phẩm và phụ phẩm đến nơi tiêu thụ.
Giao thông vận tải của nhà máy sử dụng đường DT 605, DT609 nối thành phố Đà
Nẵng với Quảng Nam, và tuyến đường liên huyện, liên xã đã được xây dựng và nâng
cấp. Đồng thời, nhà máy phải bố trí đủ lượng xe ơ tơ để thu mua vận chuyển nguyên
liệu, nhiên liệu và đi tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo cho nhà máy hoạt động liên tục.
1.9 Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Nhà máy sản xuất nằm trong huyện có khu cơng nghiệp Điện Nam–Điện Ngọc, nên
sẽ giải quyết được nhu cầu sử dụng đường làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất
khác như bánh kẹo, các loại bánh truyển thống, nước giải khát…cũng như nhu cầu tiêu
thụ hàng ngày của người dân trong vùng và vùng lân cận.
1.10 Hợp tác hóa
Nhà máy tiến hành liên kết, hợp tác hóa với các nhà máy khác trong khu vực sẽ sử
dụng chung về cơng trình điện, giao thơng, cơng trình phúc lợi tập thể và phục vụ công
cộng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm và phế phẩm nhanh..sẽ có tác dụng giảm thời gian xây
dựng và giảm vốn đầu tư và hạ giá thành sản phẩm.
Để tiêu thụ một lượng lớn sản phẩm, nhà máy tiến hành liên kết với nhà máy nhà
máy nước giải khát Pepsico ở Điện Bàn–Quảng Nam, nhà máy Bánh kẹo Biscafun–
Quảng Ngãi...
Ngoài ra để đạt được hiệu quả kinh tế thì hầu hết các phế liệu được sử dụng triệt để.
Bã mía làm chất đốt phục vụ cho nhà máy, bùn lọc từ mật chè được bán cho các cơ sở
sản xuất phân bón ở vùng lân cận (Cơng Ty TNHH Giống Cây Trồng Miền Trung),
mật rỉ của nấu đường được bán cho các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi (Công ty
cổ phần Châu Đô tại Đà Nẵng...)
Kết luận: Qua thăm dò và nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên cũng như cơ sở hạ
tầng, nguồn nhân lực…cho ta thấy việc xây dựng nhà máy đường tại xã Điện Tiến
huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam là hoàn toàn khả thi. Qua đó tạo cơng ăn việc làm
cho cơng nhân giải quyết vấn đề lao động dư thừa, nâng cao đời sống nhân dân, đồng

thời góp phần phát triển kinh tế khu vực miền trung nói riêng cũng như cả nước nói
chung.

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

5


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

Chương 2: TỔNG QUAN
2.1 Tìm hiểu một số loại đường trên thị trường hiện nay
Trên thị trường hiện nay có 3 loại sản phẩm đường: đường thô, đường RS, đường RE.
2.1.1 Đường thô
Đường thô là một loại đường sacaroza được dùng làm nguyên liệu để sản xuất
đường tinh luyện. Quá trình sản xuất đường thơ khơng có giai đoạn tẩy màu. Chất
lượng đường thơ phụ thuộc vào tình hình ngun liệu mía, trình độ kỹ thuật của mỗi
nước [2, tr7].
2.1.2 Đường RE
Đường RE là đường tinh luyện, là đường sacaroza được tinh chế và kết tinh, là sản
phẩm đường cao cấp được sản xuất trực tiếp từ mía, từ đường thơ hoặc từ các nguyên
liệu khác. Đường tinh luyện được dùng làm nguyên liệu cho các sản phẩm cao cấp của
công nghệ thực phẩm. Ở nước có 2 nhà máy đường Biên Hịa và Khánh Hội, sản xuất
loại đường này. Các thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng theo TCVN 6958: 2001.
2.1.3 Đường RS
Đường RS được gọi là đường trắng, đường trắng đồn điền hay đường trắng trực
tiếp. Phần lớn các nhà máy đường hiện đại của nước sản xuất loại đường này như:
Lam Sơn, Việt Trì, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Dương, Tuy Hòa….Các chỉ tiêu chất

lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6959: 2001 [2, tr8].
Một số loại đường đang có trên thị trường:

Hình 2.1 Đường thơ
[16].

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

Hình 2.2 Đường kính
trắng RS [15].

Hình 2.3 Đường tinh luyện
[14].

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

6


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

2.2 Giới thiệu về cây mía
2.2.1. Nguồn gốc
Mía có nguồn gốc từ Ấn Độ, từ một loài cây hoang dại nay đã trở thành một loại
cây quan trọng của ngành cơng nghiệp đường. Mía được trồng ở nhiều nước trên giới,
các nước trồng nhiều mía như: Ấn Độ, Cuba, Brazin, Mehicơ, Trung Quốc...
Ở nước ta hiện nay mía được trồng từ Bắc vào Nam, nhưng chủ yếu trồng ở 3 vùng
mía lớn là: miền Bắc và khu bốn cũ; duyên hải Miền Trung và Tây nguyên; Đông Nam
bộ và đồng bằng Sông Cửu Long [9, tr1].


Hình 2.4 Cây mía
2.2.2 Thành phần hóa học của mía
Thành phần hóa học chính của cây mía gồm:

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

7


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

2.2.3 Tính chất của đường sacaroza
Sacaroza là thành phần quan trọng nhất của mía, sản phẩm của ngành sản suất
đường. Sacaroza được cấu tạo từ 2 đường đơn α, d- glucoza và β, d- fructoza, có cơng
thức phân tử là C12H22O11 [2, tr13].

Hình 2.5 cơng thức hóa học của đường saccarozo
* Tính chất lý học của sacaroza
+ Là tinh thể trong suốt, không màu, tỉ trọng 1,5878 g/ml
+ Nhiệt độ nóng chảy 186–188 0C
+ Dễ hồ tan trong nước, khơng tan (chloroform, benzen, ancol, gliceril..) hoặc ít
tan (anilin, amyl acetat, phenol, NH3…) trong các dung mơi hữu cơ. Độ hịa tan tăng
theo chiều tăng của nhiệt độ. Ngồi ra, độ hồ tan cịn phụ thuộc vào các chất khơng
đường có trong dung dịch đường.
+ Độ nhớt của dung dịch đường tăng theo chiều tăng nồng độ và giảm theo chiều
tăng nhiệt độ.
+ Nhiệt dung riêng trung bình của sacaroza từ 220C tới 510C là 0,3019 kJ/kg.độ
[2, tr13-15].

* Tính chất hố học của sacaroza [2, tr16-17]
Tính chất hóa học của sacarozo tương đối ổn định nhưng dưới tác dụng của acid và
nhiệt độ cao và trong dung dịch kiềm mạnh phát sinh các phản ứng hóa học.
+ Tác dụng của axit: chuyển hóa sacaroza, gây tổn thất đường.
+
C12H22O11 + H2O H
C6H12O6 + C6H12O6
sacaroza
glucoza
fructoza
+ Tác dụng với chất kiềm:
- Khi tác dụng với kiềm hoặc kiềm thổ, sacaroza sẽ tạo thành sacarat.
- Trong dung dịch đậm đặc và dư kiềm, sacaroza sẽ tạo nhiều sacarat:
C12H22O11
+ NaOH
HOH +
NaC12H21O11
- Khi tác dụng với vôi, ta sẽ thu được các phức sacarat như sau:
C12H22O11.CaO.H2O:
monocanxi sacarat
C12H22O11.2CaO.2H2O:
dicanxi sacarat
SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

8


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày


C12H22O11.3CaO.3H2O:
tricanxi sacarat
Hai dạng monocanxi sacarat và dicanxi sacarat dễ hòa tan trong nước trong khi đó
dạng tricanxi sacarat rất ít hịa tan trong nước nên phản ứng tạo thành tricanxi sacarat
được ứng dụng để lấy đường sacaroza ra khỏi rỉ đường của củ cải đường.
+ Tác dụng của nhiệt độ: Ở nhiệt độ cao (160-1800C), sacaroza mất nước tạo thành
caramen là sản phẩm có màu như caramenlan, caramenlen, caramenlin...
+ Tác dụng của enzim: dưới tác dụng của enzyme invectaza, sacaroza sẽ chuyển
hoá thành glucoza và fructoza. Sau đó dưới tác dụng của phức hệ enzim, glucoza và
fructoza sẽ chuyển hoá thành ancol và CO2.
Men rượu
C6H22O6
C6H12O6 + C6H12O6
2.3 Cơ sở lý thuyết trong quá trình sản xuất đường
Công nghệ sản xuất đường gồm các công đoạn: xử lí trước khi lấy nước mía , lấy
nước mía , làm sạch và cơ đặc nước mía, nấu đường và kết tinh [2, tr17].
2.3.1 Quá trình lấy nước mía
Để lấy nước mía ra khỏi cây mía, hiện nay trong công nghiệp đường người ta sử
dụng hai phương pháp: ép và khuếch tán.
Phương pháp ép:
- Được sử dụng phổ biến từ mấy trăm năm nay
- Nguyên lý chung: xé và ép dập cây mía nhằm phá vỡ các tế bào để lấy nước mía.
+Ưu điểm: Đơn giản, dễ thao tác, nước mía thu được khơng bị lỗng nên tiết kiệm
hơi cho q trình cơ đặc, rút ngắn thời gian bốc hơi.
+Nhược điểm:
-Hệ thống máy ép cồng kềnh.
- Tốn nhiều năng lượng để vận hành, chi phí bảo dưỡng và thay thế phụ tùng
cao.
- Hiệu suất ép thấp, chỉ đạt tối đa 97%, vốn đầu tư cao và tổng hiệu suất thu hồi

đường thấp.
Phương pháp khuếch tán:
-Ra đời sau phương pháp ép.
-Nguyên lý: dựa vào hiện tượng khuếch tán giữa hai dung dịch có nồng độ khác
nhau. Cơng nghệ khuếch tán bao gồm các cơng đoạn: Xử lý mía, khuếch tán nước mía,
ép nước khỏi bã mía và xử lý nước ép.
+Ưu điểm: hiệu suất lấy nước mía cao 98%-99%.
- Tiêu hao năng lượng cho hệ khuếch tán ít hơn cho một bộ máy ép, vốn đầu tư
thấp và tiết kiệm lao động
SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

9


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

+Nhươc điểm: tăng nhiên liệu dùng cho bốc hơi, tăng chất không đường trong
nước mía hỗn hợp, do đó tăng tổn thất đường trong mật cuối [2, tr41].
2.3.2 Q trình làm sạch nước mía
Mục đích làm sạch nước mía hỗn hợp (NMHH) [2, tr42]:
+ Loại tối đa những chất không đường ra khỏi NMHH, nhất là những chất keo và
những chất có hoạt tính bề mặt và chất keo.
+ Trung hòa NMHH
+ Loại tất cả những chất rắn lơ lửng trong nước mía.
2.3.2.1 Tác dụng của pH
Nước mía hỗn hợp có pH = 5–5,5. Việc thay đổi pH có tác dụng sau [2, tr42-44]:
+ Ngưng kết chất keo: thường cho vào nươc mía những chất điện li để thay đổi PH
của môi trường. Tại điểm pH đẳng điện của chất keo nào thì chất đó sẽ ngưng tụ.

+ Trong mơi trường acid, làm chuyển hố đường sacaroza.
+ Tác dụng của mơi trường kiềm và nhiệt độ, sacaroza bị phân huỷ thành các sản
phẩm rất phức tạpnhư fufurol, metylglioxan, axit lactic, dioxiaxeton…
+ Làm phân huỷ đường khử: ở pH =3 đường khử ổn định nhất, nếu pH của nước
mía hay dung dịch đường vượt quá 7 sẽ phát sinh phản ứng phân hủy đường khử tạo
sản phẩn phức tạp và sẫm màu.
+ Tách các chất khơng đường: pH khác nhau thì tách được các loại chất khơng
đường khác nhau. Khi chọn pH thích hợp để tách chất khơng đường thì khơng nên tách
đơn độc từng chất mà phải xét một cách toàn diện để tách nhiều chất không đường
2.3.2.2 Tác dụng của nhiệt độ
Khống chế được nhiệt độ tốt sẽ thu được những tác dụng chính sau:
+ Loại khơng khí trong nước mía, giảm bớt sự tạo bọt, tăng nhanh các q trình
phản ứng hố học
+ Có tác dụng tiệt trùng, đề phịng sự lên men axit và sự xâm nhập của vi sinh vật
vào nước mía
+ Nhiệt độ tăng cao làm tỉ trọng nước mía giảm, đồng thời làm chất keo ngưng tụ,
tăng nhanh tốc độ lắng của các chất kết tủa.
Nhưng nếu khống chế nhiệt độ khơng tốt thì thường gặp các trường hợp khơng tốt
sau đây:
+ Nước mía ở pH=5-5,5 dưới tác dụng nhiệt sacaroza bị chuyển hóa gây tổn thất
đường
+ Nếu thời gian tác dụng nhiệt kéo dài, xảy ra caramen hóa đường, làm sẫm màu
nước mía
+ Đun nóng nước mía có tác dụng thủy phân vụn mía, sản sinh keo [2, tr45].
SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

10



Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

2.3.2.3 Tác dụng của các chất điện ly
* Tác dụng của vôi
+ Tác dụng có lợi:
- Trung hồ các axit hữu cơ và vơ cơ.
- Tạo các điểm đẳng điện để ngưng kết các chất keo.
- Làm trơ phản ứng axit của nước mía hỗn hợp và ngăn ngừa sự chuyển hoá
đường sacaroza.
- Kết tủa hoặc đông tụ những chất không đường: protein, pectin, chất màu…
+ Tác dụng khơng có lợi:
- Phân huỷ một số chất khơng đường, đặc biệt là đường chuyển hố, amit.
- Tác dụng cơ học: Các chất kết tủa tạo thành có tác dụng kéo theo những chất lơ
lửng và những chất khơng đường khác.
- Sát trùng nước mía [2, tr46].
*Tác dụng của SO2
- Tạo kết tủa CaSO3 có khả năng hấp thụ các chất không đường, chất màu và chất
keo có trong dung dịch.
Ca(OH)2 + H2SO3
CaSO3 + H2O
- Làm giảm độ kiềm, độ nhớt của mật chè do một phần chất keo đã bị loại.
- Tẩy màu và ngăn ngừa sự tạo màu
Phản ứng tẩy màu:
SO2 + H2O
HSO3- + H2O

H+ + HSO3HSO4- + H2

C=C + H2

Chất màu
- Phản ứng ngăn tạo màu:

H-C-C-H
Chất không màu
HSO 3

C=O + H2O + SO2

C
OH

- Làm tan kết tủa CaSO3 khi dư SO2
CaSO3 không tan trong nước nhưng tan trong tan trong H2SO3
CaSO3 + SO2 + H2O
Ca(HSO3)2
- Dưới tác dụng nhiệt độ cao Ca(HSO3)2 có thể phân giải thành CaSO3 kết tủa tạo
thành chất đóng cặn trong thiết bị truyền nhiệt và bốc hơi [2, tr48].
Ca(HSO3)2
CaSO3 + SO2 + H2O
SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

11


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

* Tác dụng của CO2

- Tạo kết tủa CaCO3 với vơi có khả năng hấp thụ chất không đường cùng kết tủa.
CO2 + H2O
CaO + H2O

H2CO3
Ca(OH)2`

Ca(OH)2 + H2CO3
CaCO3 + H2O
- Phân ly muối sacarat canxi tạo thành sacaroza và CaCO3 kết tủa

.
Nhưng nếu CO2 dư quá nhiều sẽ làm tan kết tủa CaCO3 làm đóng cặn trong thiết
bị truyền nhiệt và bốc hơi [2, tr49].
*Tác dụng của P2O5
P2O5 ở dạng muối hoặc axit sẽ kết hợp với vôi tạo thành kết tủa Ca3(PO4)2.
H3PO4 + Ca(OH)2
Ca3(PO4)2 + 2H2O
Kết tủa này có tỷ trọng lớn có khả năng hấp thụ chất keo và chất màu cùng kết tủa
[2, tr49].
2.3.3 Q trình cơ đặc
Mục đích: bốc hơi nước nước mía có nồng độ chất khơ khoảng 13– 15Bx đến mật
chè nồng độ 60- 65 Bx.
Nếu bốc hơi nước mía đến Bx quá cao(>70Bx) sẽ xuất hiện tinh thể đọng lại trong
đường ống và bơm. Nồng độ lớn dẫn đến độ nhớt lớn, lọc khó khăn [2, tr62].
Để tiết kiệm hơi cần thực hiện ở hệ bốc hơi nhiều hiệu. Trong quá trình bốc hơi,
tuy tiêu hao một lượng hơi nhiều nhưng đồng thời cũng sản sinh ra một lượng hơi thứ
lớn. Hơi thứ có nhiệt độ cao, nên được sử dụng làm nguồn nhiệt cho các công đoạn
khác như nấu đường, gia nhiệt. Do đó, cơng đoạn bốc hơi là trung tâm hệ thống nhiệt
của toàn nhà máy, là trạm cung cấp hơi áp lực thấp. Có 3 phương án nhiệt của hệ bốc

hơi:
- Phương án bốc hơi áp lực
- Phương án bốc hơi chân không
- Phương án bốc hơi áp lực chân khơng
Trong q trình bốc hơi, dưới tác dụng của nhiệt độ cao xảy ra nhiều phản ứng
hoá học và hoá lý dẫn đến sự thay đổi thành phần và đặc tính của dung dịch đường
như: sự chuyển hoá sacaroza, sự phân huỷ sacaroza và tăng màu sắc, độ tinh khiết tăng
cao, sự thay đổi độ kiềm và tạo cặn [5, tr133].

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

12


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

2.3.4 Q trình nấu đường và kết tinh
Nấu đường là tách nước từ mật chè, đưa dung dịch đến quá bão hoà, sản phẩm
nhận được sau khi nấu gọi là đường non gồm tinh thể đường và mật cái. Quá trình nấu
đường được thực hiện trong nồi nấu chân không để giảm nhiệt độ sơi của dung dịch,
tránh hiện tượng caramen hố và phân huỷ đường. Đối với các sản phẩm cấp thấp, quá
trình kết tinh còn tiếp tục thực hiện trong các thiết bị kết tinh làm lạnh bằng phương
pháp giảm nhiệt độ [2, tr68].
Quá trình kết tinh đường gồm 2 giai đoạn: sự xuất hiện của nhân tinh thể hay sự tạo
mầm và sự lớn lên của tinh thể.
Động học của quá trình kết tinh đường
Trạng thái của dung dịch sacaroza chia làm 3
vùng quá bão hòa:

- Vùng ổn định:  = 1,1- 1,15, vùng này tinh thể
chỉ lớn lên mà không xuất hiện các tinh thể mới.
- Vùng trung gian:  = 1,2-1,25. Thể lớn lên và
xuất hiện một lượng nhỏ tinh thể mới.
- Vùng biến động:  >1,3. Ở đây, tinh thể
sacaroza tự xuất hiện mà không cần tạo mầm hoặc
kích thích.

Hình 2.5 Đồ thị q bão hịa của
sacaroza

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

13


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS hiện đại năng suất 5680 tấn mía/ngày

Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY
CHUYỀN CƠNG NGHỆ
3.1 Chọn quy trình sản xuất
Ngành cơng nghệ mía đường phát triển khá sớm và theo thời gian ngày càng hồn
thiện về kỹ thuật cơng nghệ và thiết bị, nhằm tạo ra sản phẩm có chất cao mà giá thành
lại hợp lí. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là phải chọn được phương pháp sản xuất phù hợp
với sản phẩm đầu ra, với điều kiện thực tế của quá trình sản xuất.
3.1.1 Chọn phương pháp lấy nước mía
Xét về mức độ hiện đại và hiệu quả thì phương pháp khuếch tán hồn tồn phù hợp
do vốn đầu tư ban đầu thấp, nhưng quy trình cơng nghệ phức tạp, địi hỏi cơng nhân

tay nghề cao nên mất thời gian đào tạo và thuê các chuyên gia nước ngoài nên sẽ làm
tăng nguồn vốn.
Nên, nếu các nhà máy có vốn đầu tư nước ngồi thì có thẻ chọn phương pháp
khuếch để lấy nước mía. Nhưng đối với yêu cầu về thiết kế một nhà máy sản xuất
đường RS hiện đại đặt ở trong nước, tôi xin chọn lấy nước mía bằng phương pháp ‘ép”
bởi vì: phương pháp ép có truyền thống lâu đời, được nhiều nhà máy trong nước sử
dụng nên có thể học hỏi được nhiều kinh nghiệm, có quy trình cơng nghệ đơn giản
việc lắp đặt thiết bị dễ hơn và chủ động về vốn hơn.
3.1.2 Chọn phương pháp làm sạch nước mía
Ngày nay có ba phương pháp làm sạch nước mía được sử dụng là:
• làm sạch bằng vơi,
• làm sạch bằng sunfit hóa,
• làm sạch bằng cacbonat hóa.
Với yêu cầu sản xuất đường RS, em chọn phương pháp làm sạch bằng sunfit hóa
acid để làm sạch.Vì những lý do sau:
+ Đường RS có màu trắng, q trình sản xuất cần có chế độ tẩy màu nên không
thể sử dụng phương pháp vôi hay phương pháp sunfit hóa kiềm nhẹ.
+ Phương pháp sunfit hóa kiềm mạnh có giai đoạn tiến hành ở pH cao, quá trình
làm sạch làm phân hủy đường tương đối lớn, màu nước mía đậm.
+ Sản xuất đường RS yêu cầu chưa cao bằng đường RE chính vì thế để đỡ tốn
kém thì ta chỉ cần phương pháp sunfit hóa chứ khơng cần phương pháp cacbonat hóa.
Hơn nữa nếu phương pháp cacbonat cần môt lượng CO2 rất lớn, nên việc đặt mua
không chủ động.
+ Làm sạch bằng phương pháp sunfit hóa có thiết bị, quy trình cơng nghệ, quản lý
điều hành đều đơn giản, vốn đầu tư ít, tổn thất hóa chất lưu huỳnh và vơi ít.

SVTH: Đặng Thị Giang- Lớp: 12H2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh


14


×