Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

chuyen de hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.89 KB, 30 trang )

Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Các loại hợp chất vô cơ
a. lý thuyết cần nhớ:
Có 4 loại hợp chất cơ bản đó là oxit, axit, bazơ, muối.
I. Oxit (R
2
O, R
a
O
b
):Căn cứ vào tính chất hoá học nguời ta phân loại nh sau:
1. Oxit bazơ: (Thông thờng là oxit của kim loại, tơng ứng với một bazơ)
a. Tác dụng với nớc: Tạo thành bazơ tan (hay là bazơ kiềm)
*L u ý: Tính chất chỉ đúng đối với những oxit bazơ sau: Li
2
O, K
2
O, Na
2
O, BaO,
CaO. Còn những oxit khác thì không xãy ra.
VD: CaO + H
2
O ---> Ca(OH)
2
hay K
2
O + H
2
O---> 2KOH
Còn nh phản ứng MgO + H


2
O---> Không xãy ra.
b. Tác dụng với Oxit axit: Một số Oxit bazơ phản ứng với Oxit axit tạo thành
muối. VD: BaO + CO
2
---> BaCO
3
hay CaO + SO
2
---> CaSO
3

*L u ý: Tính chất này đúng khi một trong hai oxit phải có một oxit mạnh
(thuộcoxit bazơ mạnh hay oxit axit mạnh tơng ứng)
c. Tác dụng với axit: Tạo thành muối và nớc
VD: Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(loãng)---> Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H

2
O
*L u ý : Fe
3
O
4
khi tác dụng với axit HCl, H
2
SO
4
loãng tạo thành 2 muối:
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
loãng ---> FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O

hay Fe
3
O
4
+ 8HCl ---> FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
2. Oxit axit: (thông thờng là oxit của phi kim, tơng ứng với một axit)
a. Tác dụng với nớc: tạo thành axit tơng ứng.
*L u ý : Phản ứng này chỉ đúng với những oxit axit nào mà khi phản ứng với nớc thì
tạo thành axit tơng ứng nh: SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
, N
2
O
5
, CO
2
, NO
2

....
VD: N
2
O
5
+ H
2
O ---> 2HNO
3
hay P
2
O
5
+ 3H
2
O ---> 2H
3
PO
4

b. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối (nh tính chất b oxitbazơ ở trên)
c. Tác dụng với dung dịch bazơ: tạo thành muối và nớc.
VD: 2NaOH + SO
3
---> Na
2
SO
4
+ H
2

O
* L u ý : Oxit axit CO
2
, SO
2
khi tác dụng vơí dung dịch bazơ thì trớc hết tạo ra muối
trung hoà và nớc. Sau đó nếu còn d CO
2
(hay SO
2
) thì nó tác dụng với muối trung
hoà và nớc tạo ra muối axit.
VD: CO
2
tác dụng với dung dịch NaOH
2NaOH + CO
2
---> Na
2
CO
3
+ H
2
O (1)
Nếu d CO
2
thì xãy ra phản ứng sau:
NaOH + H
2
O + CO

2
---> 2NaHCO
3
(2)
3. Oxit lỡng tính: chúng ta thờng gặp các oxit lỡng tính sau: BeO, ZnO, Al
2
O
3
,
Cr
2
O
3
. ( là những oxit phản ứng đợc với cả axit và bazơ nhng không phản ứng với
nớc)
a. Tác dụng với axit: Tạo thành muối và nớc
VD: ZnO + H
2
SO
4
---> ZnSO
4
+ H
2
O hay Al
2
O
3
+ 6HCl ---> 2AlCl
3

+ 3H
2
O
b. Tác dụng với dung dịch bazơ: Tạo thành muối và nớc.
VD: ZnO + 2NaOH ---> Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
hay Al
2
O
3
+ 2NaOH ---> 2NaAlO
2
+ H
2
O
4. Oxit trung tính: (Không tham gia phản ứng với nớc, axit, bazơ mà chỉ tham
gia vào phản ứng oxi hoá- khử) thờng gặp NO, CO, N
2
O ...
VD: 2NO + O
2
---> 2NO
2
hay 3CO + Fe
2

O
3
---> 2Fe + 3CO
2
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
1
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
II. Axit (H
a
X): (Axit mạnh thờng gặp HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
và một số axit yếu th-
ờng gặp là H
2
SO
3
, H
2
CO
3
, H
2
S, H
3
PO
4

... )
a. Tác dụng với chất chỉ thị (quỳ tím): khi cho quỳ tím vào dung dịch axit thì
quỳ tím chuyển màu từ tím sang màu đỏ. (Tính chất này giúp ta nhận biết đợc
dung dịch axit bị mất nhãn).
b. Tác dụng với kim loại:
- Với dung dịch axit HCl, H
2
SO
4
loãng tác dụng với những kim loại đứng trớc
hiđrô trong dãy hoạt động hoá học của kim loại (trang 53 SGK Hoá học 9) tạo
thành muối và giải phóng khí hiđrô. (Lu ý: không phản ứng với những kim loại
đứng sau Hiđrô nh Cu, Ag, Au, Hg).
VD: Zn + 2HCl ---> ZnCl
2
+ H
2
hay Fe + H
2
SO
4
loãng----> FeSO
4
+ H
2
Cu + HCl ---> không xãy ra hay Cu + H
2
SO
4
loãng---->không xãy ra

- Với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc và dung dịch HNO
3
đun nóng: Tác dụng với hầu
hết các kim loại (trừ Au, Pt) nhng không tạo ra khí hiđrô.
VD: 2Fe + 6H
2
SO
4
(đặc nóng) ---> Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O.
Cu + 2H
2
SO
4
(đặc nóng) ---> CuSO
4
+ SO

2
+ 2H
2
O.
3Cu + 8HNO
3
(loãng)---> 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Cu + 4HNO
3
(đặc)---> Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
- Axit H
2
SO
4
và HNO
3

đậm đặc, nguội: Không tác dụng với các kim loại Fe,
Al, Cr. Hiện tợng này đợc gọi là sự thụ động hoá kim loại.
*Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Li, K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
c. Tác dụng với bazơ: phản ứng luôn xảy ra tạo thành muối và nớc.
VD: HCl + NaOH ---> NaCl + H
2
O
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
---> BaSO
4
+ 2H
2
O
*L u ý : Đối với axit yếu loại đa nấc ví dụ nh H
3
PO
4
khi tác dụng với bazơ mạnh
nh NaOH thì tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol H
3
PO
4
và NaOH mà ta thu đợc một muối
hay nhiều muối, muối axit hay muối trung tính.

H
3
PO
4
+ NaOH ---> Na H
2
PO
4
+ H
2
O (1)
H
3
PO
4
+ 2 NaOH ---> Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O (2)
H
3
PO
4
+ 3 NaOH ---> Na
3
PO
4

+ 3H
2
O (3)
d. Tác dụng với oxit bazơ: Tạo thành muối và nớc.
VD: CaO + H
2
SO
4
---> CaSO
4
+ H
2
O
e. Tác dụng với muối: Tao thành muối mới và axit mới với điều kiện:
- Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối
VD: CaCO
3
+ 2HCl ---> CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
FeS + 2HCl ---> FeCl
2
+ H
2
S
- Nếu axit tạo ra mạnh bằng axit ban đầu thì muối mới phải là muối kết tủa

VD: BaCl
2
+ H
2
SO
4
---> BaSO
4
(rắn) + 2HCl
*L u ý : Một số muối sunfua nh CuS, PbS, Ag
2
S, HgS không tan trong axit thông
thờng (HCl, H
2
SO
4
loãng) nên axit yếu H
2
S đẩy đợc các muối này ra khỏi muối
của axit mạnh.
H
2
S + CuCl
2
---> CuS (rắn) + 2HCl
H
2
S + Pb(NO
3
)

2
---> PbS (rắn) + 2HNO
3

Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
2
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
III. Bazơ A(OH)
b
: (Gồm các bazơ tan nh KOH, NaOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
... và
các bazơ không tan nh Mg(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Al(OH)
3
, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
...).
a. Tác dụng với chất chỉ thị: Khi cho quỳ tím vào dung dịch bazơ thì quỳ tím
chuyển màu từ tím sang màu xanh hoặc nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung
dịch bazơ thì phenolphtalein không màu chuyễn sang màu đỏ (Tính chất này

giúp ta nhận biết đợc dung dịch bazơ bị mất nhãn).
b. Tác dụng với oxit axit: Tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit tuỳ thuộc
vào tỷ lệ số mol.
*L u ý : Tính chất này chỉ xảy ra với bazơ tan (dung dịch bazơ)
VD: Dẫn từ từ a mol khí CO
2
vào b mol dung dịch nớc vôi trong. Hãy biện luận số
muối tạo thành theo a và b.
Giải
Khi cho CO
2
vào dung dịch nớc vôi trong thì :
Ca(OH)
2
+ CO
2
---> CaCO
3
+ H
2
O (1)
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
---> Ca(HCO
3
)
2
+ H

2
O (2)
0 1 2
2)(
2
OHnCa
nCO
CaCO
3

Ca(OH)
2
d 2 muối Ca(HCO
3
)
2
CO
2
d
CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2

Trờng hợp 1: khi
2)(
2
OHnCa

nCO
1 => Chỉ có muối CaCO
3
tạo thành theo phơng
trình (1)
Trờng hợp 2: khi 1 <
2)(
2
OHnCa
nCO
< 2 => xãy ra phơng trình (1) và (2) tạo ra
2 muối CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
.
Trờng hợp 3: Khi
2)(
2
OHnCa
nCO
2 => Tạo ra muối axit Ca(HCO
3
)
2
theo phơng
trình (2).
c. Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch bazơ tan tác dụng với muối tan tạo

thành muối mới và bazơ mới với điều kiện một trong hai chất bazơ mới hoặc muối
mới phải có một chất kết tủa hoặc bay hơi.
VD: 2NaOH + CuCl
2
---> Cu(OH)
2
rắn + 2NaCl
NH
4
Cl + NaOH ----> NaCl + NH
3
khí + H
2
O
* Trong trờng hợp chất kết tủa hiđrôxít tạo ra là hiđrôxit lỡng tính nh Zn(OH)
2
,
Al(OH)
3
...thì nó sẽ tan trở lại trong kiềm d.
VD: Giải thích vì sao khi cho từ từ dung dich kiềm vào dung dịch muối nhôm
(hay muối kẽm) thì có hiện tợng: Dung dịch chuyễn từ không màu sang hiện tợng
vẫn đục màu trắng, sau đó lại chuyễn sang dung dịch trong suốt.
Giải
Khi cho kiềm vào dung dịch muối nhôm (hay muối kẽm) thì nó xảy ra nh sau:
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
3
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Ban đầu: AlCl
3

+ 3NaOH ---> Al(OH)
3
rắn + 3NaCl
Nếu d NaOH thì xảy ra phản ứng: Al(OH)
3
+ NaOH ---> NaAlO
2
+ 2H
2
O
( Ban đầu ZnSO
4
+ 2NaOH --> Zn(OH)
2
rắn + Na
2
SO
4
Nếu d NaOH: Zn(OH)
2
+ 2NaOH--> Na
2
ZnO
2
+ H
2
O )
d. Tác dụng với dung dịch axit: Tạo thành muối và nớc
VD: H
2

SO
4
+ Ca(OH)
2
---> CaSO
4
+ 2H
2
O
* Lu ý: Tính chất này luôn xảy ra đối với cả bazơ tan và bazơ không tan.
e. Phản ứng phân huỷ: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành Oxit kim loại
và nớc. (Bazơ tan không bị nhiệt phân huỷ)
VD: Mg(OH)
2
(rắn, trắng) ---t
0
---> MgO + H
2
O
Cu(OH)
2
(rắn, xanh lam) ---t
0
---> CuO + H
2
O
2Al(OH)
3
(keo rắn, trắng) ---t
0

---> Al
2
O
3
+ 3H
2
O
Zn(OH)
2
(rắn, trắng) ---t
0
---> ZnO + H
2
O
2Fe(OH)
3
(rắn, nâu đỏ) ---t
0
---> Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
*Lu ý: Đối với Fe(OH)
2
khi nhiệt phân trong không khí thì phản ứng xảy ra nh
sau: Fe(OH)
2

(rắn, trắng xanh) + O
2
--t
0
--> Fe
2
O
3
+ H
2
O , còn khi nung trong điều
kiện không có Oxi thì phản ứng xảy ra theo phơng trình:
Fe(OH)
2
---t
0
---> FeO + H
2
O.
VD: Giải thích vì sao khi sắt(II)hiđroxit để lâu trong không khí lâu ngày thì nó
chuyển từ màu trắng xanh sang màu nâu đỏ.
( Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2004)
Giải
Khi để lâu trong không khí thì:
2Fe(OH)
2
+
2
1
O

2
+ H
2
O ----> 2Fe(OH)
3
(Trắng xanh) (Nâu đỏ)
IV. Muối (Kim loại và gốc axit): có hai loại muối là muối axit và muối trung
hoà. Giống với axit và bazơ muối củng có 5 tính chất hoá học, thuộc 3 loại phản
ứng hoá học. Đó là:
1. Phản ứng thế: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Li, Na, K, Ca, Ba...)
có thể đẩy đợc kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo
thành muối mới và kim loại mới.
VD: Zn + CuSO
4
---> Cu + ZnSO
4
Cu + 2AgNO
3
---> 2Ag + Cu(NO
3
)
2

2. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản
ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Hai chất tham gia phản ứng: Đều là dung dịch ( nếu là chất không tan thì chỉ
tác dụng với axit).
- Sản phẩm: có ít nhất một chất là không tan hoặc dễ bay hơi hoặc nớc.

2.a: Phản ứng của muối và axit: Tạo thành muối mới và axit mới (xem tính chất
hóa học ở phần axit)
VD: BaCl
2
+ H
2
SO
4
---> BaSO
4
(rắn, trắng) + 2HCl
Na
2
CO
3
+ 2HCl ---> 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
4
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
2.b: Phản ứng của muối và bazơ: Tạo thành muối mới và bazơ mới. (xem tính
chất hoá học ở phần bazơ)
VD: FeCl
3
+ 3NaOH --> Fe(OH)
3
(nâu đỏ) + 3NaCl

*Lu ý: Muối axit tác dụng với dung dịch bazơ thì tạo thành muối trung hoà
VD: NaHSO
4
+ NaOH ---> Na
2
SO
4
+ H
2
O
2.c: Phản ứng của muối và muối:
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
VD: NaCl + AgNO
3
---> AgCl (rắn, trắng) + NaNO
3

MgSO
4
+ BaCl
2
---> BaSO
4
(rắn, trắng) + MgCl
2
2NaHSO
4
+ Na
2
CO

3
---> 2Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
3. Phản ứng phân huỷ: Một số muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao (KMnO
4
,
KClO
3
, muối nitrat, muối cacbonat không tan trong nớc, muối hiđrocacbonat).
VD: 2KClO
3
---t
0
cao---> 2KCl + 3O
2

Ba(HCO
3
)
2
--t
o
---> BaCO

3
+ CO
2
+ H
2
O
B. các dạng bài tập: Thờng gặp các dạng bài tập sau:
Dạng 1. Viết phơng trình hoá học
(Vận dụng kiến thức cần nhớ của các chất để viết PTHH theo yêu cầu bài ra).
Ví dụ 1: Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b) Hoà tan canxi oxit vào nớc.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Đồng(II)sunfat.
d) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axitsufuric loãng.
e) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm.
f) Cho một ít điphốtpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit.
Giải
a) 2HCl + CaCO
3
---- > CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
b) CaO + H
2
O ---- > Ca(OH)
2

c) Fe + CuSO
4
--- > FeSO
4
+ Cu
d) 2Al + 3H
2
SO
4
(l) --- > Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
e) 2Fe(OH)
3
---t
0
-- > Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
f) P
2

O
5
+ 6KOH --- > 2K
3
PO
4
+ 3H
2
O
Ví dụ 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)
3
, Ca(OH)
2
, KOH, Mg(OH)
2
. Hãy cho biết
bazơ nào:
a. Bị nhiệt phân huỷ?
b. Tác dụng đợc với dung dịch H
2
SO
4
?
c. Đổi dung dịch phênolphtalein không màu thành màu đỏ?
Giải
a) Những bazơ bị nhiệt phân huỷ là Fe(OH)
3
, Mg(OH)
2
.

2Fe(OH)
3
--t
0
-- > Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Mg(OH)
2
---t
0
--> MgO + H
2
O
b) Những bazơ tác dụng đợc với dung dịch H
2
SO
4
là Fe(OH)
3
, Ca(OH)
2
, KOH,
Mg(OH)
2
.

2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
--- > Fe(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
---- > CaSO
4
+ 2H
2
O
2KOH + H
2
SO
4
---- > K
2

SO
4
+ 2H
2
O
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4
--- > MgSO
4
+ 2H
2
O
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
5
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
c) Những bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi thành màu đỏ là:
Ca(OH)
2
, KOH.
Ví dụ 3: Cho các chất sau: canxi oxit, axit clohiđric, bari hiđroxit, bari clorua,
magie cacbonat, điphotpho pentaoxit, khí sunfurơ. Chất nào tác dụng đợc với
nhau từng đôi một. Hãy viết các phơng trình hoá học của phản ứng.
H ớng dẫn giải: Dạng này không khó đối với những em đã nắm chắc lý thuyết,
nhng để tránh nhầm lẫn (sót) thì chúng ta nên lập bảng để giải bài này.
Lời giải
CaO SO

2
HCl Ba(OH)
2
MgCO
3
BaCl
2
P
2
O
5
CaO - x x - - - x
SO
2
x - - x - - -
HCl x - - x x - -
Ba(OH)
2
- x x - - - x
MgCO
3
- - x - - - -
BaCl
2
- - - - - - -
P
2
O
5
x - - x - - -

Ghi chú: Dấu (x) chỉ cặp chất có phản ứng xãy ra.
Các phơng trình hoá học xãy ra là:
CaO + SO
2
---> CaSO
3
CaO + 2HCl ---> CaCl
2
+ H
2
O
3CaO + P
2
O
5
--- > Ca
3
(PO
4
)
2
SO
2
+ Ba(OH)
2
--- > BaSO
3
+ H
2
O

2HCl + Ba(OH)
2
--- > BaCl
2
+ 2H
2
O
2HCl + MgCO
3
---- > MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
3Ba(OH)
2
+ P
2
O
5
-- > Ba
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2

O

Ví dụ 4 : Cho các oxit sau: K
2
O, SO
2
, BaO, Fe
3
O
4
, N
2
O
5
. Viết phơng trình hoá học
(nếu có) của các oxit này lần lợt tác dụng với nớc, axit sufuric,
dung dịch kali hiđroxit.
Giải
+ Những oxit phản ứng đợc với nớc là: K
2
O, SO
2
, BaO, N
2
O
5
.
K
2
O + H

2
O --- > 2KOH
SO
2
+ H
2
O --- > H
2
SO
3
BaO + H
2
O --> Ba(OH)
2
N
2
O
5
+ H
2
O ---> 2HNO
3
+ Những oxit phản ứng đợc với dung dịch axit sunfuric là: K
2
O, BaO, Fe
3
O
4
.
K

2
O + H
2
SO
4
---> K
2
SO
4
+ H
2
O
BaO + H
2
SO
4
---> BaSO
4
+ H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
---> FeSO

4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O.
+ Những oxit phản ứng đợc với dung dịch kali hiđrôxit: SO
2
, P
2
O
5
.
SO
2
+ 2KOH ---> K
2
SO
3
+ H
2
O
N
2
O
5

+ 2KOH ---> 2KNO
3
+ H
2
O.
Bài tập tự giải:
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
6
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài 1: Cho một lợng khí CO d đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột
gồm: CuO, K
2
O, Fe
2
O
3
( đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các ph-
ơng trình hoá học.
Bài 2: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit đợc hỗn hợp rắn A gồm 4 chất
và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng. Cho khí B từ từ vào nớc
vôi trong. Giải thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Bài 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO
3
, MgCO
3
, Al

2
O
3
, đợc chất rắn A và khí
B. Hoà tan A trong nớc d, thu đợc dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong dung
dịch NaOH d thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH)
2
là bazơ kiềm mạnh và
Al
2
O
3
là oxit rất bền đối với nhiệt.
Bài 4: a. Nớc Clo là gì ? Nớc Clo vừa điều chế làm mất màu quỳ tím, nhng khi để
lâu ngoài ánh sáng thì lại làm cho quỳ tím ngã sang màu đỏ. Giải thích và viết ph-
ơng trình phản ứng.
b. Khi cho khi Clo (d) vào dung dịch NaOH ta thu đợc nớc javen. Viết phơng trình
các phản ứng tạo thành nớc javen. Gọi tên các chất trong thành phần nớc javen.
Giải thích tại sao nớc javen có tính tẩy màu trong không khí.
Dạng 2: Viết phơng trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá
( Vận dụng tính chất hoá học của các chất và các phản ứng hoá học điều chế các
chất để viết theo sơ đồ).
Ví dụ 1 : ở sơ đồ bên: A, B là những hợp
chất khác nhau. Hãy tìm A, B và viết
PTHH thực hiện sơ đồ bên.
Giải
A
(1) (3)
Fe Fe

(4)
(2) B


(1). 3Fe + 2O
2
--t
0
-> Fe
3
O
4
(A)
(2) Fe + 2HCl ----> FeCl
2
+ H
2
(B)
(3) Fe
3
O
4
+ 4H
2
--t
0
-> 3Fe + 4H
2
O
(4) FeCl

2
+ Mg ----> Fe + MgCl
2

Ví dụ 2 : Viết các PTHH để thực hiện
sơ đồ bên.

Biết A, B, C, D, E là những chất khác
nhau.
CaCO
3
+(A)
CO
2
+(B) +(E)
+(C)
+(D) Na
2
CO
3

G iải
CO
2
+ Ca(OH)
2
(d)--t
0
--> CaCO
3

+ H
2
O
(A)
CaCO
3
+ 2HCl ---> CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
(B)
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
7
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
CO
2
+ Na
2
O ----> Na
2
CO
3
(C)
Na
2
CO
3

+ H
2
SO
4
----> Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
(D)
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
----> CaCO
3
+ 2NaCl
(E)
L u ý: Bài toán này có nhiều cách giải, học sinh có thể chọn các chất khác nhau
nếu đúng vẩn đợc chấp nhận. ví dụ có thể chọn (C) là NaOH, (D) là HNO
3
....
Ví dụ 3 : Hãy viết các phơng trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ sau:
MgSO

4
(2) (5)
SO
2
(1) H
2
SO
4
MgCl
2
(3) (4)
HCl

Giải
(1) 2H
2
SO
4
(đặc) + Cu ---t
0
--> CuSO
4
+ H
2
O + SO
2
(2) H
2
SO
4

+ MgO ---> MgSO
4
+ H
2
O
(3) H
2
SO
4
+ PbCl
2
----> PbSO
4
+ 2HCl
(4) 2HCl + Mg ----> MgCl
2
+ H
2
(5) MgSO
4
+ BaCl
2
----> BaSO
4
+ MgCl
2
Ví dụ 4: Tìm các chất thích hợp thay cho các chữ cái A, B, C, D, E và viết các ph-
ơng trình hoá học cho các phản ứng sau:
(1) (A) + Cl
2

---t
0
---> (B)
(2) (B) + Al (d) -----> AlCl
3
+ (A)
(3) (A) + O
2
---t
0
--> (C)
(4) (C) + H
2
SO
4
----> (D) + (E) + H
2
O
Giải
(1) 2Fe + 3Cl
2
---t
0
--> 2FeCl
3
(A) (B)
(2) FeCl
3
+ Al(d) -----> AlCl
3

+ Fe
(B) (A)
(3) 3Fe + 2O
2
---t
o
---> Fe
3
O
4
(A) (C)
(4) Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
---> FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O

(C) (D) (E)
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng biệt.
Mỗi khí có một số tính chất sau:
- Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thờng) không màu, không mùi và làm
cho CuSO
4
khan chuyển thành màu xanh.
- Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lữa màu xanh nhạt sinh ra khí F
làm vẫn đục nớc vôi trong.
- Khí C không cháy nhng làm cho vật đang cháy sáng chói hơn.
- Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lữa của vật đang cháy.
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
8
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
- Khí E màu vàng lục, tác dụng với nớc tạo thành dung dịch có tác dụng tẩy trắng,
sát trùng, diệt khuẩn.
Bạn hãy cho biết A,B,C,D,E,F là những khí nào? Viết phơng trình hoá học biểu
diễn tính chất của các khí đã nêu.
Câu 2: Viết phơng trình hoá học để minh hoạ cho các trờng hợp sau:
a) Muối + axit -----> hai muối mới
b) Muối + axit ------> một muối mới duy nhất
c) Muối + kim loại -----> hai muối mới.
Câu 3: Hãy chọn 3 dung dịch muối trung hoà hay muối axit: X, Y, Z ứng với ba
gốc axit khác nhau thoả mãn các điều kiện sau:
X + Y ----> có khí thoát ra
Y + Z -----> Có kết tủa xuất hiện
X + Z ----> Có kết tủa + khí thoát ra
Câu 4: Có hỗn hợp gồm hai kim loại Al và K
a. Nếu cho hỗn hợp trên vào nớc thì có những hiện tợng gì xảy ra; Hãy giải thích

các hiện tợng xảy ra bằng các PTHH
b. Nếu hỗn hợp trên đợc hoà tan hoàn toàn, sau khi phản ứng xong ta cho dung
dịch axit H
2
SO
4
d vào rồi cô cạn thì có thể thu đợc những chất nào? Giải thích
bằng PTHH.
( Đề thi vào trờng chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 1997-1998)
Dạng 3: Nhận biết các chất vô cơ
Hớng giải: Ta có thể sử dụng một số thuốc thử thông dụng hoặc một số
phản ứng đặc trng.
1/ Dùng chất chỉ thị để nhận biết axit và bazơ
hoá đỏ Dung dịch axit.
- Quỳ tím

Hoá xanh Dung dịch bazơ.
- Phênolphtalein hoá đỏ ( hồng) Dung dịch bazơ.
2/ Muối clorua (-Cl), dùng dung dịch AgNO
3
tạo kết tủa trắng AgCl.
3/ Muối sunfat tan (=SO
4
), dùng dung dịch BaCl
2
hoặc Ba(OH)
2
tạo kết tủa
trắng BaSO
4

.
4/ Muối cacbonat (=CO
3
), dùng dung dịch HCl (H
2
SO
4
...) tạo khí CO
2
.
Muối sunfua (=S), dùng dung dịch HCl tạo ra khí H
2
S có mùi trứng thối.
5/ Khí CO
2
, dùng dung dịch nớc vôi trong, có hiện tợng vẫn đục do tạo ra
kết tủa CaCO
3
.
6/ Muối amoni (NH
4
- ) dùng dung dịch bazơ mạnh tạo ra khí NH
3
có mùi
khai.
7/
dd muối sắt (II) Có kết tủa trắng xanh
Fe(OH)
2
dd muối sắt (III)

Dùng dd Kiềm
Có kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
dd muối Đồng Có kết tủa xanh lơ Cu(OH)
2
dd muối Magiê Có kết tủa màu trắng
Mg(OH)
2
dd muối Nhôm Có kểt tủa trắng keo rồi tan
trong kiềm d.
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
9
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Ví dụ 1 : Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung
dịch sau: CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl, NaNO
3
.
Giải
-Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
- Cho dung dịch Ba(NO
3
)
2
vào các mẫu thử trên mẩu thử nào thấy xuất hiện kết
tủa màu trắng thì mẩu thử đó chứa dung dịch CuSO
4

.
Ba(NO
3
)
2
+ CuSO
4
---> BaSO
4
+ Cu(NO
3
)
2
- Cho một ít muối ăn(NaCl) vào 3 mẩu thử còn lại. Nếu ống nghiệm của mẩu thử
nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là đung dịch AgNO
3
.
NaCl + AgNO
3
---> NaNO
3
+ AgCl
- Sau khi nhận biết đợc dung dịch AgNO
3
ta trích một ít làm thuốc thử, Cho đung
dịch AgNO
3
vào 2 mẩu thử còn lại. Mẩu thử nào có kết tủa xuất hiện đó là dung
dịch NaCl.
AgNO

3
+ NaCl ---> NaNO
3
+ AgCl
- Mẩu thử còn lại là NaNO
3
.
Vídụ 2 : Chỉ đợc dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết dung dịch các chất đựng
trong các lọ riêng biệt: FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, MgCl
2
, AlCl
3
, CuCl
2
, NaOH, NH
4
NO
3
,
NaCl.
Giải
- Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.

- Chọn thuốc thử là quỳ tím, ta nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, mẩu thử nào làm
quỳ tím hoá xanh thì đó là dung dịch NaOH.
- Lần lợt cho dung dịch NaOH vào các mẩu thử còn lại. Nếu:
+ Có kết tủa trắng xanh xuất hiện rồi hoá nâu đỏ trong không khí đó là mẩu
thử chứa dung dịch FeSO
4
.
FeSO
4
+ 2NaOH ---> Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+ Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện thì đó là dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH ---> 2Fe(OH)
3
+ 3Na

2
SO
4
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là dung dịch MgCl
2
.
MgCl
2
+ 2NaOH ----> Mg(OH)
2
+ 2NaCl.
+ Nếu có kết tủa keo trắng rồi lại tan ra trong dung dịch NaOH d thì đó là
dung dịch AlCl
3
.
AlCl
3
+ 3NaOH ---> Al(OH)
3
+ 3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH d ---> NaAlO
2
+ 2H
2
O
+ Nếu có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện thì đó là dung dịch CuCl
2
CuCl

2
+ 2NaOH ----> Cu(OH)
2
+ 2NaCl
+ Nếu có khí mùi khai bay lên thì đó là dung dịch NH
4
NO
3
.
NH
4
NO
3
+ NaOH ----> NaNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
- Còn lại dung dịch NaCl không có dấu hiệu gì khác.
Ví dụ 3 : Bằng phơng pháp hóa học hãy nhận biết các khí đựng trong các lọ mất
nhãn riêng biệt sau: CO
2
, NH
3
, NO, O
2
.
Giải

Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
10
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
- Dẫn ở mỗi lọ một ít khí để làm mẩu thử.
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẩu thử trên, nếu:
+Quỳ tím ẩm hoá đỏ thì đó là khí CO
2
vì CO
2
+ H
2
O ----> H
2
CO
3

(H
2
CO
3
làm quỳ tím hóa đỏ)
+ Quỳ tím hoá xanh thì đó là NH
3
vì NH
3
+ H
2
O NH
4
OH

(NH
4
OH là bazơ làm quỳ tím hoá xanh)
- Còn lại 2 mẩu thử ta cho ra ngoài không khí, mẩu thử nào hoá nâu trong không
khí thì đó là khí NO. ( vì 2NO + O
2
----> 2NO
2
mà NO
2
là khí có màu nâu)
- Còn lại là khí O
2
.
* L u ý: Chúng ta cũng có thể nhận biết CO
2
bằng dung dịch nớc vôi trong,
nhận biết khí O
2
bằng que đóm đang cháy.
Ví dụ 4 : Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaHCO
3
; CaCl
2
; Na
2
CO
3
;
Ca(HCO

3
)
2
. Hãy trình bày cách nhận biết 4 dung dịch đó với điều kiện không
dùng một hoá chất nào khác.
Giải
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Đun nhẹ 4 mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa là Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
---t
o
---> CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
- Còn lại 3 mẫu thử ta đổ lần lợt 1 mẫu vào 2 mẫu còn lại xảy ra các trờng hợp
sau:
NaHCO
3
CaCl
2

Na
2
CO
3
NaHCO
3
- - -
CaCl
2
- - CaCO
3
Na
2
CO
3
- CaCO
3
-
- Nh vậy, chất nào không tạo kết tủa khi đổ vào hai mẩu thử còn lại đó là dung
dịch NaHCO
3
.
- Còn hai cặp chất tạo kết tủa với nhau chúng ta lại phân biệt bằng cách cho một ít
Ca(HCO
3
)
2
đã nhận biết ở trên vào mẩu thử chứa dung dịch CaCl
2
và Na

2
CO
3
.
Mẩu nào cho kết tủa thì đó là dung dịch Na
2
CO
3
. Còn lại là CaCl
2
.
Na
2
CO
3
+ Ca(HCO
3
)
2
----> CaCO
3
+ 2NaHCO
3
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 7 gói đựng 7 chất: vôi bột, bột đá vôi, bột cát trắng, bột muối ăn, bột
xôđa, bột giấy, bột gạo. Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phơng pháp hoá học.
Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
Câu 2: Có một lọ hoá chất đang sử dụng dỡ và để lâu ngày trong phòng thí
nghiệm nên trên tờ nhãn hiện ghi ở lọ bị mờ chỉ còn lại một chữ cái căn bản là:
Na.... Biết rằng hợp chất trong lọ có thể là 1 trong các hợp chất sau:

Hyđrôcácbônat; Hyđrôxit, Hyđrôsufat hoặc muối phôtphát (Na
3
PO
4
). Bạn học sinh
đã làm thí nghiệm nh sau: Lấy một mẫu hoá chất trong lọ cho tác dụng với axit
HCl và quan sát thấy có CO
2
thoát ra. Dựa vào cơ sở đó bạn học sinh đã kết luận:
Hoá chất trong lọ là chất NaHCO
3
.
a. Em hãy cho biết xem bạn học sinh kết luận nh vậy có đơn trị không? Hãy giải
thích và viết các phơng trinh phản ứng.
b. Em hãy chỉ ra chất nào trong số các chất mà đầu bài đã đa giả định chắc chắn
là không phải chất có trong lọ. Giải thích
( Đề thi vào trờng chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 2000-2001)
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
11
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng ba dung dịch khác nhau là: HCl, NaCl, Na
2
CO
3
.
Hãy nhận biết ba lọ đựng 3 dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử nào cả.
Câu 4 : Có 3 hỗn hợp bột các chất sau đây đợc đựng trong 3 lọ riêng biệt đã bị mất
nhãn. Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết và làm lại nhãn cho từng lọ đó:
+ Hỗn hợp FeO và Fe
2

O
3
+ Hỗn hợp FeO và Fe
+ Hỗn Hợp Fe và Fe
2
O
3
Dạng 4: Tách các chất vô cơ
H ớng giải:
- Hoà tan các chất voà nớc, axit hoặc bazơ.
- Dùng các phản ứng hoá học để tách và tái tạo lại chất ban đầu.
Chất cần tách Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu
Phơng
pháp tách
Al ( Al
2
O
3
hay
hợp chất Al)
Al
dd NaOH
NaAlO
2


+CO
2 Al(OH)
3


t
0
Al
2
O
3

đpnc
Al
Lọc, điện
phân
Zn (ZnO) Zn
dd NaOH
Zn(OH)
2

dd NaOH
Na
2
ZnO
2
+CO
2 Zn(OH)
2
t
0
ZnO t
0
, H
2

Zn
Lọc, nhiệt
luyện.
Mg
Mg
HCl
MgCl
2

NaOH
Mg(OH)
2

t0
MgO
+ CO
Mg.
Lọc, nhiệt
Fe (FeO hoặc
Fe
2
O
3
)
Fe
HCl
FeCl
2

NaOH

Fe(OH)
2
t
o
FeO

H
2 Fe.
Lọc, nhiệt
luyện.
Cu ( CuO) Cu
H
2
SO
4
đặc nóng
CuSO
4

dd NaOH
Cu(OH)
2
t
0
CuO
+ H
2 Cu.
Lọc, nhiệt
luyện.
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Ag, Al, Fe. Trình bày phơng pháp hoá

học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xãy ra.
Giải
- Hoà tan hỗn hợp Ag, Al, Fe trong dung dịch NaOH d thì Al bị hoà tan thành
NaAlO
2
, lọc lấy phần không tan là Fe và Ag. Thổi CO
2
vào phần tan NaAlO
2
thu
đợc kết tủa Al(OH)
3
. Lọc lấy phần không tan Al(OH)
3
rồi nung ở nhiệt độ cao ta
đợc Al
2
O
3
. Lấy chất rắn Al
2
O
3
rồi điện phân nống chảy ta đợc Al tinh khiết.
- Hoà tan phần khôngtan Fe và Ag trong dung dịch HCl d thì Fe bị hoà tan thành
dung dịch FeCl
2
. Còn Ag không tan, ta lọc lấy phần Ag không tan này, rồi cho
dung dịch NaOH d vào dung dịch FeCl
2

ta đợc kết tủa Fe(OH)
2
màu trắng xanh,
lọc lấy kết tủa Fe(OH)
2
rồi đem nung trong môi trờng chân không ta đợc chất rắn
FeO. Dùng khí H
2
để khử FeO ta đợc Fe tinh khiết.
- PTHH xãy ra:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O ----> 2NaAlO
2
+ 3H
2
2NaAlO
2
+ 2CO
2
+ 4H
2
O -----> 2Al(OH)
3
+ 2NaHCO
3
Nguyễn Viết Luận- Trờng THCS Phan Đình Phùng- Vũ Quang- Ha Tinh
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×