Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề kiểm tra môn Địa lý lớp 6,7,8,9 năm 2020 chuẩn cv 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.69 KB, 17 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 6, 7, 8, 9
NĂM HỌC 2020-2021 CHUẨN KIẾN THỨC THEO CV 3280, NĂM 2020
PHỊNG GD & ĐT...........................
TrườngTHCS...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)

I. Trắc nghiệm:( 3.0 điểm)
Câu 1:Chọn các phương án sau để điền vào chổ ……… sao cho phù hợp.
Bình nguyên (Đồng bằng) là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao
tương đối của nó thường khơng quá …………..
A. 100m.

B. 200m.

C. 300m.

D. 400m.

Câu 2: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.

B. Tây.

C. Đơng.D. Nam.
Câu 3:Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái
A. B. rắn chắc.B. rắn ở ngoài, lỏng ở trong.
C. từ quánh dẻo đến lỏng.D. lỏng ngoài, rắn ở trong.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải do nội lực sinh ra?


A. Làm các lớp đá bị uốn nếp.

B. Làm đứt gãy các lớp đá.

C. Sinh ra núi lửa, động đất.

D. Mài mòn đá núi.

Câu 5: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ bản đồ.
B. Kí hiệu bản đồ.
C. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
D. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Câu 6: Chọn các phương án sau đây để điền vào chổ …… sao cho hợp lí.
Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần
lượt có ……….
1


A. Ngày và đêm.

B. Các mùa trong năm.

C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. C. Các vật chuyển động đều bị lệch hướng.
Câu 7: Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất
A. không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.
D. thay đổi hướng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng.
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của núi trẻ?

A. Độ cao lớn do ít bị bào mịn.
B. Thường thấy bị bào mịn nhiều.
C. Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc.
D. Cách đây vài chục triệu năm.
Câu 9: Trái Đất có ngày và đêm nối tiếp nhau liên tục là do
A. Mặt Trời quay quanh trái Đất.
B. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
C. Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đơng.
Câu 10: Vì sao cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi?
A. Cao nguyên có sườn dốc.
B. Thường tập trung thành vùng.
C. Cao nguyên có bề mặt gợn sóng.
D. Cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m.
Câu 11: Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?
A. Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
B. Hệ thống kí hiệu bản đồ rất đa dạng.
C. Để hiểu được các kí hiệu.
D. Để vẽ được bản đồ.

2


Câu 12: Dựa vào hình vẽ dưới đây, tọa độ địa lí của điểm A là:
100

00

100


200
200

A

100

Xích đạo

00
100
200

Kinh tuyến gốc

A. 100 T; 100 B.
C.

200 Đ; 100B.

B.

200 Đ; 200 N.

D.

100 Đ; 100 B.

§


II. Tự luận: ( 7.0 điểm)
Câu 1(2.5 điểm).
Nêu khái niệm về núi? Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Câu 2: (2.5 điểm).
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?Nêu đặc điểm của các lớp?
Câu 3: (2 điểm).
a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi
ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km.(1điểm).
b.

Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200
bên dưới xích đạo. (1điểm).
ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,25đ)
Câu
Đáp án

1
B

2
C

3
B

4
D


5
D

6
B

7
A

8
B

9
B

10
D

11
A

12
C

II. Tự luận: 7.0 điểm
Câu

Nội dung

Điểm

3


Câu 1:
(2.5điểm)
:

* Núi là một dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất và có độ
cao thường trên 500m so với mực nước biển.

(1đ)

* Những điểm khác nhau giữa núi già và núi trẻ:

(0,75đ)

- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn

(0,75đ)

- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu
Câu 2:

*Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:

(2.5điểm)

- Lớp vỏ:
+Dày 5-70km.


(0,5)

+Trạng thái: rắn chắc

(0,25đ)

+Nhiệt độ: càng xuống sâu càng cao nhưng tối đa chỉ 10000C.

(0,25đ)

- Lớp trung gian:
+Dày gần 3.000km

(0,25đ)

+Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: khoảng 1.5000C đến 4.7000C

(0,25đ)

- Lõi trái Đất:
+Dày trên 3.000km.

(0,25đ)

+Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.


(0,25đ)

+Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5.0000C

(0,25đ)

Câu 3:

a. 4km

(1đ)

(2 điểm)

b00 C
C

(1đ)
200N

Phòng GD&ĐT......................

Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I
4


Trường THCS...........................

Mơn Địa lí 7
Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)

ĐỀ BÀI

A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Do quá trình di dân xảy ra.
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở
a Trung Á.

b. Bắc Phi.

c Nam Mĩ.

d. Ơ-xtrây-li-

a.
Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là
a.

Ở đới lạnh.

b.

Ở các hoang mạc ơn đới khơ khan.

c.


Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khơ kéo dài.

d.

Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 4:Khi khoan sâu vào lòng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại
khống sản nào?
a.

Dầu khí.

c. Thạch anh.

b. Than.
d. Sắt.

Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là
a. Mưa theo mùa.

b. Rất giá lạnh.

c. Rất khô hạn.

d. Nắng nóng quanh năm.

Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ
a. Vịng cực đến cực.

b. Xích đạo đến chí tuyến.


c. Chí tuyến đến vòng cực.

d. 50 B đến 50N.

Câu 7: Tập tính nào khơng phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?
a. Ngủ đông.

b. Di cư để tránh rét.
5


c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn.

d. Sống thành bầy đàn để tránh rét.

Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay
đổi
a. Đất đai theo độ cao.

b. Khí áp theo độ cao.

c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

d. Lượng mưa theo độ cao.

Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục.

b. 6 lục địa, 6 châu lục.


c. 6 lục địa, 7 châu lục.

d. 7 lục địa, 7 châu lục.

Câu 10: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của mơi
trường
a. Cận nhiệt đới gió mùa.

b. Địa Trung Hải.

c. Ôn đới lục địa.

d. Ôn đới hải dương.

Câu 11: Kiểu mơi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là
mơi trường
a. Nhiệt đới gió mùa.

b. Nhiệt đới.

c. Xích đạo ẩm.

d. Hhoang mạc.

Câu 12: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu mơi trường nào của đới
nóng?
d. Nhiệt đới.

b. Xích đạo ẩm.


c. Hoang mạc.

a. Nhiệt đới gió mùa.

B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ơ
nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?
Câu 2(2,0 điểm): Ngun nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu
biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Câu 3(2,0điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
Câu 4:(1,0 điểm):Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nào?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm:
6


Câu

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

Đáp
án

d

B

c

a

c

a

c


c

b

d

c

a

Câu
Câu 1
(3,0
điểm)

Nội dung chính

Điểm

*Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ơ nhiễm
khơng khí ở đới ơn hồ là:
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề

0,5đ

- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao 0,5đ
thơng thải vào khí quyển
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính,
khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai
cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí thải cịn làm

thủng tầng ơzơn
* Nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng:

1,0đ

1,0đ

+ Do cát lấn
Câu 2

+ Biến đổi của khí hậu toàn cầu

(2,0
điểm)

+ Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển
không theo quy hoạch.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:

1,0đ

+ Cải tạo hoang mạc thành đất trồng
+ Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất
+ Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc
……..
Câu 3
(2,0

* Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí 1,0 đ
tuyến Bắc và Nam:

* Châu Phi là lục địa khơ vì:
7


điểm)

+ Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn

0,25đ

+ Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong
đất liền

0,25đ

+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến

0,25đ

0,25đ

+ Ven biển châu Phi có các dịng biển lạnh chảy qua
Câu 4

Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa

1,0đ

(1,0
điểm)


Phịng GD&ĐT........

Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I

Trường THCS.....................

Mơn Địa lí 8
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

A. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Dãy núi nào cao và đồ sộ nhất châu Á?
A. Dãy Hi-ma-lay-a

B. Dãy Côn Luân

C. Dãy Thiên Sơn

D. Dãy An Tai

Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Á và Đông Nam Á.

B. Đông Nam Á và Nam Á.

C. Nam Á và Bắc Á.

D. Đông Nam Á và Tây Nam Á.


Câu 3. Dân số đông nhất thế giới là
A. châu Á

B. châu Phi

C. châu Âu

D. châu Mĩ

Câu 4. Chủng tộc Môn gô lô ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á, Đông Á và Trung Á

B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.

C. Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á

D. Nam Á, Tây Nam Á và Đông Á.
8


Câu 5. Châu Á có nhiều đới khí hậu là do:
A. lãnh thổ có địa hình đa dạng.
B. lãnh thổ tiếp giáp với biển và đại dương.
C. lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.
D. lãnh thổ tiếp giáp với nhiều châu lục.
Câu 6. Nhận định nào sau đây khơng đúng về đặc điểm sơng ngịi châu Á?
A. Sơng ngịi châu Á có giá nhiều giá trị về: giao thông; thủy lợi; thủy điện; du lịch.
B. Sơng ngịi châu Á phân bố khơng đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
C. Sơng ngịi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sơng lớn.
D. Sơng ngịi châu Á khơng phát triển và khơng có nhiều hệ thống sông lớn

Câu 7. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc được hình thành trong điều kiện nào?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa

C. Khí hậu lục địa

D. Khí hậu ơn đới gió mùa

Câu 8. Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất của châu Á là
A. có dân số đơng, nguồn lao động dồi dào.
B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. sớm thực hiện cải cách, mở rộng quan hệ với các nước phương tây.
D. có khí hậu thuận lợi, ít chịu thiên tai.
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Bảng 9.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001
Cơ cấu GDP (%)
Quốc gia

Nhật Bản
Cơ-t
Hàn Quốc

Tỉ tệ
tăng
GDP
bình
qn
năm (%)


GDP/ngư
ời

Mức thu nhập

Nơng
nghiệp

Cơng
nghiệp

Dịch
vụ

1,5

32,1

66,4

-0,4

33400,0

Cao

-

58,0


41,8

1,7

19040,0

Cao

4,5

41,4

54,1

3

8861,0

Trung bình trên

(USD)

9


Trung Quốc

15

52,0


33,0

7,3

911,0

Trung bình dưới

Lào

53

22,7

24,3

5,7

317,0

Thấp

Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản là nước có mức thu nhập cao nhất.
B. Cơ cấu GDP của ngành nông nghiệp của Nhật Bản chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Tỉ lệ tăng GDP bình qn năm của Nhật Bản ln dương.
D. Cơ cấu GDP của ngành công nghiệp của Nhật Bản chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Câu 10.Dựa vào bảng số liệu 9.1, nhận xét nào sau đây em cho là đúng nhất với nền
kinh tế Hàn Quốc?

A. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Ngành nơng nghiệp đóng góp phần lớn trong cơ cấu GDP.
C. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
D. Tỉ tệ tăng GDP bình quân năm cao nhất trong các nước trên.
Câu 11.Dựa vào bảng số liệu 9.1, nhận xét nào sau đây em cho là đúng nhất với nền
kinh tế Cô-oét?
A. Là nước thu nhập cao chủ yếu từ ngành nông nghiệp
B. Là nước thu nhập cao chủ yếu từ ngành công nghiêp.
C. Ngành cơng nghiệp đóng góp trong cơ cấu GDP nhỏ nhất.
D. Là nước có mức thu nhập trung bình trên.
Câu 12.Dựa vào bảng số liệu 9.1, nước có bình qn GDP đầu người cao nhất so với
nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
A. 105,3 lần

B. 36,6 lần

C. 3,8 lần

D. 1,7 lần

B. Tự luận
Câu 13. (2 điểm) Nêu những đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á?
Câu 14. (3 điểm) Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đồng
đều ở khu vực Nam Á?
Câu 15. (1 điểm) Liên hệ kiến thức đã học, phân tích nguyên nhân dẫn đến gia tăng dân
số châu Á?
Câu 16. (1 điểm) Gia tăng dân số tác động đến đời sống xã hội như thế nào? Theo bản
thân em cần có những giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số?
10



ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Đáp án

A

B

A

B

C

D

C

C

A

C

B

A

B. Tự luận (7 điểm)
Câu

Nội dung


Điểm

Đặc điểm địa hình châu Á:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và nhiều đồng
Câu 13 bằng rộng lớn bậc nhất thế giới.
(2điểm - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đơng-tây hoặc gần đông – tây;
bắc – nam hoặc gân bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
)
- Các núi và sơn nguyên cao tập chung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên
đỉnh núi có bao hà bao phủ quanh năm.

0,75
0,75
0,5

* Nguyên nhân lượng mưa phân bố không đều là do ảnh hưởng của
địa hình:
1
Câu 14
(3điểm
)

- Phía bắc có dãy Hi-ma-lay-a chắn gió mùa tây nam, khiến mưa lớn
sườn nam, và khô hạn ở sườn bắc.
- Miền đồng Ấn-Hằng nằm giữa dãy Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đêcan tựa như một lịng máng đón gió tây nam gây mưa lớn ở vùng đồng
bằng và vùng chân núi tây bắc.

1


- Dãy núi Gát Tây chắn gió mùa tây nam nên vùng biển phía Tây Ấn
độ mưa lớn hơn vùng sơn nguyên Đê-can.

1

* Nguyên nhân dẫn đến gia tăng dân số châu Á:
Câu 15 - Sự tiến bộ về ý tế, chất lượng cuộc sống được nâng cao dẫn đến tỉ lệ tử
(1điểm giảm, tỉ lệ sinh cao.

0,25

)

0,25

- Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.

11


Câu 16
(1điểm
)

- Một số quốc gia chưa thực hiện tốt chính sách về dân số.

0,25

- Người dân châu Á có tư tưởng gia đình đơng con.


0,25

* Gia tăng dân số tác động đến đời sống xã hội: (HS nêu được các tác
động sau: Tác động đến tài nguyên môi trường; Tạo sức ép về phát triển
kinh tế; Tác động đến ăn ở mặc, giáo dục, ý tế...)

0,5

* Giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số: (HS có thể liên hệ về
các giải pháp sau: Thực hiện chính sách về dân số; Đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế; Thường xuyên tuyên truyền vận động người dân xóa
bỏ tư tưởng về gia đình đơng con, các phong tục lạc hậu)

Phịng GD&ĐT ........

0,5

Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I

Trường THCS ...............

Mơn Địa lí 9

Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)
PHẦN I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1.Người Việt sống chủ yếu ở
A. Đồng bằng, trung du và duyên hải

C. Vùng trung du và đồi núi


B. Vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu

D. Vùng duyên hải

Câu 2.Cơ cấu lực lượng lao động ở nông thôn năm 2003 là
A. 24,2%

B. 75,8%

C. 21,2%

D. 78,8%

Câu 3.Các địa danh nổi tiếng: Phong Nha-Kẻ Bàng, cố đô Huế, Lăng Cô, Thiên
Cầm thuộc vùng kinh tế nào?
12


A. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Nguyên

B. Bắc Trung Bộ

D. Trung du- miền núi Bắc Bộ

Câu 4. Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiêp năm 2002 ở nước ta là
A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
C. Công nghiệp dệt may
D. Công nghiệp điện
Câu 5. Năm 2002, cả nước có diện tích đất nơng nghiệp 9406,8 nghìn ha và dân số
là 79,7 triệu người. Vậy bình qn đất nơng nghiệp theo đầu người của nước ta
(ha/người) là bao nhiêu ?
A. 118

B. 11,8

C. 1,18

D. 0,118

Câu 6. Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triển dựa trên cơ sở
A. Tài nguyên, lao động

C. Thị trường

B. Khoa học công nghệ cao

D. Tất cả ý trên

Câu 7. Chỉ tiêu đặc trưng đánh giá sự phát triển bưu chính viễn thơng là
A. Th bao Internet

C. Chuyển phát nhanh

B. Mật độ điện thoại


D. Các trang WEB

Câu 8. Vụ đơng trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào ?
A. Đồng bằng sông Hồng

C. Trung du và miền núi Bắc bộ

B. Bắc Trung Bộ

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 9. Dịch vụ nào có vai trị tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất rõ nhất ?
A. Tài chính ,tín dụng

C. Sữa chữa, bảo trì

B. Du lịch nhà hàng

D. Giao thơng vận tải, bưu chính viễn
thơng

Câu 10. Tài ngun khống sản kim loại là nguyên liệu để phát triển các ngành
cơng nghiệp nào?
A. Năng lượng, hố chất

C. Vật liệu xây dựng

B. Luyện kim đen, luyện kim màu

D. Chế biến nông,lâm,thuỷ sản


13


Câu 11. Để phục vụ cho giao thông vận tải đường biển, nước ta xây dựng các hải
cảng lớn nhất là
A. Hải Phòng, Vinh, Nha Trang

C. Sài Gòn, Vinh, Cam Ranh

B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh

D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gịn

Câu 12. Đối tượng nào sau đâykhơngthuộc loại tài nguyên du lịch tự nhiên

14


A. Phong cảnh
B. Cơng trình kiến trúc
C. Bãi tắm
D. Vườn quốc gia
PHẦN II. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết.
(3điểm)
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích mặt nước ni trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2002 (đơn vị : %)
Các tỉnh,
thành phố


Đà
Nẵng

Quảng
Nam

Quảng
Ngãi

Bình
Định

Phú
n

Khánh
Hịa

Ninh
Thuận

Bình
Thuận

Diện tích
(nghìn
ha)

0,8


5,6

1,3

4,1

2,7

6,0

1,5

1,9

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích ni trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002. (2điểm)
b) Nhận xét. (1 điểm)
Câu 3. Hãy cho biết vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. Tại sao dịch vụ ở
nước ta phân bố không đều ? (2,0điểm)
III. Hướng dẫn chấm
PHẦN I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
1 2 3

4

5

6


7 8

9

1
0

A B B A D D B A D B

11 1
2
D

B

PHẦN II. Tự luận : (7điểm)
Câu 1(3,0 điểm)
- Nguoàn lao động dồi dào trong điều kiện nền kt chưa phát triển đã tạo ra
sức ép rất lớn đ/v vấn đề giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng


- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn
- Mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề.
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý.
Câu 2 (2,0 điểm).
-

Vẽ đúng biểu đồ


+ Vẽ biểu đồ hình cột đúng, đẹp (1đ)
+ Có đầy đủ tên biểu đồ, tỉ lệ chính xác (1đ)
-

Nhận xét đúng: Diện tích ni trồng thủy sản của các tỉnh vùng duyên hải Nam
Trung Bộ không đều. Cao nhất là Khánh Hịa; tiếp đến là Quảng Nam, Bình Định,
Phú Yên, Bình Thuận,Ninh Thuận, Quảng Ngãi, Đà Nẵng

Câu 3 (2,0 điểm).
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kình tế.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, trong và ngoài nước .
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều, tập trung ở những nời đông dân
và kinh tế phát triển.




×