Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khảo sát và tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô mazda cx 5 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

KHẢO SÁT VÀ TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG
TREO TRÊN XE Ô TÔ MAZDA CX – 5 2013

Sinh viên thực hiện: TRẦN HỮU GIA THÁI

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên:

TRẦN HỮU GIA THÁI

2. Lớp: 15C4B

Số thẻ SV: 103150155

3. Tên đề tài:


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013.
4. Người hướng dẫn: NGUYỄN HOÀNG VIỆT

Học hàm/ học vị: Tiến sĩ.

II. Nhận xét đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, sáng tạo và ứng dụng của đồ án: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. NCKH: (nếu có bài báo khoa học hoặc ĐATN là đề tài NCKH: cộng thêm 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
IV. Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:

/10

2. Đề nghị: Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ

Đà Nẵng, ngày tháng 12 năm 2019
Người hướng dẫn


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
V. Thông tin chung:
5. Họ và tên sinh viên: TRẦN HỮU GIA THÁI
6. Lớp: 15C4B
Số thẻ SV: 103150155
7. Tên đề tài:
Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013
8. Người phản biện: NGUYỄN QUANG TRUNG
Học hàm/ học vị: Thạc sĩ
VI.Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
TT Các tiêu chí đánh giá
Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp,
giải quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Hiểu và vận dụng được kiến thức Toán và khoa học tự
1a
nhiên trong vấn đề nghiên cứu
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở và chuyên
1b

ngành trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm mơ
1c
phỏng, tính tốn trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài
1d
ứng dụng trong vấn đề nghiên cứu
1e - Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề
- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng dụng
1f
thực tiễn:
2 Kỹ năng viết:
- Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc
2a
tích
- Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định
2b
dạng
3 Tổng điểm đánh giá: theo thang 100
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)
3. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
1

Điểm Điểm Điểm
tối đa trừ còn lại
80
15
25
10
10

10
10
20
15
5

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..
5. Đề nghị: Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng 12 năm 2019
Người phản biện


TĨM TẮT
Tên đề tài:
Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013
Sinh viện thực hiện: TRẦN HỮU GIA THÁI
Số thẻ SV:103150155

Lớp: 15C4B

Đồ án trình bày các lý thuyết chung về hệ thống treo, kết quả khảo sát và tính tốn
kiểm nghiệm hệ thống treo của xe ô tô Mazda CX-5 2013 bao gồm giới thiệu tổng quát
về xe và các hệ thống trên xe, phân tích kỹ, làm rõ các loại, kết cấu, và chức năng của
các bộ phận trong hệ thống treo đồng thời thực hiện các phép tính nhằm kiểm nghiệm
các tính năng hoạt động của các bộ phận trong hệ thống treo trên dòng xe này.
Đề tài gồm những nội dung cụ thể như sau:

- Lý thuyết chung về hệ thống treo xe ô tô.
- Giới thiệu về xe ô tô Mazda CX-5 2013.
- Khảo sát hệ thống treo trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013.
- Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013.
- Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo trên xe ô tô.
- Kết luận.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: TRẦN HỮU GIA THÁI

Số thẻ sinh viên: 103150155

Lớp:15C4B
Khoa:Cơ khí Giao thơng
1. Tên đề tài đồ án:

Ngành: Kỹ thuật Cơ khí

Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013.

2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu: Dựa trên các thông số kết cấu của xe và hệ thống
treo trong catalog xe Mazda CX5-2013.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
- Chương 1: Lý thuyết chung về hệ thống treo ô tô.
- Chương 2: Giới thiệu về xe ô tô Mazda CX-5 2013.
- Chương 3: Khảo sát hệ thống treo ô tô Mazda CX-5 2013.
- Chương 4: Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ơ tô Mazda CX-5 2013.
- Chương 5: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo trên xe ô tô.
- Kết luận.
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
- Bản vẽ 1&2: Bản vẽ các loại hệ thống treo độc lập trên ô tô
(2A3).
- Bản vẽ 3: Bản vẽ tổng thể xe ô tô Mazda CX-5 2013
(1A3).
- Bản vẽ 4: Đồ thị đặc tính đàn hồi của hệ thống treo xe Mazda CX-5 2013 (1A3).
- Bản vẽ 5: Đồ thị đặc tính giảm chấn của hệ thống treo xe Mazda CX-5 2013 (1A3).
- Bản vẽ 6: Bản vẽ kết cấu giảm chấn xe Mazda CX-5 2013
(1A3).
- Bản vẽ 7: Bản vẽ kết cấu hệ thống treo trước xe Mazda CX-5 2013
(1A3).
- Bản vẽ 8: Bản vẽ kết cấu hệ thống treo sau xe Mazda CX-5 2013
6. Họ tên người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 03/09/2019
8. Ngày hoàn thành đồ án: 15/12/2019

(1A3).


Đà Nẵng, ngày

Trưởng Bộ mơn Ơtơ & Máy động lực

PGS.TS.Dương Việt Dũng

tháng năm 2019

Người hướng dẫn

TS. Nguyễn Hoàng Việt


LỜI NÓI ĐẦU
Theo đà tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế nước nhà hiện nay cùng sự hội nhập
quốc tế mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, đối ngoại, dịch vụ, công nghiệp…đời
sống và mức thu nhập của người dân nước ta ngày càng được cải thiện và nâng cao kéo
theo đó là nhu cầu và yêu cầu sử dụng các sản phẩm công nghệ cao, một trong số những
nhu cầu phổ biến hiện nay của người dân là sở hữu một chiếc ô tô làm phương tiện đi
lại. Nắm bắt nhu cầu thiết yếu đó ngành công nghiệp ô tô nước ta cũng theo đà mà phát
triền mạnh mẽ, tiêu biều là các tập đoàn lớn như THACO, Huyndai Thành Cơng…và
mới đây nhất là tập đồn VinGroup cũng đã thành lập hãng ơ tơ Vinfast, chính thức đưa
ngành công nghiệp ô tô nước ta lên bản đồ ô tô thế giới.
Sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ trong và ngồi nước về các hệ thống đã ngày
càng hồn thiện một chiếc ơ tơ với những tính năng hiện đại mang lại sự an tồn, tiện
ích và thích thú cho người sử dụng, trong đó tiêu biểu là hệ thống treo trên một chiếc ô
tô hiện đại. Với vị thế là một hãng ô tô lớn đã được khẳng định chất lượng trên toàn thế
giới, Mazda đã và đang ngày càng hoàn thiện tốt hơn chiếc xe ơ tơ nói chung và hệ thống
treo nói riêng.
Nhận thấy sự cải thiện về các cơng nghệ đó là hoàn toàn cần thiết và là xu thế tất
yếu nên em đã chọn đề tài: “Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô
tô Mazda CX-5 2013” làm đề tài đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Cơ khí, Khoa Cơ khí

Giao thơng, Trường đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng nhằm tìm hiểu và phân tích
sâu hơn về hệ thống treo dựa trên các kiến thức đã được trang bị.
Em cũng xin chân thành cám ơn đến TS. Nguyễn Hoàng Việt đã tận tâm hướng
dẫn em hoàn thành đồ án. Đồng thời em xin cảm ơn đến các thầy cô của khoa Cơ khí
Giao thơng trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi và
dạy cho em những kiến thức chuyên nghành, để em có thể nắm vững những kiến thức
cơ bản chắc chắn, vững vàng.

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Gia Thái

i


CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài đồ án tốt nghiệp chính bản thân em tìm hiểu và thực
hiện nó đúng theo quy định của khoa Cơ khí giao thông, Trường Đại học Bách khoaĐại học Đà Nẵng. Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án tốt nghiệp có nguồn gốc rõ
ràng, theo đúng những tài liệu tham khảo. Các kết quả tính tốn kiểm nghiệm trong đề
tài do em tự tìm hiểu, tính tốn, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp.
Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ đề tài đồ án tốt nghiệp nào khác.
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Gia Thái

ii



MỤC LỤC
TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................ i
CAM ĐOAN .............................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ .................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1

1. Mục đích đề tài. ...........................................................................................................1
2. Ý nghĩa đề tài. ..............................................................................................................1
Chương 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TREO XE Ơ TƠ............................... 3

1.1 Cơng dụng, phân loại và yêu cầu hệ thống treo ô tô .................................................3
1.1.1 Công dụng hệ thống treo ô tô .................................................................................3
1.1.2 Yêu cầu hệ thống treo ô tô ......................................................................................3
1.1.3 Phân loại hệ thống treo ô tô ...................................................................................4
1.1.3.1 Theo dạng bộ phận dẫn hướng ............................................................................4
1.1.3.2 Theo loại phần tử đàn hồi, gồm có: ....................................................................5
1.1.3.3 Theo phương pháp dập tắt dao động ..................................................................5
1.2 Cấu tạo, nguyên lý cơ bản các bộ phận trong hệ thống treo .....................................5
1.2.1 Bộ phận đàn hồi......................................................................................................5
1.2.1.1 Nhíp lá .................................................................................................................5
1.2.1.2 Lị xo trụ...............................................................................................................7
1.2.1.3 Thanh xoắn ..........................................................................................................8
1.2.1.4 Phần tử đàn hồi loại khí nén ...............................................................................9
1.2.1.5 Phần tử đàn hồi thuỷ khí ...................................................................................11
1.2.2 Bộ phận dẫn hướng .............................................................................................. 13
1.2.2.1 Loại một đòn ......................................................................................................16

1.2.2.2 Loại hai đòn chiều dài bằng nhau .....................................................................16
1.2.2.3 Loại hai đòn chiều dài khác nhau .....................................................................16
1.2.2.4 Loại địn - ống hay Macpherxơn .......................................................................17
1.2.2.5 Loại nến .............................................................................................................18
iii


1.2.3 Bộ phận giảm chấn ............................................................................................... 18
1.2.3.1 Giảm chấn đòn ..................................................................................................20
1.2.3.2 Giảm chấn ống ..................................................................................................20
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ XE MAZDA CX-5 2013. ...................................................... 22

2.1 Giới thiệu và thông số kỹ thuật ô tô Mazda CX-5 2013 .........................................22
2.2 Động cơ sử dụng trên ô tô Mazda CX-5 2013 ........................................................24
2.3 Hệ thống truyền lực .................................................................................................25
2.4 Hệ thống phanh........................................................................................................26
2.5 Hệ thống lái .............................................................................................................28
2.6 Hệ thống điều hịa ....................................................................................................28
2.7 Hệ thống an tồn ......................................................................................................30
Chương 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG TREO Ô TÔ MAZDA CX-5 2013 ......................... 31

3.1 Khảo sát hệ thống treo trước trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013 .................................31
3.1.1 Bố trí hệ thống treo trước của xe Mazda CX-5 2013 ...........................................31
3.1.2 Các bộ phận hệ thống treo trước..........................................................................32
3.1.2.1 Bộ phận đàn hổi.................................................................................................32
3.2.2.2 Bộ phận giảm chấn ............................................................................................ 32
3.1.2.3 Bộ phận hướng ..................................................................................................33
3.2 Khảo sát hệ thống treo sau xe ô tô Mazda CX5-2013 .............................................35
3.2.1 Bố trí hệ thống treo sau của xe Mazda CX-5 2013 ..............................................35
3.2.2 Các bộ phận hệ thống treo sau Mazda CX5-2013 ...............................................36

3.2.2.1 Bộ phận đàn hồi.................................................................................................36
3.2.2.2 Bộ phận giảm chấn ............................................................................................ 36
3.2.2.3 Bộ phận hướng ..................................................................................................37
Chương 4: TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO TRÊN XE Ơ TƠ
MAZDA CX-5 2013 ................................................................................................................ 39

4.1 Đặc tính đàn hồi hệ thống treo trước .......................................................................39
4.2 Đặc tính đàn hồi hệ thống treo sau ..........................................................................42
4.3 Tính tốn bộ phận đàn hồi hệ thống treo trước .......................................................45
4.4 Tính tốn bộ phận đàn hồi hệ thống treo sau .......................................................... 48
4.5 Tính tốn bộ phận giảm chấn ..................................................................................51
4.5.1 Tính tốn bộ phận giảm chấn trước .....................................................................51
iv


4.5.1.1 Đặc tính giảm chấn trước ..................................................................................51
4.5.1.2 Xác định các kích thước cơ bản của giảm chấn trước ......................................57
4.5.1.3 Tính tốn nhiệt giảm chấn .................................................................................59
4.5.2 Tính tốn bộ phận giảm chấn sau ........................................................................59
4.5.2.1 Đặc tính giảm chấn sau .....................................................................................59
4.5.2.2 Xác định các kích thước cơ bản của giảm chấn sau .........................................65
4.5.2.3 Tính tốn nhiệt giảm chấn .................................................................................67
Chương 5: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO TRÊN XE Ô TÔ. ....... 69

5.1 Bộ phận đàn hồi .......................................................................................................69
5.2 Bộ phận dẫn hướng ..................................................................................................69
5.3 Bộ phận giảm chấn ..................................................................................................70
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 73


v


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG 2.1: Thơng số kỹ thuật của xe Mazda CX-5 2013
BẢNG 2.2: Thông số kỹ thuật của động cơ trên xe Mazda CX-5 2013
BẢNG 2.3: Thông số kỹ thuật của hệ thống phanh trên xe Mazda CX-5 2013
HÌNH 1.1: Kết cấu bộ nhíp
HÌNH 1.2: Các sơ đồ lắp đặt lị xo trong hệ thống treo
HÌNH 1.3: Các dạng kết cấu của thanh xoắn
HÌNH 1.4: Phần tử đàn hồi khí nén loại bầu
HÌNH 1.5: Phần tử đàn hồi khí nén loại ống
HÌNH 1.6: Phần tử đàn hồi thuỷ khí loại khơng có buồng đối áp
HÌNH 1.7: Phần tử đàn hồi thuỷ khí loại có buồng đối áp
HÌNH 1.8: Sơ đồ bộ phận hướng của hệ thống treo phụ thuộc
HÌNH 1.9: Hiện tượng dao động bánh xe dẫn hướng do mômen con quay khi bánh xe
dịch chuyển thẳng đứng
HÌNH 1.10: Sơ đồ bộ phận hướng hệ thống treo độc lập
HÌNH 1.11: Hệ thống treo độc lập có bộ phận hướng loại địn - ống
HÌNH 1.12: Sơ đồ hệ thống treo độc lập có bộ phận hướng loại nến
HÌNH 1.13: Sơ đồ nguyên lý làm việc của giảm chấn
HÌNH 1.14: Sơ đồ bố trí giảm chấn ống
HÌNH 1.15: Giảm chấn ống
HÌNH 2.1: Hình dáng tổng thể mặt trước của xe ơ tơ Mazda CX5-2013
HÌNH 2.2: Hình dáng tổng thể mặt bên của xe ơ tơ Mazda CX5-2013
HÌNH 2.3: Hình dáng tổng thể mặt trên của xe ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 2.4: Động cơ Skyactiv G-2.0L sử dụng trên ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 2.5: Hộp số Skyactiv sử dụng trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 2.6: Sơ đồ dẫn động hệ thống phanh trên xe Mazda CX5-2013
HÌNH 2.7: Thước lái hệ thống lái xe Mazda CX5-2013

HÌNH 2.8: Sơ đồ hệ thống điều hịa xe Mazda CX5-2013
HÌNH 2.9: Khung vỏ và hệ thống túi khí xe Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.1: Hệ thống treo trước trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.2: Phần tử đàn hồi loại lị xo trụ trên Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.3: Phuộc giảm chấn hệ thống treo trước xe ô tô Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.4: Càng chữ A hệ thống treo trước xe ô tô Mazda CX-5 2013

vi


HÌNH 3.5: Mặt cắt giảm chấn và lị xo hệ thống treo trước trên xe ơ tơ Mazda CX-5
2013
HÌNH 3.6: Thanh cân bằng trước trên xe ô tô Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.7: Hệ thống treo sau trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.8: Bộ phận đàn hồi dạng lị xo trụ hệ thống treo sau xe ô tô Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.9: Phuộc giảm chấn hệ thống treo sau xe ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.10: Các thanh địn hệ thống treo sau xe ơ tơ Mazda CX-5 2013
HÌNH 3.11: Thanh cân bằng sau xe ô tô Mazda CX-5 2013
HÌNH 4.1: Đặc tính đàn hồi hệ thống treo trước
HÌNH 4.2: Đặc tính đàn hồi hệ thống treo sau
HÌNH 4.3: Kích thước cơ bản của lị xo trụ
HÌNH 4.4: Kích thước cơ bản của lị xo trụ
HÌNH 4.5: Đặc tính giảm chấn.
HÌNH 4.6: Sơ đồ tính tốn ống giảm chấn trước
HÌNH 4.7: Sơ đồ tính giảm chấn
HÌNH 4.8: Đặc tính giảm chấn hệ thống treo trước
HÌNH 4.9: Đặc tính giảm chấn
HÌNH 4.10: Sơ đồ tính tốn ống giảm chấn trước
HÌNH 4.11: Sơ đồ tính giảm chấn
HÌNH 4.12: Đặc tính giảm chấn hệ thống treo sau


vii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT:
SUV : Sport Utility Vehicle.
2WD : 2 Wheel Drive.
4WD : 4 Wheel Drive.
DOHC: Double Overhead Camsaft.
I4
: Kiểu động cơ 4 xylanh xếp thẳng hàng.
ABS : Anti-lock Braking System.
TCS : Traction Control System.
EBD : Electronic Brakeforce Distribution.
DSC : Dynamic Stability Control.

viii


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013

MỞ ĐẦU

1. Mục đích đề tài.
Ngành công nghiệp ô tô nước ta hiện nay có nhiều bước đột phá lớn trong lắp ráp
và sản xuất đến từ các doanh nghiệp hay các tập đoàn ô tô tiêu biểu, kéo theo đó là sản
lượng sản xuất hằng năm cũng tăng theo qua từng kì. Cùng với sự phát triển đa dạng
về các dòng xe, chủng loại đi kèm với sự chú trọng hơn về độ an toàn và chất lượng
trải nghiệm người dùng sẽ hứa hẹn một thị trường ô tô Việt Nam đầy triển vọng trong

tương lai.
Nhằm đáp ứng cung cấp đủ nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cho sự nghiệp
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của nước nhà, mỗi cán bộ và sinh viên kỹ thuật có trách
nhiệm khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn,thiết kế làm mới, cải tiến cơng nghệ
khơng ngừng hay khảo sát, tính tốn kiểm nghiệm lại tất cả các hệ thống trên thực tế
sản xuất dựa theo các kiến thức đã được học.
Là một sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí Động lực) trường
Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng, với lượng kiến thức tích lũy được từ các thầy
cơ truyền đạt về lĩnh vực Cơ khí Động lực trong suốt thời gian qua, để giờ đây em xin
chọn đề tài “ Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo xe Mazda CX-5” làm đề
tài đồ án tốt nghiệp nhằm khảo sát và kiểm nghiệm các kiến thức được học về hệ thống
treo xe ô tô và các kiến thức liên quan được ứng dụng ngoài thực tế sản xuất, qua đó
rút ra được các bài học bổ ích cho bản thân.
2. Ý nghĩa đề tài.
Có thể nhận thấy rõ rằng sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô và các ngành công
nghiệp khác liên quan như: công nghệ chế tạo, công nghệ kỹ thuật tự động hóa, kỹ
thuật điện tử hay trí tuệ nhân tạo…đã được ứng dụng rất nhiều trên một chiếc xe hiện
đại hiện nay, các hệ thống trên ô tô hay hệ thống treo nói riêng có vai trị đặc biệt quan
trọng đến an toàn và chất lượng trải nghiệm của người dùng nên với đề tài “ Khảo sát
và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo xe Mazda CX-5” em hy vọng sẽ giúp cho em
hiểu rõ được kết cấu và nguyên lý của các bộ phận, cụm chi tiết, đến từng chi tiết cụ
thể trong hệ thống treo. Từ đó, em có thể xác định được kết quả các thơng số kết cấu
của hệ thống treo thông qua từ phương pháp tính tốn hệ thống treo và nó sẽ như là
một tài liệu chung nhất để giúp người sử dụng tự tìm hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc,
cũng như cách khắc phục các hỏng hóc nhằm sử dụng và bảo dưỡng hệ thống treo trên
Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

1



Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

xe Mazda CX-5 một cách tốt nhất để tạo cảm giác êm dịu thoải mái,đảm bảo an toàn
cho người và tài sản.

Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

2


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

Chương 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TREO XE Ơ TƠ

1.1 Cơng dụng, phân loại và yêu cầu hệ thống treo ô tô
1.1.1 Công dụng hệ thống treo ô tô
Hệ thống treo là tập hợp tất cả các cơ cấu dùng để nối đàn hồi khung hoặc vỏ ôtô
máy kéo với các cầu hay hệ thống chuyển động như bánh xe, xích.
Hệ thống treo nói chung, gồm có ba bộ phận chính là: bộ phận đàn hồi, bộ phận
dẫn hướng và bộ phận giảm chấn. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ
riêng biệt.
Bộ phận đàn hồi: dùng để tiếp nhận và truyền các tải trọng thẳng đứng, làm giảm
va đập, giảm tải trọng động tác dụng lên khung vỏ và hệ thống chuyển động, đảm bảo
độ êm dịu cần thiết cho ô tô máy kéo khi chuyển động.
Bộ phận dẫn hướng: dùng để tiếp nhận và truyền lên khung các lực dọc, ngang
cũng như các mômen phản lực và mômen phanh tác dụng lên bánh xe. Động học của bộ

phận dẫn hướng xác định đặc tính dịch chuyển tương đối của bánh xe đối với khung vỏ.
Bộ phận giảm chấn: cùng với ma sát trong hệ thống treo, có nhiệm vụ tạo lực cản,
dập tắt các dao động của phần được treo và không được treo, biến cơ năng của dao động
thành nhiệt năng tiêu tán ra môi trường xung quanh.
Ngồi ba bộ phận chính trên, trong hệ thống treo của các ô tô du lịch, ô tô khách
và một số ơ tơ vận tải, cịn có thêm một bộ phận phụ nữa là bộ phận ổn định ngang. Bộ
phận này có nhiệm vụ giảm độ nghiêng và các dao động lắc ngang của thùng xe.
1.1.2 Yêu cầu hệ thống treo ô tô
Hệ thống treo phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau đây:
- Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo (đặc trưng bởi độ võng tĩnh ft và hành trình
động fđ) phải đảm bảo cho xe có độ êm dịu cần thiết khi chạy trên đường tốt và không
bị va đập liên tục lên các ụ hạn chế khi chạy trên đường xấu không bằng phẳng với tốc
độ cho phép. Khi xe quay vòng, tăng tốc hoặc phanh thì vỏ xe khơng bị nghiêng, ngửa
hay chúc đầu.
- Đặc tính động học, quyết định bởi bộ phận dẫn hướng, phải đảm bảo cho xe chuyển
động ổn định và có tính điều khiển cao, cụ thể là:
+ Đảm bảo cho chiều rộng cơ sở và góc đặt các trụ quay đứng của bánh xe dẫn
hướng không đổi hoặc thay đổi không đáng kể.

Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

3


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

+ Đảm bảo sự tương ứng động học giữa các bánh xe và truyền động lái, để tránh
gây ra hiện tượng tự quay vòng hoặc dao động các bánh xe dẫn hướng xung quanh trụ

quay của nó.
- Giảm chấn phải có hệ số dập tắt dao động thích hợp để dập tắt dao động được
hiệu quả và êm dịu.
- Có khối lượng nhỏ, đặc biệt là các phần không được treo.
- Kết cấu đơn giản, dễ bố trí. Làm việc bền vững, tin cậy.
1.1.3 Phân loại hệ thống treo ô tô
1.1.3.1 Theo dạng bộ phận dẫn hướng
Hệ thống treo được chia làm các loại:
- Phụ thuộc: Đặc điểm đặc trưng là dùng với dầm cầu liền. Bởi vậy, dịch chuyển
của các bánh xe trên một cầu phụ thuộc lẫn nhau. Việc truyền lực và mơ men từ bánh
xe lên khung có thể thực hiện trực tiếp qua các phần tử đàn hồi dạng nhíp hay nhờ các
thanh đòn
Hệ thống treo phụ thuộc được sử dụng phổ biến trên tất cả các loại ô tô. Nó có ưu
điểm là: kết cấu đơn giản, giá thành rẻ trong khi vẫn đảm bảo được các yêu cầu cần thiết,
nhất là đối với những xe có tốc độ chuyển động lớn.
- Độc lập: với dầm cầu cắt, cho các bánh xe dịch chuyển độc lập. Bộ phận hướng
trong trường hợp này có thể là loại địn, loại địn - ống hày cịn gọi là Makferxon.
Loại địn lại có loại: 1 đòn, 2 đòn, loại đòn lắc trong mặt phẳng ngang, lắc trong mặt
phẳng dọc và lắc trong mặt phẳng chéo.
Hệ thống treo độc lập thường được sử dụng chủ yếu ở cầu trước các ơ tơ du lịch.
Nó có ưu điểm là:
- Cho phép tăng độ võng tĩnh và động của hệ thống treo, nhờ đó tăng được độ êm
dịu chuyển động.
- Giảm được hiện tượng giao động các bánh xe dẫn hướng do hiệu ứng mô men
con quay.
- Tăng được khả năng bám đường, do đó tăng được tính điều khiển và ổn định của
xe.
- Phức tạp và đắt tiền khi sử dụng ở các cầu chủ động. Vì thế các ơ tơ du lịch hiện
đại thường sử dụng hệ thống treo phụ thuộc ở cầu sau. Hệ thống treo độc lập ở các cầu
chủ động chỉ sử dụng trên các ơ tơ có tính cơ động cao.


Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

4


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

1.1.3.2 Theo loại phần tử đàn hồi, gồm có:
- Loại kim loại, gồm: nhíp lá, lò xo xoắn, thanh xoắn.
- Loại cao su: chịu nén hoặc chịu xoắn.
- Loại khí nén và thuỷ khí.
1.1.3.3 Theo phương pháp dập tắt dao động
- Loại giảm chấn thuỷ lực: tác dụng một chiều và hai chiều.
- Loại giảm chấn bằng ma sát cơ: gồm ma sát trong bộ phận đàn hồi và trong bộ
phận dẫn hướng.
1.2 Cấu tạo, nguyên lý cơ bản các bộ phận trong hệ thống treo
1.2.1 Bộ phận đàn hồi
Bộ phận đàn hồi nằm giữa thân xe và bánh xe (nằm giữa phần được treo và khơng
được treo). Với phương pháp bố trí như vậy, khi bánh xe chuyển động trên đường mấp
mô, hạn chế được các lực động lớn tác dụng lên thân xe, và giảm được tải trọng động
tác dụng từ thân xe xuống mặt đường.
Bộ phận đàn hồi có thể là loại nhíp lá, lị xo, thanh xoắn, buồng khí nén, buồng
thuỷ lực....Đặc trưng cho bộ phận đàn hồi là độ cứng, độ cứng liên quan chặt chẽ với tần
số dao động riêng (một thơng số có tính quyết định đến độ êm dịu). Muốn có tần số dao
động riêng phù hợp với sức khỏe của con người và an toàn của hàng hố cần có độ cứng
của hệ thống treo biến đổi theo tải trọng. Khi xe chạy ít tải độ cứng cần thiết có giá trị
nhỏ, cịn khi tăng tải cần phải có độ cứng lớn. Do vậy có thể có thêm các bộ phận đàn

hồi phụ như: nhíp phụ, vấu tỳ bằng cao su biến dạng,...
1.2.1.1 Nhíp lá
Nhíp là loại phần tử đàn hồi được dùng phổ biến nhất.
* Ưu điểm:
- Kết cấu và chế tạo đơn giản.
- Sửa chữa bảo dưỡng dễ dàng.
- Có thể đồng thời làm nhiệm vụ của bộ phận dẫn hướng và một phần nhiệm vụ
của bộ phận giảm chấn.
* Nhược điểm:
- Trọng lượng lớn, tốn nhiều kim loại hơn tất cả các cơ cấu đàn hồi khác, do thế
năng biến dạng đàn hồi riêng (của một đơn vị thể tích) nhỏ (nhỏ hơn của thanh xoắn 4
lần khi có cùng một giá trị ứng suất: σ = τ).

Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

5


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

Theo thống kê, trọng lượng của nhíp cộng giảm chấn thường chiếm từ (5,5 ÷ 8,0)%
trọng lượng bản thân của ôtô.
- Thời hạn phục vụ ngắn: do ma sát giữa các lá nhíp lớn và trạng thái ứng suất phức
tạp (Nhíp vừa chịu các tải trọng thẳng đứng vừa chịu mômen cũng như các lực dọc và
ngang khác). Khi chạy trên đường tốt tuổi thọ của nhíp đạt khoảng (10 ÷ 15) vạn Km.
Trên đường xấu nhiều ổ gà, tuổi thọ của nhíp giảm từ (10 ÷ 50) lần.

Hình 1.1: Kết cấu bộ nhíp

1- Bulơng trung tâm; 2- Vịng kẹp.
Các là nhíp sau khi chế tạo được lắp ghép với nhau thành bộ nhíp. Kết cấu điển
hình của một bộ nhíp như trên hình 1.1.
Để ghép nhíp thành bộ, các lá nhíp được đột lỗ ở giữa rồi dùng bu lông trung tâm
(1) xỏ qua và siết chặt lại.
Các lá nhíp cũng có thể được định vị với nhau bằng gờ lồi và rãnh lõm.
Cơng dụng chính của bu lơng trung tâm là giữ và ép chặt các là nhíp với với nhau.
Tuy nhiên vậy đầu bu lông (cũng như gờ lồi trên là nhíp) có thể dùng làm phần tử định
vị nhíp lên dầm cầu.

Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

6


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013

Đường kính của bu lông trung tâm cần phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày của lá
nhíp dày nhất để đảm bảo điều kiện đột nguội.
Để các lá nhíp khơng bị xoay lệch nhau và để truyền lực từ các lá nhíp chính phía
trên xuống các lá dưới ở hành trình trả, người ta dùng vịng kẹp bó lá nhíp lại.
Nhíp sau khi ghép bộ được lắp lên khung và cố định với dầm cầu. Để lắp nhíp lên
khung có thể dùng khớp nối bản lề hay gối đỡ cao su.
Khi dùng khớp bản lề thì đầu nhíp phía trên cùng được uốn cong lại thành bộ phận
gọi là tai nhíp.
1.2.1.2 Lị xo trụ
Lị xo được quấn thành hình trụ từ dây thép lị xo, là một loại thép đặc biệt. Khi
đặt tải lên lò xo, dây lò xo sẽ bị xoắn do ống lò xo bị nén. Lúc này năng lượng ngoại lực

được dự trữ trong lò xo và va đập được giảm bớt.
Lị xo trụ là loại được dùng nhiều ở ơ tô du lịch với cả hệ thống treo độc lập và
phụ thuộc. So với nhíp lá, phần tử đàn hồi dạng lị xo trụ có:
* Ưu điểm:
- Kết cấu và chế tạo đơn giản.
- Trọng lượng nhỏ.
- Kích thước gọn, nhất là khi bố trí giảm chấn và bộ phận hạn chế hành trình ngay
bên trong lị xo.
* Nhược điểm:
Chỉ tiếp nhận được tải trọng thẳng đứng mà không truyền được các lực dọc ngang
và dẫn hướng bánh xe nên phải đặt thêm bộ phận hướng riêng.
Phần tử đàn hồi lò xo chủ yếu là loại lò xo trụ làm việc chịu nén với đặc tính tuyến
tính.
Có thể chế tạo lị xo với bước thay đổi, dạng cơn hay parabol để nhận được đặc
tính đàn hồi phi tuyến. Tuy vậy, do công nghệ chế tạo phức tạp, giá thành cao nên ít
dùng.
Có ba phương án lắp đặt lị xo lên ô tô là:
- Lắp không bản lề (hình 1.2a).
- Lắp bản lề một đầu (hình 1.2b).
- Lắp bản lề hai đầu (hình 1.2c).

Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

7


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013


H

My

Fy.6
Fy.5
x

Fy

a

Fy

Fy

b

c

Hình 1.2: Các sơ đồ lắp đặt lị xo trong hệ thống treo
a- Khơng có bản lề; b- Bản lề một đầu; c- Bản lề hai đầu.
Khi lắp khơng bản lề, lị xo sẽ bị cong khi biến dạng làm xuất hiện các lực bên và
mơ men uốn tác dụng lên lị xo, khi lắp bản lề một đầu thì mơ men uốn sẽ triệt tiêu, khi
lắp bản lề hai đầu thì cả mơ men uốn và lực bên đều bằng khơng.
Vì thế trong hai trường hợp đầu, lò xo phải lắp đặt thế nào để ở trạng thái cân bằng
tĩnh mômen uốn và lực bên đều bằng khơng. Khi lị xo bị biến dạng max, lực bên và mô
men uốn sẽ làm tăng ứng suất lên khoảng 20% so với khi lò xo chỉ chịu lực nén max
Lò xo được định tâm trong các gối đỡ bằng bề mặt trong. Giữa lò xo và bộ phận
định tâm cần có khe hở khoảng (0,02 ÷ 0,025) đường kính định tâm để bù cho sai số do

chế tạo khơng chính xác.
Để tránh tăng ma sát giữa các vòng lò xo và vành định tâm, chiều cao của nó cần
phải lấy bằng 1 ÷ 1,5 đường kính sợi dây lị xo và các vịng lị xo khơng được chạm nhau
ở tải trọng bất kỳ.
Khi lị xo được làm từ dây thép có đường kính khơng đổi thì biến dạng của lị xo
sẽ thay đổi tỉ lệ thuận với lực tác dụng. Điều đó có nghĩa là nếu dùng lị xo mềm thì nó
sẽ khơng đủ cứng để chịu tải lớn và ngược lại nếu dùng lò xo cứng để chịu tải trọng lớn
thì nó lại giảm tính êm dịu chuyển động khi tải nhỏ. Để khắc phục nhược điểm này
người ta có thể sản xuất các loại lị xo cải tiến như: Lị xo có đường kính dây khác nhau,
lị xo có bước khác nhau, lị xo côn.
1.2.1.3 Thanh xoắn
Thanh xoắn là một thanh bằng thép lị xo,dùng tính đàn hồi xoắn để cản lại sự
xoắn. Một đầu thanh xoắn được ngàm chặt vào khung hay một dầm nào đó cũng thân ơ
tơ, đầu kia được gắn vào một kết cấu chịu xoắn của hệ thống treo.
Thanh xoắn được dùng ở một số ô tô du lịch.

Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

8


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

* Ưu điểm:
- Kết cấu đơn giản, khối lượng phần không được treo nhỏ.
- Tải trọng phân bố lên khung tốt hơn (khi thanh xoắn bố trí dọc) vì mơmen của
các lực thẳng đứng tác dụng lên khung không nằm trong vùng chịu tải, nơi lắp các đòn
dẫn hướng mà ở đầu kia của thanh xoắn.

* Nhược điểm:
- Chế tạo khó khăn hơn.
- Bố trí lên xe khó hơn do thanh xoắn thường có chiều dài lớn.
Đặc điểm kết cấu:
- Thanh xoắn có thể có tiết diện trịn (hình1.3a,b) hay tấm (hình 1.3c), lắp đơn
(hình 1.3e) hay ghép chùm (hình 1.3d). Phổ biến nhất là loại trịn vì chế tạo đơn giản,
có khả năng tăng độ bóng bề mặt để tăng độ bền.
- Loại tấm chế tạo cũng đơn giản và cho phép giảm độ cứng tuy khối lượng có tăng
lên.
- Thanh xoắn ghép chùm thường sử dụng khi kết cấu bị hạn chế về chiều dài.
- Thanh xoắn được lắp nối lên khung và với bánh xe (qua các đòn dẫn hướng) bằng
các đầu then hoa. Then hoa thường có dạng tam giác với góc giữa các mặt then bằng
90O.

a

d

b
c

e
Hình 1.3: Các dạng kết cấu của thanh xoắn

1.2.1.4 Phần tử đàn hồi loại khí nén
Phần tử đàn hồi khí nén được dùng ở một số ô tô du lịch cao cấp hoặc trên các xe
có trọng lượng phần được treo thay đổi lớn như các ô tô khách và tải cỡ lớn.
* Ưu điểm:
- Bằng cách thay đổi áp suất khí, có thể tự động điều chỉnh độ cứng của hệ thống
treo sao cho độ võng và tần số dao động riêng của phần được treo là không đổi với các

tải trọng tĩnh khác nhau (đặc tính phi tuyến).
Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

9


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ô tô Mazda CX-5 2013

- Cho phép điều chỉnh vị trí của thùng xe đối với mặt đường. Đối với hệ thống treo
độc lập cịn có thể điều chỉnh khoảng sáng gầm xe.
- Khối lượng nhỏ, làm việc êm dịu.
- Khơng có ma sát trong phần tử đàn hồi.
- Tuổi thọ cao.
* Nhược điểm:
- Kết cấu phức tạp, đắt tiền.
- Kích thước cồng kềnh.
- Phải dùng bộ phận dẫn hướng và giảm chấn độc lập.
* Kết cấu:
Phần tử đàn hồi có thể có dạng bầu trịn (hình 1.4) hay dạng ống (hình 1.5). Vỏ
bầu cấu tạo gồm hai lớp sợi cao su (ni lơng hay capron), mặt ngồi phủ một lớp cao su
bảo vệ, mặt trong lót một lớp cao su làm kín. Thành vỏ dày từ 3÷5 mm.
Loại bầu có thể có từ 1 đến 3 khoang phân cách bởi các đai xiết bằng thép. Vành
bầu có các lõi thép tăng bền và được kẹp chặt đến các mặt bích hay piston bằng các vịng
kẹp.

Hình 1.4: Phần tử đàn hồi khí nén loại bầu
1- Vỏ bầu; 2- Đai xiết; 3- Vòng kẹp;
4- Lõi thép tăng bền.


Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

10


Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo trên xe ơ tơ Mazda CX-5 2013

Hình 1.5: Phần tử đàn hồi khí nén loại ống
1- Piston; 2- Ống lót; 3- Bulơng;
4,7- Bích kẹp; 5- Ụ cao su; 6- Vỏ bọc; 8- Đầu nối; 9- Nắp bầu.
Áp suất khí nén trong phần tử đàn hồi ứng với tải trọng tĩnh bằng (0,5 ÷ 0,6) MPa.
Áp suất này cần thấp hơn áp suất làm việc của hệ thống cung cấp từ (0,1 ÷ 0,2) MPa để
đảm bảo áp suất dư trong trường hợp ô tô quá tải.
* Ưu điểm:
Loại ống so với loại bầu trịn có ưu điểm:
- Ứng với cùng một tải trọng thì nó có kích thước và khối lượng nhỏ hơn.
- Cho phép nhận được đặc tính đàn hồi yêu cầu bằng cách tạo biên dạng piston
thích hợp.
- Cho phép độ nghiêng lệch lớn và không yêu cầu lắp đặt chính xác cao, vì có khả
năng tự định tâm theo piston.
* Nhược điểm:
- Ma sát trong lớn hơn nên độ bền giảm.
- Chịu tải lớn và điều kiện làm việc phức tạp hơn.
1.2.1.5 Phần tử đàn hồi thuỷ khí
Phần tử đàn hồi thuỷ khí được sử dụng trên các xe có tải trọng lớn hoặc rất lớn.
Ngồi các ưu điểm tương tự như phần tử đàn hồi khí nén, phần tử đàn hồi thuỷ khí
cịn có các ưu - nhược điểm:


Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Gia Thái

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Việt

11


×