Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Lập quy hoạch và ra quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 70 trang )

1/28/2015

Nội dung
LẬP QUY HOẠCH
VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

Toàn bộ tập bài giảng gồm 02 phần cơ bản:
1. Phần I : Lập quy hoạch
2. Phần II : Ra quyết định

Vũ Minh Anh


Phần thứ nhất

Phần thứ hai

1. Tổng quan về hệ thống vùng ven biển
2. Tóm tắt về quản lý vùng bờ và xu hướng
hiện nay trong quản lý khai thác các dự
án vùng bờ
3. Quy trình lập quy hoạch
4. Phương pháp và kỹ thuật lập quy hoạch
5. Lựa chọn vị trí dự án

1. Định nghĩa và khái niệm trong lập quyết
định
2. Quy trình lập quyết định
3. Kỹ thuật và phương pháp lập quyết định
4. Cơng cụ trợ giúp trong q trình ra quyết
định.



1


1/28/2015

1.1 TỔNG QUAN VỀ VÙNG VEN
BIỂN VIỆT NAM
&
1.2 Tóm tắt về quản lý vùng bờ và
xu hướng hiện nay trong quản lý
khai thác các dự án vùng bờ tại
Việt Nam

1 hải lý = 1,852 km
12 hải lý = 22,224 km

• 1 hải lý = 1,852 km
• 12 hải lý = 22,224
km

CÁC KHU KINH TẾ VEN BIỂN
TRONG CHIẾN LƯỢC BIỂN VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2020
Ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thủ tướng Chính
phủ ra Quyết định số 1353/QĐ-TTg Về việc phê
duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh
tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020”, trong
đó xác định rõ phương hướng chung hình thành
hệ thống 15 khu kinh tế ven biển, gồm:


2


1/28/2015

1. Khu kinh tế Vân Đồn (Quảng Ninh);
2. Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (Hải Phịng);
3. Khu kinh tế Nghi Sơn (Thanh Hóa);
4. Khu kinh tế Đơng Nam Nghệ An (Nghệ An);
5. Khu kinh tế Vũng Áng (Hà Tĩnh);
6. Khu kinh tế Hịn La (Quảng Bình);
7. Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (Thừa Thiên Huế);
8. Khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam)
9. Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi);
10. Khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định);
11. Khu kinh tế Nam Phú Yên (Phú Yên);
12. Khu kinh tế Vân Phong (Khánh Hòa);
13. Khu kinh tế Phú Quốc (Kiên Giang);
14. Khu kinh tế Định An (Trà Vinh);
15. Khu kinh tế Năm Căn (Cà Mau).

Khái niệm

1.3 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
LẬP QUY HOẠCH

Phân loại quy hoạch

• Lập Quy Hoạch là một môn học giới thiệu về các

phương pháp, kỹ thuật, thủ tục và các bước trong quá

Lãnh thổ, hành chính

Thời gian

Q trình thành lập

trình xây dựng quy hoạch hoặc xây dựng dự án (là
phương tiện để thể hiện các cơng việc)
• Lập quy hoạch là phần việc tổng hợp phụ thuộc vào
các yếu tố cơ sở liên quan, hệ thống luật pháp hiện
hành, loại dự án, chính sách quy định của nhà nước và

1. Cấp quốc gia
2. Cấp tỉnh, thành,
khu vực, đặc
khu

1. QH dài hạn
2. QH ngắn hạn

1. QH chính
2. QH cấp trung
3. QH dự án
4. QH phối hợp
hoạt động
5. QH bộ phận

chính phủ, cơng ước quốc tế liên quan và cơ cấu tổ

chức hành chính

3


1/28/2015

Phân loại quy hoạch (1)

Phân loại quy hoạch (2)

• Quy hoạch Trung ương (nhà nước): Quy hoạch phát

• Quy hoạch tỉnh, thành, đặc khu: Quy hoạch vùng do
các nhà chức trách vùng thiết lập.
- Phương hướng phát triển được chi tiết hoá, bản vẽ và
báo cáo kèm theo để làm rõ nội dung quy hoạch.
- Nhà nước đưa ra những quy định về quyền hạn và trách
nhiệm của chính quyền cấp tỉnh, thành trong quá trình
chuẩn bị và thực hiện quy hoạch trong phạm vi quyền
hạn của cấp này.
- Quy hoạch tổng thể đưa ra những tiêu chí, mục tiêu yêu
cầu và hướng dẫn, quy hoạch cấp dưới sẽ triển khai
thực hiện mà khơng có chức năng đưa ra quy định luật
pháp.

triển kinh tế quốc dân: Quy hoạch 5 năm, 10 năm hoặc
dài hạn hơn, cơ quan thẩm quyền hoạch định chiến lược
phát triển kinh tế đất nước trong thời hạn quy hoạch.
- Trường hợp thiên tai, lũ lụt, chiến tranh v.v... nhà nước sẽ

có quy hoạch điều chỉnh
- Trong trường hợp đặc biệt bộ KHĐT, bộ TC, bộ KHCN và
các bộ liên quan chịu trách nhiệm trong việc bãi bỏ quyết
định của cấp dưới theo chỉ đạo ngành dọc.

Phân loại quy hoạch (3)

Phân loại quy hoạch (4)

• Quy hoạch dài hạn: quy hoạch phát triển dài hơi (ví dụ

• Quy hoạch chính: Quy hoạch được lập ra cho một vùng

quy hoạch 10 năm, quy hoạch từ nay cho đến 2020)
• Quy hoạch ngắn hạn: dựa theo quy hoạch dài hạn, quy
hoạch loại này được thiết lập cho các giai đoạn phù hợp
với quản lý hành chính và điều hành

cụ thể nào đó để việc xây dựng được thực hiện trên cơ
sở giá thành thấp, hiệu quả cao.
• Quy hoạch cấp trung: Quy hoạch được lập với quy mô
nhỏ hơn quy hoạch chính và chi tiết hố một số điểm
dựa trên quy hoạch chính( tổng).

4


1/28/2015

Phân loại quy hoạch (5)

• Quy hoạch dự án: Quy hoạch lập cho xây dựng một
(hoặc nhiều nhóm dự án) cho một khu vực cụ thể theo
mục tiêu cụ thể.
• Quy hoạch phối hợp hoạt động: Quy hoạch được lập
với sự tham gia của nhiều nhóm, tổ chức khi có chung
một mục tiêu.

Phân loại quy hoạch (6)
• Quy hoạch bộ phận: Quy hoạch được lập cho một bộ
phận chuyên môn chun ngành nào đó như:
Quy hoạch khai thác cơng trình thuỷ lợi, nguồn nước, hệ
thống sơng ngịi
Quy hoạch phát triển đơ thị, dân cư
Quy hoạch rừng...

Các bước lập qui hoạch
B1

• Phát hiện vấn đề và các yêu cầu hiện tại

B2

• Thu thập và phân tích số liệu

Các bước lập qui hoạch
B6
B7

B3


• Xác định mục tiêu và mục đích

B8

B4

• Phân loại và nắm vấn đề

B5

• Xây dựng các phương án

B9

• Phân tích các phương án
• Lựa chọn phương án tối ưu
• Triển khai quy hoạch
• Đánh giá dự án

5


1/28/2015

Các vấn đề
khó khăn,
trở ngại

6 câu hỏi khi lập Quy hoạch cho PA chọn


Duy tu
bảo
dưỡng

Có bao nhiêu bước trong quá trình lập qui hoạch?
Quy mơ và tầm cỡ quy hoạch ở mức nào?
Phương pháp luận của quy hoạch là như thế nào?
Kế hoạch lựa chọn như thế nào và kết quả của nó?

Phát
hiện
Vấn
đề

Thu
thập
& PT
số
liệu

Xác
định
mục
tiêu

mục
đích

Phân
loại

đối
tượng

Đề
xuất
các
PA

Phân
tích
các
PA

Lựa
chọn
PA tối
ưu

Kế
hoạch
thực
hiện
PA
chọn

Qlý
vận
hành

Đánh

giá
hiệu
quả
dự án

Ai là người lập kế hoạch?
Thời gian thực hiện là bao lâu?

Quy mô của quy hoạch
• Xác định rõ phạm vi ranh giới của vùng dự án, phải nắm
chắc các thành phần tham gia.
• Các vấn đề cần được trao đổi trong phạm vi hẹp hoặc
rộng có vị trí quan trọng (có thể đây là cốt lõi của nhiều
vấn đề liên quan tới tính địa phương).
• Xác định rõ giới hạn nghiên cứu
Giai đoạn này thường tiến hành khá lâu có thể nguyên do thu thập thơng tin
khơng đủ, khơng chuẩn và nhiều lỗi có thể mắc phải do tiêu chí chưa thật rõ ràng

Phương pháp luận của quy hoạch
Phương pháp luận cơ bản của quy hoạch (mô phỏng quy
hoạch): Đưa ra lý do và tiêu chí mà quy hoạch cần phải đạt
được. Điều này khơng chỉ bao hàm tính riêng biệt mà cịn
thể hiện tính văn hố, chính trị và các đặc trưng khác của
cộng đồng.
Ví dụ việc lập quy hoạch có thể bắt đầu bằng nhiều lý do:
• Khống chế bởi các điều kiện phát triển khu vực
• Lí do kinh tế thuần tuý- hiệu quả quy hoạch đầu tư
• Yêu cầu của đối tượng ( cho nhóm người có thu nhập
thấp) hoặc cho khu vực rộng hơn nâng cao mức sống
cho nhóm cá biệt.

• Dịch vụ cho khu vực cơng cộng hay tư nhân.

6


1/28/2015

Người lập quy hoạch
• Người lập quy hoạch có vai trị rất quan trọng trong q trình
thực hiện cơng việc đạt hiệu quả.
• Một thực tế hiện nay là các dự án đầu tư vào Việt Nam bằng
nguồn vốn của nước ngồi (vốn ODA, vốn vay của ADB,
WOLDBANK) thì một trong những điều kiện bắt buộc là phải
có sự tham gia đóng góp của người hưởng lợi. Ví dụ như
dự án Hạ tầng cơ sở nông thôn sử dụng vốn vay của 2 cơ
quan: Ngân hàng phát triển Châu Á và Quỹ hỗ trợ phát triển
Pháp (ADB & AFD). Tỉ lệ quy định phân bổ nguồn vốn như
sau:
- ADB
70%
- AFD
10%
- Người hưởng lợi
10%
- Ngân sách tỉnh
10%

Ví dụ

Thời gian của quy hoạch

• Trước khi triển khai quy hoạch thì người điều hành phải
nắm được quy hoạch sẽ được thực hiện trong thời gian
bao lâu (phụ thuộc vào chính sách, phạm vi của quy
hoạch, loại quy hoạch, số lượng người tham gia v.v...)
• Thời gian tối đa của quy hoạch và thời gian cho phép
của mỗi giai đoạn, thủ tục và trình tự trong điều hành chỉ
đạo phải được nêu đầy đủ và rõ ràng trong mỗi bước
của quy hoạch. Nếu không được thực hiện hoàn chỉnh
vướng mắc sẽ xảy ra và có thể đổ bể quy hoạch.
• Ngồi ra, thơng tin ban đầu nếu lạc hậu so với thời gian
thực hiện quy hoạch giải pháp và thiết kế đề nghị cần
phải điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện mới

Số liệu cơ bản khu vực được khảo sát như sau:
• Dân số: Tốc độ tăng dân số khu vực đang ở mức cao,

• Khu vực Foxton cần đầu tư xây dựng dự án để phát
triển sản xuất nâng cao đời sống người dân.

hiện nay có khoảng 300.000 người sinh sống trong
phạm vi dự án. Do tốc độ tăng dân số quá nhanh nên
việc nâng cấp và xây dựng cơng trình chưa thể đáp ứng
được.
• Tình hình chung : Hiện tại cịn có rất nhiều hộ đói nghèo
phân bố dọc theo đường biên của vùng dự án này.
Trong vùng của người nghèo chất lượng nước cho sinh
hoạt cịn rất thấp, cơng trình vệ sinh thiếu nhiều và
không đảm bảo sức khoẻ cho người dân.

7



1/28/2015

Bước 1: Phát hiện vấn đề và yêu cầu hiện tại

Thu thập số liệu

ĐK
sống
giảm
mạnh

Tăng dân số
do di dân

Cơ sở hạ tầng
chưa đáp ứng
được cuộc sống

Nước sinh hoạt
không đủ

Chất
thải
rắn
gây ô
nhiễm

Bước 3: Xác định mục tiêu và mục đích

Mục tiêu: Xây dựng một khu dân cư mới nằm
trong thành phố hay ngoại ô với cơ sở hạ tầng
có đủ đường sá và cơng trình vệ sinh.

Mục đích: Giành 50000 m2 đất cho xây dựng
nhà ở và bố trí hạ tầng cơ sở kèm theo.

Tiêu chí: Xây dựng 20 km đường mới, đặt X m
đường ống cấp nước trong vòng 3 năm và trao
thầu Y m2 cho các nhà thầu tư nhân.

Bước 2: Thu thập và phân tích số liệu








Số liệu thống kê
phỏng vấn với một số người quan trọng
câu hỏi có mẫu in sẵn
số liệu kinh nghiệm
chỉ số kinh tế
quy hoạch hiện tại v.v...

Phân tích số liệu
• Phương pháp ngoại suy
• Kỹ thuật dự báo


Bước 4: Phân loại và nắm vấn đề

- Giảm ảnh hưởng chất thải
- Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt
- Xây dựng hệ thống đường giao thông
- Vấn đề dân số …

Mức độ ô nhiễm
Xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống cấp, thốt
nước trơng khu đơ thị mới ?

8


1/28/2015

Bước 5: Xây dựng các phương án

Bước 6: Phân tích các phương án

Có một phương án đưa ra là xây dựng khu nhà ở
cần diện tích mặt bằng nhỏ bằng cách xây nhà cao
tầng trong đó có các căn hộ độc lập.

Tác động
đến môi
trường


Phương án khác đã đề cập đến vấn đề tiêu tháo
nước vùng trũng bao quanh đô thị phù hợp cho
việc xây dựng khu đô thị mới

Tác động
và ảnh
hưởng của
các PA

Kinh tế, giá
thành

Phương
án lựa
chọn

….

Bước 7: Lựa chọn phương án tối ưu

Định
lượng tác
động mơi
trường

Phương
pháp đa
mục tiêu

Giá

thành
cơng
trình

Bước 8,9 : Triển khai và đánh giá dự án

Triển khai dự án
Vận hành và duy tu bảo dưỡng
Đánh giá hiệu quả của dự án

Phương án tiêu nước
vùng trũng

9


1/28/2015

Câu hỏi ơn tập chương
1. Hãy phân tích các bước trong lập quy
hoạch?
2. Các cấp độ, thời gian và cơ quan quản lý
quy hoạch tương ứng?

Giới thiệu chung
– Việc lập quy hoạch là một quá trình
– Chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố
Người làm quy hoạch cần phải có đủ
kinh nghiệm và kiến thức, biết được
kỹ thuật và phương pháp lập dự án


3.4 KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LẬP QUY HOẠCH

Kỹ thuật và phương pháp trong
lập quy hoạch
Kỹ thuật dự báo là cơng cụ giúp chúng ta tiên
đốn những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai

Kỹ thuật Dự báo phục vụ Quy hoạch
phụ thuộc 03 yếu tố:
• Phát triển Văn hóa - Xã hội
• Phát triển kinh tế
• Phát triển dân số

10


1/28/2015

Kỹ thuật dự báo được đề cập
• Dự báo dân số
• Dự báo u cầu nhà ở
• Tính tốn u cầu khơng gian bố trí và
diện tích xây dựng nhà ở
• Dự báo u cầu việc làm cho đến năm
tính tốn thiết kế
• Tính tốn khơng gian bố trí khi yêu cầu
việc làm thực hiện theo quy hoạch.


Kỹ thuật dự báo được đề cập
Ví dụ 1: Dân số thống kê từ năm 1970 đến 1995

Kỹ thuật dự báo được đề cập
Dự báo dân số
Phương pháp dự báo theo khuynh
hướng ngoại suy
• Ngoại suy tuyến tính
• Ngoại suy phi tuyến
• Phương pháp trung bình

Kỹ thuật dự báo
Phương pháp ngoại suy đường thẳng
100000
95000

Năm
1970
1975
1980
1985
1990
1995

Dân số (người)
70.403
74.190
80.496
82.581
85.112

84.977

90000
85000
80000
75000
70000
65000
60000
1950

1960

1970

1980

1990

2000

2010

Đường biểu diễn dân số theo phương pháp ngoại suy đoạn thẳng dựa theo
số năm thống kê khác nhau.
( Ghi chú: Nét liền đậm là đường nội suy theo liệt thống kê đầy đủ, đường
chấm đậm là dựa theo số liệu 1985 – 1990, đường chấm gạch là dựa theo
số liệu 1990 – 1995)

11



1/28/2015

Kỹ thuật dự báo
Phương pháp: Kéo dài trung bình 1

Kỹ thuật dự báo
Phương pháp: Kéo dài trung bình 1

(1 nối 3 ra 4’, 2 nối 4’ ra 5’)
Đường thẳng nối hai điểm 1 và 3 kéo dài cho
điểm 4’
Dân số đến năm 1985
Đường thẳng nối hai điểm 2 và 4’ kéo dài cho
điểm 5’ đó là số dân vào năm 1990.
Cuối cùng dựa vào các điểm 3 và 5’ vẽ đường
thẳng để tìm được số dân vào năm 2010, đó là
dân số dự báo cho năm 2010 là 87.500 người.

Kỹ thuật dự báo
Phương pháp: Kéo dài trung bình 2

Kỹ thuật dự báo
Phương pháp: Nội suy phi tuyến tính

Phép nội suy phi tuyến
.
88000
86000

84000
82000
Dân số

80000
78000
76000
74000
72000

Dữ liệu

70000
1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005


2010

12


1/28/2015

Kỹ thuật dự báo
Dự báo dân số

Dự báo dựa theo số liệu sinh và tử
• Số liệu dân số có thể dựa vào tỉ lệ sinh, tỉ lệ chết
hàng năm trên 1.000 để xác định.
• Giả thiết rằng hai loại tỉ lệ này không thay đổi theo
thời gian.
Thông số chung về dân số có thể tính tốn qua cơng thức
sau:
B(t) = B(O) (1 + g - s)t
Trong đó
• B(t) = Dân số tại thời điểm t
• B(0) = Dân số tại thời điểm ban đầu
• g = Tỉ lệ sinh
• s = Tỉ lệ chết
• T = số năm dự tính

Kỹ thuật dự báo
Dự báo dân số
Ví dụ tính tốn:
Số dân vào năm tham khảo (1995) là 84.977

người.
Tỉ lệ sinh là (8.5 người trên 1000)/ năm.
Tỉ lệ chết là (12 người/ 1000)/ năm.
Dự tính số dân khu vực năm 2010 ?
Thay vào công thức B(t) = B(O) (1 + g - s)t
ta có:
B(2010) = 84.977 * (1 + 0.0085 - 0.012)15 = 80.623
Như vậy số dân vào năm 2010 sẽ là 80.623
người.

Kỹ thuật dự báo
Lựa chọn vị trí xây dựng cơng trình

Phương pháp dự báo được đề cập

Để xác định vị trí xây dựng nhà ở có
thể tham khảo sử dụng hai phương
pháp:
• Phương pháp phân tích ơ lưới
(Sieve Analysis )
• Phương pháp phân tích bề mặt
(Potential Surface Analysis).

Các bước chính được tiến hành như sau:
• Bước 1: liệt kê danh mục các tiêu chuẩn tính
tốn. Ví dụ như vùng khó tiêu nước, vùng đầm
lầy, vùng bảo tồn thiên nhiên….
• Bước 2: điều tra các tiêu chuẩn thống kê và các
yếu tố không thuận lợi cho khu vực.
- Chồng các biều đồ của các đối tượng lên

nhau.
- Phần giao ranh của các đối tượng là phần đã
có cơng trình và các mục đích khác
- Phần trống đó chính là diện tích có thể xây
dựng cơng trình trên đó.

Phương pháp phân tích lưới (SA)

13


1/28/2015

Phương pháp phân tích lưới (SA)
BẢN ĐỒ YÊN BÁI

Phương pháp dự báo được đề cập

CHỒNG CHẬP BẢN ĐỒ

Phương pháp dự báo được đề cập
Phương pháp phân tích tiềm
năng khơng gian
• Phương pháp phân tích tiềm năng là
phương pháp sử dụng các tính tốn các
mục tiêu khác nhau theo các đối tượng để
tìm ra một tổ hợp ở đó tối ưu về các mặt.
• Phương pháp này tiến hành qua việc phân
chia diện tích ra thành các ơ nhỏ có kích
thước như nhau. Trên cơ sở phân tích từng

tiêu chuẩn tính toán để xác định ra phát
triển trong tương lai.

14


1/28/2015

Phcương pháp phân tích tiềm năng khơng gian

Phương pháp phân tích tiềm năng khơng gian

Ví dụ về phương pháp phân tích tiềm năng

- Gần thi xã Forxton có khu đất có diện
tích 2 ha có thể xây dựng nhà ở. Hiện
trạng khu này được thể hiên trên hình
- Trên diện tích này được chia thành các ơ
nhỏ mỗi cạnh 20m dài.
Lưới phân chia diện tích theo ơ có
các cạnh là 200m

Phương pháp phân tích tiềm năng khơng gian
Kết quả của phương pháp thể hiện
mục tiêu sử dụng qua phân tích hình

Bằng cách biểu biễn mầu cho từng đối tượng mức
độ khác nhau và vẽ lên giấy trong (nhìn xuyên qua
được), chồng các tấm thể hiện này lên tổ hợp các đối
tượng được thể hiện qua mầu sắc đậm nhạt. Phần

diện tích sáng nhất đó là khu vực có thể xem xét ưu
tiên lựa chọn xây dựng dự án. Kết quả được thể hiện
ở hình trên.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Lớp
chịu
tải
0
0
0
+
+
+
-

Nước
ngầm

Giá thành


+
+
+
----

+
+
--+
+
+

Trị số hiệu năng của ô
lưới

Tiêu chuẩn ảnh hưởng về
không gian và phù hợp
- ĐN: Là khoảng cách theo đường chim bay từ
điểm đo đến điểm trung tâm.
- Cách Xác Định:
Lấy trung tâm thành phố là điểm tâm vẽ vịng
trịn có đường kính là 2,5 km. Các ơ nằm trong
vịng trịn này mang giá trị là 10.
Tiếp theo cứ 500m tiếp theo thì giảm đi một
điểm (ví dụ khoảng cách xa 3,5 km thì trị số tính
tốn là 10 - 2 = 8 điểm).
- Kết quả tính tốn trên được thể hiện trên bản
đồ như sau:

15



1/28/2015

Ảnh hưởng tiếng ồn
Mức độ ảnh hưởng của
tiếng ồn được quy định như
sau:
Mức độ tiếng ồn
(dB)

Thang
điểm

>55

1

50< x< =55

2

45 < X < =50

3

X <= 45

4


Kết quả thể hiện các điểm trên bản đồ
Chỉ số tiếng ồn sau:
Đường

chính
Đường
sắt

Trọng số của vị trí các điểm trên sơ đồ tính đến trung tâm

Vấn đề nền móng cho xây dựng
Thơng số về nền móng
Phân loại

Mực nước
(tính đến mặt đất – cm)

Mực nước thấp nhất
(tính đến mặt đất – cm)

I

--

<50

II

--


50-80

III

<40

80-120

IV

<40

80-120

V

<40

>120

VI

40-80

>120

VII

80-120


>160

VIII

>120

>160

Chỉ số tính tốn theo giá xây dựng
(quy trị số để tính)

16


1/28/2015

Cơng thức sau đây thể hiện cách tính chất lượng điểm
của ơ lưới tính tốn:

Sj =

G1Wi ,1 + G 2Wi , 2 + ... + Wn Gi ,n
G1 + G2 + G3 + ... + Gn

Trong đó:
Sj: Điểm số tổng của ơ phụ
Gn : Hệ số trọng lượng hố
Wi,n: Điểm số ô lưới thứ i đối hệ số n

Tổng hợp kết quả trị số các ơ lưới


Ví dụ về hệ số trọng lượng
Hệ số trọng lượng phụ thuộc vào quan điểm của
người tính tốn hay nói cách khác nó phụ thuộc
vào vấn đề nâng lên tầm quan trọng của nó. Ví dụ
sau là hình ảnh cụ thể cho việc lượng hoá các tiêu
chuẩn xem xét.
G city = 4; Gcost = 1; Gnoise = 3
Cơng thức tính tốn trọng lượng các thành phần
như sau:
S=

4 *Wi ,city + 3 *Wi ,noice + 1*Wi ,cos ts
4 + 3 +1

Lựa chọn tuyến đường thông qua sử
dụng phương pháp phân tích
tiềm năng bề mặt
• Trị số tính tốn theo khả năng chịu tải
• Trị số tính tốn theo điều kiện tiếng ồn
Giống như cách tính trước đây: người ta
đưa ra các thống tính tốn, lựa chọn ưu
tiên, qua các bước tính trên người ta chọn
đường tuyến đường hợp lý nhất.

17


1/28/2015


CƠNG CỤ
PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU

Các tiêu chí lựa chọn một giải pháp tối ưu
-

Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật

- Nhóm chỉ tiêu kinh tế

Hệ số chiết khấu và lãi
Việc tính tốn cho cơng trình và chuyển đổi về
giá hiện tại, cách tính nêu trên chỉ phù hợp cho
ví dụ đơn giản.

Lãi suất có 2 loại: Thực tế và danh nghĩa
• LD DN là LS chưa trừ tỷ lệ lạm phát
LSDN = LS thực tế + tỷ lệ lạm phát >0
• LS thực tế là LS đã trừ tỷ lệ lạm phát
LS thực tế = LSDN – Tỷ lệ lạm phát (<; >; =0)

-

Nhóm chỉ tiêu mơi trường (tự nhiên và xã hội)

-

Các nhóm chỉ tiêu khác

Ví dụ về LS thực tế

Đầu năm cho vay 100đ, LS cho vay 10%/năm; giá
mua quạt trần 1đ
TH1: Cuối năm tiền lãi 10đ; Lạm phát là 0%

thêm 10đ ~ 10 cái quạt
TH2: Cuối năm tiền lãi 10đ; Lạm phát là 20%
mất 10đ ~ 10 cái quạt
LS thực tế là LS tính theo giá trị thực tế hàng hóa,
dịch vụ có thể mua được

18


1/28/2015

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Cho vay 100đ, tính lãi suất từng năm trong vịng
10 năm với tỉ lệ LS khơng đổi bằng 10%

Các dòng tiền dự án: Thống kê các nguồn
thu, nguồn chi từ dự án.
Giá trị hiện tại ròng

Năm 1: Cho vay 1 năm, tổng vốn và lãi đến cuối năm 1

Pt
(i + 1) t

V(i) =


100đ + (0.1x100đ)1 = 100 (1+0.1) = 110đ

Năm 2: tiếp tục cho vay, tổng vốn và lãi đến cuối năm 2
100 (1+0.1) + 100 (1+0.1) 0.1 = 100 (1+0.1)2 = 121đ

Năm 3: tiếp tục cho vay, tổng vốn và lãi đến cuối năm 3
100

(1+0.1)2

(1+0.1)2

(1+0.1)3

+ 100
0.1 = 100
= 133,3đ
Tiếp tục đến năm thứ n, thu được =100 (1+0.1)n
Giá trị hiện tại của khoản thu nhập (hay chi phí mất đi) trong tương lai
là giá trị quy về hiện tại của khoản thu nhập đó

Ví dụ: Giá trị nội tại
Một khách hàng muốn mua một cái ô tô giá mua là
1000$ và nhận hàng. Người khách hàng phải trả số
tiền là bao nhiêu nếu họ nhận chiếc xe sau X năm?
Pt = 1000
Giả thiết chỉ số chiết khấu hàng năm là i = 10% = 0.1
V(0,1) = 1000/(1+0.1)t
Giá trị nội tại của chiếc ô tô 1000$ khi người mua
nhận nó sau X năm


Trong đó:
V(i) = Giá trị nội tại
P(t) = Giá trị sản phẩm năm t
i = Tỉ số chiết khấu/ lai suat

Ví dụ cơng trình có giá đầu tư là 100 triệu đô la
và xây dựng trong vịng 10 năm, quy giá trị
cơng trình về giá trị hiện tại – giá trị nội tại:

V(i) =

Giá trị nội tại
T (năm mà khách hàng
nhận xe)

Cơng thức tính hiện tại ròng

Giá thành
(hiện tại ròng)

0

1000/(1+0.1)0

$1000

1

1000/ (1+0.1)1


$909

2

1000/ (1+0.1)2

$826

3

1000/ (1+0.1)3

$751

n

Pt

∑ (1 + i)

t

t =0

Giả sử lãi suất bình quân hàng năm là như nhau và bằng 10%

Vgiá đầu tư = -10 +

− 10

− 10
+
(1 + 0 . 1 ) 1
(1 + 0 . 1 )

2

+

− 10
(1 + 0 . 1 )

3

+ ... +

− 10
(1 + 0 . 1 )

9

+

− 10
( 1 + 0 . 1 ) 10

19


1/28/2015


Ví dụ: Tỉ số chiết khấu lãi
Nhà nước có kế hoạch xây dựng một sân bay. Cơ quan tư vấn đã thống kê phần chi phí
và nguồn thu từ dự án như nêu trong bảng sau.
Chi phí và nguồn thu của sân bay
Tổng số

Năm tính tốn

Quyền sử dụng đất năm thứ nhất

35 triệu USD (đầu tư)

t=1

Giá đầu tư xây dựng 8 năm đầu tiên

30 triêu USD (đầu tư)

t=1–8

Nguồn thu từ dự án (thời gian 25
năm sau khi hồn thành cơng trình)

40 triêu USD(nguồn thu)

t = 9 – 33

Phân tích kinh tế, độ nhạy dự án
1. Phân tích độ nhạy lựa chọn dự án…


Tỉ số chiết khấu = 10 %
Giá đầu tư xây dựng
trong 8 năm

Khai thác sau 8
năm

Khai thác 25
năm

V Sân bay = (-35) + (-30)*ann8) + { (+40) *ann25*disc8}
V Sân bay = (-35) + (30)*5,334926) + { (40) *9,077040*0,466507}
V Sân bay = (-35) + (-160 + 169,4 = -25,67 triệu đơ la Mỹ.

Kết luận: Từ kết quả tính tốn trên cho thấy nhà nước không nên đầu tư xây
dựng sân bay vì nếu đầu tư xây dựng sau 25 khai thác bị thua lỗ trên 25 triệu đô
la Mỹ.

Để đi đến quyết định lựa chọn vị trí xây
dựng, 3 thơng số quan trọng sau phải
được làm rõ:
• Giá trị hiện tại rịng của con đập:
• Chi phí xây dựng:
• Sự ảnh hưởng tới mơi trường

Ví dụ: Phát triển vị trí
Ước lượng đa tiêu chuẩn
Chọn Vị trí xây dựng đập thuỷ diện.


Biển
Vùng châu thổ
Sabrenia

Thành phố
Tublar

• Ví dụ sau...

20


1/28/2015

Chương 4
QUY HOẠCH THEO NHĨM
CƠNG TRÌNH
1. Giới thiệu chung
2. Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
vùng
3. Quy hoạch xây dưng
4. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng

1

Giới thiệu chung

Chương 3

kỹ thuật

và các phương pháp
giải quyết các vấn đề chung.

Chương 4: giải quyết các vấn đề cụ thể
trong quy hoạch cơ sở (chi tiết hóa)

2
Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch vùng
Quy họach sử dụng đất:
- Nêu lên việc sử dụng đất theo quy định luật
pháp;
- Cơ sở giải quyết các tranh chấp có thể giữa
việc sử dụng đất và mục tiêu sử dụng.
Quy hoạch ở đây ta có thể hiểu nó có chức
năng hành chính và luật pháp. Nếu khơng thể
hiện được chức năng này thì quy hoạch khơng
có ý nghĩa gì.

1


1/28/2015

Các vấn đề
khó khăn,
trở ngại
Duy tu
bảo
dưỡng


Thu
thập
& PT
số
liệu

Phát
hiện
Vấn
đề

Xác
định
mục
tiêu

mục
đích

Phân
loại
đối
tượng

Đề
xuất
các
PA

Phân

tích
các
PA

Lựa
chọn
PA tối
ưu

Kế
hoạch
thực
hiện
PA
chọn

Qlý
vận
hành

Đánh
giá
hiệu
quả
dự án

Quy trình lập quy hoạch

Quy trình lập quy hoạch
1)Vấn đề đặt ra làm cơ sở

2)Thu thập và phân tích thơng tin
3) Mục đích cộng đồng
4) Thiết kế các phương án quy hoạch
5)So sánh các phương án
6) Lựa chọn phương án tối ưu
7)Chuyển giao kế hoạch-quy hoạch thành chương
trình hành động và dự án
8)Thực thi
9) Điều khiển và giám sát

3

Quy hoạch xây dựng

1. Những quy định chung của Luật Xây
Dựng về quy hoạch
2. Phân loại quy hoạch xây dựng
- Quy hoạch xây dựng vùng
- Quy hoạch xây dựng đô thị
- Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng
thơn
Xem chi tiết giáo trình

2


1/28/2015

Những quy định chung của Luật Xây Dựng về quy hoạch
1. Quy hoạch xây dựng phải được lập, phê duyệt làm cơ sở

cho các hoạt động xây dựng tiếp theo. Quy hoạch xây
dựng được lập cho năm năm, mười năm và định hướng
phát triển lâu dài. Việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng phải
bảo đảm tính kế thừa của các quy hoạch xây dựng trước
đã lập và phê duyệt.
2. Nhà nước bảo đảm vốn ngân sách nhà nước và có chính
sách huy động các nguồn vốn khác cho cơng tác lập quy
hoạch xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức lập quy
hoạch xây dựng trong địa giới hành chính do mình quản lý
theo phân cấp, cơ sở phát triển. Tự tổ chức cho thuê tư
vấn.
4. Mọi tổ chức, cá nhân phải tuân theo quy hoạch xây dựng
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Phân loại quy hoạch xây dựng
1. Quy hoạch xây dựng vùng
(1) Yêu cầu chung









Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển của các ngành khác, quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi
tiết xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chung xây dựng; bảo đảm

quốc phòng, an ninh, tạo ra động lực phát triển kinh tế - xã hội;
Tổ chức, sắp xếp không gian lãnh thổ trên cơ sở khai thác và sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai và các nguồn lực phù hợp với
điều kiện tự nhiên, đặc điểm lịch sử, kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học
và công nghệ của đất nước trong từng giai đoạn phát triển;
Tạo lập được môi trường sống tiện nghi, an toàn và bền vững; thỏa
mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân;
bảo vệ mơi trường, di sản văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa,
cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc;
Xác lập được cơ sở cho cơng tác kế hoạch, quản lý đầu tư và thu hút
đầu tư xây dựng; quản lý, khai thác và sử dụng các cơng trình xây
dựng trong đơ thị, điểm dân cư nơng thơn.

(2) Nội dung, nhiệm vụ bao gồm:
• Xác định hệ thống các đô thị, các điểm dân
cư để phục vụ công nghiệp, nông nghiệp,
lâm nghiệp, du lịch, các khu vực bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên và các khu
chức năng khác;
• Bố trí hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, không gian và các biện pháp bảo vệ
môi trường;
• Định hướng phát triển các cơng trình chun
ngành;
• Xác định đất dự trữ để phục vụ cho nhu cầu
phát triển; sử dụng đất có hiệu quả.

3



1/28/2015

2. Quy hoạch xây dựng đơ thị
• Quy hoạch chung xây dựng đô thị phải bảo đảm xác định
tổng mặt bằng sử dụng đất của đô thị theo quy mô dân số
của từng giai đoạn quy hoạch; phân khu chức năng đô thị;
mật độ dân số, hệ số sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác của từng khu chức năng và của đô thị; bố trí
tổng thể các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị, xác định chỉ
giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường giao
thơng chính đơ thị, xác định cốt xây dựng khống chế của
từng khu vực và toàn đơ thị.
• Quy hoạch chung xây dựng đơ thị phải được thiết kế theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phải tận dụng địa hình,
cây xanh, mặt nước và các điều kiện thiên nhiên nơi quy
hoạch, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
• Trong trường hợp quy hoạch chung xây dựng cải tạo đô thị
phải đề xuất được các giải pháp giữ lại những cơng trình,
cảnh quan hiện có phù hợp với nhiệm vụ đề ra.

Điều chỉnh ???
(1) Quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị được điều
chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Quy hoạch chung xây dựng đơ thị được điều
chỉnh;
b) Cần khuyến khích, thu hút đầu tư.
(2) Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng đơ thị thì phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị đã được điều chỉnh.
(3). Việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải lấy ý

kiến của nhân dân trong khu vực lập quy hoạch chi
tiết xây dựng và không được làm thay đổi lớn đến
cơ cấu quy hoạch chung xây dựng.

3. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
(1) Xác định các khu chức năng, hệ thống các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hướng phát triển cho từng
điểm dân cư, thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện tự
nhiên, phong tục, tập quán cho từng vùng để hướng dẫn
nhân dân xây dựng.
(2) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã phải xác
định vị trí, diện tích xây dựng của các cơng trình: trụ sở làm
việc của các cơ quan, tổ chức, các cơng trình giáo dục, y
tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ và các
cơng trình khác.
(3) Đối với những điểm dân cư nông thôn đang tồn tại ổn định
lâu dài, khi thực hiện quy hoạch xây dựng thì phải thiết kế
cải tạo, chỉnh trang các khu chức năng, các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

4


1/28/2015

- Điều chỉnh :
(1) Quy hoạch điểm dân cư nông thơn được điều
chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương được điều chỉnh;

b) Quy hoạch xây dựng vùng được điều chỉnh;
c) Các điều kiện về địa lý, tự nhiên có biến động.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ
điều chỉnh và quy hoạch xây dựng điều chỉnh đối
với các điểm dân cư nông thôn thuộc địa giới hành
chính do mình quản lý.

Sau khi được phê duyệt quy
hoạch, nhận thấy bất cập
Làm gì???
Trình tự làm???

4

Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
Quy hoạch giao thông, đường sá

1. Đặc điểm giao thơng
Phương tiện lưu thơng chính
• Ơ tơ
• Xe đạp
• Xe bt và tầu điện
2. Phân tích hệ thống giao thơng
• Khả năng đường
• Nơi đỗ xe
• An tồn giao thơng
• Mơi trường

5



×