Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

thuyet minh xo so dong thap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.41 KB, 19 trang )

TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA & THƠNG GIĨ
TRỤ SỞ CTY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỒNG THÁP
1. u cầu chung
Cơng trình Cơng Ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Đồng Tháp là công trình
xây mới, sử dụng làm nơi làm việc. Việc đầu tư lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí và
thơng gió cho cơng trình là rất cần thiết nhằm mục đích đạt được mơi trường vi khí
hậu thích hợp với chức năng hoạt động của cơng trình.
Việc thiết kế kỹ thuật điều hịa khơng khí và thơng gió phải được thực hiện trên
những cơ sở sau:
-

Tính tốn chính xác nhu cầu về năng suất lạnh của các khu vực cần điều
hịa, bảo đảm việc đạt được các thơng số kỹ thuật, lại vừa giảm tới mức tối thiểu chi
phí đầu tư ban đầu cũng như cho chi phí sử dụng khi hệ thống hoạt động.

-

Phương án thiết kế phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật (như độ ồn, tốc
độ gió...) trong các giới hạn cho phép thích hợp cho cơng việc đặc thù của Cơng
trình.

-

Phương án kỹ thuật lựa chọn phải tối ưu trên cả 2 góc độ kỹ thuật và
kinh tế, đảm bảo tính hiện đại, tiện nghi, độ tin cậy và tuổi thọ cao, vận hành, theo
dõi, bảo trì bảo dưỡng đơn giản thuận tiện, phù hợp với các điều kiện cụ thể của
cơng trình.

-



Máy móc thiết bị phải đồng bộ, chất lượng cao, trên cơ sở những thành
tựu mới nhất về kỹ thuật lạnh và điều hồ khơng khí.

-

Việc lắp đặt điều hịa khơng khí phải không ảnh hưởng tới tổng quan
kiến trúc, nội ngoại thất của cơng trình, ngược lại, trong phạm vi có thể hoàn thiện
chúng.

-

Việc thiết kế ĐHKK cũng như sự lựa chọn phương án thiết bị phải được
tiến hành trên cơ sở tính đến tương lai phát triển của cơng trình để có thể dễ dàng
cải tạo cho phù hợp với điều kiện mới với mức chi phí tối thiểu.

-

Phân tích một cách khoa học để đề xuất những thay đổi cần thiết và hợp
lý trong phần vỏ bao che cũng như nội thất để phù hợp với điều kiện cơng trình có
điều tiết khơng khí.

-

Cơng nghệ phân phối khơng khí và mơ hình khí động trong khơng gian
điều hịa phải đảm bảo một mơi trường vi khí hậu ổn định và đồng nhất. Các thông
1


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP


số về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ CO 2, tốc độ gió tại vùng có người phải đảm bảo các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
1.1 Các tiêu chuẩn, quy tắc, tài liệu thiết kế
a- Các tiêu chuẩn về điều hịa khơng khí và thơng gió :
+ Các thơng số khí hậu tính tốn được chọn cho cơng trình điều kiện ngồi
nhà và theo tiêu chuẩn TCVN 4088-85.
+ Kỹ thuật nhiệt xây dựng – Kết cấu ngăn che: Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4065-88
+ TCVN 5687 - 2010 thông gió - điều hịa khơng khí - tiêu chuẩn thiết kế
+ Các quy phạm về bảo vệ môi trường của Việt Nam.
+ Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống lạnh điều hịa khơng khí.
+ Tiêu chuẩn 232/BXD về thiết kế, thi cơng và nghiệm thu hệ thống lạnh
điều hịa khơng khí.
+ HVAC Systems Duct Design SMACNA. 1997 Edition. (Sheet Metal and
Air Conditioning Contactors National Association Inc.)
+ ASHRAE Handbook HVAC Systems and application 1999.
b- Các tiêu chuẩn về vật liệu :
+ BS (British Standard – Part Material)
+ IEC (International Electric Code)
+ ASTM (American Standard Material)
+ JIS (Japanese Industrial Standard - Part Material)
c- Catalogue thiết bị tham khảo
+ Máy lạnh trung tâm VRF của FUJITSU
Các tiêu chuẩn về an toàn Phòng cháy chữa cháy :
+ QCVN 06: 2010/BXD qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho
nhà và cơng trình.
+ TCVN 6160: 1996 Phòng cháy chữa cháy.
d- Tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng
+ QCVN 09:2013/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình

xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
e- Các ấn phẩm kỹ thuật khác
+ Các ấn phẩm kỹ thuật về điều hịa khơng khí và thơng gió.
2


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

1.2 Thơng sớ tính toán thiết kế
1.2.1 Các thơng sớ tính toán bên ngoài nhà
Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió được tính tốn dựa trên các tài liệu kỹ
thuật điều hồ khơng khí và các tiêu chuẩn hiện hành như sau:
-

Cơng trình điều hồ khơng khí cấp 2 với số giờ cho phép khơng đảm bảo chế độ

-

nhiệt ẩm bên trong nhà là 150-200h/năm, ứng với hệ số đảm bảo K bđ = 0,983
đến 0,977.
Thông số tính tốn bên ngồi cho điều hịa khơng khí theo hệ số bảo đảm K bđ,
Phụ lục B, TCVN 5687-2010, tại khu vực Tây Nam Bộ.
Bảng 1: Thông số khí hậu ngồi nhà

Mùa

Nhiệt độ khơ
(0C)

Nhiệt độ ướt

(0C)

Độ ẩm tương đối
(%)

Enthanpy
( kJ/kg / kcal/kg )

Mùa Hè

34,6

27,1

56,8

85,74 / 20,48

1.2.2 Thông số tính toán bên trong
- Nhiệt độ: Chọn theo tiện nghi nhiệt của con người và theo tính chất cơng trình
(TCVN 5687-2010), đồng thời trên cơ sở nhu cầu trang bị điều hòa và vốn của chủ
đầu tư, hệ thống điều hòa cho tòa nhà được thiết kế với chức năng điều chỉnh nhiệt độ
và thay đổi độ ẩm tương ứng.
- Số lượng người tính tốn trong từng loại phịng dựa theo phụ lục F, TCVN 56872010.
- Lượng khơng khí sạch được cấp vào qua hệ thống điều hịa khơng khí đảm bảo mức
tiêu chuẩn 20-30 m3/h.người theo phụ lục F TCVN 5687-2010.
Bảng 2: Tổng hợp các thơng số tính tốn:
Nhiệt độ khô

Độ ẩm tương đối


(0C)

(%)

Bên trong nhà

24  2

55  5

Bên ngồi nhà

34,6

56,8

Thơng sớ

1.3 Tính toán cơng suất lạnh cơng trình
Để tính tốn nhiệt cho cơng trình ta phải dựa vào đặc điểm kết cấu, các thông số
nhiệt độ, độ ẩm cần duy trì của cơng trình.
Từ kết cấu bao che (tường bao, tường ngăn chia giữa các Phòng, trần, sàn, cửa
kính, rèm che, ...) ta tính được hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che.
3


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

Từ các nguồn toả nhiệt trong Phòng (máy tính, máy in, đèn, số lượng người trong

Phịng, ...) cùng với nhiệt độ, độ ẩm ngoài trời và nhiệt độ, độ ẩm cần duy trì trong
Phịng ta tính được nhiệt lượng toả ra trong khơng gian cần điều hồ từ đó tính được
năng suất lạnh cần thiết cho khơng gian điều hồ.
Phương pháp tính tốn nhiệt thừa như sau:
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát
Qt = Qtoả + Qtt
Qtoả = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7+ Q8
Qtt = Q9 + Q10 + Q11 + Qbs
Trong đó:
Qt - Nhiệt thừa trong Phịng (W).
Qtoả - Nhiệt lượng toả ra trong Phòng (W).
Qtt - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ, độ ẩm (W)
Q1 - Nhiệt toả ra từ máy móc thiết bị (W).
Q2 - Nhiệt toả ra từ các đèn chiếu sáng (W).
Q3 – Nhiệt toả ra từ người (W).
Q4 – Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm (W).
Q5 – Nhiệt toả ra từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt (W).
Q6 – Nhiệt truyền vào Phòng do bức xạ mặt trời qua cửa kính (W).
Q7 – Nhiệt truyền vào Phòng do bức xạ mặt trời qua mái (W).
Q8 – Nhiệt truyền vào Phịng do rị gió (W).
Q9 – Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che (W).
Q10 – Tổn thất nhiệt qua mái (W).
Q11 – Tổn thất nhiệt qua nền (W).
Qbs – Tổn thất nhiệt bổ sung do gió và hướng gió (W).
1. Nhiệt toả ra từ máy móc thiết bị :
Q1 = Nđc Kft Kđt (1/ - 1 + Kt)
Nđc - Công suất động cơ lắp đặt của máy (W)
Kft – hệ số phụ tải là tỷ số giữa công suất thực (hiệu dụng) của máy và công suất động
cơ lắp đặt, Kft = Nlv/Nđc
Kđt – Hệ số đồng thời, Kđt = Nii /Ni trong đó Ni là công suất động cơ thứ i làm

việc trong thời giani,  là tổng thời gian hoạt động của hệ thống ĐHKK này
4


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

 - Hiệu suất làm việc thực tế của động cơ.
Kt – Hiệu số thải nhiệt
2. Nhiệt toả ra từ các đèn chiếu sáng :
Q2 = Ncs
Ncs – Tổng công suất của các đèn chiếu sáng
3. Nhiệt toả ra từ người :
Q3 = n.q
q – Nhiệt toả ra từ một người (W/người)
n – Số người
4. Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm :
Do khơng gian điều hồ là Phịng làm việc, khơng tham gia vào q trình sản xuất nên
nhiệt toả ra từ bán thành phẩm Q4 = 0.
5. Nhiệt toả ra từ thiết bị trao đổi nhiệt :
Do khơng gian điều hồ là Phịng làm việc, khơng có thiết bị trao đổi nhiệt nên nhiệt
toả ra từ từ thiết bị trao đổi nhiệt Q5 = 0.
6. Nhiệt truyền vào Phòng do bức xạ mặt trời qua cửa kính :
Q6 = Is Fk 1 2 3 4
Is – Cường độ bức mặt trờilên mặt đứng phụ thuộcvào hướng địa lý (W/m2).
Fk – Diện tích cửa kính chịu bức xạ tại thời điểm tính tốn (m2)

1 – Hệ số trong suốt của kính
2 – Hệ số bám bẩn
1 – Hệ số khúc xạ
1 – Hệ số tán xạ do che chắn

7. Nhiệt truyền vào Phòng do bức xạ mặt trời qua mái :
Q7 = 0.055 k Is F S (W)
F – Diện tích bề mặt nhận bức xạ theo phương ngang (m2).
Is – Cường độ bức xạ mặt trời theo phương nằm ngang (W/m2)

S - Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của bề mặt bao che.
k – Hệ số truyền nhiệt (W/m2K)
8. Nhiệt truyền vào Phòng do rị gió :
Q8 = G8 (In - It) (W)
5


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

G8 – Lượng khơng khí rị vào Phịng qua khe cửa hoặc do mở cửa (kg/s)
In – Entalpy của khơng khí ngồi nhà (J/kg)
It – Entalpy của khơng khí trong nhà (J/kg)
9. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che :
Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che xảy ra do có sự chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong
và bên ngồi nhà, cơng thức tính tốn như sau:
Q9 =  Ki Fi ti (W)
Ki – Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che
Fi – Diện tích bề mặt kết cấu bao che thứ i (m2).

ti – Hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của kết cấu bao che thứ i (W/ m2K)
10 Tổn thất nhiệt qua trần :
Q10 =  K10 F10 t10 (W)
K10 – Hệ số truyền nhiệt qua mái
F10 – Diện tích bề mặt mái (m2).


t10 – Hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của kết cấu mái (W/m2K)
11. Tổn thất nhiệt qua nền :
Q11 =  K11 F11 t11 (W)
K11 – Hệ số truyền nhiệt qua nền
F11 – Diện tích bề mặt nền (m2).

t11 – Hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của nền (W/ m2K)
12. Tổn thất nhiệt bổ sung do gió và hướng gió :
Qbs = (1  2)% (H-4) Q7 + (5  10)% (FĐ + FT)/F Q7 (W)
H – Chiều cao khơng gian cần điều hồ (m).
FĐ, FT – Diện tích bề mặt vách hướng đơng và hướng tây của khơng gian điều hồ
(m2).
F – Diện tích tổng vách bao của khơng gian điều hồ (m2)

6


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

Bảng 3: Kết quả tính tốn

STT

KHƠNG GIAN ĐIỀU
HỊA

MẬT
CS
DIỆN ĐỘ TẢI LẠNH
TÍCH LẠNH TÍNH

(m2) (m²/kW TỐN
)
(kW)

LỰA CHỌN
THIẾT BỊ

4,1

43,90

4 Dàn lạnh 11,2
kW

Lầu 1
1

Hội trường xổ số

180

2

Chuẩn bị

30

4,3

6,98


1 Dàn lạnh 7,1 kW

3

Tổ kho

26

4,7

5,53

1 Dàn lạnh 5,6 kW

4

phòng trộn vé và đếm vé
ế

61,5

4,8

12,81

1 Dàn lạnh 12,5
kW

5

6

Tổ ngân quỹ

54

4,7

11,49

1 Dàn lạnh 11,2
kW

Tiếp nhận văn thư

23

4,3

5,35

1 Dàn lạnh 5,6 kW
1 Dàn lạnh 9,0 kW

7
Phòng trả thưởng

87

4,4


19,77

1 Dàn lạnh 11,2
kW

Lầu 2
1

2 Dàn lạnh 14,0 kW
Kế tốn tài vụ

185

4,6

40,22 1 Dàn lạnh 12,5 kW

2

Trưởng phịng kế tốn tài
vụ

48

4,4

10,91 1 Dàn lạnh 11,2 kW

3


Phịng kế hoạch
doanh

4

2 Dàn lạnh 14,0 kW

kinh
185

4,6

40,22 1 Dàn lạnh 12,5 kW

Trưởng phòng kế hoạch
kinh doanh

50

4,5

11,11 1 Dàn lạnh 11,2 kW

5

Phòng giám đốc

63


4,5

14,00 1 Dàn lạnh 14,0 kW

6

Phó giám đốc phụ trách
kế hoạch

48

4,4

10,91 1 Dàn lạnh 11,2 kW

1

trưởng phòng hành chánh

31

4,4

7,05 1 Dàn lạnh 7,1 kW

2

Phó Giám Đốc

39


4,4

8,86 1 Dàn lạnh 9,0 kW

3

Đồn Thanh Niên

31

4,4

7,05 1 Dàn lạnh 7,1 kW

4

Phịng Cơng Đồn

47

4,3

10,93 1 Dàn lạnh 11,2 kW

Lầu 3

7



TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

5

Phòng hành chánh Tổ
Chức

149

4,5

33,11 3 Dàn lạnh 11,2 kW

Lầu 4

1

1 Dàn lạnh 7,1 kW
Phòng đầu tư

76

4,6

16,52

1 Dàn lạnh 9,0 kW

2


Trưởng phịng đầu tư

30

4,4

6,82

1 Dàn lạnh 7,1 kW

3

Phó giám đốc phụ trách
đầu tư

46

4,2

10,95

4

Phòng Đảng Ủy

35

3,9

8,97


5

Phòng Chủ tịch HĐQT,
họp nhỏ + tiếp khách

75

4,2

17,86

6

Nghĩ trưa

28

4

7,00

1 Dàn lạnh 7,1 kW

1

Trưởng phòng

32


4,5

7,11

1 Dàn lạnh 7,1 kW

2

Kiểm sốt viên +tiếp
khách

43

4,8

8,96

3

Phịng đặt máy chủ + hệ
thống máy

77

3,3

23,33

4


Phịng truyền thống-thư
viện-đọc sách

5

Phịng thị trường chăm
sóc khách hàng

1 Dàn lạnh 11,2 kW
1 Dàn lạnh 9,0 kW
2 Dàn lạnh 9,0 kW

Lầu 5

1 Dàn lạnh 9,0 kW
3 Dàn lạnh 8,0 kW
1 Dàn lạnh 7,1 kW

74

4,5

16,44

1 Dàn lạnh 9,0 kW
1 Dàn lạnh 7,1 kW

74

4,5


16,44

1 Dàn lạnh 9,0 kW

Lầu 6
2 Dàn lạnh 14,0 kW

P.Họp đảng bộ chi đồn,
cơng đồn

161

4,1

39,27

1 Dàn lạnh 12,5 kW

1

Phòng nghỉ

26

4,7

5,53

1 Dàn lạnh 5,6 kW


2

Phòng nghỉ

26

4,7

5,53

1 Dàn lạnh 5,6 kW

3

Phòng nghỉ

37

4,2

8,81

1 Dàn lạnh 9,0 kW

4

Phòng nghỉ

37


4,2

8,81

1 Dàn lạnh 9,0 kW

1
Lầu 7

5
6

1 Dàn lạnh 11,2 kW
Phòng nghỉ

71

4,7

15,11

1 Dàn lạnh 4,5 kW
1 Dàn lạnh 11,2 kW

Phòng nghỉ

71

4,7

8

15,11

1 Dàn lạnh 4,5 kW


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

Lầu 8
1
2
3

Ăn uống giải khát

181

3,6

50,28

4 Dàn lạnh 12,5 kW
2 Dàn lạnh 11,2 kW

Phịng giải trí

123

4


30,75

1 Dàn lạnh 9,0 kW

Phịng giải trí

36

4

9,00

1 Dàn lạnh 9,0 kW
9 Dàn lạnh 12,5 kW

3,4

120,5
9

Lầu 9
1

Hội trường 200 chỗ

410

1 Dàn lạnh 9,0 kW


1.4 Lựa chọn thiết bị ĐHKK
1.4.1 Các yêu cầu cụ thể của hệ thớng điều hịa khơng khí đới với cơng trình.
Hàng hóa cung cấp là mới ngun 100%, khơng có khiếm khuyết, chất lượng
đảm bảo tốt. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, có đầy hồ sơ tài liệu chứng tỏ
sự phù hợp yêu cầu của HSMT.
Thiết bị điều hịa khơng khí bao gồm: Dàn nóng, dàn lạnh, bộ điều khiển trung
tâm, bộ điều khiển từ xa không dây và có dây được sản xuất đồng bộ của cùng một
hãng sản xuất thuộc các nước G7 hoặc tương đương. .
1.4.2 Hệ thống máy lạnh trung tâm VRF.
VRF là từ viết tắt từ tiếng Anh “Variable Refrigerant Flow System”, nghĩa
là hệ thống ĐHKK có lưu lượng mơi chất có thể thay đổi được thơng qua điều
chỉnh tần số dịng điện nhờ việc áp dụng công nghệ mới: khi thay đổi tần số điện vào
động cơ máy nén thì tốc độ quay của động cơ thay đổi, do đó thay đổi lượng tác
nhân lạnh qua máy nén, khả năng thay đổi phụ tải của máy nén inverter rất rộng. Nhờ
đó năng suất lạnh hệ thống có thể điều chỉnh theo nhiều cấp, điều này cho phép điều
khiển riêng biệt hoạt tuyến tính ở mỗi dàn. Mỗi dàn nóng có thể kết nối với nhiều dàn
lạnh, khỏang cách giữa dàn nóng và dàn lạnh có thể tới 165m.
Hệ thống lạnh trung tâm sử dụng kết hợp nhiều cụm dàn nóng (VRF) là thế hệ
máy lạnh tiên tiến nhất hiện nay, sử dụng tác nhân lạnh không gây hại môi trường R410A. Đây là hệ thống gồm 1 hoặc nhiều dàn nóng kết hợp cho nhiều dàn lạnh khác
nhau tùy theo yêu cầu sử dụng. Mỗi hệ thống VRF ở đây gồm có:
+ 01 mơđun dàn nóng (Outdoor Unit – Viết tắc là OU).
+ Các dàn lạnh đặt trong nhà (Indoor Unit - viết tắt là IU)

9


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

+ Hệ thống đường ống đồng dẫn tác nhân lạnh nối từ OU tới tất cả các IU của
cùng một hệ thống.

+ Hệ thống đường ống thoát nước ngưng tụ của các dàn lạnh IU.
+ Hệ thống điện động lực và điều khiển.
+ Các tổ hợp OU ở đây là loại tổ hợp ghép từ các môđun. Mỗi mơđun có ít nhất
01 máy nén biến tần loại rotary (Twin Rotary Compressor) và 01 quạt gió giải nhiệt.
Tất cả các máy nén và quạt gió của tất cả các môđun hợp thành tổ hợp OU được dẫn
động bằng các bộ biến tần một chiều (DC) có hiệu suất cao.
Sử dụng tác nhân lạnh R-410A không gây ảnh hưởng đến môi trường, gas R-22
sẽ không được chấp nhận.
Khi 1 dàn nóng trong hệ thống bị sự cố (đối với tổ hợp có từ 2 dàn nóng trở lên)
thì các dàn nóng cịn lại có khả năng hoạt động ở chế độ khẩn cấp cho đến khi dàn
nóng đó được sửa chữa.
a. Dàn lạnh
Hệ thống có khả năng kết hợp tối đa 64 dàn lạnh. Các dàn lạnh có khả năng vận
hành độc lập thông qua hệ thống các thiết bị phụ: cảm biến áp suất, van tiết lưu, cảm
biến nhiệt độ của mỗi dàn lạnh cho phép tự động điều chỉnh cơng suất máy nén tiết
kiệm điện năng tối đa.
Tồn bộ thông số dàn lạnh được lấy theo giá trị công bố trên bản gốc catalogue của
thiết bị theo điều kiện thí nghiệm: Nhiệt độ phịng 27 0C DB/190C WB, và nhiệt độ
ngồi trời 350C DB/240C WB
Bảng 04: Thơng sớ kỹ thuật của dàn lạnh VRF

XST
T
1

THƠNG SỐ CHÍNH

GIÁ TRỊ U CẦU

Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi

(Cassette), công suất lạnh 14 kW
Công suất lạnh
Nguồn điện
Công suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép

10

SỐ
LƯỢNG
7 dàn

14 kW ±2%
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
≤ 119 W
≥ 1.100/1.370/2.000 m3/h
≤ 33/39/47 dB(A)
≥ 850 mm


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

2

3

4


5

6

Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi
(Cassette), công suất lạnh 12,5 kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Công suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép
Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi
(Cassette), công suất lạnh 11,2 kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Công suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép
Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi
(Cassette), công suất lạnh 9 kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Cơng suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép
Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi
(Cassette), công suất lạnh 7,1 kW

Nguồn điện
Cơng suất lạnh
Cơng suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép
Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi
(Cassette), công suất lạnh 5,6 kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Công suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép

11

17 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
12,5 kW ±2%
≤ 99 W
≥ 1.100/1.370/1.900 m3/h
≤ 33/39/46 dB(A)
≥ 850 mm
17 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
11,2 kW ±2%
≤ 80 W
≥ 1.100/1.300/1.800 m3/h
≤ 33/38/44 dB(A)

≥ 850 mm
14 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
9 kW ±2%
≤ 59 W
≥ 1.100/1.300/1.600 m3/h
≤ 33/38/40 dB(A)
≥ 850 mm
10 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
7,1 kW ±2%
≤ 46 W
≥ 870/1.040/1.280 m3/h
≤ 29/33/38 dB(A)
≥ 850 mm
2 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
5,6 kW ±2%
≤ 39 W
≥ 870/940/1.150 m3/h
≤ 29/30/36 dB(A)
≥ 850 mm


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

7

8


9

Dàn lạnh loại âm trần 4 hướng thổi
(Cassette), công suất lạnh 4,5 kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Công suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Chiều cao bơm nước ngưng cho phép
Kích thước (cao x dài x rộng)
Dàn lạnh loại treo tường, công suất
lạnh 8,0kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Cơng suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Kích thước (cao x dài x rộng)
Dàn lạnh loại treo tường, công suất
lạnh 5,6kW
Nguồn điện
Công suất lạnh
Công suất điện tiêu thụ
Lưu lượng gió (thấp/trung bình/cao)
Độ ồn (thấp/trung bình/cao)
Kích thước (cao x dài x rộng)

2 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz

4,5 kW ±2%
≤ 35 W
≥ 390/590/680 m3/h
≤ 27/34/38 dB(A)
≥ 700 mm
≤ (245 x 570 x 570) mm
3 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
8,0 kW ±2%
≤ 91 W
≥ 770/980/1.240 m3/h
≤ 35/45/52 dB(A)
≤ (320998228) mm
2 dàn
220-240 V/ 1Phase/ 50Hz
5,6 kW ±2%
≤ 35 W
≥ 690/770/840 m3/h
≤ 35/39/41 dB(A)
≤ (320998228) mm

b. Dàn nóng
Dàn nóng là loại mơđun cho phép kết nối giữa nhiều cụm với nhau.
Công suất mỗi cụm đạt tối thiểu từ 8HP (22,4 kW)
Mỗi môđun được trang bị bộ điều khiển nguồn thông minh IPU cho máy
nén nhằm tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
Quạt giải nhiệt của các mơđun dàn nóng là loại hướng trục thiết kế dạng
khí động học cho phép lưu lượng gió thổi là cao nhất.
Quạt giải nhiệt của các mơđun dàn nóng được dẫn động bằng bộ biến tần một
chiều (DC) đem lại hiệu suất giải nhiệt cao và tự động giảm được độ ồn khi hoạt

động ở chế độ giảm tải.
12


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

XS
TT
1

THƠNG SỐ
CHÍNH
Dàn nóng cơng
suất lạnh 46HP
Cơng suất lạnh
Cơng nghệ

2

Nguồn điện
Công suất điện
tiêu thụ:
Chỉ số tiết kiệm
năng lượng EER
Lưu lượng gió
Mơi chất lạnh sử
dụng
Độ ồn
Áp suất tĩnh của
dàn nóng

Dàn nóng cơng
suất lạnh 42HP
Cơng suất lạnh
Cơng nghệ

3

Nguồn điện
Cơng suất điện
tiêu thụ:
Chỉ số tiết kiệm
năng lượng EER
Lưu lượng gió
Mơi chất lạnh sử
dụng
Độ ồn
Áp suất tĩnh của
dàn nóng
Dàn nóng cơng
suất lạnh 36 HP
Công suất lạnh
Công nghệ

GIÁ TRỊ YÊU CẦU

SỐ
LƯỢNG
01 Hệ

128 kW ±2%

Công nghệ VRV, VRF, Dàn nóng là loại blue fin
có phủ lớp chống ăn mịn khơng khí, được thể
hiện cụ thể trong cataloge bản gốc.
380-415 V/ 3Ph/ 50Hz
≤ 40,04 kW
≥ 3,17
≥ 38.500 m³/h
R410A
≤ 67dB
≥ 82 Pa
01 Hệ
118 kW ±2%
Công nghệ VRV, VRF, Dàn nóng là loại blue fin
có phủ lớp chống ăn mịn khơng khí, được thể
hiện cụ thể trong cataloge bản gốc.
380-415 V/ 3Ph/ 50Hz
≤ 33,03 kW
≥ 3,54
≥ 38.500 m³/h
R410A
≤ 66dB
≥ 82 Pa
04 Hệ
100,0 kW ±2%
Công nghệ VRV, VRF, Dàn nóng là loại blue fin
có phủ lớp chống ăn mịn khơng khí, được thể
hiện cụ thể trong cataloge bản gốc.

13



TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

4

Nguồn điện
Công suất điện
tiêu thụ:
Chỉ số tiết kiệm
năng lượng EER
Lưu lượng gió
Mơi chất lạnh sử
dụng
Độ ồn
Áp suất tĩnh của
dàn nóng
Dàn nóng cơng
suất lạnh 32HP
Cơng suất lạnh
Cơng nghệ
Nguồn điện
Cơng suất điện
tiêu thụ:
Chỉ số tiết kiệm
năng lượng EER
Lưu lượng gió
Mơi chất lạnh sử
dụng
Độ ồn
Áp suất tĩnh của

dàn nóng

380-415 V/ 3Ph/ 50Hz
≤ 33,12 kW
≥ 3,02
≥ 27.400 m³/h
R410A
≤ 66dB
≥ 82 Pa
01 Hệ
90 kW±2%
Cơng nghệ VRV, VRF, Dàn nóng là loại blue fin
có phủ lớp chống ăn mịn khơng khí, được thể
hiện cụ thể trong cataloge bản gốc.
380-415 V/ 3Ph/ 50Hz
≤ 26,02 kW
≥3,46
≥ 27.400 m³/h
R410A
≤ 65dB
≥ 82 Pa

c. Remote điều khiển
Các thiết bị điều khiển (remote control) của các IU là loại điều khiển khơng dây,
có dây và bộ điều khiển trung tâm Touch Panel Control, được nhập khẩu chính hãng,
đồng bộ cùng hãng sản xuất máy lạnh.
Bộ điều khiển từ xa có dây và khơng dây có chức năng điều khiển cục bộ tại
từng dàn lạnh, có thể điều khiển tắt, mở, điều chỉnh nhiệt độ, quạt,...
Bộ điều khiển trung tâm (Touch Panel Controller) :
Bộ điều khiển trung tâm của Hệ thống điều hịa khơng khí trung tâm thơng

minh VRV (VRF) có khả năng điều khiển lên đến 400 dàn lạnh.
14


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

Các chức năng chính yếu:
 Điều khiển và giám sát các hoạt động của hệ thống điều hòa khơng khí trung tâm.
 Lập trình chế độ hoạt động, cài đặt, hẹn giờ
 Lập lịch hoạt động cho từng dàn lạnh hoặc từng khu vực ; bao gồm thời gian hoạt
động, thời gian ngừng, nhiệt độ từng phòng, từng khu vực ở từng thời điểm. có thể
lập lịch cho mỗi ngày, hàng tuần, hàng tháng hoặc cả năm.
 Điều khiển đóng mở, vận hành từ xa cho thiết bị, điều chỉnh nhiệt độ phòng, tốc độ
quạt…như những bộ điều khiển cục bộ.
 Người quản lý có thể cấp phép hoặc ngưng cấp phép sử dụng, điều khiển tại mỗi
khu vực. Ghi nhớ tồn bộ lí lịch hoạt động cũng như sự cố của từng thiết bị
 Hiển thị chính xác vị trí lỗi ngay khi sự cố xảy ra.
 Hiển thị tình trạng hoạt động của từng thiết bị, người quản lý có thể xem xét và
phịng ngừa trước khi sự cố xảy ra. Nhiệt độ trong phòng được điều khiển một cách
chính xác với mức độ tinh vi cao.
1.5 Mô tả phương án thiết kế
Hệ thống ĐHKK lựa chọn cho cơng trình là hệ thống điều hồ khơng khí trung
tâm VRF, các OU được lắp đặt tại tầng áp mái của tồ nhà với vị trí lắp đặt đảm bảo
điều kiện thơng thống cần thiết cho thiết bị hoạt động tối ưu, các OU này được lắp đặt
trên các bệ đỡ có chống rung nhằm giảm thiểu ồn rung lan truyền theo kết cấu.
Các IU được lựa chọn lắp đặt cho cơng trình là loại âm trần cassette, treo tường.
Bộ điều khiển từ xa được sử dụng là bộ điều khiển từ xa không giây và bộ điều
khiển trung tâm, thuận tiện trong trong quá trình sử dụng thiết bị.
Hệ thớng điều hịa khơng khí này có các ưu diểm sau :
Các dàn lạnh dễ lắp đặt, dễ sử dụng.

Các dàn nóng giải nhiệt bằng khơng khí được đặt ở ngoài trời (tầng áp mái) nên
rất thuận tiện cho việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa một cách độc lập và không ảnh
hưởng đến hoạt động chung của tồn khu nhà, cũng như đến cơng tác hồn thiện khác.
Độ tin cậy của thiết bị cao. Hoạt động tốt trong trong điều kiện khí hậu rất nóng
và ẩm của Việt Nam.
Tiết kiệm năng lượng. Rất linh hoạt về mặt năng suất lạnh.

15


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

Phù hợp cho cơng trình có nhiều khu vực cần điều hoà cách biệt với các chức
năng và thời gian hoạt động khác nhau.
Hệ thống đường ống dẫn gas đi trong hộp kỹ thuật, không ảnh hưởng tới kiến
trúc của cơng trình.
Phân bố khơng khí đều trong tồn bộ khơng gian cần điều hịa.
Đảm bảo các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn theo tiêu chuẩn.
Dễ sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa.
1.6 Hệ thớng thơng gió

Ngồi hệ thống điều hồ khơng khí cần thiết phải thiết kế hệ thống gió, hút gió
thải khu vực điều hịa, thơng gió toilet và điều áp cầu thang thốt hiểm
a/ Hệ thống cấp không khí tươi
Hệ thống hút gió thải được thiết kế cục bộ cho từng tầng theo TCVN 5687-2010. Mỗi
tầng sẽ được gắn một quạt hút gió thải, hút khơng khí ra khỏi phịng và khơng khí tươi
bên ngồi tràn vào phịng theo các khe hở hoặc cửa lấy gió tươi nhờ chênh lệch cột
áp.Thơng gió kiểu hút xả có ưu điểm là có thể hút trực tiếp khơng khí ơ nhiễm tại nơi
phát sinh, khơng cho phát tán ra trong phịng, lưu lượng thơng gió nhờ vậy khơng u
cầu q lớn, nhưng hiệu quả cao.

Tính tốn hệ thống hút gió thải điển hình lầu 2.
Bảng 6: Lượng gió tươi cấp cho lầu 2
Lầu 1
Diện tích
(m²)

Sớ lượng
Người

Lượng gió tươi
(m3/h)

Kế tốn tài vụ

185

23

578

2

Trưởng phịng kế tốn tài
vụ

48

1

25


3

Phịng kế hoạch
doanh

185

23

578

4

Trưởng phịng kế hoạch
kinh doanh

50

1

25

STT
1

Khơng gian điều hịa

kinh


16


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

5

6

Phịng giám đốc

63

1

25

Phó giám đốc phụ trách kế
hoạch

48

1

25

Lưu lượng gió cần thiết để cấp vào khơng gian điều hòa tầng 2: 1256m³/h
Tổn thất áp suất do ma sát trên đường ống : ∆Pms =38Pa
Tổn hao áp suất cục bộ qua các co, giảm, rẽ nhánh, miệng gió,.. : ∆Pcb =80Pa
Dự trữ tính tốn do sai lệch vật liệu, thiết diện, lấy bằng 20% cột áp quạt:

∆Pdt=24Pa
Vậy hệ thống chọn 01 quạt có thơng số kỹ thuật:
- Lưu lượng : Q =1300 m³/h
- Cột áp

: H = 150 Pa.

Tương tự cho các tầng còn lại. (Chi tiết xem trên bản vẽ)
b/Hệ thớng thơng gió khu vệ sinh
Hệ thống hút gió thải các phịng vệ sinh được thiết kế theo TCVN 5687-2010.
Tất cả các khu vực vệ sinh sẽ sử dụng hệ thống hút gió thải cơ học với bội số trao đổi
khơng khí là 10 lần/h.
Các quạt hút gió sẽ được lắp đặt tại vị trí trên trần của từng khu vực vệ sinh, gió
thải sẽ được quạt hút vào ống gió và thải ra ngồi tịa nhà.
Tính tốn hệ thống hút khí thải điển hình cho khu vực vệ sinh WC nữ lầu 3
+ diện tích: 8m²
+ Chiều cao từ sàn tới trần: 3m
+ Bội số trao đổi khơng khí 10 lần/h
Lưu lượng gió cần thiết được hút ra khỏi khơng gian phịng vệ sinh:
3810 = 240m³/h
Tra catalague nhà sản xuất, ta chọn 01 quạt hút âm trần có thơng số kỹ thuật:
17


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

- Lưu lượng : Q =270 m3/h.
c/ Hệ thớng cấp gió tạo áp lực buồng thang thoát hiểm.
Hệ thống cấp gió tạo áp lực buồng thang thốt hiểm được thiết kế theo tiêu
chuẩn AS 1668 và CP13 cho mỗi buồng thang thốt hiểm của tồ nhà. Lưu lượng của

quạt tăng áp sẽ đảm bảo cho tốc độ gió đi qua 2 cửa mở là 0,75m/s với áp lực tương
ứng xấp xỉ 20Pa trong buồng thang và duy trì áp suất trong buồng thang khi cửa đóng
là 50Pa. Áp lực này khơng được q cao và được duy trì bởi van xả áp (Áp suất trong
buồng thang cao hơn 50Pa là van xả áp sẽ tự mở để giảm áp). Hệ thống tăng áp cầu
thang sẽ được kết nối liên động với hệ thống báo cháy. Khi tín hiệu báo cháy xuất hiện
quạt sẽ hoạt động và đảm bảo áp suất dương trong lồng thang phục vụ mục đích thoát
nạn cho con người.
Hệ thống bao gồm quạt tăng áp, ống gió, các miệng cấp gió kèm van điều chỉnh
lưu lượng, cửa xả áp và cáp nguồn cấp cho quạt tăng áp là cáp chống cháy được lấy từ
tủ điện ưu tiên.
Tính tốn hệ thống tăng áp cầu thang:
Kích thước 1 cửa thốt nạn: 1,6m x 2,0m.
Số cửa thốt tính toán cho 01 thang thoát hiểm bao gồm: 02 cửa thoát tầng (cửa
tầng cháy và cửa thoát hiểm ở tầng trệt) kích thước 1,6m x 2,0m.
Lưu lượng gió cần để duy trì áp cho 1 cầu thang được xác định như sau:
L = (L1 + L2) x 1,2
L1 = Fcửa x Vmin x m
L2 = 0,827 x A x P (ASHRAE 1999)
Trong đó :
L1

: Lưu lượng gió qua cửa mở (m3/s)

L2

: Lưu lượng gió rị qua khe cửa khi đóng (m3/s)

m

: Số tầng có cửa mở khi có cháy, m = 2


1,2

: Hệ số dự phòng 20%.
18


TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH ĐỔNG THÁP

Fcửa : Diện tích cửa thang thốt hiểm hoặc sảnh kín thang máy (m2)
Vmin : Vận tốc khơng khí qua cửa mở tối thiểu , Vmin = 0,75m/s
P

: Độ chênh áp = 50 Pa

A

: Diện tích khe hở 01 cửa tầng, A = 0,0228 m2

Tăng áp thang thoát hiểm :
L1 = (1,6 x 2,0) x 0,75 x 2 = 4,7 m3/s
L2 =
L

0,827 x 0,0228 x

50 = 0,133 m3/s

= (4,7 + 0,133) x 1,2 = 5,8 m3/s


Lượng khơng khí cần cấp : L = 5,8 m3/s (20.880 m3/h).
Vậy hệ thống chọn 01 quạt có thơng số kỹ thuật:
- Lưu lượng : Q = 21.000 m3/h.
- Cột áp

: H = 500 Pa.

Hệ thống tăng áp cho cầu thang thoát nạn này được thực hiện nhờ 01 quạt đặt tại
tầng mái và cấp đến các tầng thông qua hộp gen tăng áp và hệ thống cửa thổi gió tăng
áp ở cầu thang từng tầng. Khi toà nhà xảy ra sự cố cháy, tín hiệu báo cháy sẽ khởi
động quạt tăng áp, khơng khí sẽ được cấp vào buồng thang các tầng.
Nguồn điện cấp cho quạt tăng áp được lấy từ nguồn điện ưa tiên của toà nhà và là
nguồn điện dự phịng. Tín hiệu làm cho quạt hoạt động được lấy từ bản điều khiển của
hệ thống cứu hoả toà nhà.

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×