Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
Hoạt động hình thành kiến mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của HS trả lời: quyển sách, cây bút, tẩy,
đồ vật ở trong lớp học.
hộp bút, cốc nước, bàn học, cô giáo, …
HS lắng nghe.
GV: “Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ
vật, cây cối mà các em vừa tìm là một
loại từ sẽ học trong bài hơm nay. Chúng
ta bắt đầu vào bài học danh từ”.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
GV gọi 1 HS đọc u cầu đề bài.
HS đọc u cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dịng thơ vào vở nháp.
GV u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
để giải quyết u cầu đề bài.
+Dịng 1 : Truyện cổ.
GV gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm + Dịng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
từ ở một dịng thơ.
+ Dịng 3 : cơn, nắng, mưa.
GV: “ Theo các con đâu là từ chỉ sự vật + Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
trong các dịng thơ sau”.
+ Dịng 5 : đời. Cha ơng.
GV gọi HS nhận xét từng dịng thơ.
+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ
+ Dịng 7 : Truyện cổ.
chỉ sự vật.
+ Dịng 8 : mặt, ơng cha.
Hs đọc lại các từ vừa tìm được.
Gv gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa
tìm được.
Bài 2:
1 HS đọc u cầu trong SGK.
Hoạt động trong nhóm.
GV gọi 1 HS đọc u cầu.
Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS .
u cầu HS thảo luận và hoàn thành
phiếu.
Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Giáo viên mời hai nhóm lên trình bày các Từ chỉ người: ơng cha, cha ơng.
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Từ chỉ vật: sơng, dừa, chân trời.
Kết luận về phiếu đúng.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
Học sinh lắng nghe.
Giáo viên kết luận: Những từ chỉ sự vật,
chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và
đơn vị được gọi là danh từ.
GV hỏi: +Danh từ là gì?
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng,
khái niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là gì?
+Danh từ chỉ người là những từ dùng để
chỉ người.
+Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, +Khơng đếm, nhìn được về “cuộc sống”,
“cuộc đời” vì nó khơng có hình thái rõ
em nếm, ngửi, nhìn được gì khơng?
+Danh từ chỉ khái niệm là gì?
rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ
sự vật khơng có hình thái rõ rệt.
GV giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ
dùng cái chỉ có trong nhận thức của con
người, khơng có hình thù, khơng chạm vào
hay ngửi, nếm, sờ… chúng được.
+ Danh từ chỉ đơn vị là gì?
+ Là những từ dùng để chỉ những sự vật
có thể đếm, định lượng được.
c. Ghi nhớ:
u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài Giáo viên gọi 3 học sinh đọc ghi nhớ.
ngay tại lớp.
u cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV
ghi vào từng cột trên bảng.
Lấy ví dụ.
+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo,
cơ giáo, mẹ, ơng, chú, gì,…
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng,
lọ hoa, sách vở, cái cầu…
+ Danh từ chỉ hiện tượng: gió, sấm,
chớp, mưa, bão, lũ lụt, song thần,…
+ Danh từ chỉ khái niệm: tình thương
u, lịng tự trọng, tính ngay thẳng, sự
q mến…
+ Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
-
Đảm bảo ngun tắc giao tiếp:
+ Giáo viên giúp học sinh hình thành KN nghe qua việc nghe u cầu của
giáo viên, nghe các bạn trình bày để rút ra nhận xét, bổ sung.
+ HS phát triển KN nói thơng qua việc thảo luận làm việc nhóm trong các
bài tập, qua việc nhận xét, góp ý với các bạn khác.
+ Qua các hoạt động đọc đề bài, u cầu trong các bài tập, đọc ghi nhớ
giúp HS phát triển kĩ năng đọc
+ Thơng qua việc viết tên bài, viết kết quả thảo luận ra phiếu giúp HS rèn
kĩ năng viết.
+ Giáo viên tổ chức hoạt động thảo luận nhóm giúp các học sinh phải
dùng hoạt động nói là chủ yếu để giải quyết nhiệm vụ. Qua đó giúp HS
giao tiếp với nhau, và giao tiếp trở thành phương pháp dạy học hữu hiệu
trong bài dạy này.
-
Đảm bảo ngun tắc phát triển tư duy:
+ Giáo viên giúp cho học sinh hiểu được thế nào là danh từ, các từ loại
danh từ.
+ Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh nắm được nội dung các vấn đề
bằng cách gọi học sinh lên bảng trình bày, trả lời câu hỏi của cơ.