Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chuyên đề bài tập tiến hóa luyện thi đại học cực hay có lời gải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.03 KB, 26 trang )

CHUYÊN ĐỀ
BÀI TẬP TIẾN HÓA
LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CỰC HAY –
CÓ LỜI GẢI CHI TIẾT


I/ NHÂN TỐ TIẾN HĨA ĐỘT BIẾN
1. Cơ sở lí luận:
Đột biến làm cho mỗi gen phát sinh ra nhiều alen (A đột biến
chính là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hố.

A1, A2, A3 ... An) và đây

Giả sử1 locut có hai alen A và a. Trên thực tế có thể xảy ra các trường hợp sau:
u
Gen A đột biến thành gen a (đột biến thuận) với tần số u. A
a.Chẳng hạn, ở thế hệ
xuất phát tần số tương đối của alen A là po. Sang thế hệ thứ hai có u alen A bị biến đổi thành a do đột
biến. Tần số alen A ở thế hệ này là: p1 = po – upo = po(1-u)

Sang thế hệ thứ hai lại có u của số alen A còn lại tiệp tục đột biến thành a. Tần số alen A ơ thế
hệ thứ hai là: P2 = p1 – up1 = p1(1-u) = po(1-u)2
Vậy sau n thế hệ tần số tương đối của alen A là: pn = po(1-u)n
Từ đó ta thấy rằng: Tần số đột biến u càng lớn thì tần số tương đối của alen A càng giảm
nhanh.
Như vậy, quá trình đột biến đã xảy ra một áp lực biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của
quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của các alen bị đột biến.
Alen a cũng có thể đột biến thành A (đột biến nghịch) với tần số v.
a


v

A

+ Nếu u = v thì tần số tương đối của các alen vẫn được giữ nguyên không đổi.
+ Nếu v = 0 và u > 0 → chỉ xảy ra đột biến thuận.
+ Nếu u ≠ v; u > 0, v > 0 → nghĩa là xảy ra cả đột biến thuận và đột biến nghịch. Sau một thế
hệ, tần số tương đối của alen A sẽ là:
p1 = po – upo + vqo
Kí hiệu sự biến đổi tần số alen A là ∆p
Khi đó ∆p = p1 – po = (po – upo + vqo) – po = vqo - upo
Tần số tương đối p của alen A và q của alen a sẽ đạt thế cân bằng khi số lượng đột biến A→ a
và a → A bù trừ cho nhau, nghĩa là ∆p = 0 khi vq = up. Mà q = 1- p.
→ up = v(1 – p) ↔

up + vp = v ↔ p 

v
u
q
uv
uv

2. Các dạng bài tập
- Dạng 1: Biết tỉ lệ kiểu hình → xác định tần số alen, tần số phân bố kiểu gen và trạng thái cân bằng
của quần thể sau khi xảy ra đột biến.
- Dạng 2: Biết số lượng alen và số lượng các alen đột biến → xác định tần số đột biến gen thuận và
nghịch.
- Dạng 3: Biết tần số đột biến thuận và nghịch, tổng số cá thể → Xác định số lượng đột biến.


1


BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1: Một quần thể động vật 5.104 con. Tính trạng sừng dài do gen A quy định, sừng ngắn do gen a
quy định. Trong quần thể trên có số gen A đột biến thành a và ngược lại, với số lượng bù trừ nhau.
Tìm số đột biến đó. Biết A đột biến thành a với tần số v, với u = 3v = 3.10-3
Giải:
Gọi : p là tần số của alen A và q là tần số của alen a
-Tổng số alen trong quần thể: 5.104 x 2 = 105 (alen)
-Tần số alen trội, lặn khi có cân bằng mới được thiết lập:
u
3v
= 0,75

u  v 3v  u

+Tần số alen a :

qa =

+Tần số alen A :

pA = 1- 0,75 = 0,25

-Số lượng mỗi alen trong quần thể:
+Số lượng alen A là:

0,25 . 105 = 2,5.104


+Số lượng alen a là:

0,75 . 105 = 7,5.104

-Số lượng đột biến thuận bằng đột biến nghịch và bằng.
3.10-3 x 2,5.104 = 75 (alen) hoặc 10-3 x 7,5.104 = 74 (alen)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 2:Quần thể ban đầu có 1000000 alen A và a. Tốc độ đột biến của alen A là 3.10-5, còn của alen a là
10-5. Khi cân bằng thì quần thể có số lượng của từng alen là bao nhiêu?
Cho biết khơng tính áp lực của các nhân tố khác làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể?
Trong một quần thể gồm 2.105 alen. Tần số alen a bằng 25%. Khi quần thể có 7 alen A bị đột biến
thành a và 11 alen a đột biến thành A thì tần suất đột biến trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu?
Bài 3: Trong một quần thể có 106 cá thể. Tần số alen a = 15 %. Trong quần thể có 5 alen A bị đột
biến thành a và 7 alen a đột biến thành A thì tần số đột biến trong mỗi trường hợp bao nhiêu. Giả thiết
quần thể ban đầu cân bằng
Bài 4: Giả sử 1 lơcut có 2 alen A và a, thế hệ ban đầu có tần số tương đối của alen A là p0. Quá trình
đột biến làm cho A → a với tần số u = 10-5.
1
a) Để p0 giảm đi
phải cần bao nhiêu thế hệ?
2
b) Từ đó em có nhận xét gì về vai trị của q trình đột biến trong tiến hố?
Giải
a)Vì đột biến diễn ra theo chiều thuận, nên ta có:
pn = po (1- u)n
trong đó: pn: tần số alen trội (A) ở thế hệ pn ; po: tần số alen trội (A) ở thế hệ po ; u: tốc độ đột biến
theo chiều thuận; n: số thế hệ.
1
=>
po = po (1- 10-5)n <=> 0,5 = (1-10-5)n <=> ln0,5 = ln (1-10-5).n

2
=> n =

ln 0,5
≈ 69.000 thế hệ.
ln(1  105 )

2


b) Nhận xét về vai trị của q trình đột biến trong tiến hóa: gây áp lực khơng đáng kể cho q trình
tiến hóa.
Bài 5:1.a) Thế nào là áp lực của quá trình đột biến?
b) Giả thiết đột biến thuận (A  a) với tần số u, đột biến nghịch (a  A) với tần số v.
- Nếu v = 0 và u > 0 sẽ làm cho tần số A giảm dần. Qui ước tần số alen A ở thế hệ khởi đầu là p0,
hãy lập cơng thức tính tần số pn của alen A sau n thế hệ.
- Nếu u > v > 0, thì tần số tương đối của các alen A và a sẽ đạt cân bằng khi nào? Khi đó tần số
tương đối của alen A và alen a được tính như thế nào?
Giải
1. a) Sự ảnh hưởng của số lượng đột biến đến tỉ lệ các kiểu gen và tần số các alen trong quần thể
gọi là áp lực của quá trình đột biến.
b) * Nếu v = 0 và u > 0
- Tần số của alen A ở thế hệ p1 là: p1 = p0 – u.p0 = p0(1-u) (1)
- Tần số của alen A ở thế hệ p2 là: p2 = p1 – u.p1 = p1(1-u) (2)
- Thay (1) vào (2) ta có: p2 = p0(1-u).(1-u) = p0(1-u)2.
 Sau n thế hệ, tần số của alen A là: pn = p0(1-u)n.
* Nếu u > v > 0, thì tần số tương đối của các alen A và a sẽ đạt cân bằng khi số lượng đột biến
thuận và nghịch bù trừ cho nhau (tức là v.qa = u.pA).
Khi đó tstđ của các alen được tính như sau:
v.q = u.p mà p = 1- q; do đó v.q = u(1-q)  v.q = u – u.q

 v.q + u.q = u  qa = u/u+v
Tương tự ta có:
pA = v/u+v
II/ NHÂN TỐ TIẾN HÓA DI – NHẬP GEN.

p = M (P - p)

- p là tần số tương đối của gen A ở quần thể nhận
- P là tần số tương đối của gen A ở quần thể cho
- M là tỷ lệ số cá thể nhập cư
- p lượng biến thiên về tần số alen trong quần thể nhận

Có thể tổng quát như sau:
p(A) =(mp1 + np2 ) : (m+n)
q(a) =(mq1 + nq2 ) : (m+n) = 1 - p
Với :
m: tổng số cá thế của QT được nhập cư trước thời điểm nhập cư
n: số cá thể đến nhập cư
p1(q1): tần số A(a) của QT được nhập cư trước thời điểm nhập cư
p2(q2): tần số A(a) của QT đến nhập cư
Bài 1 (3,0 điểm).
1. a) Thế nào là áp lực của quá trình đột biến?
b) Giả thiết đột biến thuận (A  a) với tần số u, đột biến nghịch (a  A) với tần số v.
- Nếu v = 0 và u > 0 sẽ làm cho tần số A giảm dần. Qui ước tần số alen A ở thế hệ khởi đầu là p0,
hãy lập cơng thức tính tần số pn của alen A sau n thế hệ.
- Nếu u > v > 0, thì tần số tương đối của các alen A và a sẽ đạt cân bằng khi nào? Khi đó tần số
tương đối của alen A và alen a được tính như thế nào?
2. a) Nêu các hình thức di-nhập gen phổ biến ở các nhóm sinh vật: dương xỉ và nấm, thực vật có
hoa, động vật ở nước thụ tinh ngoài, lớp thú.
b) Cho biết tần số tương đối của alen A ở quần thể Y là 0,8; ở quần thể X là 0,3. Số cá thể của

quần thể Y là 1600, số cá thể nhập cư từ quần thể X vào quần thể Y là 400. Hãy xác định tần số py của
alen A trong quần thể Y ở thế hệ tiếp theo sau khi di-nhập.
Giải:
1. a) Sự ảnh hưởng của số lượng đột biến đến tỉ lệ các kiểu gen và tần số các alen trong quần thể

3


gọi là áp lực của quá trình đột biến.
b) * Nếu v = 0 và u > 0
- Tần số của alen A ở thế hệ p1 là: p1 = p0 – u.p0 = p0(1-u) (1)
- Tần số của alen A ở thế hệ p2 là: p2 = p1 – u.p1 = p1(1-u) (2)
- Thay (1) vào (2) ta có: p2 = p0(1-u).(1-u) = p0(1-u)2.
 Sau n thế hệ, tần số của alen A là: pn = p0(1-u)n.
* Nếu u > v > 0, thì tần số tương đối của các alen A và a sẽ đạt cân bằng khi số lượng đột biến
thuận và nghịch bù trừ cho nhau (tức là v.qa = u.pA).
Khi đó tstđ của các alen được tính như sau:
v.q = u.p mà p = 1- q; do đó v.q = u(1-q)  v.q = u – u.q
 v.q + u.q = u  qa = u/u+v
Tương tự ta có:
pA = v/u+v
2. a) Các hình thức di-nhập gen:
- Dương xỉ và nấm: phát tán bào tử
- Thực vật bậc cao: phát tán hạt phấn, quả, hạt
- Động vật ở nước thụ tinh ngoài: di cư của các cá thể, phát tán giao tử theo nước
- Lớp thú: sự di cư của các cá thể.
b)
- Tốc độ di nhập gen: m = 400/(1600 + 400) = 0,2
- Sau một thế hê, lượng biến thiên tần số tương đối của alen A trong quần thể nhận Y là:
p = 0,2 (0,3 – 0,8) = - 0,1. Như vậy, tần số tương đối của alen A trong quần thể nhận giảm

xuống còn: pY = 0,8 – 0,1 =0,7
Bài 2: Tần số tương đối của gen A ở quần thể I là 0,8; của quần thể II là 0,3.Tốc độ di- nhập gen A
từ quần thể (II) vào quần thể (I) là 0,2. Tính lượng biến thiên tần số tương đối của gen A.
Lời giải:
Tỉ lệ số cá thể nhập cư, lượng biến thiên tần số gen A trong quần thể nhận (I) là:
∆p = 0,2(0,3-0,8) = - 0,1.
Giá trị này cho thấy tần số A trong quần thể nhận (I) giảm đi 0,1.
Sự du nhập đột biến
Lý thuyết:
Một quần thể ban đầu gồm những cá thể có kiểu gen AA như vậy quần thể chỉ có alen A. Quần thể
có thêm alen mới a do q trình đột biến A → a xảy ra trong nội bộ quần thể hoặc đã nhận được a
du nhập từ một quần thể khác tới thông qua sự phát tán của giao tử hay sự di cư của các cá thể có
mang đột biến a. Sự du nhập của đột biến cũng là một nguyên nhân làm thay đổi vốn gen của quần
thể.
Khi đó tần số mới của a sau khi xảy ra sự du nhập gen có thể tính theo cơng thức:
q1= n.qn+m.qm
qn là tần số alen a trước khi có du nhập.
qm là tần số alen a trong bộ phận mới du nhập.
n và m là tỉ lệ so sánh kích thước của quần thể và của bộ phận du nhập(n+m=1).
Đối với những quần thể lớn thì sự du nhập đột biến không ảnh hưởng đáng kể tới sự thay đổi cấu
trúc di truyền của quần thể.
Bài 3:Trong một quần thể có 16% mắt xanh, 20% số người di cư đến quần thể chỉ có 9% số
người mắt xanh. Giả sử mắt xanh do gen lặn quy định thuộc nhiễm sắc thể thường. Tính tần sớ
alen mắt xanh của q̀n thể mới?
Lời giải:
Gọi a là gen quy định kiểu hình mắt xanh
Vì quần thể ngẫu phối nên
Sự du nhập của gen lặn a vào quần thể làm cho quần thể có tần số alen a là
q1= n.qn+m.qm.
qn là tần số alen a trước khi có du nhập = 0,4

qm là tần số alen a trong bộ phận mới du nhập = 0,3
n và m là tỉ lệ so sánh kích thước của quần thể và của nhóm du nhập, theo bài giá trị n = 0,8 và m
= 0,2.
Thay các giá trị vào biểu thức ta có tần số alen mắt xanh của quần thể mới là
q1= 0,8.0,4 + 0,2.0,3 = 0,38

4


Bài 4: a) Nêu các hình thức di-nhập gen phổ biến ở các nhóm sinh vật: dương xỉ và nấm, thực vật
có hoa, động vật ở nước thụ tinh ngồi, lớp thú.
b) Cho biết tần số tương đối của alen A ở quần thể Y là 0,8; ở quần thể X là 0,3. Số cá thể của
quần thể Y là 1600, số cá thể nhập cư từ quần thể X vào quần thể Y là 400. Hãy xác định tần số py của
alen A trong quần thể Y ở thế hệ tiếp theo sau khi di-nhập.
GIẢI
a) Các hình thức di-nhập gen:
- Dương xỉ và nấm: phát tán bào tử
- Thực vật bậc cao: phát tán hạt phấn, quả, hạt
- Động vật ở nước thụ tinh ngoài: di cư của các cá thể, phát tán giao tử theo nước
- Lớp thú: sự di cư của các cá thể.
b)
- Tốc độ di nhập gen: m = 400/(1600 + 400) = 0,2
- Sau một thế hê, lượng biến thiên tần số tương đối của alen A trong quần thể nhận Y là: p =
0,2 (0,3 – 0,8) = - 0,1. Như vậy, tần số tương đối của alen A trong quần thể nhận giảm xuống còn: p Y
= 0,8 – 0,1 =0,7
Bài 5: Một con sơng có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) ở phía trên và quần thể nhỏ
nằm ở cuối dòng trên một hòn đảo (quần thể đảo). Do nước chảy xuôi nên ốc chỉ di chuyển được từ
quần thể chính đến quần thể đảo mà không di chuyển ngược lại.
Xét một gen gồm hai alen: A và a. Ở quần thể chính có pA =1, quần thể đảo có pA= 0,6.
Do di cư, quần thể đảo trở thành quần thể mới, có 12% số cá thể là của quần thể chính.

a. Tính tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau di cư.
b. Quần thể mới sinh sản. Vì một lí do nào đó xảy ra q trình đột biến: A  a, với tốc độ là
0,3%. Khơng có đột biến ngược.
- Tính tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo của quần thể mới.
Giải:
a. - Ta có: Quần thể chính có pA= 1, quần thể đảo: pA= 0,6.
Quần thể chính di cư đến quần thể đảo và chiếm 12% quần thể mới. Vậy quần thể đảo chiếm 88%
trong quần thể mới.
- Quần thể mới ở đảo (sau di cư) có tần số tương đối của các alen là:
pmới = 12% x 1 + 88% x 0,6 = 0,648
qmới = 1- pmới = 1- 0,648 = 0,352
b. - Tần số đột biến: A thành a là: 0,3%
Tần số các alen sau đột biến là
pA= 0,648 - (0,3% x 0,648) = 0,646
qa = 1 - 0,646 = 0,354
Câu 5: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một
vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen
này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư
sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hịa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật.
a)Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?
b)Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aa) gấp 5 lần tần
số đột biến nghịch (aA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ
tiếp theo của quần thể sóc này.
c)Giả sử tần số alen (a) của quần thể sóc sống ở quần thể rừng là 0,2575 và 0,5625 ở quần thể
hỗn hợp(sau nhập cư), cho biết tốc độ nhập cư là 0,1. Tính tần số của alen (a) ở quần thể sóc ở vườn
thực vật ban đầu?
Nợi dung giải
Số điểm
a) Ở quần thể vườn thực vật số cá thể sóc mang alen A là: 180 x 0,9=162 cá thể
Ở quần thể rừng số cá thể sóc mang alen A di cư sang quần thể vườn thực vật là:

0,5x 60 = 30 cá thể.
0,5 điểm
Vậy tổng cá thể mang alen A của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư là :
162 + 30 = 192 cá thể.
Tổng số cá thể sóc trong ường thực vật: 180 + 60 = 240 cá thể
1 điểm

5


192
 0,8 , tần số alen a = 1- 0,8 = 0,2.
240
b)pA = vq – up = (10-5 x 0,2) – (5.10-5 x 0,8) = -3,8.10-5
qa = up – vq = (5.10-5 x 0,8) – (10-5 x 0,2) = 3,8.10-5
Vậy tần số của alen A và alen a sau 1 thể hệ là:
pA=0,8 - 3,8.10-5
qa = 0,2 + 3,8.10-5
c) m = 0,1; qm = 0,2575; q’ = 0,5625.
Ta có phương trình:
(q '  mqm ) (0,5625  0,1x0, 2575)
(q  q ' )
q 
m

 0,5964
(q  qm )
(1  m)
1  0,1
Vậy tần số alen (a) là: 0,5964


Tần số alen A =

1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm

Bài 6: Cho 2 QT 1 và 2 cùng lồi,kích thước QT 1 gấp đơi QT 2. QT 1 có TS alen A=0,3, QT 2 có TS
alen A=0,4. Nếu có 10% cá thể của QT 1 di cư qua QT 2 và 20% cá thể của QT 2 di cư qua QT 1 thì
TS alen A của 2 QT 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38

C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35

Giải:
Gọi N1 , p1 , và N2 , p2 lần lượt là số lượng cá thể (kích thước ) của QT 1 và 2 và theo gt thì
N1 =2 N1
TS alen p sau khi xuất và nhập cư ở 2 QT:
* QT1: p(1) = [(p1x 9N1/10) +(p2x 2N2/10) ] / [9N1/10 +2N2/10] = 0,31
* QT2: p(2)= [(p1x N1/10) +(p2x 8N2/10) ] / [N1/10 +8N2/10] = 0,38
(Đáp án B)
Bài 7:Một QT sóc sống trong vườn thực vật có 160 con có TS alen B = 0,9. Một QT sóc khác sống
trong rừng bên cạnh có TS alen này là 0,5. Do mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành
từ QT rừng chuyển sang QT sóc vườn tìm ăn và hịa nhập vào QT vườn, TS alen B sau sự di cư này là
bao nhiêu ?
A. 0,70.
B. 0,90.
C. 0,75.
D. 0,82.

Giải:Xét QT ban đầu: Số allele B là: 0.9.160.2 = 288 ; số allele b là: (1-0,9).160.2 = 32
Xét nhóm cá thể nhập cư: Số allele B = số allele a = 0,5.40.2 = 40
QT vườn sau nhập cư: Số allele B = 288+40 = 328 ; số allele b = 40+32=72
TS allele B trong QT sau nhập cư là: 328/(328+72) = 0,82
Bài 8: Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của
một enzim là 0,7 và tần số len quy định cấu tử chuyển động chậm là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể
này nhập cư đến một quần thể có q= 0,8. Tần số alen của quần thể mới là.
A. p= 0,7; q= 0,3
B. p= 0,25; q= 0,75 C. p= 0,75; q= 0,25 D. p= 0,3; q= 0,7
Giải:
Số lượng cá thể ban đầu của QT được nhập =900, SL cá thể của QT xuất cư khong cần thiết mà chỉ cần
SL cá thể xuất cư và tần số alen.
Ta có: p = (N1p1 + N2p2)/(N1 + N2) = (90.0,7 + 900.0,2)/(90+900) = 0,245 = 0,25 => q = 0,75
Một cách giải khác với dạng bài này

6


Bài 9: Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định tính trạng tác động nhanh của
enzim là 0,6 và tần số alen (q) quy đinh tác động chậm là 0,4. 90 con bướm từ quần thể khác di cư vào
quần thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động chậm enzim là 0,8. Tính tần số alen của
quần thể mới.
Giải:
+ Với 900 bướm, tổng số alen trong quần thể ban đầu là 2x900=1800.
Số alen nhanh=1800 x0,6=1080
Số alen chậm=1080 x 0,4=720
+ Trong quần thể di cư, tổng số alen= 2x90=180
Số alen nhanh=180 x 0,2=36
Số alen chậm=180 x 0,8=144
1080  36

Do đó tần số alen nhanh trong quần thể mới là p=
=0,56
1800  180
III/ NHÂN TỐ TIẾN HĨA GIAO PHỐI KHƠNG NGẪU NHIÊN
(THÊM GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN)
1. Cơ sở lí luận:
Ngẫu phối khơng hồn tồn là quần thể vừa ngẫu phối vừa nội phối. Nội phối làm tăng tỷ lệ
đồng hợp tử bằng với mức giảm tỷ lệ dị hợp tử. Nội phối có thể làm thay đổi tần số kiểu gen, nhưng
không làm thay đổi tần số alen.Tần số các thể đồng hợp tử cao hơn lý thuyết là kết quả của nội phối.
Nếu trong một quần thể có f cá thể nội phối thì tần số các kiểu gen bằng
(p2 + fpq)AA + (2pq – 2fpq)Aa + (q2 + fpq)aa
Hệ số nội phối được tính bằng:
1- [(tần số dị hợp tử quan sát được)/(tần số dị hợp tử theo lý thuyết)]
Hay bằng (tần số dị hợp tử theo lý thuyết – tần số dị hợp tử quan sát được)/tần số dị hợp tử
theo lý thuyết.
2. Các dạng bài tập
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Trong một quần thể yến mạch hoang dại, tần số đồng hợp tử trội, dị hợp tử và đồng hợp tử lặn
tương ứng là: 0,67; 0,06 và 0,27. Hãy tính hệ số nội phối trong quần thể.
Giải
Tần số các alen: p = 0,67 + (1/2)(0,6) = 0,7; q = 1 – 0,7 = 0,3
Tần số dị hợp tử theo lý thuyết: 2pq = 2(0,3)(0,7) = 0,42
Hệ số nội phối = 1 – (0,06/0,42) = 0,86
Bài 2: Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di
truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa là 0,301696. Biết trong quần thể đã xảy ra
nội phối với hệ số là 0,2. Tính số thế hệ giao phối?
Giải
Tần số alen a là 0,4. Do quần thể đạt trạng thái cân bằng nên cấu trúc của quần thể là: 0,301696AA+
0,48Aa + 0,16aa = 1. Sau một số thế hệ giao phối, tần số aa là: 0,301696 => Tần số kiểu gen aa tăng
là:


7


0,301696 - 0,16 = 0,141696
=> Tần số Aa đã giảm là: 0,141696 x 2 = 0,283392. Tần số Aa sau n thế hệ giao phối là: 2pq(1
- f)n = 0,48(1 - f)n = 0,48.0,8n
 Tần số Aa giảm là: 0,48 – 0,48.0,8n = 0,283392
 n = 4. Vậy hệ số giao phối là 4.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 3 : Một quần thể ngẫu phối có tần số các alen như sau: p(A) = 0,7; q(a) = 0,3.Giả sử quần thể ban
đầu đang đạt trạng thái cân bằng di truyền. Sau 3 thế hệ giao phối cấu trúc di truyền của quần thể như
sau: 0,65464 AA + 0,09072 Aa + 0,25464 aa = 1. Biết rằng đã xảy ra hiện tượng nội phối. Tính hệ số
nội phối?
* Trường hợp giao phới có lựa chọn: sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen và tần số alen sẽ bị thay đổi qua
các thế hệ.
Ví dụ:
Bài 4: Ở quần thể cá đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có tỉ lệ cá màu xám : cá màu đỏ
= 1:24. Nếu xảy ra hiện tượng giao phối có lựa chọn (chỉ có những con cùng màu mới giao
phối với nhau) qua 2 thế hệ. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ hai.
Biết gen quy định màu đỏ là trợi hồn tồn so với màu xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
Lời giải:
Gọi A quy định màu đỏ, a quy định màu xám và tần số của alen A là p, tần số của alen a là q.
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên q2 = 1/25 → q = 0,2 ; p = 1-0,2 = 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Quần thể xảy ra giao phối có lựa chọn sau 2 thế hệ:
P: (màu đỏ ×màu đỏ)0,96
= (0,6667 AA : 0,3333 Aa) × (0,6667 AA : 0,3333 Aa) 0,96
→ F1: (0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0267 aa)

P: (màu xám x màu xám)0,04 = (aa x aa) 0,04 → F1: 0,04 aa
Thế hệ F1 thu được là (0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0667 aa)
F1x F1: (màu đỏ x màu đỏ)0,9333
= (0,7142 AA : 0,2858 Aa) × (0,7142 AA : 0,2858 Aa) 0,9333
→ F2: (0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0190 aa)
F1x F1: (màu xám x màu xám)0,0667 → F2:0,0667 aa
Vậy cấu trúc di truyền quần thể F2: (0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0857 aa)
Bài 5: Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như
vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi
cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà
biểu hiện đột biến trên. Giả sử khơng có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị
hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 2
C. 40
D. 4
BL:
ngẫu phối=> đời con Taa=15/1500=0,01 =>Ta=0,1=1/2.TAa đời bố mẹ => TAa đời bố mẹ=0,2 tương
ứng 40 con gà ở đây là 200 con gà do có 100 cặp
Hoac C2:
Gọi n là số cá thể bố mẹ dị hợp (trong số 100 cặp =200 con) => TS q = n/2x200 = n/400 (1)
theo gt thì q2 = 15/1500=1/100 => q = 1/10 (2)
Từ (1) và (2) => n= 40
Bài 6:Một QT ở TTCB về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu q
trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02. CTDT của QT sau khi xảy ra

8


áp lực chọn lọc:

A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa
B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa
D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa
GIẢI:Tan so KG
AA=0,4^2=0,16
Aa=2*0,4*0,6=0,48
aa=0,6^2=0,36
qu á trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02
aa=0,36-0,02*0,36=0,3528
sau chon loc Tan so KG aa=0,3528/(0,16+0,48+0,3528)=0,3551
IV/ NHÂN TỐ TIẾN HÓA CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
1. Cơ sở lí luận:
a. Giá trị thích nghi và hệ số chọn lọc
Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sinh sản tức là khả năng truyền gen
cho thế hệ sau. Khả năng này được đánh giá bằng hiệu suất sinh sản, ước lượng bằng con số trung bình
của một cá thể trong một thế hệ.
So sánh hiệu suất sinh sản dẫn tới khái niệm giá trị chọn lọc hay giá trị thích nghi (giá trị chọn
lọc hay giá trị thích ứng), kí hiệu là w), phản ánh mức độ sống sót và truyền lại cho thế hệ sau của
một kiểu gen (hoặc của một alen).
Ví dụ: kiểu hình dại trội (AA và Aa để lại cho đời sau 100 con cháu mà kiểu hình đột biến lặn
(aa) chỉ để lại được 99 con cháu, thì ta nói giá trị thích nghi của alen A là 100% (w A = 1) và giá trị
thích nghi của các alen a là 99% (wa = 0,99).
Sự chênh lệch giá trị chọn lọc của 2 alen (trội và lặn) dẫn tới khái niệm hệ số chọn lọc
(Salective coeffcient), thường kí hiệu là S.
Hệ số chọn lọc phản ánh sự chênh lệch giá trị thích nghi của 2 alen, phản ánh mức độ ưu thế
của các alen với nhau trong quá trình chọn lọc.
Như vậy trong ví dụ trên thì thì S = wA – wa = 1 – 0,99 = 0,01
+ Nếu wA = wa → S = 0, nghĩa là giá trị thích nghi của alen A và a là bằng nhau và tần số
tương đối của alen A và a trong quần thể sẽ không đổi.

+ Nếu wA = 1, wa = 0 → S=1, nghĩa là các cơ thể có kiểu gen aa bị đào thải hồn tồn vì đột
biến a gây chết hoặc bất dục ( không sinh sản được).
Như vậy, giá trị của S càng lớn thì tần số tương đối của các alen biến đổi càng nhanh hay nói
cách khác, giá trị của hệ số chọn lọc (S) phản ánh áp lực của chọn lọc tự nhiên.
b. Chọn lọc alen chống lại giao tử hay thể đơn bội.
- Giả sử trong 1 quần thể chỉ có 2 loại giao tử là A và giao tử mang alen a.
- Nếu CLTN chống lại giao tử mang mang alen a với hệ số chọn lọc S => Giá trị thích nghi W a
= 1 - S.
+ Tần số alen A trước chọ lọc: p
+ Tổng tần số các giao tử trước chọn lọc: p + S

9


+ Tổng tần số các giao tử sau chọn lọc: p + q(1 - S) = p + (1 - p)(1 - S) = p + 1 - S - p + Sp = 1 S(1 - p) = 1 - Sq.
+ Tần số alen sau chọn lọc = Tần số alen trước chọn lọc/ Tổng tần số alen sau chọn lọc.
 Tổng số alen A sau chọn lọc:

+ Tốc độ thay đổi tần số alen A:

p
 p1
1  Sq

p
p  p  Sqp
Spq
 p  p  p1 

 p

1  Sq
1  Sq
1  Sq

q(1  S )
q  qS  q  Sq 2  Sq(1  q)
 q  q1  q 
q 

1  Sq
1  Sq
1  Sq
c. Chọn lọc chống lại alen trội và alen lặn ở cơ thể lưỡng bội:
1. Xét trường hợp chọn lọc chống lại alen lặn:
Kiểu gen

Aa

aa

Vốn gen tổng cộng

Tổng số alen ở thế hệ 2
p
xuất phát

2pq

q2


1

- Giá trị thích nghi

1

1-S

- Đóng góp vào vốn
gen chung tạo ra thế hệ p2
sau:

2pq

q2(1-S)

= p2+2pq+q2(1-S)
=1-Sq2

- Tổng số kiểu hình sau
chọ lọc

2pq
1 - Sq 2

q 2 (1 - S)
1 - Sq 2

1


-

AA

1

p2
1 - Sq 2

Tần số alen A sau chọn lọc:

p 2  pq
p( p  q)
p


p1 
2
2
1 - Sq
1 - Sq
1 - Sq 2
-

Tốc độ biến đổi tần số alen A:

p
p  p  Spq 2
Spq 2
p  p1  p 

p

1 - Sq 2
1 - Sq 2
1 - Sq 2
-

q1 
-

Tổng số alen a sau chọn lọc:

pq  q 2 (1  S ) (1  q)q  q 2 (1  S ) q  q 2  q 2  q 2 S q(1  Sq)



1 - Sq 2
1 - Sq 2
1 - Sq 2
1 - Sq 2
Tốc độ biến đổi tần số alen a sau chọn lọc:

q  q1  q 

q  Sq 2  q  Sq3  Sq 2 (1  q)

1 - Sq 2
1 - Sq 2

(Giá trị âm vì chọn lọc chống lại alen a)

d. Số thế hệ cần thiết để thay đổi tần số gen a từ q ở thế hệ khởi đầu thành qn :

10


Trường hợp
- q1 

S=1

q(1  Sq) q(1  q)
q


2
2
1 - Sq
1- q
1 q

- Các thế hệ kế tiếp 0,1,2,...,n.
q0
q0
q
q
q0
q0
q0
1  q0
1  q0

q1  0 ; q2  1 


; q3 
; qn 
q
1

2
q
1  q0
1  q1 1  0
1  2q0
1  3q0
1  nq0
0
1  q0
1  q0
(n.q0  1)qn  q0  (n.q0  1) 

q0
q  qn
q  qn 1 1
 n.q0  0
n 0
 
qn
qn
qn .q0
qn q0


9. Chọn lọc: Loại bỏ alen lặn aa
Bài tập: Nếu QTGP ở trạng thái cân bằng ,xét một gen với tần số A=(p0); a=(q0) với p0 + q0 = 1, hệ
số chọn lọc s =1.Sự thay đổi tần số các alen qua các thế hệ sẽ như thế nào?
Chứng minh
Số thế
AA
Aa
aa
p(A)
q(a)
hệ CL
p02
2p0q0
q02
p0
q0
0
2
p1
2p1q1
q12
p02 + p0q0 / p02+ 2p0q0 =
p0q0 / p02+ 2p0q0 =
1
p0 + q0 / p0 + 2q0
q0 / p0 + 2q0
p22
2p2q2
q22

p12 + p1q1 / p12+ 2p1q1 =
p1q1 / p12+ 2p1q1 =
2
p0 + 2q0 / p0 + 3q0
q0 / p0 + 3q0
p32
2p3q3
q32
p22 + p2q2 / p22+ 2p2q2 =
p2q2 / p22+ 2p2q2 =
3
p0 + 3q0 / p0 + 4q0
q0 / p0 + 4q0
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
2
2
pn
2pnqn
qn
p0 + nq0 / p0 + (n+1)q0 =
q0 / p0 + (n+1)q0 =
n
1+ (n-1)q0 / 1+ nq0
q0 / 1+ nq0
1. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT VỀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA TẦN SỐ ALEN TRONG TRƯỜNG HỢP
CHỌN LỌC CÁC ALEN LẶN TRONG QTNP QUA NHIỀU THẾ HỆ
Nếu QTGP ở trạng thái cân bằng và tần số A=(p0); a=(q0) với p0 + q0 = 1, hệ số chọn lọc( s =1) thì :
Tần sớ alen trợi và lặn sau n thế hệ chịu sự chọn lọc là:
p(A) = p0 + nq0 / p0 + (n+1)q0 = 1+ (n-1)q0 / 1+ nq0
q(a) = q0 / p0 + (n+1)q0
= q0 / 1+ nq0
* Ví dụ:
Tần số alen a ban đầu là 0,96. Quá trình chọn lọc pha lưỡng bội diễn ra qua 16 thế hệ sẽ làm tần số
alen a giảm xuống còn bao nhiêu?
Cho biết hệ số chọn lọc S = 1.
GIẢI
Tần số alen lặn sau 16 thế hệ chọn lọc là:
q(a) = q0 / 1+ nq0 = 0,96 / 1 +16 x 0,96
e. Sự cân bằng giữa đột biến và chọn lọc:
Sự cân bằng áp lực chọn lọc và áp lực đột biến sẽ đạt được khi số lượng đột biến xuất hiện thêm bù trừ
cho số lượng đột biến bị chọn lọc loại trừ đi.
* Trường hợp 1: Alen đột biến trội tăng lên với tần số u và chịu tác động của áp lực chọn lọc S.


11


Thế cân bằng các alen trong quần thể đạt được khi số lượng alen đột biến xuất hiện bằng số alen A bị
đào thải đi, hoặc tần số các alen đột biến A xuất hiện phải bằng tần số alen A bị đào thải đi, tức là:

u
. Nếu S = 1 → p = u nghĩa là A gây chết. Lúc này tần số kiểu hình
S
xuất hiện ra cũng biểu thị đột biến.
u = p.S → p =

* Trường hợp 2: Các alen đột biến lặn tăng. Nếu các alen lặn khơng ảnh hưởng đến kiểu hình dị hợp
một cách rõ rệt, thì chúng được tích luỹ trong quần thể cho đến lúc có thể biểu hiện ra thể đồng hợp.
Thế cân bằng đạt được khi tần số alen xuất hiện do đột biến bằng tần số alen bị đào thải đi mà cá thể bị
đào thải có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là q2 → tần số alen a bị đào thải là: q2 . S
Vậy quần thể cân bằng khi: u = q2 . S → q2 =

u
u
q
S
S

2. Các dạng bài tập
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen có 2 alen A, a. Trong đó tần số p = 0,4. Nếu quá
trình chọn lọc đào thải những cơ thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Hãy xác định cẩu trúc
di truyền của quần thể sau khi xảy ra chọn lọc.
Giải:

- Quần thể cân bằng di truyền, nên ta có: pA + qa = 1 → qa = 1 – 0,4 = 0,6
- Cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng là:
(0,4)2AA + 2(0,4 x 0,6)Aa + (0,6)2aa = 1 →

0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

-Sau khi chọn lọc thì tỉ lệ kiểu gen aa còn lại là: 0,36 (1 – S) = 0,36(1 – 0,02) = 0,3528. Mặt khác, tổng
tỉ lệ các kiểu gen sau chọn lọc là: 0,16 + 0,48 + 0,36(1 – S) = 0,9928
- Vậy cấu trúc di truyền của quần thể khi xảy ra chọn lọc là:

0,3528
0,16
AA : 0,483Aa :
aa ↔ 0,161AA : 0,483Aa : 0,356aa
0,9928
0,9928
Bài 2: Trên một quần đảo biệt lập có 5800 người sống, trong dó có 2800 nam giới. trong số này có 196
nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này là do 1 gen lặn r nằm trên NST X. kiểu mù màu này khơng
ảnh hưởng tới sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh
đỏ là bao nhiêu?
Giải
Gọi p là tần số alen A (p +q = 1; p, q > 0); q là tần số alen a.
Cấu trúc di truyền ở nam: pXAY + qXaY = 1
Theo bài: qXaY =

196
 0,07 => p = 1 – 0,07 = 0,93.
2800

Cấu trúc di truyền ở nữ: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa = 1


12


 0,8649.XAXA + 0,1302.XAXa + 0,0049XaXa = 1
 Tần số cá thể nữ bình thường là: 0,8649 + 0,1302 = 0,9951
=> Tần số để 3000 cá thể nữ đều bình thường là: 0,99513000.
=>Tần số để có ít nhất 1 phụ nữ bị bệnh mù màu là: 1 - 0,99513000.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 3: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
a) Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng.
b) Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay
đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên khơng có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của
quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
Bài 4: Trong 1 quần thể thực vật lưỡng bội sống 1 năm ở trên đảo, tần số alen năm 1999 là p (A) = 0,90
và q(a) = 0,10. Giả sử rằng quần thể đó có 50 cây vào thời điểm năm 2000. vậy khả năng alen a bị mất
đi (nghĩa là p(A) = 1) do ngẫu phối giữa năm 1999 và 2000 là bao nhiêu?

Bài 5: Để làm giảm tần số của alen a từ 0.98 xuống 0.04 chỉ do tác động của chọn lọc pha lưỡng bội
thì cần bao nhiêu thế hệ. biết khơng có ảnh hưởng của đột biến và các yếu tố khác ngoài chọn lọc và hệ
số chọn lọc đối với KH lặn là S = 1.
GIẢI
Ta hiểu là quá trình CL ở đây xảy ra trong QT ngẫu phối đã có sự cân bằng.
Gọi tần số alen lặn ở thế hệ ban đầu là q0 , ở thế hệ n là qn
Ta có:
n = 1/qn – 1/q0 = 1/0,04 – 1 / 0,98 ≈ 24
Vậy số thế hệ chọn lọc: n = 24
Bài 6:: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ

hồn tồn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B. 0,146
C. 0,160
D. 0,284
công thức qn = q0/1+ nq0 = 0,16
Bài 7: Trong một quần thể đặc biệt tần số các alen trước và sau đột biến xảy ra như sau:
AA

Aa

aa

Tần số trước khi có chọn lọc (Fo)

0,25

0,5

0,25

Tần số sau khi có chọn lọc (F1)

0,35

0,48

0,17

a) Xác định giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gen.

b) Xác định sự biến đổi (lượng biến thiên) tần số các alen A và a sau 1 thế hệ chọn lọc. Từ đó có
nhận xét gì về tác động của chọn lọc đối với các alen?
Giải
a) Giá trị thích nghi của các kiểu gen:

13


Kiểu gen AA:

1, 4
0, 48
0,96
0,35
= 1,4 
= 1; Kiểu gen Aa =
= 0,96 
= 0,685;
1, 4
0, 25
1, 4
0,5

0,17
0, 68
= 0,68 
= 0,485.
0, 25
1, 4
b) Lượng biến thiên tần số của các alen A và a:

- Trước khi chọn lọc: p(A) = 0,5; q(a) = 0,5. Sau chọn lọc: p(A) = 0,59; q(a) = 0,41.
- Lượng biến thiên: Tần số alen A: 0,59- 0,50 = 0,09; Tần số alen a: 0,41- 0,50 = - 0,09.
 Chọn lọc tự nhiên đào thải alen a, bảo tồn tích luỹ alen A.
Bài 8: Giá trị thích nghi của các kiểu gen trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương như sau:
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Giá trị thích nghi
1,00
1,00
0,20
Quần thể này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc nào? Nêu đặc điểm của hình thức chọn
lọc đó.
Bài 9: Giả sử 1 lơcut có 2 alen A và a, thế hệ ban đầu có tần số tương đối của alen A là p0. Quá trình
đột biến làm cho A → a với tần số u = 10-5.
1
a) Để p0 giảm đi
phải cần bao nhiêu thế hệ?
2
b) Từ đó em có nhận xét gì về vai trị của q trình đột biến trong tiến hố?
Giải bài 8
Kiểu gen aa =

* Quần thể đang chịu tác động của hình thức chọn lọc vận động.
* Đặc điểm của hình thức chọn lọc vận động:
- Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định  hướng chọn lọc thay đổi.
- Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dần dần được thay thế bằng đặc điểm thích nghi mới thích nghi hơn
trong hồn cảnh mới.
Giải bài 9

a)Vì đột biến diễn ra theo chiều thuận, nên ta có: pn = po (1- u)n
trong đó: pn: tần số alen trội (A) ở thế hệ pn ; po: tần số alen trội (A) ở thế hệ po ; u: tốc độ đột biến theo
chiều thuận; n: số thế hệ.
1
=>
po = po (1- 10-5)n <=> 0,5 = (1-10-5)n <=> ln0,5 = ln (1-10-5).n
2
=> n =

ln 0,5
≈ 69.000 thế hệ.
ln(1  105 )

b) Nhận xét về vai trị của q trình đột biến trong tiến hóa: gây áp lực khơng đáng kể cho q trình tiến
hóa.
Bài 10: a. Phát biểu định luật Hacđi - Vanbec.
b. Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các
kiểu gen như sau:
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Số lượng cá thể
500
400
100
Giá trị thích nghi
1,00
1,00
0,00

- Tính tần số của alen A, a và cho biết quần thể có cân bằng di truyền khơng?
- Quần thể trên đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào khỏi quần thể? Tốc độ đào
thải alen này nhanh hay chậm? Vì sao? Alen này có mất hẳn khỏi quần thể khơng? Vì sao? (Biết
rằng 100% số cá thể có kiểu gen aa bị chết ở độ tuổi trước sinh sản).
Giải: a.Phát biểu định luật Hacdi- Vanbec
b.- Tần số alen:
Tỷ lệ kiểu gen trong quần thể ban đầu là:
0,50AA + 0,40 Aa + 0,10 aa
Tần số alen A (pA ) = 0,50 + 0,40/2 = 0,70
Tần số alen a (qa ) = 1- 0,70 = 0,30

14


Quần thể trên khơng cân bằng di truyền. Giải thích.
Quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ kiểu gen là:
(pA +qA)2 = ( 0,70 + 0,30)2 = 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa =1
Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen lặn ra khỏi quần thể. Tốc độ đào thải alen này
rất nhanh vì giá trị thích nghi của A =1 , giá trị thích nghi của a = 0. Alen a khơng mất hẳn khỏi quần
thể vì gen lặn tồn tại trong cơ thể ở trạng thái dị hợp tử, nên alen a vẫn tồn tại trong quần thể.
Bài 11:: Một gen có 2 alen,ở thế hệ XP,TS alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hồn
tồn KH lặn ra khỏi QT thì TS alen a trong QT là:
A. 0,186

B. 0,146

C. 0,160

D. 0,284


Áp dụng công thức qn = q0/1+ nq0 = 0,8/1+5x0,8 = 0,16
Bài 12: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà
như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng
ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu
được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co đột biến mới xảy ra, hãy
cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB
trên?
A. 20

B. 28

C. 32

D. 40

Gọi số cá thể bố mẹ dị hợp (Aa) = n →
số cá thể ĐH (AA) = 200-n

(100 cặp =200 cá thể)

theo gt ta có cấu trúc của QT NP là
nAa + (200-n)AA

X nAa + (200-n)AA

→ TS q = n/2x200 = n/400 (1)
theo gt thì q2 = 15/1500=1/100→q = 1/10 (2)
Từ (1) và (2) → n= 40
Bài 13: Một QT ở TTCB về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào
thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02. CTDT của QT sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:

A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3553 aa

B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa

D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa

Ban đầu:

P0 : 0,16AA +0,48Aa +0,36aa

Sau khi CL→P1 = p2+2pq+q2(1-S) => 0,16AA +0,48Aa +0,36(1-0,02)aa
= 0,1612AA +0,4835Aa +0,3553aa (A)
Bài 14: Một QT có TS alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước QT bị giảm chỉ cịn 50 cá thể thì xác
suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi QT sẽ bằng bao nhiêu?
A. 0,7100

B. 0,350

C. 0,750

D. 1- 0,750

Nghĩa là QT chỉ có alen a (ở đây không phải CLTN mà xác suất do sự tổ hợp hoàn toàn ngẫu nhiên
giữa các alen a với nhau)

15



XS để có một cá thể kg (aa) = 0,72 →Xác suất để 50 cá thể đều có KG aa =(0,72)50 =(0,7)100
Bài 15:Một QT có TS alen p(A) = 0,3 và q(a) = 0,7. Khi kích thước QT bị giảm chỉ cịn 50 cá thể thì
xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi QT sẽ bằng bao nhiêu?
A. 0,7100
B. 0,350
C. 0,750
D. 1-0,750.
Nghĩa là QT chỉ có alenlặn
Xác suất xuất hiện 1 alen lặn= 0,7
50 cá thể có 50x2 =100 alen
Vậy XS cần tìm = (0,7)100 (đáp án A)
Quần thể cân bằng nên có cấu trúc: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa
Để allele A biến mất khỏi quần thể thì các kiểu gen AA, Aa đều bị loại ra khỏi quần thể, tức là
50 cá thể thu được chỉ có KG aa.
Từ (1) ta có xác suất để một cơ thể có KG dị hợp là 0,49 nên 50 có thể sẽ có xác suất
(0,49)^50

Câu 16: . có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con
gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt.Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ
chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ
thu được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co đột biến mới xảy ra,
hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB trên?
Đáp án 40
Gọi n là số cá thể bố mẹ dị hợp (trong số 100 cặp =200 con)→ TS q = n/2x200 = n/400 (1)
theo gt thì q2 = 15/1500=1/100→q = 1/10 (2)
Từ (1) và (2) → n= 40
Bài 17: Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng, a:
không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. QT ở P có 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Khi chuyển toàn bộ QT
này trồng ở đất nhiễm kim loại nặng, sau 2 thế hệ TS của mỗi alen là:
A. A = 0,728 ; a = 0,272.

B. A = 0,77 ; a = 0,23.
C. A = 0,87 ; a = 0,13
D. A = 0,79 ; a = 0,21.
Khi chuyển toàn bộ QT này trồng ở đất nhiễm kim loại nặng thì cây có KG aa sẽ chết. Nên tần sồ của
q = q0/(1+n.q0)= 0,36/(1+2.0,36) = 0.21 → p = 1-0.21 = 0.79 đáp án D
V/ CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN
Bài 1: Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của sóc là
1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong QT vẫn bảo tồn và TL đực cái là 1 :1
thì sau 5 năm, số lượng cá thể của QT sóc là
A. 4096

B. 4080

C. 16384

D. 16368

- gọi N0 là số lượng cá thể của QT ở F0
- S là số con / lứa
- với TL đực cái tạo ra ở mỗi thế hệ bằng nhau và số cá thể được bảo toàn thì ta thiết lập được cơng
thức TQ về tổng số cá thể của QT ở thế hệ Fn :
Nn = N0 (S+2)n/2n = 16.384

16


Quần thể mới cũng có thể được hình thành từ một quần thể lớn vào thời điểm số lượng cá thể giảm sút
ở vào thế “cổ chai’.
Ví dụ:
Tần số của 2 alen không chịu tác động của chọn lọc trong một quần thể lớn là 0,7 A và 0,3 a. Quần thể

này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 4 cá thể có khả năng sinh con được. Hỏi xác suất
để sau một số năm quần thể có 100% cá thể là AA (giả sử không xảy ra đột biến).
Lời giải:
Cấu trúc di truyền quần thể là 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Vì quần thể khơng bị chọn lọc và đột biến do đó từ 4 cá thể trở thành 100% AA thì 4 cá thể đó phải là
AA.
Xác suất 4 cá thể đều là AA là (0,49)4 = 0,0576
Vậy xác suất để sau một số năm quần thể có 100% cá thể AA là 5,76%
VI/ CÁC DẠNG BÀI TẬP KHÁC
C©u 11. (1 điểm)
Giả sử có hai hòn đảo X và Y cùng đ-ợc hình thành do đáy đại d-ơng trồi lên, vào cùng một
thời điểm và ở cùng một vĩ ®é. Sau mét thêi gian tiÕn ho¸ ng-êi ta thÊy trên đảo X có số l-ợng loài sinh
vật nhiều hơn so với ở đảo Y. HÃy thử giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về số l-ợng các loài
trên 2 đảo đó.
Câu 11. (1 điểm)
- Đảo X có thĨ cã kÝch th-íc lín h¬n nhiỊu so víi kÝch th-ớc đảo Y, vì thế sẽ nhận đ-ợc nhiều loài
di c- tõ ®Êt liỊn ra cịng nh- cã thĨ cã nhiỊu vïng sinh th¸i kh¸c biƯt hay c¸c vïng c¸ch li địa lí
với nhau khiến cho loài mới dễ đ-ợc hình thành hơn so với đảo có kích th-ớc nhỏ.
(0,5 điểm)
- Đảo X có kích th-ớc lớn nên ổ sinh thái đa dạng hơn khiến số l-ợng loài bị tuyệt chủng trong quá
trình tiến hoá do không thắng đ-ợc trong quá trình cạnh tranh cũng sẽ ít hơn. Điều này cũng góp
phần làm cho số l-ợng loài trên đảo X nhiều hơn.
Câu 9.
HÃy trình bày những yếu tố qui định sự đa hình di truyền của quần thể sinh vật giao phối.
Câu 9. (1,0 điểm)
Sự đa hình di truyền của quần thể sinh vật thể hiện ở chỗ quần thể có rất nhiều kiểu gen khác
nhau cùng tồn tại. Sự đa hình th-ờng đ-ợc nhận biết bằng tần số các kiểu gen dị hợp tử cao. Các
yếu tố duy trì sự đa hình di truyền của quần thể là:
- Trạng th¸i l-ìng béi cđa sinh vËt. C¸c sinh vËt giao phối th-ờng tồn tại chủ yếu ở trạng thái
l-ỡng bội do vậy đột biến gen dễ dàng tồn tại ở trạng thái dị hợp tử mà không bị loại thải bởi

chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng di truyền.
- -u thế dị hợp tử: Khi các cá thể dị hợp tử có sức sống và khả năng sinh sản tốt hơn các thể
đồng hợp tử thì quần thể dễ dàng duy trì sự đa hình di truyền.
- Các đột biến trung tính: các đột biến trung tính không bị chọn lọc tự nhiên tác động nên góp
phần tạo nên sự đa hình di truyền.
Câu 8.
Khi nghiên cứu một quần xà sinh vật gồm các loài A, B, C, D và E, một nhà sinh thái học nhận
thấy nếu loại bỏ hoàn toàn loài A ra khỏi quần xà (thí nghiệm 1) thì loài E bị biến mất khỏi
quần xà và quần xà chỉ còn lại loài B, C và D trong đó loài B lúc này có số l-ợng đông hơn
nhiều so với tr-ớc khi thí nghiệm. Trong thí nghiệm 2, nhà khoa học này lại loại bỏ hoàn toàn
loài C ra khỏi quần xà chỉ để lại các loài A, B, D và E. Sau một thời gian nhà sinh thái nhận
thấy quần xà chỉ còn lại loài A (các loài B, D và E bị biến mất hoàn toàn khỏi quần xÃ). HÃy
giải thích các kết quả của 2 thí nghiệm trên và rút ra vai trò của các loài trong quần xÃ.
Câu 8. (1,0 điểm)
a. Kết quả thí nghiệm 1 cho thấy loại bỏ loài A thì loài B lại trở thành loài -u thế và loài E bị
biến mất chứng tỏ loài A có khả năng cạnh tranh tốt hơn so với loài B. Khi có mặt loài A thì

17


loài B không cạnh tranh nổi với loài A nên số l-ợng bị hạn chế. Khi loài A bị loại bỏ thì loài B
không bị khống chế nên số l-ợng phát triển mạnh làm cho loài E bị biến mất khỏi quần thể.
Điều này chứng tỏ hai loài B và E có mức độ trùng lặp nhiều về ổ sinh thái nên đà có hiện t-ợng
cạnh tranh loại trừ. Loài B phát triển quá mức sẽ loại trừ loài E. Loài B, C và D có mức độ
trùng lặp về ổ sinh thái ít nên loài C và D ít bị ảnh h-ởng khi loại trừ loài A ra khỏi quần xÃ.
b. Trong thí nghiệm 2 khi loại bỏ loài C thì quần xà chỉ còn lại loài A. Điều này chứng tỏ loài
C có vai trò khống chế mật độ quần thể của loài A và loài A có khả năng cạnh tranh cao nhất so
với các loài khác trong quần xÃ. Loài A có ổ sinh thái trùng lặp với ổ sinh thái của các loài B, D
và E nên khi không bị loài C khống chế loài A có khả nan-g cạnh tranh cao nên đà tiêu diệt các
loài còn lại.

Cõu 32. Nhm nh lng mc đa dạng di truyền của một lồi thực vật có nguy cơ tuyệt
chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (I – IV) ở mức độ
protein. Tiểu quần thể I có số cá thể lớn nhất trong lồi này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu
quần thể II, III và IV đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể I. Từ mỗi tiểu quần thể, người
ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mơ tả kết quả phân tích điện di
protein. Kiểu hình băng điện di ở mỗi làn, biểu hiện sự có mặt của các alen F và/hoặc S, cho
biết kiểu gen của mỗi cá thể ở một locut được phân tích.
Tiểu quần thể I

Tiểu quần thể II

Tiểu quần thể III

Tiểu quần thể IV

a) Hãy ước tính tần số alen F của lồi này.
Trả lời:

Cách tính:

____0,34 hoặc 34% ____

0,40,7 + 0,30,1 + 0,20,1 + 0,10,1
=
0,28 + 0,03 + 0,02 + 0,01 = 0,34

b) Tiểu quần thể nào biểu hiện mức độ cách ly cao nhất?
Trả lời (bằng cách điền dấu  vào phương án đúng):
I
II

III
IV


18


c) Sau một số thế hệ, người ta phát hiện thấy tần số alen F thay đổi ở các tiểu quần thể II,
III và IV rõ rệt hơn so với tiểu quần thể I. Nhiều khả năng sự thay đổi này là do
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen
B. Di cư
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 33. Các đảo thường được coi là “các địa điểm thí nghiệm” cho các nghiên cứu về tiến
hóa sinh học và tập hợp quần xã. Sơ đồ dưới đây biểu diễn hai cây phát sinh chủng loại, mỗi
cây có 9 lồi (a – i và j – r) và các tập hợp quần xã trên 6 đảo khác nhau. Các đặc tính kiểu
hình (tính trạng) của mỗi lồi được biểu diễn bằng kích cỡ và màu khác nhau.
Đảo 1

Đảo 2

Đảo 3

Đảo 4

Đảo 5

Đảo 6

Giải thích nào dưới đây là phù hợp khi nói về các cơ chế tập hợp quần xã diễn ra trên

những hòn đảo này? Hãy chọn các phương án đúng trong số các phương án từ A đến
H dưới đây.
Ph. án

Các đảo

A

1, 2, 3

B

1, 2, 3

C

4, 5, 6

D

4, 5, 6

E

4, 5, 6

F

1, 2, 3


G

4, 5, 6
1, 2, 3
so với
4, 5, 6

H

Cấu trúc di truyền và tiến Tương tác sinh thái
giữa các
hóa của các lồi
lồi
Có quan hệ di truyền và tiến Cạnh tranh loại trừ diễn ra ở các lồi
hóa gần nhau
con cháu
Tiến hóa kiểu thích nghi
Sự phân hóa ổ sinh thái ở các lồi con
tỏa trịn
cháu
Tiến hóa kiểu thích nghi tỏa Sự gối lên nhau - trùng một phần - của
trịn
các ổ sinh thái ở các lồi con cháu
Sự hình thành lồi tại cùng Sự phân hóa ổ sinh thái cùng với quan
khu vực phân bố
hệ cạnh tranh
Các loài xa nhau về di
Sự phân hóa ổ sinh thái cùng với quan
truyền và tiến hóa
hệ cạnh tranh

Thường gặp ở các đảo giữa đạii dương nhiều hơn so với các đảo
thông với đất liền
Thường gặp ở các đảo cách ly nhiều hơn ở các đảo gần đất liền
Các quần xã trên các đảo 4, 5 và 6 dễ bị tác động do sự nhập cư
của một loài xa lạ hơn so với các quần xã trên các đảo 1, 2 và 3

19


Ch-ơngI. Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
Câu 1. (ĐH 2010) Theo Đacuyn, đối t-ợng của CLTN là
A. các cá thể nh-ng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi với môi tr-ờng.
B. quần thể nh-ng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt
sinh sản.
C. các cá thể nh-ng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
tr-ờng.
D. quần thể nh-ng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích
nghi với môi tr-ờng.
Câu 2. (ĐH 2010) Cho một số hiện t-ợng sau
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với ngựa hoang phân bè ë trung ¸.
(2) Cõu cã thĨ giao phèi víi dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nh-ng hợp tư bÞ chÕt ngay.
(3) Lõa giao phèi víi ngùa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này th-ờng không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện t-ợng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).

Câu 3. (ĐH 2010) Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.
B. Chi tr-ớc của các loài động vật có x-ơng sống có các x-ơng phân bố theo thứ tự t-ơng tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai x-ơng rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 4 (ĐH 2010) Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tù nhiªn. (2) Giao phèi ngÉu nhiªn. (3) Giao phèi không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu
nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (2), (4),
(5), (6).
Câu 5. (ĐH 2010) Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) đ-ợc các nhà khoa học mô tả nhsau:
Loài lúa mì (T. moncococum) lai với loài cỏ dại (T. speltides) đà tạo ra con lai. Con lai này đ-ợc gấp
đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với
loài cỏ dại (T. tauschii) đà tạo ra con lai. Con lai này lại đ-ợc gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì (T.
aestivum). Loài lóa m× (T. aestivum) cã bé NST gåm
A. bèn bé NST đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ NST l-ỡng bội của bốn loài khác
nhau.
C. ba bộ NST đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ NST l-ỡng bội của ba loài khác
nhau.
Câu 6. (ĐH 2010) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm
không phụ thuộc vào
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu đ-ợc trong đời cá thể do ảnh h-ởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. áp lực của chon lọc tự nhiên.
C. tốc độ sinh sản của loài.

D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
Câu 7. (ĐH 2010) Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đà diệt vong cũng nh- các loài
đang tốn tại cã thÓ cung cÊp b»ng chøng cho thÊy sù gièng nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
A. chúng sèng trong cïng m«i tr-êng.
B. chóng cã chung mét ngn gốc.
C. chúng sống trong những môi tr-ờng giống nhau.
D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
Câu 8. (ĐH 2010) Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B. Đột biến và CLTN.
C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 9. (ĐH 2009) Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá?
A. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp phần hình thành loài mới.

20


B. Đột biến NST th-ờng gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật.
D. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới.
Câu 10. (ĐH 2009) Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều đ-ợc cấu tạo từ tế
bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. nguồn gốc thống nhất của các loài.
B. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
D. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
Câu 11. (ĐH 2009) Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen
của quần thể?

A. Đột biến điểm.
B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến tự đa bội.
Câu 12. (ĐH 2009) Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về
một gen có hai alen (A tréi hoµn toµn so víi a). Sau đó con ng-ời đà săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu
hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo h-ớng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A tăng lên, tần số alen a
giảm đi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
D. tần số alen A và alen a đều không thay
đổi.
Câu 13. (ĐH 2009) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu tróc di
trun ë c¸c thÕ hƯ nh- sau:
P: 0,05 AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1.
F1: 0,45 AA + 0,25 Aa + 0,30 aa = 1.
F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1.
F3: 0,30 AA + 0,15 Aa + 0,55 aa = 1.
F4: 0,15 AA + 0,10 Aa + 0,75 aa = 1.
NhËn xÐt nµo sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này?
A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần.
C. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần.
Câu 14. (ĐH 2009) ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần
thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. thoái hoá giống.
B. biến động di truyền.
C. di - nhập gen.
D. giao phối không ngẫu
nhiên.

Câu 15. (ĐH 2009) Cho các thông tin sau:
(1) Trong tÕ bµo chÊt cđa mét sè vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột
biến đều biểu hiện ngay ë kiĨu h×nh.
(4) Vi khn cã thĨ sèng kÝ sinh, hoại sinh hoặc tự d-ỡng.
Những thông tin đ-ợc dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực l-ỡng bội là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 16. (ĐH 2009) Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu
nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 17. (ĐH 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Câu 18. (ĐH 2009) Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một h-ớng thích nghi với tác động của
nhân tố chọn lọc định h-ớng là kết quả của
A. sự biến đổi ngẫu nhiên.
B. chọn lọc phân hoá.


21


C. chọn lọc vận động.
D. chọn lọc ổn định.
Cõu 19 (ĐH 2011): Khi nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới, phát biểu
nào sau đây khơng đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 20 (ĐH 2011): Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân
thì alen đó
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
Câu 21 (ĐH 2011): Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi mơi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
của quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi mà khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 22 (ĐH 2011): Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hóa như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến
hóa.
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Khơng làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thơng tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A.(1) và (4)
B.(2) và (5)
C. (1) và (3)
D.(3) và (4)
Câu 23 (ĐH 2011): Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một
alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A.giao phối không ngẫu nhiên
B. chọn lọc tự nhiên
C.các yếu tố ngẫu nhiên
D. đột biến
Câu 24 (ĐH 2011): Theo qua niệm hiện đại, q trình hình thành lồi mới
A. khơng gắn liền với q trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là q trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và khơng xảy ra đối với những lồi động vật có khả
năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới
cách li sinh sản với qyần thể gốc.
Câu 25 (ĐH 2011): Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 26 (ĐH 2011): Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cơ quan thối hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
lồi tổ tiên nhưng nay khơng cịn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn
gốc được gọi là cơ quan tương đồng.

22


C. Các lồi động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
khơng thể có các giai đoạn phát triển phơi giống nhau.
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện
tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
Câu 27 (ĐH 2011): Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là
A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.
C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày
càng hồn thiện.
D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
Câu 28 (ĐH 2011): Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt
được
B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ
dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang
tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu
bị phân hóa thành nhiều kiểu hình.
Câu 29 (ĐH 2011): Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là
A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.

C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày
càng hồn thiện.
D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
Câu 30 (CĐ 2011): Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên
(2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (1) và (4)
B. (3) và (4)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4).
Câu 31 (CĐ 2011): Cho những ví dụ sau
(1) Cánh dơi và cánh cơn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (2) và (4)
B. (1) và (2)
C. (1) và (4)
D. (1) và (3)
Câu 32 (CĐ 2011): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 33(CĐ 2011): Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hóa:
A. Q trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả

năng phát sinh các đột biến.
B. Hình thành lồi mới là q trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
C. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới
từ một lồi tổ tiên ban đầu.
D. Lồi mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo
con đường phân li tính trạng.
Câu 34 (CĐ 2011): Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu
đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxto(Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX,
nửa đầu thế kỷ XX là đúng?

23


A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm
có màu trắng, khi cây bạch dương có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Mơi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng
màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen
D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu
nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 35 (CĐ 2011): Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li
sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì lồi mới xuất hiện.
C. Tiến hóa nhỏ là q trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành lồi mới.
D. Tiến hóa nhỏ là q trình diễn ra trên quy mơ của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 36 (CĐ 2011): Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọ lọc tự nhiên, phát biểu nào sau
đay không đúng?

A. Chọc lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
B. Chọc lọc tự nhiên chống lại alen có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọc lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
D. Chọc lọc tự nhiên khơng thể loại bỏ hồn tồn mottj alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 37 (CĐ 2011): Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di
truyền, đều dung cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ.
A. Tất cả cá loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hóa hội tụ.
B. Các lồi sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
C. Prơtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
Câu 38 (CĐ 2011): Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản q trình giao phối giữa các
cá thể.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được
đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhausinh sản ở các mùa khác nhau nên
không giao phối với nhau.
D. Các cá thể sống trong một mơi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt
sinh sản.
Câu 39 (CĐ 2011): Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đây là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể
mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
B. Khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể bị thay đổi nhiều và trở nên khơng đồng nhất thì
sẽ diễn ra chọn lọc ổn định.
C. Quá trình chọn lọc diễn ra theo một số hướng khác nhau, trong mỗi hướng sẽ hình thành đặc điểm
thích nghi với hướng chọn lọc.
D. Quá trình chọn lọc chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen
trong quần thể.
1C
16D

31A

2A
17A
32A

3C
18C
33C

4C
5D
6A
7B
8D
9B
10A 11A 12C 13B 14C 15A
19B 20C 21D 22B 23C 24D 25B 26A 27C 28B 29C 30C
34D 35A 36C 37B 38B 39A 40
41
42
43
44
45
Ch-ơng II. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Câu 1. (ĐH 2010) C¸c b»ng chøng cỉ sinh vËt häc cho thÊy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái
Đất, thực vËt cã hoa xt hiƯn ë
A. kØ §Ư tam thc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại
trung sinh.

C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

24


×