Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án tự nhiên và xã hội lớp 1 - Tài liệu học tập - Hoc360.net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.72 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN VAØ XÃ HỘI</b>
<b>CƠ THỂ CHÚNG TA</b>
<b>I/ </b>


<b> MỤC TIÊU : </b>


- Nhận ra 3 bộ phận chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên
ngồi như: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.


- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
<b>II/ </b>


<b> CHUẨN BỊ : </b>


-Giáo viên :Tranh trong SGK.
-Học sinh : sách.


<b>III/ </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>TG</b> <b>*Hoạt động của giáo viên</b> <b>*Hoạt động của học sinh</b>
2’ <i><b>Hoạt động</b></i>


<i><b>1 : 9’</b></i>


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: 9’</b></i>


Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta .
GV ghi đề.



Quan saùt tranh


Hướng dẫn HS gọi tên các bộ
phận ngoài của cơ thể. Hướng
dẫn thảo luận nhóm 2.


Giáo viên chỉ dẫn HS quan sát
các hình ở trang 4 SGK.


Hoạt động cả lớp : gọi HS xung
phong nói tên các bộ phận ngồi
của cơ thể.


*Treo tranh.
Quan sát tranh.


Hướng dẫn quan sát về hoạt
động của 1 số bộ phận của cơ thể
và nhận biết được cơ thể gồm 3
phần: đầu, mình, chân tay.
Quan sát tranh 5 SGK nói xem
các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm
mấy phần?


Nhắc đề


Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh
và chỉ nói tên các bộ phận ngoài
của cơ thể.



HS kể tên các bộ phận ngoài của
cơ thể.


HS lên chỉ và nêu tên các bộ
phận ngoài của cơ thể.


HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trị chơi </b>
<b>giữa tiết: </b>
1’


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: 11’ </b></i>


<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>4: Củng cố</b></i>
<b>– dặn dị </b>
2’


GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động cả lớp : yêu cầu HS
biểu diễn lại từng hoạt động như
trong hình.


Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
<i><b>Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 </b></i>
<i><b>phần: Đầu, mình và tay chân. </b></i>
<i><b>Chúng ta nên tích cực vận động,</b></i>


<i><b>không nên lúc nào cũng ngồi </b></i>
<i><b>yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta </b></i>
<i><b>nhanh nhẹn và khỏe mạnh.</b></i>


Tập thể duïc.


Gây hứng thú rèn luyện thân thể,
tập cho HS bài hát:


Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay


Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
GV hát, làm mẫu động tác.
Câu 1: Cúi gập người rồi đứng
thẳng.


Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay
ngón tay.


Câu 3: Nghiêng người sang trái,
phải.


Câu 4: Đưa chân trái, chân phải.
Gọi 1 em làm trước lớp.


 Biết nêu tên các bộ phận của
cơ thể và rèn thói quen hoạt
động để cơ thể phát triển tốt


-GV nhận xét tiết học


HS trả lời.


Nhắc lại kết luận.


HS hát từng câu.


HS theo dõi.


Cả lớp làm theo từng động tác.


1 em tập cho cả lớp làm theo.
Cả lớp tập 3 lần.


Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập
lại 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 </b>
<b>Tiết 1: MĨ THUẬT</b>


<b>Đ/ c Tình Soạn giảng</b>


<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CHÚNG TA ĐANG LỚN</b>
<b>I MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể</b>


- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của
bản thân.



<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


 GV : Các hình trong sgk phóng to
 HS: Sách tự nhiên xã hội.


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
2’ <b>*Kiểm tra </b>


<b>bài cũ 2’</b>


Cơ thể của chúng ta gồm mấy
phần? Là những phần nào?
GV nhận xét.


HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét


11’ *Khởi động
2’


*Hoạt động 1
9’


Quan sát tranh
Mục đích: biết
sự lớn lên của
cơ thể thể
hiện ở chiều


cao, cân nặng
và sự hiểu
biết


Cho HS chơi trò chơi “ Vaät tay”


Bước 1:Thực hiẹân hoạt động
GV cho HS quan sát tranh ở sgk
yêu cầu HS quan sát hoạt động của
em bé trong từng hình và hoạt
động của hai bạn nhỏ. Hoạt động
của hai anh em ở hình dưới


GV quan sát và nhắc nhở các em
làm việc tích cực


Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt
động


GV treo tranh lên bảng gọi HS trả
lời câu hỏi


HS chơi theo cặp


HS làm việc theo cặp


HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Từ lúc nằm ngửa tới lúc biết đi
thể hiện điều gì? (thể hiện em bé


đang lớn )


-Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết
điều gì? (các bạn muốn biết chiều
cao và cân nặng của mình )


GV chỉ hình và hỏi tiếp: “ Các bạn
cịn muốn biết điều gì nữa?”(Muốn
biết đếm )


Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ
lớn lên hàng ngày, hàng tháng về
cân nặng, chiều cao, về các hoạt
động như biết lẫy, biết bò, biết đi
…. Về sự hiểu biết như biết nói,
biết đọc, biết học.


sung


9’ Hoạt động 2
Thực hành đo
10’


Mục đích:
Xác định được
sự lớn lên của
bản thân với
các bạn trong
lớp và thấy
được sự lớn


lên của mỗi
người là
không giống
nhau


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV chia HS thành các nhóm. Mỗi
nhóm 4 em và hướng dẫn các em
cách đo


HS chia nhóm thực hành


Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động
GV mời một số nhóm lên bảng,
yêu cầu một em trong nhóm nói rõ
trong nhóm mình bạn nào béo
nhất, bạn nào gầy nhất …


GV hoûi:


-Cơ thể chúng ta lớn lên có giống
nhau khơng?


-Điều đó có gì đáng lo khơng?
Kết luận:





HS làm việc theo nhóm 4
em , thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên


- HS hoạt động theo lớp
vài nhóm lên thực hiện, lớp
nhận xét


9’ Họat động 3:
8’


Làm thế nào
để khoẻ mạnh
Mục đích: HS


GV nêu vấn đề:


Để có một cơ thể khoẻ mạnh, mau
lớn hàng ngày các em cần làm gì?
Cho HS trình bày ý kiến của mình
GV tuyên dương các em có ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

biết làm một số
việc để cơ thể
mau lớn khoẻ
mạnh


tốt và nêu nên những việc khơng
nên làm vì chúng có hại cho sức
khoẻ



2’ Củng cố dặn


2’


- GV tổng kết giờ học


- Tuyên dương HS tích cực trong
giờ học


Khuyến khích nhắc nhở HS giữ
gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ


HS lắng nghe





<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b> NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH</b>
<b>I MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có theå</b>


- Hiểu được: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật
xung quanh


- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-GV : 1 số vật dùng để cho HS quan sát, ngửi……..


-HS: Sách tự nhiên xã hội


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>ND – TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
2’ <b>* Kiểm tra </b>


<b>baøi c uõ </b>
3’


Cơ thể của chúng ta lớn lên
thể hiện ở những mặt nào?
Để cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn
hằng ngày ta phải làm gì?
GV nhận xét


HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét


11’ <b>*Khởi động</b>
2’


*GV cầm trên tay một số vật và
hỏi: Đây là vật gì? Nhờ bộ phận
nào của cơ thể mà em biết?


Ngoài nhận biết bằng mắt, chúng
ta còn dùng bộ phận nào để nhận
biết các vật xung quanh như: nước
hoa, muối, tiếng chim hót …?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 1
Quan sát vật
thật 11’
Mục đích: HS
mơ tả được
một số vật
xung quanh


Như vậy mắt, mũi, lưỡi tai, tay đều
là bộ phận giúp ta nhận biết các
vật xung quanh. Bài học hôm nay
giúp ta tìm hiểu điều đó


Bước 1:Thực hiẹân hoạt động
GV nêu u cầu: quan sát màu
sắc, hình dáng, kích cỡ: to nhỏ,
nhẵn nhụi, sần sùi, tròn, dài… của
một số vật xung quanh em như: cái
bàn, ghế, cặp sách, cái bút …


HS hoạt động theo cặp, quan sát
và nói cho nhau nghe về các vật
mà các em mang theo


Bước 2: thu kết quả quan sát


GV gọi một số em lên chỉ vào vật
và nói tên một số vật mà các em
quan sát



HS làm việc theo cặp


HS nêu kết quả quan sát
Lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung


9’ Hoạt động 2
Thảo luận
nhóm 11’
Mục đích: HS
biết được các
giác quan và
vai trị của nó
trong việc
nhận biết thế
giới xung
quanh


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi để
thảo luận nhóm


Ví dụ: Bạn nhận ra màu sắc của
các vật bằng gì?


Bạn nhận biết mùi vị của các vật
bằng gì?



Bạn nhận ra tiếng các con vật
bằng bộ phận nào?


Bước 2 : thu kết quả hoạt động
GV gọi đại diện một nhóm lên đặt
câu hỏi và chỉ định một bạn ở
nhóm khác lên trả lời. Bạn nhóm
khác trả lời được thì có quyền đặt
câu hỏi để hỏi nhóm khác


Bước 3: GV cho HS cùng thảo luận
các câu hỏi sau


-Điều gì sảy ra nếu mắt chúng ta


- HS làm việc theo nhóm 4 em
thay nhau đặt câu hỏi trong
nhóm và cùng tìm ra câu trả
lời chung


- Học sinh hoạt động theo lớp
vài nhóm lên thực hiện, lớp
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bị hỏng?


-Điều gì sảy ra nếu tay ( da) của
chúng ta khơng cịn cảm giác gì?
Bước 4: thu kết quả thảo luận


Gọi vài em lên trả lời câu hỏi
GV kết luận


HS lắng nghe


9’ <b>*Củng cố </b>
<b>dặn dò </b>
5’


- GV cho HS chơi trị chơi: “ đốn
vật”


Tun dương HS tích cực trong giờ
học


Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Chuẩn bị cho tiết học sau


HS chơi trò chơi
Lớp nhận xét


HS lắng nghe


2’





<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>BẢO VỆ MẮT VAØ TAI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



 Học sinh biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.


 Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
 Giáo dục học sinh ln có ý thức tốt bảo vệ mắt và tai.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


 Giáo viên: Tranh, sách.
 Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>ND - TL</b> <b>*Hoạt động của giáo viên:</b> <b>*Hoạt động của học sinh:</b>


2’ <i><b>*Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Làm việc với </b></i>
<i><b>sách giáo khoa </b></i>
11’


-Cho HS xem tranh sách giáo
khoa.


-Hướng dẫn HS nhận ra việc gì
nên làm và việc gì khơng nên
làm để bảo vệ mắt


-Gọi HS tự đặt câu hỏi và học



HS mở sách, xem tranh.


H: Khi có ánh sáng chiếu vào
mắt bạn lấy tay che mắt, việc
làm đó đúng hay sai? Có nên học
tập bạn đó khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>*Trị chơi giữa </b></i>
<i><b>tiết: 1’</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>
9’


<i><b>*Hoạt động 3: </b></i>
11’


sinh khác trả lời.


-Các tranh khác cũng hướng
dẫn HS này hỏi, HS kia trả lời.
-Sau khi HS trả lời xong.


-Giáo viên kết luận: Đọc sách,
xem ti vi vừa với tầm mắt, rửa
mặt bằng nước sạch, đi khám
mắt...


-Cho HS xem tranh nhận ra các
việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ tai.



*Giáo viên hướng dẫn HS thảo
luận


-Giáo viên kết luận: Không
nghe tiếng quá to, không để
nước vào tai, không được chọc
vào tai, nếu đau tai phải đi
khám...


Tập đóng vai.


-Tập ứng xử để bảo vệ mắt,
tai.


-Nhóm 1 đóng vai.


+Gọi học sinh lên trình bày.
Giáo viên nhận xét.


-Nhóm 2 đóng vai.


+Gọi nhóm 2 lên trình bày.
Giáo viên nhận xét.


-Gọi học sinh nêu đã học được
điều gì ở các tình huống trên.
-Giáo viên nhận xét tiết học,
tuyên dương.



-Dặn học sinh về học bài.


HS nhắc lại.


HS xem tranh.


Tự đặt câu hỏi cho mỗi tranh, HS
khác trả lời.


H: Tại sao khơng được ngốy tai
cho nhau?


Nhắc lại kết luận.


Hùng đi học về, thấy Tuấn và
bạn của Tuấn đang chơi kiếm
bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng
em xử lí như thế nào?


Lan ngồi học bài thì bạn của anh
Lan đến chơi và đem đến 1 băng
nhạc. Hai anh mở nhạc rất to.
Nếu là Lan, em làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN VAØ XÃ HỘI</b>
<b>VỆ SINH THÂN THỂ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
- Biết cách rửa mặt, rửa chân tay sạch sẽ.



<b>- Giáo dục học sinh ln có ý thức tốt giữ vệ sinh thân thể </b>
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- Giáo viên: Tranh, sách.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>ND - TL</b> <b>*Hoạt động của giáo viên:</b> <b>*Hoạt động của học sinh:</b>


2’ <b>*Hoạt động 1: </b>


<b>KTBC 3’</b>
<b>*Hoạt động 2: </b>
<b>Làm việc với </b>
<b>sách giáo khoa </b>


Cần làm gì để bảo vệ mắt và
tai?


GV nhận xét


*Cho HS làm việc theo cặp
Hướng dẫn 1 em hỏi, 1 em trả
lời.


1 – 2 HS trả lời


*HS thảo luận cặp



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9’


<b>*Hoạt động 2:</b>
11’


<b>*Hoạt động 3:</b>
9’


<b>*Củng cố dặn dò</b>
2’


- Gọi 1 số em lên trước lớp nói
về việc làm của mình để giữ
vệ sinh thân thể.


*Hoạt động theo nhóm 2, quan
sát tranh SGK. Nói lên những
việc nên làm và không nên
làm để giữ da sạch.


GV chốt các ý
*Hoạt động cả lớp


- Cần làm gì để giữ gìn chân
tay sạch sẽ.


Hãy nêu những việc cần làm
khi tắm.


*Giaùo viên nhận xét tiết học,


tuyên dương.


-Dặn HS về thực hiện vệ sinh
sạch sẽ.


– 1 số học sinh nói trước lớp


Học sinh quan sát tranh, hỏi và
trả lời .


1 số cặp hỏi đáp trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 </b>
<b>Tiết 1: MĨ THUẬT</b>


<b>Đ/ c Tình Soạn giảng</b>
<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI</b>
<b>CHĂM SĨC VÀ BẢO VỆ RĂNG</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


- HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khỏe,
đẹp.


-Biết chăm sóc răng đúng cách.


-HS khá, giỏi: Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng.Nêu được việc
nên và không nên làm để bảo vệ răng.


-Giáo dục HS tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>



- Giáo viên: Tranh, nước, kem đánh răng, mô hình răng.
- Học sinh: Sách, bàn chải, khăn.


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b></i>


<b>TL</b> <b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>3’</b></i>


11’


<i><b>*Hoạt động </b></i>
<i><b>1: Giới thiệu </b></i>
<b>bài</b>


<i><b>*Hoạt động </b></i>
<i><b>2: </b></i>


*Làm việc
với sách giáo
khoa


Chăm sóc và bảo vệ răng.
Làm việc nhóm 2


-Cho 2 em quay vào nhau quan
sát hàm răng của nhau.


-Gọi các nhóm trình bày: Răng
của bạn em có bị sún, bị sâu


không?


-u cầu HS quan sát tranh và
nêu những việc nên và không
nên làm để chăm sóc và bảo vệ
răng.


H: Nên đánh răng, súc miệng
lúc nào là tốt nhất?


H: Tại sao không nên ăn nhiều
bánh kẹo, đồ ngọt?


H: Phải làm gì khi răng đau hoặc


Đọc đề.


2 HS 1 nhóm.


2 em quay vào nhau, xem hàm
răng của nhau. Nhận xét xem
răng của bạn như thế nào?
Các nhóm trình bày.


Mở sách xem tranh trang 14, 15.
2 em trao đổi. Việc nào đúng,
việc nào sai? Tại sao?


Lên trình bày.



Đánh răng vào buổi tối, buổi
sáng...


Vì dễ bị sâu răng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

15’


3’


<i><b>*Hoạt động </b></i>
<i><b>3: Thực hành</b></i>


<i><b>*Hoạt động </b></i>
<i><b>4: Củng cố</b></i>


bò lung lay?


-Kết luận: Đánh răng ngày 2 lần
vào buổi tối trước khi đi ngủ và
buổi sáng sau khi ngủ dậy,
không nên ăn nhiều bánh kẹo,
không dùng răng cắn vật cứng...
*Hướng dẫn HS cách đánh răng.
-GV thực hiện trên mơ hình răng
* Gọi HS nêu cách chăm sóc,
bảo vệ răng.


-Thực hành hàng ngày bảo vệ
răng.



Nhắc lại.


Quan sát.


1 số em lên thực hành đánh răng
trên mơ hình răng.


HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI</b>


<b>THỰC HAØNH: ĐÁNH RĂNG & RỬA MẶT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


-Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
-Giáo dục học sinh thói quen giữ vệ sinh răng miệng.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


-Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải.
-Học sinh: Bàn chải, li, khăn mặt.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>*Khởi động</b></i>


1’
<i><b>*Hoạt </b></i>
<i><b>động 1: </b></i>
<i><b>Thực hành</b></i>


<i><b>đánh răng.</b></i>
<i><b> 13’</b></i>


Chơi trò chơi “Cô bảo...”


*Bước 1: Đặt câu hỏi.


H: Ai có thể chỉ vào mơ hình hàm
răng và nói đâu là mặt trong, mặt
ngồi, mặt nhai của răng.


H: Hàng ngày em quen chải như thế
nào?


+Làm mẫu động tác đánh răng với
mơ hình hàm răng, vừa làm vừa nói
các bước:


+Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+Lấy kem vào bàn chải.


+Chải theo hướng đưa bàn chải từ
trên xuống, từ dưới lên.


+Lần lượt chải mặt ngồi, mặt trong
và mặt nhai của răng.


+Súc miệng kó rồi nhổ ra vài lần.


Chỉ và nói.



Lên làm động tác chải răng trên
mơ hình nhựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>*Hoạt </b></i>
<i><b>động 2: </b></i>
Thực hành
rửa mặt.
<i><b> 15’</b></i>


<i><b>*Hoạt </b></i>
<i><b>động 3 3’</b></i>


+Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng
chỗ sau khi đánh răng.


*Bước 2: Thực hành đánh răng.
+Đến từng nhóm hướng dẫn và giúp
đỡ.


*Bước 1: Hướng dẫn.


H: Ai có thể nói cho cả lớp biết rửa
mặt như thế nào là đúng cách và
hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
+Trình bày động tác rửa mặt.
+Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt
hợp vệ sinh:


 Chuẩn bị khăn sạch, nước


sạch.


 Rửa tay sạch bằng xà phòng
dưới vòi nước trước khi rửa mặt.
 Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng


nước sạch để rửa mặt xoa kĩ vùng
xung quanh mắt, trán, 2 má,
miệng và cằm


 Sau đó dùng khăn mặt sạch
lau khơ vùng mắt trước rồi mới lau
các nơi khác.


 Vò sạch khăn và vắt khô,
dùng khăn lau vành tai và cổ.
 Cuối cùng giặt khăn mặt bằng


xà phịng và phơi ra nắng hoặc
chỗ khơ ráo, thống.


*Bước 2: Thực hành rửa mặt.


<i><b>*Kết luận: Nhắc nhở HS thực hiện </b></i>
đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp
vệ sinh.


H: Nên đánh răng, rửa mặt vào
những lúc nào?



- GV nhận xét tiết học


HS đánh răng theo chỉ dẫn của
giáo viên.


Dùng khăn sạch, nước sạch vò
khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu
tiên lau khóe mắt, sau đó lau 2
má rồi lau trán, vò lại khăn rồi
lau tai, mũi, vò khăn.


Nhận xét đúng, sai.
Quan sát.


*HS Thực hành.


Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi
tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI</b>
<b>ĂN UỐNG HAØNG NGAØY</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


-Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khỏe .
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.


- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống: Ăn đủ no, uống đủ nước.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Tranh, sách


- Học sinh: Sách.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Hoạt </b>


<b>động 1: </b>
3’


<b>*Hoạt </b>
<b>động 2: </b>
13’


<b>*Hoạt </b>
<b>động 3: </b>


*Giới thiệu bài: Ăn uống hàng
ngày.


-Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống
nước, vào hang”.


-Giáo viên hướng dẫn chơi
*Hãy kể tên những thức ăn, đồ
uống ta thường ăn hàng ngày.
H: Các em thích loại thức ăn nào
trong số đó?


*H: Kể tên các loại thức ăn có trong


tranh?


-GV động viên HS nên ăn nhiều
loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
*HS quan sát sách giáo khoa.


Học sinh chơi.
*Học sinh suy nghĩ.
1 số em lên kể trước lớp.
Tự trả lời.


Tự trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

11’


<b>*Hoạt </b>
<b>động 4: 5’</b>


H: Hình nào cho biết sự lớn lên của
cơ thể?


H: Hình nào cho biết các bạn học
tập tốt?


H: Hình nào thể hiện bạn có sức
khỏe tốt?


-Kết luận: Chúng ta phải ăn uống
hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức
khỏe và học tập tốt.



Hoạt động cả lớp.


H: Khi nào chúng ta cần phải ăn
uống?


H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào
lúc nào?


H: Tại sao khơng nên ăn bánh kẹo
trước bữa ăn chính?


*Trị chơi “Đi chợ giúp mẹ”
HD cách chơi


-Thực hành ăn uống hàng ngày tốt.
Gv nhận xét tiết học


Khi đói và khát.


Tự trả lời.


Để bữa ăn chính được nhiều và
ngon miệng.


4 HS tham gia chôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b> HOẠT ĐỘNG VAØ NGHỈ NGƠI</b>
<b>I MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết</b>



-Kể được các hoạt động, trị chơi mà em thích.


- Biết đi đứng và ngồi học đúng cách, đúng tư thế có lợi cho sức khoẻ.


-HS khá, giỏi: Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ trong
SGK


-Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-GV : hình vẽ ở bài 9 sgk
-HS: sgk tự nhiên xã hội


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Kiểm tra bài </b>


<b>cuõ 3 – 5’</b>


GV gọi HS trả lời câu hỏi


-Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau
lớn ta phải ăn uống như thế nào?
-Kể tên những thức ăn mà em
thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét đánh giá bài cũ


HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho HS chơi
trò chơi:
“Máy bay
đến, máy bay
đi”


* GV hướng dẫn cách chơi, vừa
nói vừa làm mẫu:


GV cho HS chơi trò chơi


* Kết luận: Ngồi những lúc học
tập, chúng ta cần nghỉ ngơi bằng
các hình thức giải trí. Bài học
hơm nay giúp các em biết cách
nghỉ ngơi đúng cách


GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
đề bài


HS chơi trò chơi


HS lắng nghe, nhắc lại


<b>Hoạt động 1</b>
10’


Thảo luận
theo nhóm


MĐ: nhận biết
các hoạt động,
trị chơi có lợi
cho sức khoẻ


* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


Hàng ngày các em chơi trị gì?
HS trao đổi và phát biểu


GV ghi tên các trò chơi lên bảng
Theo em hoạt động nào có lợi,
hoạt động nào có hại cho sức
khoẻ?


* HS thảo luận và trả lời


* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo
luận


-Theo em ta nên chơi những trị
chơi gì để có lợi cho sức khoẻ?
-Khi chơi chúng ta phải chú ý
điều gì?


HS học theo nhóm


HS lắng nghe



-An tồn trong khi chơi


<b>Hoạt động 2</b>
12’


Làm việc với
sgk


MĐ: HS hiểu
được nghỉ
ngơi là rất cần
thiết cho sức
khoẻ


*Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV hướng dẫn HS quan sát các
hình 20, 21 trong sgk. Mỗi nhóm
1 hình và trả lời


Bạn nhỏ đang làm gì?


Nêu tác dụng của việc làm đó?
HS trao đổi và thảo luận


Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV goïi một số HS trong các


nhóm phát biểu. Các bạn khác bổ
sung, nhận xét


=> Khi làm việc nhiều và học
hành quá sức chúng ta cần nghỉ
ngơi. Nhưng nếu nghỉ ngơi khơng
đúng lúc, đúng cách sẽ có hại cho
sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ
ngơi hợp lí?


HS lắng nghe


- Đi chơi, giải trí, thư giãn…..


<b>*Củng cố dặn</b>
<b>dò 3’</b>


Hôm nay học bài gì?


Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà,
nghỉ ngơi đúng cách


Chuẩn bị cho tiết học sau


HS trả lời câu hỏi





<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>



<b> ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I - MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết</b>


- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác
quan


<b> - Rèn cho HS có thói quen vệ sinh hàng ngày</b>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV : sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, hoạt động nên và không
nên để bảo vệ mắt và tai


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>2’</b>


Trò chơi
“Alibaba”
MĐ:tạo không


GV nêu cách chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khí sơi nổi,
hào hứng
trong lớp học
<b>Hoạt động 1: </b>


11’


Làm việc với
phiếu học tập
MĐ: củng cố
các kiến thức
cơ bản về bộ
phận cơ thể
người và các
giác quan


* Bước 1: GV phát phiếu học tập
cho các nhóm


Nội dung phiếu như sau:


*Cơ thể người gồm có … phần. Đó
là … … …


*Các bộ phận bên ngồi của cơ
thể là … … …


* Chúng ta nhận biết được thế
giới xung quanh nhờ có:… … …
GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
người và điền vào chỗ trống các
câu trả lời


* Bước 2: các nhóm trình bày sản
phẩm của mình



-GV gọi vài nhóm lên đọc câu trả
lời của nhóm mình. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


HS làm việc theo nhóm


-Đại diện nhóm treo phiếu lên
bảng. Các nhóm nhận xét chéo


-HS laéng nghe


<b>Hoạt động 2 </b>
9’


Gắn tranh
theo chủ đề
MĐ: củng cố
các kiến thức
về các hành vi
vệ sinh hắng
ngày. Các
hoạt động có
lợi cho sức
khoẻ


* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


-GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa


và tranh ảnh. Yêu cầu các em gắn
tranh ảnh với các hoạt động nên
làm và khơng nên làm


- HS làm việc theo nhóm theo yêu
cầu của giáo viên


* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo
luận


GV cho các nhóm lên trình bày
sản phẩm củamình, các nhóm
khác xem và nhận xét


- HS lên trình bày và giới thiệu
về bức tranh vừa dán cho cả lớp
nghe


HS học theo nhóm


-QS, thảo luận gắn tranh ảnh
với các động nên hay khơng
nên.


- Các nhóm trình bày sản
phẩm theo vị trí nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV khen ngợi các nhóm làm
việc tích cực, có nhiều tranh ảnh …



- HS laéng nghe


<b>Hoạt động 3 </b>
9’


Kể về một
ngày của em
MĐ: củng cố
và khắc sâu
hiểu biết về
các hành vi vệ
sinh ăn uống,
hoạt động
nghỉ ngơi
hàng ngày để
có sức khoẻ
tốt


* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV yêu cầu HS nhớ và kể lại
những việc làm trong một ngày
của mình cho cả lớp nghe


-Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm
gì?


- Buổi trưa em ăn những thứ gì ?
-Đến trường, giờ ra chơi em chơi,


em chơi những trị gì? …


Bước 2:


- GV gọi 4 đến 5 em kể
- Kết luận


* HS thảo luận theo nhóm trả
lời câu hỏi


- Các nhóm báo cáo kết quả
của nhóm mình.


<b>*Củng cố dặn</b>
<b>dò</b>


2’


*Hôm nay học bài gì?


-Những việc thường ngày em làm
để bảo vệ cơ thể và sức khoẻ là
gì?


Hướng dẫn HS thực hành ở nhà
Chuẩn bị cho tiết học sau


*HS trả lời câu hỏi


Thường xuyên tắm giặt,thay


áo quần,ăn uống đủ chất,đánh
răng,súc miệng,tập thể dục.


<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>GIA ĐÌNH</b>


<b>I - MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết</b>


<b>- Kiến thức:Gia đình là tổ ấm của em, ở đó có những người thân yêu nhất</b>
<b>- Kỹ năng:kể được những người trong gia đình mình với bạn bè trong lớp</b>
<b>- Thái độ: Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình</b>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV : tranh của bài 11 trong sách TNXH
- HS: hồ, giấy , bút, kéo


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>bài cũ</b>
3’


<b>B/ Bài mới</b>
<b>GTB 1’</b>
<b>HĐ1:Quan s¸t</b>
theo nhãm 7’
MĐ: Hiểu gia
đình là tổ ấm


<b>HĐ2:</b> Vẽ tranh


7’ – 8’


MĐ: Từng em
vẽ tranh về
gia đình mình
<b>HĐ 3:Đóng </b>
vai theonhóm.
10’


MĐ: Giúp HS
ứng xử những
tình huống
thường gặp
hằng ngày thể
hiện lịng q
trọng của
mình đối với
người thân
trong gia đình


-Nêu các bộ phận bên ngồi
của cơ thể?


-Để có sức khoẻ tốt ta phải làm
gì?


Bước 1: GV chia nhóm 3 -4 HS


-Gia đình Lan có những ai? Lan
và mọi người đang làm gì?


-Gia đình Minh có những ai?
Minh và mọi người đang làm
gì?


Bước 2: Gọi HS lên chỉ vào hình
và kể


GV kết kuận


* Cho HS vẽ tranh và kể theo
cặp về gia đình mình


GV kết luận


* Bước 1:GV giao nhiệm vụ, HS
cùng thảo luận đóng vai các
tình huống


-Mẹ đi chợ về, tay xách rất
nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp
mẹ lúc đó?


-Bà của Lan hôm nay bị mệt,
nếu em là Lan, em sẽ làm gì
hay nói gì để bà vui và nhanh
khỏi bệnh?


- GV giúp đỡ các em


* Bước 2: Thu kết quả thảo luận


-Các nhóm lên thể hiện các tình
huống của mình. Nhóm khác
theo dõi, nhận xét


HS quan sát hình bài 11 SGK và
TLCH


*Đại diện các nhóm chỉ và kể về
gia đình Lan và gia đình Minh


*HS vẽ tranh kể về gia đình mình


*Nhóm trưởng điều khiển các thành
viên trong nhóm phân vai.


-HS đóng vai theo nhóm


-HS đóng vai theo nhóm


Các nhóm thể hiện sắm vai trước
lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò:</b>
3’


GV khen những HS tích cực làm
việc, mạnh dạn đóng vai


* Hôm nay học bài gì?


-Cho HS hát bài “ Đi học về”
Nhận xét tiết học


Chuẩn bị cho tiết học sau


-Ơn tập con người và sức khỏe.
-Cả lớp hát.





<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>NHAØ Ở</b>


<b>I MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết</b>


- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.


- Khuyến khích HS : Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng
nơng thơn, thành thị, miền núi.


-u quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV : tranh của bài 12 trong sách TNXH. Sưu tầm tranh các loại nhà
- HS: tranh vẽ ngơi nhà của mình do các em tự vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/Kiểm tra </b>


<b>bài cũ</b>


3’


GV nêu câu hỏi để HS trả lời


-Thế nào được gọi là một gia đình?
-Gia đình em gồm có những ai?
*GV nhận xét.


Học sinh lắng nghe và trả lời
câu hỏi


<b>B/Bài mới</b>


<b>GTB 1’</b> HS laéng nghe


<b>Hoạt động 1</b>
Quan sát tranh
9’


MĐ: HS nhận
ra các loại
nhà khác nhau
ở vùng, miền
khác nhau.
Biết được nhà
của mình
thuộc loại nhà
ở vùng, miền
nào



* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


HS quan sát tranh trong sgk và trả
lời các câu hỏi sau:


- Ngôi nhà này ở thành phố, nơng
thơn hay miền núi?


- Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngóiù
hay nhà lá?


-Nhà của em gần giống ngơi nhà
nào trong các nhà đó.


* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo
luận


GV treo tranh và gọi một số HS trả
lời các câu hỏi trên


GV giải thích các dạng nhà ở ở
nông thôn, nhà tập thể ở thành
phố, các dãy phố, nhà ở miền núi.
Ơû lớp mình, nhà của bạn nào là
nhà ở tập thể?


Nhà bạn nào ở nông thôn?
Nhà bạn nào ở dãy phố?



=> Kết luận: nhà ở là nơi sống và
làm việc của mọi người trong gia
đình. Các em phải yêu q ngơi
nhà của mình


HS học theo nhóm


HS trả lời câu hỏi


Hoạt động 2
Làm việc với
sgk 9’


- Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

MĐ: kể được
tên các đồ
dùng trong
nhà


nhóm quan sát 1 tranh và nêu tên
các đồ dùng trong nhà được vẽ
trong hình


- Bước 2: thu kết quả


Gọi đại diện các nhóm lên kể tên
các đồ dùng được vẽ trong hình.
Gọi HS lên kể các đồ dùng có


trong nhà của mình (mỗi em kể
khoảng 5 đồ dùng trong nhà)


các đồ dùng trong nhàmà em
thích


HS lắng nghe


Hoạt động 3
Ngôi nhà của
em 9’
MĐ: HS giới
thiệu với các
bạn về ngôi
nhà của mình


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>
3’


* Bước 1:HS giới thiệu về ngơi nhà
của mình với các bạn trong nhóm
theo các gợi ý sau:


-Nhà của em ở nông thôn hay
thành phố?


-Nhà của em rộng hay chật?


-Nhà của em có sân, vườn không?


-Địa chỉ nhà em như thế nào?


*Bước 2: Thu kết quả thảo luận gọi
đại diện mỗi nhóm 1 em lên giới
thiệu về nhà và địa chỉ nhà ở của
mình cho cả lớp nghe


* Hơm nay học bài gì?
GV nhận xét, khen ngợi
Chuẩn bị cho tiết học sau


HS học nhóm


Đại diện nhóm giới thiệu nhà
của mình cho lớp nghe


HS laéng nghe





<b>TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b> CƠNG VIỆC Ở NHÀ</b>


<b>I MỤC TIÊU: </b>


-Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình


-Khuyến khích HS : Biết được mọi người trong gia đình cùng tham gia cơng việcở
nhà sẽ tạo được khơng khí gia đình vui vẻ, đầm ấm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-GV : tranh của bài 13 trong sách TNXH.
-HS: sách TNXH, vở bài tập TNXH
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/Kiểm tra </b>


<b>bài cũ</b>
3’


GV nêu câu hỏi để HS trả lời
Hãy nêu các đồ dùng có trong nhà
em?


GV nhận xét bài


Học sinh lắng nghe và trả lời câu
hỏi


<b>B/Bài mới</b>
1.GTB 1’
2.Hoạt động 1
Làm việc với
sgk 10’
MĐ: thấy
được một số
cộng việc ở
nhà của mỗi


ngườitrong gia
đình


* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV yêu cầu HS quan sát tranh
trong sgk trang 28 và cho biết:
-Từng người trong mỗi hình đó
đang làm gì?


-Tác dụng của mỗi cơng việc đó
trong gia đình?


* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo
luận


GV treo tranh và gọi một số HS
trả lời các câu hỏi trên. Các bạn
khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung nếu có


* GV Kết luận


HS học theo nhóm


HS trình bày trước lớp


HS lắng nghe



Hoạt động 2
Thảo luận
nhóm 12’
MĐ: HS biết
kể tên một số
công việc các
em thường


-Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV yêu cầu HS kể cho nhau nghe
về các công việc ở nhà của mọi
người trong gia đình mình thường
làm để giúp đỡ bố, mẹ


-Bước 2: thu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

làm giúp đỡ
bố mẹ


Gọi đại diện các nhóm lên nói
trước lớp về các công việc của em
và mọi người trong gia đình


thường làm ở nhà.


GV hỏi về tác dụng của cơng việc
đó ví dụ như:



Em cảm thấy thế nào khi quét nhà
sạch sẽ?


Rửa ấm chén có tác dụng gì?


HS lắng nghe


Hoạt động 3
Quan sát tranh
10’


MĐ: Giúp HS
hiểu điều gì
sẽ xảy ra nếu
khơng có ai
quan tâm dọn
dẹp nhà ở


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>
2’


* Bước 1:


GV u cấu HS quan sát tranh
trang 29 và trả lời


-Điểm giống nhau và khác nhau
giữa 2 căn phịng?



-Em thích căn phòng nào? Tại
sao?


* Bước 2: Thu kết quả thảo luận
GV treo tranh lên bảng và gọi
một số HS lên trình bày phần làm
việc của mình ở bước 1. Các bạn
khác lắng nghe và bổ sung


GV hỏi:Để có căn phịng gọn
gàng, em phải làm gì để giúp đỡ
bố, mẹ?


Gọi nhiều HS trả lời


* Hoâm nay học bài gì?


GV nhận xét, khen ngợi một số
em tích cực


Chuẩn bị cho tiết học sau


HS làm việc theo cặp nói câu trả
lời của mình cho nhau nghe


HS trình bày trước lớp


HS lắng nghe và trả lới câu hỏi


HS lắng nghe






</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây cháy, bỏng ..
- HS biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra


- Khuyến khích HS: Nêu được cách sử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV : tranh của bài 14 trong sách TNXH.
- HS: sách TNXH, vở bài tập TNXH


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/Kiểm tra bài</b>


<b>cuõ</b>
3’


GV nêu câu hỏi để HS trả lời
Hằng ngày, em làm những việc gì
để giúp gia đình?


GV nhận xét bài cũ


Học sinh lắng nghe và trả lời
câu hỏi


<b>B/Bài mới</b>


1.Giới thiệu bài
1’


2.Hoạt động 1
Làm việc với
sgk 12’
MĐ: thấy được
một số vật dễ
gây đứt và cách
phòng cháy


* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV yêu cầu HS quan sát tranh trong
sgk và cho biết:


- Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình
đang làm gì?


-Điều gì có thể xảy ra với các bạn
đó nếu không cẩn thận?


-Khi sử dụng dao hoặc đồ dùng sắc,
nhọn bạn cần chú ý điều gì?


* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận
GV treo tranh và gọi một số HS trả
lời các câu hỏi trên. Các bạn khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung nếu




* GV Kết luận: Khi dùng dao, kéo,
các đồ vậy sắc nhọn ta cần chú ý
cẩn thận, tránh bị đứt tay. Những đồ
vật kể trên phải để xa tầm tay trẻ


HS học theo nhóm


HS trình bày trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

em.
Hoạt động 2


Sắm vai 15’
MĐ: HS biết
cách phòng
tránh một số tai
nạn do lửa và
những chất gây
cháy


<b>C/Củng cố, </b>
<b>dặn dò </b>
3’


*Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


GV yêu cầu HS quan sát hình và trả


lời các câu hỏi sau:


- Điều gì có thể xảy ra trong các
cảnh trên?


- Nếu điều khơng may xảy ra, em sẽ
làm gì và nói gì khi đó?


*Bước 2: thu kết quả


Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
ý kiến của nhóm mình


-Em có suy nghó gì khi thể hiện vai
diễn của mình?


-Các em có nhận xét gì về cách ứng
xử của từng vai diễn?


-Nếu là em, em có cách ứng xử
khác khơng?


-Em rút ra được bài học gì qua việc
quan sát, đóng vai của các bạn?
-Trường hợp có lửa cháy các đồ vật
ở trong nhà, em sẽ làm gì?


-Em hãy nói số điện thoại gọi cứu
hoả là số nào không?



=> Kết luận: không được để đèn
dầu và các vật gây cháy khác trong
màn hay để gần những đồ vật dễ
bắt lửa.


* Hôm nay học bài gì?


Nhận xét tiết học, tuyên dương


HS thảo luận nhóm, mỗi
nhóm một tình huống.


HS lắng nghe


Đại diện các nhóm lên trình
bày ý kiến của nhóm mình.
Các nhóm khác lắng nghe và
bổ sung


*An toàn khi ở nhà





Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 Phải lưu ý không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và gần điện.
 Tìm mọi cách để chạy xa nơi có lửa.


 Nếu nhà mình hoặc nhà hàng xóm bị cháy phải gọi ngay cứu hoa
<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>



<b>LỚP HỌC</b>
<b>I - MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết</b>


- Kểû được các thành viên của lớp học, và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cơ giáo chủ nhiệm và tên một số bạn trong lớp


- Khuyến khích HS: Nêu được một số điểm giống và khác nhau của các lớp học
trong hình vẽ SGK.


- HS có thái độ: Kính trọng thầy cơ, đồn kết với bạn bè và yêu quý lớp học của
mình


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV : tranh của bài 15 trong sách TNXH.
- HS: sách TNXH, vở bài tập TNXH


<b>III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/Kiểm tra </b>


<b>bài cũ</b>
3’


*GV nêu câu hỏi để HS trả lời
-Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt
tay, chảy máu?



-GV nhận xét bài cũ


*HS lắng nghe và trả lời câu
hỏi


<b>B/Bài mới</b>
1.GTB 1’
2.Hoạt động
1 15’
Quan sát
tranh và thảo
luận nhóm
MĐ: biết
được lớp học
có các thành
viên, có cô
giáo và các
đồ dùng cần


* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện hoạt động


-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong
sgk và cho biết:


-Trong lớp học có những ai và có
những đồ vật gì


-Lớp học của bạn giống lớp học nào
trong các hình đó?



-Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
GV quan sát lớp và giúp đỡ các em về
câu hỏi khó


<b>*HS học theo nhóm 4 em. </b>
Quan sát tranh thảo luận trả lời
câu hỏi.


- Trong lớp có cơ và các bạn
HS,có bảng đen,bàn ghế,quạt
điện giá treo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

thiết * Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận
GV treo tranh và gọi một số HS trả
lời các câu hỏi trên. Các bạn khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung nếu có
* GV Kết luận:Trong lớp học nào
cũng có giáo viên và HS. Trong lớp
có các đồ dùng để phục vụ học tập
như: lọ hoa, tranh ảnh …. Việc có
nhiều hay ít đồ dùng, đồ dùng cũ hay
mới tuỳ thuộc vào điều kiện của từng
trường.


<b>-Đại diện trình bày trước lớp. </b>
Các bạn khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung nếu có


*HS lắng nghe



Hoạt động 2
Kể về lớp
học của mình
12’


MĐ: HS giới
thiệu được
về lớp học
của mình
(làm việc cá
nhân)


<b>C/Củng cố, </b>
<b>dặn dò</b>
2’


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
hoạt động


-GV yêu cầu HS quan sát lớp học của
mình và kể về lớp học của mình với
các bạn


-HD quan sát và định hướng trong
đầu những điều mình định giới thiệu
về lớp học của mình


*Bước 2: thu kết quả



-GV gọi vài em đứng dậy kể về lớp
học của mình. Các em khác lắng
nghe, bổ sung ý kiến


-Các em phải kể được tên lớp, tên cô
giáo chủ nhiệm, các thành viên trong
lớp, các đồ đạc của lớp


=> Kết luận: Các em cần nhớ tên
lớp, tên trường của mình và yêu quý
giữ gìn các đồ đạc trong lớp học của
mình. Vì đó là nơi các em đến học
hàng ngày với thầy cô và các bạn.


* Hôm nay học bài gì?


Nhận xét tiết học, tuyên dương


* HS làm việc cá nhân tự quan
sát về lớp học của mình sắp
xếp những điều QS được theo
trật tự trong đầu.


-Vài em đứng dậy kể về lớp
học của mình. Các em khác
lắng nghe, bổ sung ý kiến


-HS laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Cho HS chơi trị chơi: “Ai nhanh, ai đúng”



Mục đích : HS nhận dạng được một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây khơng
khí phấn khởi, hào hứng cho HS


Tiến hành: - Giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật
có và khơng có trong lớp học của mình. Yêu cầu các tổ gắn nhanh tên các đồ vật có
trong lớp học của mình vào tấm bìa to.Mỗi tổ cử 5 đại diện của mỗi tổ lên chơi, các
bạn khác ở dưới cổ vũ. Các bạn treo tấm bìa to của tổ mình lên và chọn các tấm bìa
nhỏ gắn lên tấm bìa to. Đội nào gắn nhanh sẽ thắng.


<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG Ở LỚP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết :</b>


-Kể được một số hoạt động học tập vui chơi ở lớp học .


-Khuyến khích HS: Nêu được các hoạt động học tập khác ngồi hình vẽ SGK như:
học vi tính, học đàn…


-Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học. Biết giúp đỡ các bạn
trong lớp


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


-GV:các hình ở bài 16 sgk
-HS: sách giáo khoa


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A/Kieåm tra </b>
<b>bài cũ </b>


3’


*GV hỏi HS trả lời các câu hỏi
-Trong lớp học có những gì?
-Trong lớp học có những ai?
-GV nhận xét


*4-5 HS lên bảng.


HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


<b>B/Bàimới</b>
1.GTB 1’
2.Hoạt động 1
Làm việc với
sgk 12’
MĐ : HS biết
được các hoạt
động học tập
tập và vui chơi


*Bước 1


-GV yêu cầu HS quan sát tranh
trong sgk và trả lời câu hỏi sau


-Trong từng tranh GV làm gì ?
HS làm gì?


*HS làm việc theo nhóm 6 –8 em
-Các nhóm quan sát tranh trong
sgk thảo luận và trả lời câu hỏi
-Tranh 1:Các bạn học nhóm QS
thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

ở lớp học và
mỗi hoạt động
được tổ chức


khác nhau -Hoạt động nào được tổ chức trong lớp ?


-Hoạt động nào được tổ chức
ngoài lớp?


-Kể tên các hoạt động ở lớp?
*Bước 2


-Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp


-GV kết luận: Ở lớp học có
nhiều hoạt động khác nhau, có
hoạt động được tổ chức trong
lớp có hoạt động được tổ chức
ngoài lớp



hát,T4 tập vẽ ,T5 tập thể dục,T6
QS bầu trời,T7 chơi trò chơi.
-Hoạt động được tổ chức trong
lớp: Tranh 1:Các bạn học nhóm
QS thảo luận.


-T2 cô dạy tập viết.T3 các bạn
hát,T4 tập vẽ


-Hoạt động được tổ chức ngồi
lớp: T5 tập thể dục,T6 QS bầu
trời,T7 chơi trị chơi.


-Kể nối tiếp.


-Nhóm cử đại diện báo cáo trước
lớp


-Laéng nghe.


Hoạt động2
Thảo luận
theo cặp 15’
MĐ: học sinh
giới thiệu
được các hoạt
động ở lớp
học của mình


*Bước 1



-GV nêu yêu cầu HS giới thiệu
các hoạt động của lớp mình cho
các bạn biết và nói rõ trong các
hoạt động đó em thích hoạt
động nào nhất? Vì sao?
Bước 2


-GV gọi HS trình bày trước lớp
ý kiến của mình


-GV hỏi trong tất cả các hoạt
động thì có hoạt động nào các
em chỉ làm việc một mình mà
khơng hợp tác cùng các bạn và
cơ giáo khơng?


=>GV kết luận


- HS làm việc theo cặp , giới
thiệu các hoạt động của lớp
mình cho các bạn biết và nói
rõ trong các hoạt động đó ,em
thích hoạt động nào.


-Từng cặp nêu trước lớp.


-Khơng có hoạt động nào làm việc
một mình được cả



<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò 3’</b>


*Nêu tên bài học
-Nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Chuẩn bị bài sau bài 17





<b>Tiết 4 :TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Sau giờ học HS có thể:</b>


- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp và có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
- Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch, đẹp.


- Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như :lau bảng ,bàn, kê
bàn ngay ngắn


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-GV:một chiếc bàn to, chổi qt nhà, xơ có nước sạch
-HS: chổi, khăn lau, hót rác, túi ni nơng


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra bài</b>


<b>cũ </b>


3’


*GV hỏi HS trả lời các câu hỏi
- Em thường tham gia các hoạt
động nào trong lớp?


- GV nhận xét bài cũ


*HS dưới lớp theo dõi
-Lắng nghe.


<b>B/Bài mới </b>
1. Khởi động 2’


*GV cho HS cả lớp hát bài “một
sợi rơm vàng”


*Cả lớp hát


Hoạt động 1
Quan sát lớp
học 5’


MĐ : HS nhận
biết thế nào là


Bước 1: GV hỏi HS



-Trong bài hát em bé đã dùng
chổi để làm gì?


- Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở.
Vậy ở lớp ta nên làm gì đễ giữ


*Trả lời câu hỏi.
- Để quét nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

lớp sạch, lớp
bẩn


*Hoạt động 2.
Làm việc với
SGK 8 - 10’
MĐ: Học sinh
biết giữ lớp học
sạch đẹp


sạch lớp học ?


- Chúng ta quan sát xem hơm
nay lớp mình có sạch khơng?
- GV gọi vài HS đứng lên nhận
xét,GV khen ngợi các em đã biết
giữ vệ sinh và nhắc nhở các em
không nên để lớp học mất vệ
sinh.


*Bước 1



-GV giao nhiệm vụ và thực hiện
hoạt động


-HS quan sát tranh ở trang 36 sgk
và trả lời


- Trong tranh các bạn đang làm
gì? sử dụng dụng cụ gì?


- Ở bức tranh dưới các bạn đang
làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2


*Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi HS trả lời


=>GV kết luận: Để lớp học sạch
đẹp ,các em phải ln có ý thức
giữ lớp sạch, đẹp và làm những
cơng việc để lớp ln sạch


bãi.


- HS quan sát lớp nêu theo thực
tế.


-5-7 em.


*HS làm việc theo nhóm 2


- Nhóm 2 quan sát tranh thảo
luận hỏi đáp.


- Trong tranh các bạn đang lau
bảng, lau bàn , quét nhà.


Các bạn sử dụng dụng cụ như:
khăn lau, chổi, khăn lau bảng
- Các bạn đang trang trí lớp học,
các bạn dùng giấy và bút vẽ
tranh, dán lên góc trang trí
-Từng cặp nêu ý kiến trước
lớp.Nhóm khác theo dõi bổ xung.
-Lắng nghe.


*Hoạt động 3
Thực hành giữ
lớp sạch đẹp
MĐ: Biết cách
sử dụng một số
đồ dùng để làm
vệ sinh lớp học
( 8 - 10’ )


*Bước 1: GV làm mẫu


-Kê chiếc bàn ở giữa lớp học.
Mô tả lần lượt các thao tác làm
vệ sinh



Vảy nước cho khỏi bụi


Dùng chổi quét cho sạch bụi
Dùng khăn lau nhúng nước rồi
vắt sạch nước và lau


Lau xong rửa sạch dụng cụ để
nơi quy định


Rửa sạch tay chân
*Bước 2: HS thực hành


*HS làm việc cá nhân


-Lắng nghe nhận biết các thao
tác thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>C/Củng cố dặn</b>
<b>dò 3’</b>


GV gọi vài em nhận xét


=>Ngồi ra để giữ sạch lớp
học ,chúng ta cần lau chùi bàn
học của mình cho sạch, xếp bàn
ghế ngay ngắn.


*Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ
xảy ra?



-GV nhắc nhở HS ln có ý thức
giữ vệ sinh lớp học


bàn của mình, các bạn trong
nhóm nhận xét bạn mình.
-Lắng nghe.


*Nếu lớp học bẩn thì gây mất vệ
sinh.


-Lắng nghe.


<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau giờ học HS có thể:


-Giúp HS biết quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh
sống của nhân dân địa phương.


-Học sinh có ý thức xây dựng bảo vệ, quê hương, tự hào về địa phương nơi
mình sinh sống.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Các hình trong bài 18, 19 sgk


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bài cũ </b>


3 – 5’


*GV hỏi HS trả lời các câu hỏi
sau


-Em hãy kể một số việc đơn giản
em đã làm để giữ lớp sạch đẹp?


-Giữ lớp sạch đẹp có lợi gì?
GV nhận xét bài cũ


*HS dưới lớp theo dõi
nhận xét các bạn


-Không sả rác, vẽ bậy, leo trèo
lên bàn ghế, thường xun lau
bàn, ghế, qt lớp


-Không bị ô nhiễm mất vệ sinh.
-Lắng nghe.


<b>B/Bài mới </b>
<b>Hoạt động 1</b>
Hoạt động



*GV hướng dẫn HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

sinh sống của
ND ở xung
quanh trường
12’


MT: HS tập
quan sát
đường sá, nhà
cửa, cửa
hàng,...ở khu
vực quanh
trường


sinh sống của nhân dân quanh
trường


-Người qua lại đông hay vắng?
-Họ đi lại bằng phương tiện gì?


-Nhận xét về quang cảnh hai bên
đường (nhà ở, cửa hàng,các cơ
quan,chợ,cơ sở sản xuất, cây cối )
-Gọi vài HS trả lời sau khi quan
sát


-GV tổng hợp lại và kết luận theo
thực tế ở địa phương, nơi trường
đóng



Người qua lại đơng


-Họ đi lại bằng phương tiện xe
maùy


-Nhà ở cao thấp khác nhau ,đẹp
nhưng thưa, có nhiều cây cà
phê, chợ nhỏ ít người.


-Lần lượt trình bày ý kiến trước
lớp


-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2</b>
MT: HS nói
được những
nét nổi bật về
cơng việc sản
xuất, buôn
bán của nhân
dân ở địa
phương 15’


Bước 1


*HS thảo luận theo nhóm về
những gì mình đã được quan sát
về: nhà ở, cửa hàng, chợ, những


người dân làm việc gì?


HS kể cho nhau nghe thêm về
những cơ sở sản xuất, cơ quan
gần nhà...


*Bước 2: Thảo luận cả lớp


-GV yêu cầu đại diện các nhóm
lên nói với cả lớp về công việc
của cha mẹ, của những người
xungquanh. (làm CN, làm nhà
máy,làm vườn, thêu, buôn bán ...)
-Các nhóm khác bổ xung thêm
những cơng việc hàng ngày mà
mọi người phải làm để ni sống
gia đình. GV nhấn mạnh cho HS
rõ về nghề làm vườn ở Đà Lạt là
trồng được nhiều loại rau, hoa
quả ... Nghề thêu tranh lụa nổi


*HS quan saùt thảo luận theo
nhóm


-Nhà thưa ,ít nhà cao tầng,ít cửa
hàng,chợ nhỏ ít người bn
bán,người dân chủ yếu làm
nơng ,chỉ có trường học ,trạm xá
,uỷ ban.



*Thảo luận cơng việc của mọi
người xung quanh.


-VD: Cha mẹ làm nông,thường
ngày chăm sóc cà phê,mẹ em
bn bán,thường ngày dậy sớm
ra chợ bán rau,trái cây thịt …


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tiếngtrong nước và nước ngồi
<b>C/Củng cố </b>


<b>dặn dò</b>
3’


* Cho HS thi đua kể về cơ sở sản
xuất ngành nghề, cơ quan, cửa
hàng mà em biết


-Tuyên dương các tổ kể đúng và
nhiều


Hướng dẫn HS học bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau


Nhận xét tiết học


*Thi đua kể trước lớp


-Lắng nghe.






<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2 )</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


Sau giờ học HS có thể:


- Giúp HS biết quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh
sống của nhân dân địa phương.


-Củng cố kiến thức về các động sống của nhân dân địa phương
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


Các hình trong bài 18, 19 sgk


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bài cũ </b>


3’


GV hỏi HS trả lời các câu hỏi
Quê em mọi người làm nghề gì ?
Để quê hương giàu đẹp em can
phải làm gì?



-GV nhận xét bài cũ


HS dưới lớp theo dõi


<b>B/Bài mới </b>
<b>Hoạt động 1</b>
Hoạt động


*Hãy dựa vào kiến thức các em
QS được của tiết 1,tập nói lại các


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhóm 15’
MT: HS tập
nói lại các hình
ảnh quan sát
đường sá, nhà
cửa, cửa
hàng, ...ở khu
vực quanh
trường của bài
học hôm trước.


hoạt động của người dân địa
phương của xóm em ở qua gợi ý:
-Người qua lại đông hay vắng?
-Họ đi lại bằng phương tiện gì?
-Nhận xét về quang cảnh hai bên
đường ( nhà ở, cửa hàng, các cơ
quan, chợ, cơ sở sản xuất, cây cối


)


-GV tổng hợp lại và kết luận
theo thực tế ở địa phương, nơi
trường đóng


phương của xóm mình ở


-Lần lượt lên nói trước lớp cho cơ
cùng các bạn nghe để biết nhiều
hơn về cuộc sống của mỗi người.


-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2</b>
MT: HS nói
được những
nét nổi bật về
công việc sản
xuất, buôn
bán của nhân
dân ở địa
phương
khác.Từ đó
các em so
sánh được
cuộc sống đô
thị và nông
thôn. 12’



Bước 1


-Treo một số tranh sưu tầm về
các hoạt động sinh sống ở đô
thị,Y/C HS thảo luận theo nhóm
về những gì mình đã được quan
sát về: nhà ở, cửa hàng, chợ,
những người dân làm việc gì?


-HS kể cho nhau nghe thêm về
những cơ sở sản xuất, cơ quan
,xí nghiệp…


-HS QS tranh thảo luận theo
nhóm


Đại diện các nhóNe6uNn:Nhà
cửa san sát có nhiều nhà cao
tầng,xe cộ qua lại tấp nập,cửa
hàng chợ bán nhiều thứ,người
dân buôn bán và thợ thủ công
,công nhân trong các nhà máy,cơ
quan


-Các cơ sở sản xuất làm ra đủ
các loại sản phẩm


-Các nhóm khác bổ xung thêm
những công việc hàng ngày mà
mọi người phải làm để ni


sống gia của người dân thành
phố.


-Lắng nghe
<b>C/Củng cố </b>


<b>dặn dò</b>
3’


Hướng dẫn HS học bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau


Nhận xét tiết học -Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tiết 4 :TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>AN TOAØN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai
nạn trên đường đi học.


- Biết đi bộ sát lề đường bên phải hoặc đi trên vỉa hè.


- HS khá giỏi: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm
đúng quy định khi đi các loại phương tiện


- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Các hình trong bài 20 sgk



- Tranh ảnh và những tình huống có thể sảy ra trên đường đi học
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>bài cũ </b>
3’


hoûi sau


-Nơi em ở, mọi người thường
làm nghề gì?


GV nhận xét bài cũ


HS dưới lớp theo dõi nhận xét các
bạn


<b>B/Bài mới </b>
1.Giới thiệu
bài 1’


*Các em đã thấy tai nạn giao
thơng chưa?


Gv giới thiệu ghi bài


* Nêu theo hồn cảnh thực tế.


<b>Hoạt động 1</b>
Biết được một


số tình huống
nguy hiểm có
thể sảy ra trên
đường đi học
10’


Bước 1: giao nhiệm vụ


-Điều gì có thể sảy ra?


-Em sẽ khun các bạn trong
tình huống đó như thế nào ?
*Cho HS thảo luận theo nhóm
Bước 2:kiểm tra kết quả hoạt
động


- Để tai nạn không sảy ra,
chúng ta phải chú ý điều gì khi
đi đường?


GV chốt ý kiến của HS


=> để tránh tai nạn trên đường
đi mọi người cần phải chấp
hành những quy định về trật tự
an tồn giao thơng


-HS quan sát tranh SGK, thảo luận
theo nhóm



- Bị xe tơng, bị rớt xuống sơng, bị té
xe...


-Đừng chơi ở lòng đường nguy hiểm
lắm,bạn ngồi vào trong lịng thuyền
đi…bạn khơng được đu xe như thế. ..
* HS lên trình bày, các bạn khác bổ
sung nhận xét theo ý mình


- Để tai nạn khơng sảy ra, chúng ta
phải chú ý chấp hành những quy
định về trật tự an tồn giao thơng


<b>Hoạt động 2</b>
Làm việc với
sgk


12’


Bước 1 : giao nhiệm vụ
GV cho HS quan sát tranh ở
trang 43 sgk và trả lời câu hỏi
1/Bức tranh 1 và 2 có gì khác
nhau?


2/Tranh 1 người đi bộ đi ở vị
trí nào trên đường?


3/Tranh 2 người đi bộ đi ờ vị
trí nào trên đường?



4/Đi như vậy đã đảm bảo an
toàn chưa?


* HS quan sát tranh theo nhóm 2
thảo luận hỏi đáp theo câu hỏi gợi
ý.


1/Giống đều là đi bộ. Khác đường
phố đi trên vỉa hè, đường nông thơn
đi bên lề đường.


-Người đi bộ đi ở vị trí: trên vỉa hè,
ở trên đường.


-Người đi bộ đi ở vị trí bên lề đường
ở trên đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt
động


-GV gọi một số HS trả lời, các
bạn khác bổ sung


-Khi đi bộ chúng ta cần chú ý
điều gì?


-GV cho nhiều HS nhắc lại để
HS ghi nhớ



- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
- Đi đúng phần đường dành cho
người đi bộ.


-Nhắc tại chỗ.


<b>Hoạt động 3</b>
Trị chơi : Đi
đúng quy định
8’


*Bước 1: GV HD cách chơi
Bước 2: HS thực hiện trị chơi
GV quan sát xem ai sai


-Tổng kết trò chôi


* Chọn ra bạn là đèn xan, một bạn
đèn đỏ, một bạn đèn vàng, là xe ô
tô, xe máy, xe đạp..Ban cán sự điều
khiển cho cả lớp chơi thử một lượt
theo các tín hiệu sau đó đến lượt 2
chơi thật.


-Những người đi sai luật giao thông
bị phạt trước lớp như hát,múa…
-lắng nghe.


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>


2’


*Hôm nay học bài gì?


-Khi đi bộ trên đường ta cần
chú ý điều gì?


Nhận xét tiết học tuyên dương


* An tồn trên đường đi học.


-HS lắng nghe



<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>ÔN TẬP: XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống, nơi các em sinh sống.


- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng,an tồn khi ở
nhà ,ở trường


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Các hình trong sgk ở các bài đã học.


- Tranh ảnh và những tình huống có thể sảy ra trên đường đi học,ở nhả ,ở trường.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>bài cũ </b>
3’


sau: Tình huống nào sau đây
em cho là đúng:


-Đi bên lề đường phía tay phải?
-Đi giữa lòng đường?


GV nhận xét
2/Bài mới


* GTB 1’ *Nêu tên một số bài đã học mà


em biết? .


<b>Hoạt động 1</b>
Ơn tập


16’


<b>Hoạt động 2</b>
Chơi trị chơi
“đèn xanh đèn
đỏ”


10’


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>


3’


Cho làm phiếu bài tập:


Tình huống nào sau đây là an
tồn, nếu đúng em đánh x
ttrước câu đó.


- Chôi dao


- Cho em chơi kiếm, que
- Tránh xa nơi có điện
- Trèo lên cây bắt tổ chim
- Thả diều dưới lòng đường
- Đi sát mép cỏ.


- Cúi nghịch nước khi đi thuyền
- Đu xe khi xe chạy.


- Đi hàng hai, hàng ba trên
đường


-Vừa đi ,vừa xơ đẩy nhau
-Sang đường nơi có vạch kẻ.
-Nêu luật chơi ,cách chơi.
Hướng dẫn cả lớp chơi thử một
lần.


*Gọi một số em nhắc lại kiến
thức mới ơn



-Dặn về nhà ôn tập


Làm việc theo nhóm thảo luận
làm baøi.


Một đại diện lên làm trên bảng,
dưới lớp làm xong đổi chéo
phiếu nhận xét.


-Lớp trưởng điều khiển cả lớp
cùng chơi: Chọn đúng biển báo
giao thông, đi đúng luật an tồn
giao thơng, nếu nhận sai biển
báo, hoặc sai đường sẽ bị phạt.


- 4 - 5 em nêu trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CÂY RAU</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


-HS kể được tên và ích lợi của một số cây rau và nơi sống của rau
-Chỉ được rễ, thân, lá , hoa của cây rau.


*Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa.
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


-Các hình trong bài 21 sgk


-Tranh ảnh và các loại rau thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>A/Kiểm tra </b>


<b>bài cũ </b>
3’


* GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau
-Khi đi bộ em phải đi như thế nào cho
đúng quy định?


-Nếu bạn đi học vừa đi vừa đùa giỡn
thì em sẽ khuyên bạn như thế nào?
- GV nhận xét bài cũ


* Lên bảng ttrả lời câu hỏi
HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


- Laéng nghe.


<b>B/ Bàimới </b>
* GTB 1’
Hoạt động 1
Quan sát cây
rau 10’


*HS chia thành các nhóm nhỏ để
quan sát cây rau và trả lời câu hỏi:


- Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây
rau?


-Trong các bộ phận đó, bộ phận nào
ăn được?


- Em thích ăn loại rau nào nhất?
- Gọi Đại diện các nhóm lên trả lời
GV kết luận:


Có nhiều loại rau, rau cải, rau muống
Cây rau gồm có các bộ phận: rễ,
thân, lá


Có loại rau ăn lá như: rau cải, rau
muống


Có loại rau ăn thân như: su hào


Có loại rau ăn củ như :cà rốt, củ cải...
Có loại rau ăn hoa, quả như :hoa
thiên lí, hoa bí, quả bí, quả cà chua...


*Nhóm 2 quan sát thảo luận
trả lời câu hỏi về rễ, thân, lá
của cây rau.


-Trong các bộ phận đó, bộ
phận thân,lá ăn được.
- Nêu theo ý thích



- Các nhóm khác theo dõi bổ
xung.


<b>-Lắng nghe.</b>


Hoạt động 2
Làm việc với
sgk


9’


* GV cho HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi theo nhóm:


- Cây rau được trồng ở đâu?


- Hãy chỉ rễ, thân, lá của cây rau cải?
- Hãy kể tên một số cây rau mà em
biết?


* HS quan sát tranh thảo luận
và trả lời theo nhóm .Nhóm
khác theo dõi bổ xung.


- Cây rau được trồng ở vườn
ở ruộng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Em thích ăn loại rau nào?



- Hãy nói ích lợi của việc ăn rau?
- Nếu ta khơng ăn rau điều gì sẽ sảy
ra?


* GV kết luận:Ăn rau rất có lợi cho
sức khoẻ vì trong rau chứa nhiều
vitamin. Ăn rau tránh táo bón, tránh
chảy máu chân răng. Trước khi ăn ta
cần phải rửa sạch rồi mới ăn


- Nêu theo ý thích
- HS trả lời


- HS trả lời


- Lắng nghe.


Hoạt động 3
Trị chơi : “Đố
bạn rau gì?”
8’


* Bước 1: GV HD cách chơi


- GV đưa cho mỗi HS một cây rau và
yêu cầu HS nói tên của cây rau đó
- Bước 2: Cho HS thực hiện trị chơi.
GV quan sát xem ai sai


-Tổng kết trò chơi



* HS chơi trò chơi vài lần
theo nhóm


- Nghe nắm bắt luợt chơi.
- Các nhóm cử đại diện lên thi
tài: GV nêu cách chơi


HS đứng xếp hàng ngang, bịt
mắt lại rồi dùng tay sờ, ngắt
lá ngửi vv...để đốn xem đó là
rau gì.


Nếu bạn nào đốn đúng là
nhóm đó thắng


-Lắng nghe.
<b>C /Củng cố </b>


<b>dặn dò</b>
3’


* Hôm nay học bài gì?


- Trong mỗi bữa ăn hàng ngày, ta có
nên ăn rau khơng? Vì sao?


Nhận xét tiết học tun dương HS
tích cực



* Cây rau


- HS lắng nghe





<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CÂY HOA</b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


- HS kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>II.</b>


<b> CHUẨN BỊ </b>


- Sưu tầm một số cây hoa
<b>III</b>


<b> . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bài cũ </b>


3’



*Gọi HS trả lời các câu
hỏi :


-Vì sao chúng ta nên ăn nhiều
rau?


- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
* GV nhận xét đánh giá


* HS lên bảng trả lời.


HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


- Laéng nghe.


<b>B/Bài mới </b>
* Giới thiệu 1’
Hoạt động 1: 10’
Quan sát cây hoa
MĐ: HS biết chỉ
và nói đúng tên
các bộ phận của
cây hoa. Phân biệt
được các loại hoa


* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


- GV hướng dẫn quan sát cây


hoa mà mình mang đến lớp. HS
nào khơng có thì nhìn của bạn
và trả lời câu hỏi:


-Gọi HS chỉ các bộ phận của cây
hoa?


- Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?


- GV gọi HS trả lời, lớp bổ sung
- GV kết luận:Các cây hoa đều
có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều
loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa
có màu sắc, hương thơm, hình
dáng khác nhau ...có loại hoa có
màu sắc đẹp, có lồi hoa có sắc
lại khơng có hương, có loại hoa
vừa có hương thơm vừa có màu
sắc đẹp


* Lắng nghe.


- HS quan sát thảo luận theo
nhóm


- Chỉ với nhau trong nhóm
các bộ phận của cây hoa.Vài
HS nhắc lại các bộ phận của
cây hoa



- Đại diện các nhóm nêu trước
lớp nhóm khác theo dõi ,bổ
xung.


- Lắng nghe.


Hoạt động 2: 8’


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

MĐ: HS biết đặt
câu hỏi và trả lời
câu hỏi dựa trên
các hình trong sgk


- Cho HS quan sát tranh , một em
đọc câu hỏi, một em trả lời, các
bạn khác bổ sung theo nhóm:
-Bước 2: KT kết quả của hoạt
động


Gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời
- Bước 3: thảo luận cả lớp


-Các hình ở trang 48, 49 trong
sgk có các loại hoa nào?


-Em cịn biết loại hoa nào nữa
khơng?


-Hoa được dùng để làm gì?
HS trả lời các câu hỏi của GV



- Các nhóm khác theo dõi bổ
sung.


Hoạt động 3: 9’
Trị chơi với
phiếu kiểm tra
- Mục đích: HS
củng cố những
hiểu biết về cây
hoa


- Bước 1: GV HD cách chơi
10 HS chia thành hai đội. GV
dán 2 phiếu KT lên bảng. Trong
3 phút đội nào làm được nhiều
câu đúng nhất, đội đó sẽ thắng
cuộc


-Bước 2: HS thực hiện trò chơi
- Đánh chữ “ Đ ” hoặc chữ “ S”
vào ô trống nếu thấy câu trả lời
cho trước là đúng hoặc sai


Cây hoa khác cây su hào.
Cây hoa có rễ, thân, lá, hoa.
Lá của cây hoa hồng có gai.
Thân cây hoa hồng có gai.
Cây hoa để trang trí, làm
cảnh, làm nước hoa.





HS chơi trò chơi thi đua giữa
hai dãy với nhau


- Đổi chéo bài kiểm tra cho
bạn.


- Lắng nghe.


<b> C/Củng cố dặn </b>
<b>dò 3’</b>


* Hôm nay học bài gì?


- Hãy cho biết ích lợi của cây
hoa?


Nhận xét tiết học tuyên dương


* Cây hoa.





</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>CÂY GỖ</b>
<b> I . MỤC TIÊU</b>


-Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ
-Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ



- Khuyến khích HS so sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi
của cây gỗ


-Có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


- Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24
- Phần thưởng cho trò chơi
<b> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bàicũ </b>


3’


* GV hỏi HS trả lời câuhỏi


-Kể tên các loại hoa mà em biết?
-Người ta trồng hoa để làm gì?
- GV nhận xét


* HS dưới lớp theo dõi nhận
xét các bạn


<b>B/Bàimới </b>
*GTB 1’
Hoạt động 1


Quan sát cây
gỗ 12’
MĐ: HS phân
biệt được cây
gỗ với các loại
cây khác


Biết được các
bộ phận chính
của cây gỗ


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
* GV cho HS quan sát các cây ở sân
trường để phân biệt cây gỗ với cây
hoa và trả lời câu hỏi


Tên của cây gỗ là gì?
Các bộ phận của cây?


Cây có đặc điểm gì? (cao hay thấp, to
hay nhoû )


Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động
- GV gọi HS trả lời từng câu hỏi, lớp
bổ sung


- GV kết luận:


- Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa
cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng


cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê


- Lắng nghe.


* HS quan sát thảo luận
theo nhóm


- Ví dụ:Cây keo,Cây bạch
đàn


-Vài HS nhắc lại các bộ
phận của cây gỗ: Thân ,lá
,cành…


- Cây gỗ cao,to ,cứng


- Các nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

làm bóng mát
Hoạt động 2


Làm việc với
sgk 8’
MĐ: biết ích
lợi của việc
trồng cây gỗ


- Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
- Cho HS quan sát tranh , một em đọc


câu hỏi, một em trả lời, các bạn khác
bổ sung theo nhóm:


- Cây gỗ được trồng ở đâu?
-Kể tên một số cây mà em biết?
Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
- Cây gỗ có ích lợi gì?


-Bước 2: KT kết quả của hoạt động
- Gọi từng nhóm HS lên trả lời, lớp bổ
sung


GV kết luận: Cây gỗ được trồng để
lấy gỗ, làm nhà, làm đồ dùng ... và
làm nhiều việc khác nữa.


- Lắng nghe.


* HS bàn luận theo nhóm bổ
sung ý cho nhau


-Cây gỗ được trồng ở vườn
trường, ở rừng, ở công viên…
- Thi nhau kể tiếp sức.


- Làm nhà…


- Các nhóm khác theo dõi bổ
sung ý kiến.



- Lắng nghe.


Hoạt động 3
Trị chơi 7’
MĐ: HS củng
cố những hiểu
biết về cây gỗ


* Bước 1: GV HD cách chơi


GV cho HS lên tự làm cây gỗ, một số
HS hỏi và cây gỗ trả lời


-Yêu cầu HS nào trả lời lưu loát,
đúng , nhanh sẽ được phần thưởng
Tổng kết trò chơi.


* HS chơi trò chơi thi đua
giữa hai dãy với nhau
Ví dụ:Bạn tên là gì?


Bạn trồng ở đâu?
Bạn có ích lợi gì?
HS trả lời


Ví dụ Tơi tên là phượng vĩ
Tơi trồng ở sân trường
-Thi đua nói hay nhất
<b>C/Củng cố </b>



<b>dặn dò 3’</b>


* Hôm nay học bài gì?
- Cây gỗ có ích lợi gì?


- Nhận xét tiết học. Tuyên dương


* Cây gỗ.


-HS lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>T25</b>


<b>Tiết 4 :TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CON CÁ</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


-Kể tên và nêu ích lợi của cá


- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật
-Khuyến khích HS : Kể tên 1 số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


- Một con cá thật đựng trong bình


<b>- Các hình ảnh ở bài 25 trong sgk - Bộ đồ chơi câu cá</b>
<b> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b> ND -TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bài cũ 3’</b>


* GV cho HS trả lời các câu hỏi
sau


-Nêu ích lợi của cây gỗ


- Nêu tên một số cây gỗ mà em
biết


- GV nhận xét, đánh giá


* HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn.


- Gỗ để làm nhà,làm bàn
nghế ,tủ ,giường,cho bóng mát.
- Kể tên cây gỗ.


- Lắng nghe
<b>B/Bài mới </b>


*GTB 1’
<b>Hoạt động 1</b>
Quan sát con
cá 10’
MĐ: HS biết


tên con cá mà
cô và các bạn
mang đến lớp
HS chỉ được
các bộ phận
của con cá
Mô tả được
con cá bơi và


- Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


GV cho HS quan sát con cá và trả
lời câu hỏi


+ Tên của con cá?


+ Chỉ và nói tên các bộ phận của
con cá?


+ Cá sống ở đâu?


+ Nó bơi bằng bộ phận nào?
+ Cá thở như thế nào?


Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt
động


- Lắng nghe



- HS quan sát thảo luận theo
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thở - GV gọi HS trả lời từng câu hỏi,
lớp bổ sung


- GV kết luận:


- Cá có đầu, mình, đi và vây.
Cá bơi bằng đi, bằng vây và
thở bằng mang


- Vài HS nhắc lại các bộ phận
của con cá


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2</b>
Làm việc với
sgk 12’
MĐ: HS trả lời
được các câu
hỏi trong sgk
Biết một số
cách bắt cá
Biết ích lợi
của cá


- Bước 1: giao nhiệm vụ thực hiện
-Cho HS quan sát tranh , một em


đọc câu hỏi, một em trả lời, các
bạn khác bổ sung theo nhóm:
Bước 2: KT kết quả của hoạt
động


Gọi vài HS lên trả lời
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Người ta dùng gì để bắt cá ở
trong hình trang 53?


- Em biết những cách nào để bắt
cá?


- Em biết những loại cá nào?
- Em thích ăn những loại cá nào?
- n cá có ích lợi gì?


- GV gọi từng em trả lời


-GV kết luận: Có rất nhiều cách
bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc
câu. Ăn cá có rất nhiều ích lợi,
rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho
xương phát triển.


- Lắng nghe


-HS bàn luận theo nhóm bổ sung
ý cho nhau



- Lớp bổ sung
-Ttrả lời câu hỏi.


-Người ta dùng lưới.vó.


- Nơm, úp, tát hồ, kích điện.


- Kể tên những loại cá theo biết.
- Nêu theo ý thích


-n cá có nhiều chất đạm bổ
dưỡng cho cơ thể


- Các bạn khác bổ sung
-Lắng nghe


<b>Hoạt động 3</b>
Thi vẽ cá và
mơ tả con cá
mà mình vẽ
13’


MĐ: củng cố
cho HS các bộ
phận của con


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


- GV cho HS mang giấy vẽ và chì


màu ra


Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt
động


- GV gọi một vài HS lên giới
thiệu con cá của mình.


- Lắng nghe


- HS vẽ con cá của mình theo,tô
màu theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cá, gọi tên
được con cá


mà mình vẽ - Tuyên dương một số em


thiếu )


- HS phải chỉ và nói được tên cá,
các bộ phận của cá


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò 3’</b>


* Hôm nay học bài gì?
- Nhận xét giờ học


* Con cá


- Lắng nghe



<b>T26</b>


<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CON GÀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Nêu ích lợi của con gà


-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.


-Khuyến khích HS đạt ở mức cao hơn: phân biệt được con gà mái với con gà
trống về hình dáng và tiếng kêu.


-Có ý thức chăm sóc gà
<b>II.</b>


<b> CHUẨN BỊ </b>


-Tranh ảnh về con gà
-Phiếu học tập


<b>III</b>


<b> . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A -Kiểm tra </b>
<b>bài cũ 3’</b>


- GV hỏi HS trả lời các câu hỏi
sau


- Nêu các bộ phận của con cá?
- GV nhận xét


- HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


- Gồm đầu ,mình ,đuôi ,vây
HS dưới lớp nhận xét bạn trả
lời


<b>B -Bài mới </b>


* GTB 1’ * Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con Cả lớp hát bài: Đàn gà con
Hoạt động 1


Làm việc với
sgk 13’
MĐ: HS biết đặt
câu hỏi.


HS biết tên các
bộ phận của con



Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


- GV cho HS quan sát tranh vẽ
con gà


- Phát phiếu học tập cho HS
Đúng điền đ, sai điền s


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

gà. Biết phân
biệt gà trống, gà
mái, gà con


Gà sống ở trên cạn


-Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lơng,
chân


-Gà ăn thóc, gạo, ngơ
-Gà ngủ ở trong nhà
-Gà khơng có mũi


-Gà di chuyển bằng chân
-Mình gà chỉ có lông


- Cơ thể gà gồm: - Đầu cổ chân
thân lông


- Đánh dấu x vào ô trống nếu em
thấy câu trả lời đúng



- Vẽ con gà mà em thích
GV chữa bài, nhận xét


- Gà sống ở trên cạn đ
-Cơ thể gà gồm: đầu, mình,
<b>lơng, chân đ</b>


<b>-Gà ăn thóc, gạo, ngơ đ</b>
<b>-Gà ngủ ở trong nhà s</b>
<b>-Gà khơng có mũi s</b>
<b>-Gà di chuyển bằng chân đ</b>
<b>-Mình gà chỉ có lơng s</b>


- Vài HS nhắc lại các bộ phận
của con gà


Gà có ích lợi:


Lơng để làm áo x
Lơng để ni lợn


Trứng và thịt để ăn x
Phân để ni cá, bón ruộng x
Để gáy báo thức x


Để làm cảnh x
- Mỗi em vẽ một con.


Hoạt động 2


Đi tìm kết kuận
9’


MĐ: củng cố về
con gà cho HS


* GV đặt câu hỏi HS trả lời


- Hãy nêu các bộ phận bên ngoài
của con gà?


- Gà di chuyển bằng gì?


- Gà trống, gà mái, gà con khác
nhau ở chỗ nào?


- Gà cung cấp cho ta những gì?
Gọi vài HS lên trả lời, lớp bổ
sung


GV kết luận


* HS trả lời câu hỏi
Các bạn khác bổ sung


Hoạt động 3
Cho HS sắm vai
5’


* Cho HS chôi trò chơi sắm vai


các chú gà


Đóng vai chú gà trống đánh thức
mọi người dậy vào buổi sớm




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Đóng vai gà mái cục tác đẻ trứng
Đóng vai đàn gà con kêu chíp
chíp


<b>C/Củng cố dặn </b>
<b>dò 3’</b>


* Hôm nay học bài gì?


- Nêu bộ phận bên ngồi của con


- Nhận xét tiết học


* Con gà


- HS lắng nghe cô dặn dò





<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CON MÈO</b>



<b> I . MỤC TIÊU</b>


-Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo


-HS chỉ được bộ phận bên ngồi của con mèo trên hình vẽ hay vật thật
-Có ý thức chăm sóc mèo và chăm sóc các con vật nuôi trong nhà
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


-Tranh aûnh về con mèo, sgk
<b>III</b>


<b> . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra</b>
<b>bài cũ 3’</b>


*Gọi HS trả lời các câu hỏi :
-Ni gà có ích lợi gì?


-Cơ thể gà có những bộ phận
nào?


- GV nhận xét, đánh giá.


* 1 – 2 HS trả lời


HS dưới lớp theo dõi nhận xét các
bạn



- Lắng nghe.
<b>B/ Bài mới </b>


<b> GTB 1’</b>
Hoạt động 1
Quan sát
tranh và làm
bài tập 11’
MĐ: HS tự
khám phá


* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


- GV cho HS quan sát tranh vẽ
con mèo


Phát phiếu học tập cho HS


- Quan sát cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

kiến thức và
biết: Cấu tạo
của mèo, ích
lợi của mèo
Vẽ được con
mèo


Khoanh tròn trước câu em cho là


đúng


-Mèo sống với người
-Mèo sống ở vườn


-Mèo có lông màu trắng, nâu,
đen


-Mèo có bốn chân
-Mèo có hai chân
-Mèo có mắt rất sáng
-Ria mèo để đánh hơi
-Mèo hay ăn cơm với cá


- Đánh dấu x vào ô trống nếu em
thấy câu trả lời đúng


Cơ thể mèo gồm :đầu, tay, tai,
chân , thân, ria, đi, mào
-Ni mèo có ích lợi


- Nêu các bộ phận của con mèo?


- Vẽ con mèo và tô màu lông mà
em thích nhất


- GV chữa bài, nhận xét


- Vài HS nhắc lại các bộ phận của
con mèo



- Mỗi em vẽ một con theo ý thích.
- Lắng nghe.


Hoạt động2
Đi tìm kết
luận 8’
MĐ: củng cố
về con mèo
cho HS


* GV đặt câu hỏi HS trả lời


- Con mèo có những bộ phận nào?
Ni mèo để làm gì?


- Con mèo ăn gì?


- Em chăm sóc mèo như thế nào?
- Khi mèo có những biểu hiện
khác lạ hoặc em bị mèo cắn, em
sẽ làm gì?


* GV kết luận


* HS trả lời câu hỏi
Các bạn khác bổ sung


* HS lắng nghe
Hoạt động3



Thảo luận
lớp 7’
MT: biết
ích lợi của
việc nuôi


* GV đặt câu hỏi để HS thảo luận


- Người ta ni mèo để làm gì?


- Hình ảnh nào trong bài mô tả




* HS thảo luận, các bạn khác bổ
sung


- Người ta ni mèo để làm cảnh,
bắt chuột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

mèo. Biết
mơ tả hoạt
động bắt
mồi của
con mèo


mèo đang săn mồi


- Tại sao em khơng nên trêu chọc


mèo tức giận


=> GV kết luận


Cho HS chơi trị chơi bắt trước
tiếng mèo kêu


trong lồng.


- Vì nó sẽ cắn hoặc cào.


- Lắng nghe.


<b>C/ Củng cố</b>
<b>dặn dò</b>
3’


* Hôm nay học bài gì?


- Nêu bộ phận chính của con mèo
Người ta ni mèo để làm gì?
- Nhận xét tiết học


* con mèo.


- HS lắng nghe





<b>Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>CON MUỖI</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số tác hại của muỗi


- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con muỗi trên hình vẽ.
- Khuyến khích HS biết cách phịng trừ muỗi.


- Có ý thức giữ vệ sinh nơi ở
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Tranh ảnh về con muỗi
- Phiếu học tập


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm </b>
<b>tra bài cũ</b>
3’


* GV hỏi HS trả lời các câu
hỏi sau


-Nêu các bộ phận bên ngồi của
con mèo?


-Người ta ni mèo để làm gì?


- GV nhận xét


* HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động 1</b>
Làm việc với
sgk 16’


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


- GV cho HS quan sát tranh vẽ
con muỗi tự đặt câu hỏi để bạn
trả lời


-Con muỗi to hay nhỏ?


-Khi đập muỗi, em thấy cơ thể
muỗi cứng hay mềm?


-Hãy chỉ các bộ phận bên ngồi
của con muỗi


-Muỗi dùng vịi để làm gì?


Bước 2: Thu kết quả thảo luận


- Gọi vài nhóm lên trả lời, các
nhóm khác bổ sung


- Gọi vài em nhắc lại


- GV kết luận: muỗi là lồi cơn
trùng nhỏ hơn ruồi. Muỗi có đầu,
mình, chân và cánh. Muỗi bay
bằng cánh. Đậu bằng chân. Nó
dùng vịi để hút máu người và
động vật để sống


- HS quan sát tranh thảo luận
theo nhóm trả lời câu hỏi.


- con muỗi nhỏ


- Cơ thể muỗi rất mềm


- Muỗi gồm có đầu,mình,chân
,cánh.


- Muỗi dùng vịi để hút máu
người và máu động vật.


- Các nhóm khác theo dõi bổ
xung.


Vài HS nhắc lại các bộ phận của
con muỗi



- Lắng nghe.


Hoạt động 2
Thảo luận theo


nhóm 15’ * Chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm khoảng 6 – 8 em
- Các nhóm lên nhận nhiệm vụ
Nhóm 1:


- Muỗi thường sống ở đâu? Vào
lúc nào em nghe tiếng muỗi vo ve
nhiều nhất ? hay bị muỗi đốt
nhất?


Nhoùm 2:


-Bị muỗi đốt có hại gì?


-Kể tên một số bệnh do muỗi gây
nên mà em biết?


* HS chia nhóm và thảo luận theo
nhóm


- Phân công trong nhóm thảo luận


- Muỗi thường sống trong bụi
rậm,xó tối,chuồng ra súc.Vào lúc
tốimuỗi vo va nhiều và bị muỗi


đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Nhóm 3:


-Nêu cách diệt trừ muỗi?


- Phải làm gì để tránh bị muỗi
đốt?


- Các nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả trước lớp


* GV tổng kết


- Phát quang bụi rậm ,dọn vệ sinh
chuồng trại,đậu các chum


nước,phun thuốc diệt muỗi…
- Mắc màn trước khi đi ngủ


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm khác bổ
sung


* Lắng nghe


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>
3’



* Hôm nay học bài gì?


- Nêu bộ phận bên ngồi của con
muỗi


- Ta phải làm gì để tránh bị muỗi
đốt?


- Nhận xét tiết học


Tun dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà


* Con muỗi


- Con muỗi gồm có : Đầu, mình
thân, chân.


- diệt muỗi, mắc màn khi đi ngủ.


- HS lắng nghe cô dặn dò





<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT</b>
<b>I- </b>


<b> MỤC TIÊU :</b>



-Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.


-Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
- Có ý htức chăm sóc và bảo vệ cây cối cũng như vật ni


<b>II- CHUẨN BỊ</b>


-Các phiếu bài tập,tranh ảnh một số con vật và cây
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra </b>


<b>bài cũ</b>
3’


<b>*Gọi lên bảng trả lời câu hỏi</b>
-Con muỗi gồm những bộ phận
nào.


- Con muỗi truyền những bệnh
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>B.Bài mới</b>
* GTB 1’
Hoạt động 1
Ôn tập về cây
cối 8’


Thi đua kể tên


các loại cây


Hoạt động 2
Nêu ích lợi
của cây 7’


Hoạt động 3
Ơn các con
vật


9’


<b>C.Củng cố </b>
<b>dặn dò 3’ </b>


- Để tránh muỗi đốt ta phải làm
gì?


-Nhận xét đánh giá bài cũ


- Cho học sinh kể tên cây,rau


- Nêu tên các bộ phận của cây?


*Yêu cầu làm việc nhóm 4
Cây nào lấy gỗ,cây nào ăn quả
,cây nào ăn thân ,ăn lá?


* Kể tên các con vật đã học?



- Nêu tên bộ phận của từng con


- Con vât nào có ích,con vật
nào có hại?


- Nêu cách diệt trừ muỗi?


* Chơi trò chơi : Diệt con vật có
hại.GV nêu cách chơi


- Nhận xét trò chơi


- Mắc màn khi đi ngủ


- Lắng nghe


* Thi đua kể nối tiếp theo từng dãy
xem dãy nào kể được nhiều nhất
nhóm đó thắng


- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
Ví dụ: Cam, mít, cải bắp, cải ngọt
bạch đàn, keo, dừa, bưởi, chuối….
- Nêu miệng: Gồm thân, cành, lá,
hoa ,quả


- Thảo luận viết vào bảng phụ
,nhóm nào xong trước lên gắn lên
bảng



Cây ăn quả:nhãn ,mít
ổi,cam,chanh,sầu riêng…
Cây lấy gỗ: Mít,bạch đàn,keo
Cây ăn củ: khoai lang,cà rốt…
Cây ăn lá: Bắp cải,cải xanh…
* Nêu cá nhân :con cá,mèo,con
gà,muỗi


- Thi đua nêu ,HS khác theo dõi
nhận xét


- Con có ích: Cá ,gà ,con mèo.
Con có hại như: muỗi


- Phát quang bụi rậm,dọn vệ
sinh ,xúc rửa lu nước,không chứa
nước trong trai lọ lâu ngày,không
để nước đọng trong nhà


* Một HS điều khiển cho cả lớp
chơi,nếu bạn nào phạm luật sẽ bị
phạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Cho chơi trò


chơi - HD về nhà làm vở bài tập - Nghe về thực hiện
<b> </b>






<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiêïn tượng trời tiết: nắng, mưa.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng,mưa.


-Nêu được 1 số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
-Rèn kĩ năng quan sát cho HS


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


-Các hình ảnh trong bài 30 sgk


-Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bài cũ </b>


3’


* GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau
- Nêu các bộ phận chính của con
muỗi?


- Muỗi dùng vịi để làm gì?



- Nêu một số tác hại của con muỗi?
- GV nhận xét


* HS dưới lớp theo dõi nhận
xét các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>B/ Bài mới </b>
1.GTB 1’
2.Hoạt động 1
Nhận biết dấu
hiệu trời nắng,
trời mưa. 17’
MĐ: HS nhận
biết các dấu
hiệu về trời
nắng, trời
mưa. Biết mô
tả bầu trời và
những đám
mây khi trời
nắng, trời mưa


* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


- GV cho HS quan sát tranh vẽ theo
nhóm tự phân loại và thảo luận
trong nhóm theo nội dung sau:
- Hãy phân loại tranh ảnh về trời
nắng, trời mưa?



- Nêu các dấu hiệu về trời nắng,
trời mưa?


- Khi nắng, bầu trời và những đám
mây như thế nào?


- Khi mưa, bầu trời và những đám
mây như thế nào?


Bước 2: Thu kết quả thảo luận
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và
nêu kết quả thảo luận của nhóm
mình, các nhóm khác bổ sung
GV kết luận:


Khi nắng, bầu trời trong xanh, có
mây trắng. Mặt trời sáng chói, có
nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh
vật, mọi vật luôn khô ráo


Khi mưa, bầu trời u ám, mây đen
xám phủ kín nên khơng có mặt trời.
Những giọt nước mưa rơi xuống
làm ướt mọi vật


- Hôm nay trời nắng hay mưa?


* Lắng nghe để thực hhiện
HS thảo luận theo nhóm



- Chỉ trong tranh


-Trời nắng bầu trời khơng có
mây,có mặt trời.


- Trời mưa mây đen kéo đến
có hạt mưa


* HS các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận


- Nêu theo thực tế
Hoạt động 2


Thảo luận
cách giữ sức
khoẻ khi trời
nắng, trời
mưa. 14’


* Cho HS học nhóm 2 người, tự hỏi
và trả lời cho nhau nghe theo các
nội dung sau:


- Tại sao đi dưới trời nắng em phải
đội mũ nón?


- Để khơng bị ướt, khi đi dưới trời



HS chia nhóm và thảo luận
theo nhóm


- Nếu khơng đội nón ,mũ sẽ
bị nắng chiếu vào đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

MĐ: HS có ý
thức bảo vệ
sức khoẻ khi
đi dưới trời
nắng, trời mưa


mưa em phải nhớ làm gì?


- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả mà nhóm thảo luận


- GV tổng kết:


Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón
để khơng bị đau, khơng bị cảm
nắng, sổ mũi, nhức đầu


Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa,
đội nón để khơng bị ướt


trời mưa em phải nhớ mang
áo đi mưa hoặc đội ô


- Các nhóm báo cáo kết quả


thảo luận .


- Lắng nghe


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò 3’</b>


* Hôm nay học bài gì?


- Nêu các dấu hiệu khi trời nắng?
- Nêu các dấu hiệu khi trời mưa?
- Nhận xét tiết học


Tuyên dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà


* Trời nắng trời mưa
- HS lắng nghe cô dặn dị





<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI </b>
<b>THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>-HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu </b>
hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết


Sử dụng vốn riêng của mình để mơ tả bầu trời và những đám mây trong thực tế
hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản



-HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng của HS
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


Các hình aûnh trong baøi 31 sgk


Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm tra </b>
<b>bài cũ 3’</b>


GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

nón?


-Em hãy kể những dấu hiệu chính của
trời mưa?


GV nhận xét


xét các bạn


B/Bài mới
1.GTB 1’
2.Hoạt động 1
Quan sát bầu


trời. 17’
MĐ: HS biết
quan sát,
nhận xét và
biết sử dụng
vốn từ riêng
của mình để
mơ tả bầu trời
và những
đám mây


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
GV cho HS ra ngồi để quan sát bầu
trời


Nhìn lên bầu trời, em có trơng thấy
mặt trời và những khoảng trời xanh
khơng?


Hơm nay trời nhiều mây hay ít mây?
Những đám mây đó có màu gì? Chúng
đứng im hay chuyển động?


Cho HS quan sát cảnh vật xung quanh
Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này
khô ráo hay ướt át ?


Em có trơng thấy ánh nắng vàng
( hoặc những giọt mưa rơi ) khơng ?
Cho HS đứng dưới bóng mát quan sát


nêu các câu hỏi, vài em trả lời


Bước 2: Thu kết quả thảo luận
HS vào lớp và thảo luận


Những đám mây trên bầu trời cho
chúng ta biết được điều gì?


=>GV kết luận: quan sát những đám
mây trên bầu trời ta biết được trời
đang nắng,trời râm mát hay trời sắp
mưa


HS thảo luận theo nhóm


HS các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận


*Hoạt động 2
Vẽ bầu trời
và cảnh vật
xung quanh
14’


HS lấy vở bài tập ra vẽ bầu trời và
cảnh vật xung quanh


Bài 1: Đặt 3 câu hỏi khi em quan sát
bầu trời



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

MĐ: HS biết
dùng hình vẽ
để biểu đạt
kết quả quan
sát bầu trời
và cảnh vật
xung quanh


Câu 1 : về màu sắc của cây?
Câu 2: về gió


Câu 3 : về mặt trời


Bài 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung
quanh


GV giúp đỡ các em chưa thực hiện
được


Chọn một số bài đẹp để trưng bày giới
thiệu với cả lớp


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò 3’</b>


Hôm nay học bài gì?


Hãy mơ tả bầu trời và cảnh vật khi trời
nắng ( hoặc mưa )



Nhận xét tiết học


Tun dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà


HS lắng nghe





<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>GIÓ</b>


<b> I . MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết và mơ tảcảnh vật xung quanh khi trời có gió
- Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.
<b>II.</b>


<b> CHUAÅN BỊ </b>


- Các hình ảnh trong bài 32 sgk, mỗi em một chiếc chong chóng
- Sưu tầm tranh ảnh về trời gió, bão


<b>III</b>


<b> . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>bài cũ 3’</b> hỏi sau:



-Để giữ gìn sức khoẻ, khi đi dưới
trời nắng hoặc mưa ta phải nhớ
điều gì?


GV nhận xeùt


HS dưới lớp theo dõi nhận xét các
bạn


<b>B/Bài mới </b>
1.GTB 1’
2.Hoạt động
1


Quan sát
tranh 9’
MĐ: HS nhận
biết được dấu
hiệu khi trời
đang có gió
quatranh ảnh.
Biết được dấu
hiệu khi có
gió nhẹ, gió
mạnh


Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện



-GV cho HS tranh trong sgk
-Hình nào cho bạn biết trời đang
có gió?


-Vì sao em biết lúc đó trời đang
có gió?


-Gió trong các hình đó có mạnh
khơng? Có gây nguy hiểm khơng?
Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận


Các nhóm khác bổ sung


GV treo một số tranh ảnh về gió
to và bão cho HS quan sát


-Gió trong bức tranh này như thế
nào?


-Cảnh vật ra sao khi có gió to như
thế?


GV kết luận


HS thảo luận theo nhóm


HS các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận



*Hoạt động 2
Tạo gió 9’
MĐ: HS mơ
tả được cảm
giác khi có
gió thổi vào
người


Cho HS cầm quạt để quạt vào
người mình và hỏi:


-Các em thấy cảm giác như thế
nào?


-Nếu trời nắng nóng ( hoặc mưa )
thì ta cảm thấy như thế nào?
-Mùa hè mình có cảm giác như
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Mùa đông mình có cảm giác
như thế nào?


GV gọi một số HS lên nhận xét
*Hoạt động 3


Quan sát
ngoài trời
9’


MĐ: nhận


biết ngoài
trời có gió
hay khơng có
gió, gió nhẹ
hay gió mạnh


*Cho HS ra sân quan sát


-Hãy quan sát lá cây hay ngọn cỏ
có lay động khơng?


-Từ đó em rút ra được kết luận
gì?


Cho HS tập trung tại lớp


Vài HS báo cáo kết quả quan sát
được trước lớp


Nhờ đâu ta biết được trời lặng
gió hay có gió?


Các bạn khác nhận xét bổ sung
=> GV kết luận: Nhờ quan sát
cây cối, cảnh vật xung quanh và
cảm nhận của mỗi người mà ta
biết trời lặng gió hay có gió, gió
nhẹ hay gió mạnh


HS làm việc theo nhóm đã


phân cơng


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò 3’</b>


*Hôm nay học bài gì?


Cho HS chơi trò chơi chong
chóng theo tổ


Nhận xét tiết học . Tuyên dương
tổ nhanh nhẹn


HD HS học bài ở nhà


HS chơi trò chơi





<b>*******Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>TRỜI NĨNG - TRỜI RÉT</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết được trời nóng hay trời rét


- Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mơ tả cảm giác khi trời nóng, trời rét
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng hoặc lạnh


<b> II. CHUAÅN BỊ </b>



- Các hình ảnh trong bài 33 sgk,


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b> A – Kieåm tra</b></i>
<b>bài cũ :</b>


3’
<i> </i>


GV hỏi HS trả lời các câu
hỏi sau


-Dựa vào những dấu hiệu nào để
biết được trời lặng gió hay có gió?
HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời
GV nhận xét, cho điểm


HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


<i><b> B- Bài mới :</b></i>
* GTB 1’
<b>Hoạt động 1: </b>
15’


Quan sát tranh


và làm việc với
các tranh sưu
tầm


* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực
hiện


-GV chia lớp thành 4 nhóm


- Yêu cầu các nhóm phân loại
tranh ảnh mà các em sưu tầm
được về trời nóng và trời rét


- Mỗi HS nêu lên 1 dấu hiệu của
trời nóng ( vừa nói vừa chỉ vào
tranh )


Đại diện các nhóm lên giới thiệu
trước lớp


Các nhóm khác bổ sung
GV cho cả lớp thảo luận


-Hãy nêu cảm giác của em trong
những ngày trời nóng hoặc trời
rét?


- Kể tên những đồ dùng cần thiết
mà em biết để giúp ta bớt nóng
hay bớt lạnh



GV kết luận: Trời nóng quá
thường thấy người bức bối, toát
mồ hôi. Người ta thường mặc áo
ngắn tay, màu sáng, để làm cho


HS thảo luận theo nhóm


HS các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

bớt nóng. Dùng quạt và dùng máy
điều hoàđể làm giảm nhiệt độ
trong phòng


Trời rét làm chân tay tê cóng,
người run lên, da sởn gai ốc.
Người ta cần mặc nhiều quần áo,
màu sẫm để chống lạnh. Những
nơi rét quá phải dùng lò sưởi hoặc
máy điều hồ


<b>Hoạt động 2: </b>
11’


Trị chơi “ Trời
nóng, trời rét”


GV nêu cách chơi



Một bạn hơ “Trời nóng” các bạn
khác nhanh chóng cầm tấm bìa
có vẽ trang phục và các đồ dùng
phù hợp khi trời nóng


Khi bạn hô “ Trời rét” ta cũng
làm tương tự như với trời nóng
Ai nhanh sẽ thắng cuộc


GV cho HS chơi theo nhóm
HS thảo luận câu hỏi:


-Tại sao chúng ta phải ăn mặc
phù hợp với thời tiết?


GV kết luận:Trang phục phù hợp
với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ
thể, phòng chống được một số
bệnh như cảm nắng, cảm lạnh,
sổ mũi, viêm phổi, nhức đầu ...


HS laøm việc cá nhân


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>
3’


Hôm nay học bài gì?
Nhận xét tiết học






<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>THỜI TIẾT</b>


<b> I. MUÏC TIÊU</b>


- HS biết thời tiết ln ln thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


- Các hình ảnh trong bài 34 sgk,


- Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết nóng, lạnh
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND - TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b> A – Kiểm tra</b></i>
<b>bài cũ :</b>


3’
<i> </i>


GV hỏi HS trả lời các câu
hỏi sau


-Khi trời nóng phải ăn mặc như


thế nào?


-Khi trời rét phải ăn mặc như thế
nào?


HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời
GV nhận xét


HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


<i><b> B- Bài mới :</b></i>
* GTB 1’
<b>Hoạt động 1: </b>
15’


Quan sát tranh
và làm việc với
các tranh sưu
tầm


* Bước 1: làm việc với tranh ảnh
sưu tầm được.


-GV chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu các nhóm phân loại
tranh ảnh mà các em sưu tầm
được làm nổi bật nội dung thời
tiết luôn luôn thay đổi.



Bước 2: Đại diện các nhóm lên
giới thiệu trước lớp


Các nhóm khác bổ sung
GV cho cả lớp thảo luận


-Hãy nêu cảm giác của em trong
những ngày trời nóng hoặc trời
rét?


- Kể tên những đồ dùng cần thiết
mà em biết để giúp ta bớt nóng
hay bớt lạnh


HS thảo luận theo nhóm


HS các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

11’


Thảo luận cả
lớp


GV u cầu một số HS trả lời
các câu hỏi:


-Vì sao em biết ngày mai trời sẽ


nắng ( hoặc mưa, nóng, rét….)
- Em mace như thế nào khi trời
nóng, khi trời rét?


GV gợi ý HS trả lời và kết luận.
-Tại sao chúng ta phải ăn mặc
phù hợp với thời tiết?


GV kết luận:Trang phục phù hợp
với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ
thể, phòng chống được một số
bệnh như cảm nắng, cảm lạnh,
sổ mũi, viêm phổi, nhức đầu ...


HS làm việc cá nhân


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò</b>
3’


Hôm nay học bài gì?
Nhận xét tiết học


*Bài thời tiết





</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên


- Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung
quanh trường


- Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
<b>II.</b>


<b> CHUAÅN BÒ </b>


- Sưu tầm tranh về chủ đề tự nhiên


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>ND -TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Kiểm </b>
<b>tra bài </b>
<b>cũ </b>
2’


Gọi HS trả lời các câu hỏi:


-Khi trời nóng ( hoặc trời rét ) em
phải mặc quần áo như thế nào?
- Tại sao em phải mặc cho phù hợp
với thời tiết?



GV nhận xét


HS dưới lớp theo dõi nhận xét
các bạn


<b>B/Bài </b>
<b>mới</b>


1.GTB 1’
2.Hoạt động 1
Quan sát thời
tiết


13’


HS đứng thành 2 vòng tròn, quay mặt
vào nhau để trả lời về thời tiết tại
thời điểm đó


- Bầu trời hơm nay màu gì?
- Có mây khơng? Mây màu gì?
- Bạn có cảm thấy có gió đang thổi
khơng? Gió thổi nhẹ hay thổi mạnh?
- Thời tiết hơm nay nóng hay rét?
GV cho HS quay mặt vào trong vịng
trịn khi đã thảo luận xong


Vài em nói lại những gì các em quan
sát được cho cả lớp nghe, cả lớp trao
đổi với bạn



HS thảo luận theo nhóm


HS các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV nhận xét bổ xung những ý thiếu
3.Hoạt động 2


Quan sát cây
cối, con vật ở
khu vực xung
quanh


15’


*GV phân nhóm, HS nhận nhiệm vụ
về nhóm thảo luận?


- Nhóm 1:Thu thập tất cả những
tranh ảnh về cây cối và sắp xếp lại
một cách hệ thống theo từng loại
- Cây rau


- Caây hoa
- Cây lấy gỗ


*Mỗi em trong nhóm nói về một
loại cây



Nhóm 2: thu thập tất cả những tranh
ảnh về các con vật và sắp xếp lại
thành một hệ thống theo từng loại


- Các con vật có ích
- Các con vật có hại


- Mỗi em tự giới thiệu về một
lồi vật trong nhóm


Nhóm 3: thu thập tranh về thời tiết
và phân loại trời nóng, trời lạnh
hoặc trời mưa , trời nắng ...


*Mỗi bạn giới thiệu về một loại thời
tiết, đặc điểm của nó


Các nhóm trình bày trước lớp về
phần mình phụ trách


Các nhóm khác nhận xét, bổ xung


*HS làm theo nhóm


<b>C/Củng cố </b>
<b>dặn dò 2’</b>


Hôm nay học bài gì?
Nhận xét tiết học .



Tuyên dương tổ nhanh nhẹn


* Ôn taäp


</div>

<!--links-->
Giáo án Tự nhiên và Xã hội lớp 1
  • 99
  • 3
  • 23
  • ×