Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Hướng dẫn soạn Giáo án lớp 5 buổi sáng - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.4 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>
<b>TUÂN 1</b>


<b>(Từ 22/08 đến 26/08/20....)</b>


<b>Ngày soạn: 20/08/20....</b>
<b>Ngày dạy: 22/08/20....</b>


<b>Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 20....</b>


<b>Thứ/ ngày</b> <b>Mơn</b> <b><sub>PPCT</sub>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
22/8
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Anh văn
1
1
1
1
1


Sinh hoạt ngồi trời.
Thư gửi các học sinh.


Ơn tập: Khái niệm về phân số.


Bình Tây Đại ngun sối “Trương Định”



Ba
23/8
Thể dục
Chính tả
Tốn
Mĩ thuật
LTVC
Kỹ thuật
1
1
2
1
1
1


Nghe viết: Việt Nam thân u.


Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số.


Từ đồng nghĩa.


Đính khuy hai lỗ. (Tiết 1)



24/8


Tập đọc
Toán
Tập làm văn



Tin học
Khoa học
Kỹ năng sống


Đạo đức
Anh văn
2
3
1
1
1
1
1
2


<b>Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (MT)</b>
Ôn tập: So sánh hai phân số.


<b>Cấu tạo của bài văn tả cảnh. (MT) </b>


<b>Sự sinh sản. (KNS)</b>


Tổ chức, sắp xếp cơng việc hợp lí (Tiết 1)
Em là học sinh lớp 5. (Tiết 1) (KNS)


Năm
25/8
Tin học
LTVC


Toán
Thể dục
Khoa học
2
1
4
2
2


Luyện tập về từ đồng nghĩa.


Ôn tập: So sánh phân số. (Tiếp theo)


<b>Nam hay nữ. (KNS)</b>


Sáu
26/8


Tập làm văn
Tốn
Địa lí
Hát
Kể chuyện
SHTT
2
5
1
1
1
1



<b>Luyện tập tả cảnh. (MT)</b>
Phân số thập phân


Việt nam - Đất nước chúng ta.


Lý Tự Trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b> - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.</b>


- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu
<b>bạn. Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm … công học tập của các em.” (Trả lời được các</b>
câu hỏi 1, 2, 3). HS học tốt đọc thể hiện được tình cảm thân yêu, trìu mến, tin tưởng.


- Giáo dục HS yêu quý bạn học.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lịng.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK </b>


- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam tổ quốc em


<b>2. Bài mới: </b>


- GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức
thư Bác gửi HS các nước nhân ngày khai
giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc
lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đơ hộ.
Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của HS
Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi
vọng của Bác vào những chủ nhân tương
lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các
em sẽ hiểu rõ điều này.


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>


- Gọi 1, 2 HS đọc tốt đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (Kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó
cho HS)


- Y/c HS luyện đọc theo cặp (Lưu ý HS


theo dõi và sửa lỗi cho bạn)


- Gọi 1, 2 HS đọc lại toàn bài


- Hát


- Học sinh lắng nghe


- HS xem các ảnh minh họa chủ điểm
- Học sinh lắng nghe


- HS đọc


- Chia thành 2 đoạn:


+ Đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ
sao?”


+ Đoạn 2: Phần còn lại


- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2, 3 lượt)


- 2 HS cùng bàn luyện đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc
của bài và từng đoạn.


<b>* Họat động 2: Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1



+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?


- GV chốt lại


+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác
thường mà Bác Hồ đã nói trong thư là gì?


- Nhận xét, chốt


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2


+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của tồn dân
là gì?


+ HS có trách nhiệm như thế nào đối với
công cuộc kiến thiết đất nước?


- GV chốt ý


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm </b>


- Đọc mẫu đoạn 2 (dán bảng phụ) và yêu
cầu HS theo dõi tìm cách ngắt giọng, nhấn
giọng.


- Hướng dẫn HS chú ý khi đọc nhấn giọng
một số từ ngữ: xây dựng lại, trông mong;
ngắt nghỉ hơi một số chỗ.



- GV cho học sinh luyện đọc theo cặp


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
trước lớp


- GV nhận xét và tuyên dương


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng một đoạn
trong bài mà em thích


- T/c cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- HS theo dõi


- HS đọc


+ Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, ngày
khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành
được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho
thực dân Pháp.


- HS lắng nghe.


+ 2 HS cùng bàn thảo luận và trả lời.



<i>Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành</i>
<i>công...</i>


- HS đọc


+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước trên
hoàn cầu.


+ HS phải học tập để lớn lên thực hiện sức
mạnh: Làm cho non sông Việt Nam tươi
đẹp, làm cho dân tộc VN bước tới đài
vinh quang, sánh vai với các cường quốc
năm châu.


- HS lắng nghe


- HS chú ý


- 2 HS cùng bàn luyện đọc diễn cảm
- 4, 5 HS thi đọc diễn cảm


- HS nhẩm đọc thuộc lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài


- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì?
- GV nhận xét, tuyên dương


- Dặn: Đọc diễn cảm lại bài, tiếp tục HTL


đoạn thơ


- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS đọc lại bài
- HS trả lời


- HS lắng nghe


<b>TO</b>
<b> ÁN </b>


<b>ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SÔ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4


- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
- Giáo dục HS yêu thích mơn học, rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- GV: Chuẩn bị 4 tấm bìa


- HS: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK


<b>III. Các hoạt đông dạy học:</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nêu cách học bộ mơn tốn 5


<b>3. Dạy bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>


- GV giới thiệu bài: Ôn tập: Khái niệm về
phân số.


<b>b. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu</b>
<b>về phân số </b>


- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn


phân số


2


3 <sub>) và hỏi: Đã tô màu mấy phần</sub>


băng giấy?


- GV yêu cầu HS giải thích


- GV yêu cầu HS đọc bảng và viết phân số
thể hiện phần được tô màu



- Hát


- Lắng nghe.


- HS quan sát và trả lời: Đã tô màu


2
3


băng giấy


- HS: Băng giấy được chia thành ba phần
bằng nhau, đã tô màu hai phần như thế.


Vậy đã tô màu


2


3 <sub> băng giấy </sub>


- HS viết và đọc:


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV làm tương tự với các hình cịn lại
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:


2
3 <sub> ; </sub>



5
10 <sub> ; </sub>


3
4 <sub> ; </sub>


40
100


<b>c. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương</b>
<b>hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên</b>
<b>dưới dạng phân số </b>


<i><b>* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng</b></i>
<i><b>phân số </b></i>


- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2


- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương các
phép chia trên dưới dạng phân số


- GV nhận xét


- GV hỏi :


1


3 <sub> có thể coi là thương của</sub>



phép chia nào?


- GV thực hiện tương tự phép chia
- GV yêu cầu HS đọc chú ý 1


<i><b>* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số </b></i>
- GV viết các số tự nhiên lên bảng 5, 12,
2001,… và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự
nhiên trên thành phân số có mấu số là 1.
- Đế viết các số đó thành phân số có mẫu số
là 1, ta làm như thế nào?


- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có mẫu số là 1


- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành
phân số


- GV hỏi: Số 1 viết thành phân số có đặc
điểm như thế nào?


- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành
các phân số


- GV hỏi: Số 0 viết thành phân số có đặc
điểm như thế nào?


<b>b. hướng dẫn luyện tập:</b>
<i><b>Bai 1: </b></i>



- GV yêu cầu HS đọc đề bài


- HS đọc lại các phân số trên


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp làm vào vở nháp


1 :3 =


1


3 <sub>; 4 : 10 = </sub>
4


10 <sub> ; 9 : 2 = </sub>
9
2


- HS: Phân số


1


3 <sub> có thể coi là thương</sub>


của phép chia 1 : 3
- HS lần lượt nêu tiếp
- HS đọc


- 1 số HS lên bảng viết:



5 =


5


1 <sub> ; 12 = </sub>
12


1 <sub>; 2001 = </sub>


2001
1


- HS: Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó
và mẫu số là 1


- HS lắng nghe


- HS suy nghĩ và viết nháp: 5; 7 ; 15
5 7 15
- 1 viết thành các phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau


- 1 số HS lên bảng viết phân số của mình
0 ; 0 ; 0


1 5 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm
<i><b>Bai 2: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề toán


<i><b>- GV yêu cầu HS làm bài vào vở</b></i>


- Cho HS nhận xét. GV nhận xét
<i><b>Bai 3:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài


- Cho HS nhận xét. GV nhận xét
<i><b>Bai 4: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào
vở


- GV sửa bài cho HS.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS làm bài tập về nhà và chuẩn bị
bài mới.


- 1 HS đọc đề bài



- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ
rõ tử số và mẫu số của từng phân số


- 5 HS nối tiếp làm miệng. Lớp làm vở


- HS: Viết các thương dưới dạng phân số
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở


3 :5 =


3


5 <sub> ; 75 : 100 = </sub>
75


100 <sub> ; 9 : 17 =</sub>
9


17


- Nhận xét


- 1 HS đọc đề bài


- 1HS làm bảng, lớp làm vở


32 =


32



1 <sub> ; 105 = </sub>


105


1 <sub> ; 1000 = </sub>


1000
1


- Nhận xét


- HS đọc đề và làm bài vào vở, 1 HS làm


bảng: 1 =


6


6 <sub> ; 0 = </sub>
0
5


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định. Biết các
đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định



- Rèn cho HS khả năng thống kê các sự kiện lịch sử.
- Giáo dục HS yêu thích lịch sử của nước ta.


<b>II. Phương tiên dạy học:</b>


- Các hình minh họa trong SGK
- Phiếu thảo luận cho các nhóm


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng


<b>b. Dạy bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau</b></i>
<i><b>khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược </b></i>
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả
lời các câu hỏi sau:


+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân
Pháp xâm lược nước ta?


+ Triều đìnhh nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trước cuộc xâm lược của thực dân


Pháp?


- GV nhận xét


<i><b>*Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết</b></i>
<i><b>cùng nhân dân chống quân xâm lược </b></i>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
hoàn thành phiếu sau:


+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định
làm gì?


+ Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai?
Vì sao?


+ Nhận được lệnh vua, Trương Định có
thái độ và suy nghĩ như thế nào?


- Hát


- HS lắng nghe và ghi tựa


- HS đọc SGK , suy nghĩ và tìm câu trả lời


+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng
lên chống thực dân Pháp xâm lược .Nhiều
cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc
khởi nghĩa Trương Định, Hồ Huân
Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy
Dương, Nguyễn Trung Trực ….



+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ
không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất
nước


- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm
trình bày


+ Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương
Định đang thu được thắng lợi làm cho
thực dân Pháp hoang mang lo sợ thì triều
đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống buộc
Trương Định phải giải tán nghĩa quân và
đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang


+ Theo em lệnh nhà vua là khơng hợp lí.
Vì lệnh đó thể hiện sự nhường bộ của triều
đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược
nước ta và trái với nguyện vọng của nhân
dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước
băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm
đó có tác dụng như thế nào?


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin
u của nhân dân?


- GV nhận xét



<i><b>Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hao của</b></i>
<i><b>nhân dân ta với “Bình Tây Đại ngun</b></i>
<i><b>sối ”</b></i>


- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời


+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại
nguyên soái Trương Định


+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông
mà em biết


+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết
ơn và tự hào về ông?


- GV nhận xét


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


một dạ tiếp tục kháng chiến.


+ Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn
Trương Định là “Bình Tân đại ngun
sối”. Điều đó đã cở vũ, động viên ông
quyết tâm đánh giặc.


+ Trương Định đã dứt khoát phản đối


mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở
lại cùng nhân dân đánh giặc


- HS suy nghĩ và trả lời


+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn
sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc,
cho đất nước. Em vơ cùng khâm phục ông
+ HS hãy kể các câu chuyện mình sưu tầm
được


+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông , ghi lại
những chiến công


<b>Thứ ba, ngày 23 tháng 08 năm 20....</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>(Nghe – viết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe viết đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục
bát.


- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>



- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


- Kiểm tra SGK, vở HS


<b>3. Bài mới: </b>


- Chính tả nghe viết


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe </b>


-viết


- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày
bài viết theo thể thơ lục bát


- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ
ngữ khó (danh từ riêng)


- Giáo viên nhận xét


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt



- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của
học sinh


- Giáo viên đọc tồn bộ bài chính tả
- Giáo viên chấm bài


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm</b>
bài tập


<b>Bài 2</b>


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Y/c HS làm bài và sửa bài


- HS đọc lại bài
- Giáo viên nhận xét


<b>Bài 3</b>


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập


- Giáo viên nhận xét


<b>4. Củng cố</b>


- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k


<b>5. Dặn dò</b>


- Hát



- Hoạt động lớp, cá nhân


- Học sinh nghe


- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính
tả


- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
<i>- Dự kiến: mênh mông, biển lúa, dập dờn </i>
- Học sinh ghi bảng con


- Lớp nhận xét
- Học sinh viết bài


- Học sinh dò lại bài


- Từng cặp học sinh đởi vở dị lỗi cho
nhau


- Hoạt động lớp, cá nhân


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài


- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm


- 1, 2 học sinh đọc lại



- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/
k. GV chốt


- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học


<b>TOÁN</b>


<b>ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số (trường hợp đơn giản).


- Làm được các bài tập 1, 2. Còn thời gian HS làm BT 3 (hoặc về nhà làm)
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: bảng phụ
- Học sinh: bảng con


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Ôn khái niệm về phân số </b>


- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập
nhỏ


- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4


- Giáo viên nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b>


- Hướng dẫn học sinh ôn tập:


2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18


- Giáo viên ghi bảng.


- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.


- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy rút gọn phân số sau: 90


120



- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.


Hát


- 2 học sinh


- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số


- Hoạt động lớp


- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô
trống và nêu kết quả.


- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)


- Lần lượt học sinh nêu tồn bộ tính chất
cơ bản của phân số.


- Học sinh làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>


- Yêu cầu học sinh làm bài 1


- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em


hãy quy đồng mẫu số các phân số sau:


2
5



4
7


- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc
gì?


<b>* Hoạt động 3: Thực hành </b>


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


<b>Bài 1: Rút gọn phân số </b>


<b>Bài 2: Quy đồng mẫu số </b>


- Y/c HS làm vào vở


- Hướng dẫn một số hs gặp khó khăn


- Thu vở, chấm bài, nhận xét và giúp HS
sửa chữa.


<i><b>Bài 3: Tìm những phân số bằng nhau (HS</b></i>
<i><b>học tốt hoặc về nha)</b></i>


<b>4. Củng cố</b>



<b>- 1 HS nhắc lại cách quy đồng hai phân số</b>


không cùng mẫu số


<b> 5. Dặn dò: </b>


- Học ghi nhớ SGK


- Chuẩn bị: Ôn tập: So sánh hai phân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà.


- ... phân số 3 khơng cịn rút gọn được nữa
4
nên gọi là phân số tối giản.


- Hoạt động cá nhân + lớp
- Học sinh làm bài - sửa bài


- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.


- ... làm cho mẫu số các phân số giống
nhau.


- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng


- Nêu kết luận ta có
14
35 <sub> và </sub>



20
35
- Học sinh làm ví dụ 2


- Nêu cách tìm MSC (trao đởi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)


- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có


- Hoạt động nhóm đôi thi đua
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài


- Học sinh làm vở


- Theo dõi sửa chữa bài của mình


- HS lên bảng làm. Giải thích


- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (ND ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một
cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). HS học tốt đặt câu được với 2, 3 cặp từđồng nghĩa


tìm được (BT3).


- u thích mơn học


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1
và bài tập 2.


- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sơng. Cấu tạo
của bài “Nắng trưa”.


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


* Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ
đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết
vận dụng để làm bài tập”.


<b>* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ</b>


- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.


- Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ giống


<b>nhau: Những từ có nghĩa giớng nhau</b>


<b>hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng</b>
<b>nghĩa. </b>


- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ÿ Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.


- Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)


Hát


- Học sinh nghe


- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
- Xác định từ in đậm: xây dựng, kiến thiết,
vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm


So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a
-đoạn b.


- HS lắng nghe


- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
tính chất.


- Nêu VD



- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tổ chức cho các nhóm thi đua.


<b>* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ </b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng.


<b>* Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


<b>Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in</b>


đậm có trong đoạn văn (bảng phụ)


- GV chốt lại


<b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. </b>


- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất


<b>Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 </b>


- Giáo viên thu bài, chấm


<b>4. Củng cớ</b>


- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ,


đen


- Tuyên dương khen ngợi


<b>5. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa”


- Nhận xét tiết học


nhau hồn tồn. VD b khơng thể thay thế
cho nhau vì nghĩa của chúng khơng giống
nhau hồn tồn:


+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
chín


+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên


+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt


- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hồn tồn và từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn.


- Hoạt động lớp


- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, lớp



<i><b>- “nước nha- hoan cầu -non sông-năm</b></i>
<i><b>châu”</b></i>


- Học sinh làm bài cá nhân


- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghĩa + nước nhà – non sông


+ hoàn cầu – năm châu


- 1, 2 học sinh đọc


- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Hoạt động nhóm, lớp


- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
- Cử đại diện lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách đính khuy hai lỗ.


- Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.Với HS khéo tay: Đính
được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.



- Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Bộ dụng cụ cắt- khâu -thêu


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Giáo viên kiểm tra sách, vở và dụng cụ
học tập của học sinh.


<b>3. Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và</i>


nêu mục đích bài học.


<i>b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.</i>


- Giáo viên đưa ra một số mẫu.


- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét


về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ?
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ,
hướng dẫn HS quan st mẫu kết hợp với hình
1a SGK.


- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về
đường khâu trên khuy hai lỗ.


<i>c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.</i>


- GV gọi HS đọc mục II SGK và nêu quy
trình thực hiện.


- Gọi 1 HS đọc mục 1 và quan sát hình 2
SGK.


- Nêu vạch dấu các điểm đính khuy?
- GV nhận xét.


- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác


- Học sinh để sách vở và dụng cụ học tập
lên bàn.


- Học sinh quan sát mẫu.


- Khuy hai lỗ có nhiều hình dạng và màu
sắc khác nhau.


- HS quan sát mẫu kết hợp hình 1a SGK.



- Khuy được đính vào vải bằng các đường
khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải.
<i><b> - Quy trình :</b></i>


1- Vạch dấu các điểm đính khuy.
2- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
a- Chuẩn bị đính khuy.


b- Đính khuy.


c- Quấn chỉ quanh chn khuy.
d- Kết thúc đính khuy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong bước 1.


- GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn nhanh
lại một lượt các thao tác trong bước một.
- Trước khi đính khuy vào các điểm vạch
dấu chúng ta cần những dụng cụ nào ?


- GV hướng dẫn cách đặt khuy.


- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát
hình 4 SGK


- GV hướng dẫn lần thứ hai các bước đính
khuy


- GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các


thao tác đính khuy hai lỗ


- GV tở chức cho HS làm thử.
- GV theo dõi và uốn nắn giúp HS.


<b>4- Củng cớ </b>


- Nêu quy trình thực hiện đính khuy hai lỗ


<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau thực
hành.


- Vải khuy hai lỗ, chỉ khâu, kim khâu, phấn
vạch, thước kẻ, kéo, khung thêu.


- HS đọc mục 2b, quan sát SGK và nêu
cách đính khuy 2 lỗ


- Một vài HS lên bảng thao tác.


- HS quan sát.


- HS nêu ở mục 2c và 2d
- Hai HS lên bảng thực hiện


- HS nêu lại quy trình.


<b>Thứ tư, ngày 24 tháng 08 năm 20....</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>(GD BVMT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu vàng của
cảnh vật.


- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)


HS học tốt đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.


- Có thái độ yêu quê hương đất nước, cảnh đẹp nơi làng quê


<i><b>* GDMT: Ở câu hỏi 3- Những chi tiết va con người đã lam cho bức tranh lang quê</b></i>
<i><b>thêm đẹp va sinh động, qua đó giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp</b></i>
<i><b>đẽ ở lang quê Việt Nam.</b></i>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ


- Học sinh: - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi
mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giòn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định</b> Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung thư.


Ÿ Giáo viên nhận xét.


- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>


- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Yêu cầu hs chia đoạn


- Hoạt động lớp
- HS đọc


- Chia thành 3 đoạn


<i>+ Đoạn 1: Từ đầu đến treo lơ lửng</i>


<i>+Đoạn 2: tiếp theo đến may quả ớt đỏ </i>
<i>chói</i>



+ Đoạn 3: phần còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo


từng đoạn. (kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ)


- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau
theo đoạn.


- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm
ra từ phát âm sai - dự kiến s – x


- Y/c HS luyện đọc theo cặp - 2HS cung bàn luyện đọc, theo dõi, chỉnh


sửa cho nhau


- Gọi 1,2 HS đọc lại toàn bài - HS đọc


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu
hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?


- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi



- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi
đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe;
xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu
đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín
vàng; tàu là chuối vàng ối; bụi mía
vàng xong; rơm, thóc vàng giòn; gà chó
-vàng mượt; mái nhà rơm - -vàng mới; tất cả
- một màu vàng trù phú, đầm ấm.


- Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài


và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?


- lúa:vàng xuộm màu vàng đậm: lúa


vàng xuộm là lúa đã chín ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

minh họa.


- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định
có 2 yêu cầu.


+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
và sinh động như thế nào ?



<b>*GDMT: Ngày nay đang dần dần mất đi</b>
<b>những quang cảnh đẹp ở làng quê, vì vậy</b>
<b>mỗi người cần phải chung tay bảo vệ môi</b>
<b>trường, giữ lấy vẻ đẹp vớn có của ngững</b>
<b>làng q Việt Nam.</b>


- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp,
thuận lợi cho việc gặt hái. Con người
chăm chỉ, mải miết, say mê lao động.
Những chi tiết về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.
Những chi tiết về hoạt động của con người
ngày mùa làm bức tranh quê không phải
bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao
động rất sống động.


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13:
Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương?


- HS trả lời: Dự kiến (yêu quê hương, tình
yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên
nhiên)


- Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của
bài.


- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.



- Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b>


- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi
đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm


- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu
cách đọc diễn cảm cả đoạn.


- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
- Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3


- Giáo viên nhận xét


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm


- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3
và cả bài.


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp


+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào?
Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.


- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc
lên


- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó - HS giải thích



<b>*GD: Yêu đất nước, quê hương</b> - HS lắng nghe


<b>5. Dặn dò: </b>


- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm
hơn


- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SÔ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
- Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ. SGK


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS</b>


- Học sinh sửa BTVN mà GV giao cho. - 2 HS sửa bài.



- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhắc lại.


<b>a. Hướng dẫn học sinh ôn tập</b>


* So sánh hai phân số cùng mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7 7


- Học sinh làm bài.


- Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại.


* So sánh hai phân số khác mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7


- Học sinh làm bài.


- Học sinh nêu cách làm.


3
4=


3×7



4×7=


21
28 <i>;</i>


5
7=


5×4


7×4=


20
28


Vì 21>20 nn


21
28 >


20
28 <i>;</i>


3
4 >


5
7


<i>- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác</i>



<i>mẫu số  quy đồng mẫu số hai phân số </i>
<i>so sánh.</i>


- Giáo viên chốt lại: - Học sinh nhắc lại


<b>b. Bài tập:</b>


<b> Bài 1 :</b> - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi
đua giải nhanh.


- Học sinh làm bài 1.


Chú ý


9
28 <sub> và </sub>


8


21 - Học sinh sửa bài.


28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Bài 2:</b>


- Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS


- Học sinh làm bài 2 vào vở.



a)
8
9=
8×2
9×2=
16
18<i>;</i>
5
6=
5×3
6×3=
15
18
Giữ nguyên
17


18 <sub> ta có </sub>
15
18<
16
18<
17
18
Vậy
5
6<
8
9<
17


18


- 1 HS làm bảng phụ.


b)
1
2=
1×4
2×4=
4
8<i>;</i>
3
4=
3×2
4×2=
6


8 <sub> giữ nguyên</sub>


5
8


Vì 4 < 5 < 6 nn


4
8<


5
8<



6


8 <sub> vậy</sub>


1
2<
5
8<
3
4


- Học sinh sửa bài.


- Giáo viên nhận xét : - Cả lớp nhận xét.


<b>4. Củng cố </b>


- Nêu cách so sánh hai phân số - 2 học sinh nhắc lại.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học sinh làm bài - Chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>(GDMT- Trực tiếp)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).


- Có thói quen quan sát cảnh vật xung quanh và yêu thiên nhiên.


<b>*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trương thiên nhiên, có tác dụng BMT </b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Kiểm tra sách vở.


- Giúp học sinh làm quen phương pháp học
tập bộ môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Bài 1</b> - Học sinh đọc nội dung (u cầu và văn
bản “Hồng hơn trên sơng Hương”


- Giải nghĩa từ: + Hồng hơn: Thời gian cuối b̉i chiều,


mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dịng sơng rất nên thơ


của Huế.


- Học sinh đọc bài văn đọc thầm, đọc
lướt.


- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài


- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.


- Nêu ý từng đoạn


- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của sơng
Hương lúc hồng hơn?


<b>*GDMT: Chúng ta cần phải giữ gìn vẻ</b>


<b>đẹp của dòng sông Hương thơ mộng,</b>
<b>không làm ô nhiễm dòng sông, xả rác hai</b>
<b>bên bờ sông làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên</b>
<b>của nó.</b>


Bài văn có 3 phần:


- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hồng
hơn


- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương và hoạt động của con người bên
sơng từ lúc hồng hơn đến lúc Thành phố


lên đèn.


- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.


- HS nối tiếp trả lời


- HS theo dõi, ghi nhớ


<b>Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm


yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc


miêu tả trong bài văn


- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”


- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ
phận cảnh của cảnh


- Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả
cụ thể


- Khác:


+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh



- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu
tả trong 2 bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chung của Huế sự thay đổi màu sắc của
sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối: Hoạt động
của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu
sắc boa trùm làng quê ngày mùa màu
vàng tả các màu vàng khác nhau thời tiết
và con người trong ngày mùa.


- Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát
cảnh định tả tả cụ thể từng cảnh để minh
họa cho nhận xét chung.


- Sự khác nhau:


- Bài “Hồng hơn trên sơng Hương” tả sự
thay đởi của cảnh theo thời gian.


- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
từng bộ phận của cảnh.


- Giáo viên chốt lại - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài


văn


<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động cá nhân



- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ


<b>* Hoạt động 3:</b> - Hoạt động cá nhân


- Phần luyện tập


+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng
trưa”


- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn


- Nhận xét, chốt


- Học sinh làm cá nhân.


* Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về
nắng trưa


* Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội


- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và
tiếng hát ru em


- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng


- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng
trưa


* Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết


bao nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)


<b>4. Củng cố </b>


- Em hãy nêu các cách miêu tả trong bài
văn tả cảnh


<b>5. Dặn dò</b>


- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC</b>
<b>SỰ SINH SẢN</b>


<b>(GDKNS)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.


- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản
- Yêu thích mơn học


<b>*GD KNS: KN phân tích và đới chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra</b>


<b>nhận xét bớ mẹ và con có dặc điểm giớng nhau.</b>
<b>II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>



- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: ảnh gia đình


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b> Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.


<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Khám phá</b>


- Nhờ đâu mà các thế hệ này nối tiếp các
thế hệ khác trong mỗi gia đình dịng họ?
- Nhận xét, giới thiệu bài


<b>b/ Kết nối </b>


- HS trả lời


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”</b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu


cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé
hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.



- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người
nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai
mẹ con hoặc hai bố con HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,


tráo đều để HS chơi.


- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
(trước thời gian quy định) là thắng, những
ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy
bố hoặc mẹ mình là thua.


- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi


- Bước 3: Kết thúc trò chơi, TD đội thắng. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
em bé?


- Dựa vào những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.


- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều


có những đặc điểm giống với bố, mẹ của


mình.


- GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình.


<b>c/ Thực hành</b>


<b>* Hoạt động 2: Làm việc với SGK </b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm


- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe


- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.


- HS quan sát hình 1, 2, 3


- Đọc các trao đởi giữa các nhân vật trong
hình.


- Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ


- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV


- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả


thảo luận của nhóm mình.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa



của sự sinh sản.


- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:


- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dịng họ ?


- Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?


- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ
được duy trì kế tiếp nhau.


- Học sinh nhắc lại


<b>* d/ Vận dụng</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Tổ chức cho HS trưng bày ảnh gia đình
mình và giới thiệu về từng thành viên trong
gia đình, nhận xét vài đặc điểm giống nhau
với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.


<b>4. Củng cố</b>


- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dòng họ?



- 1 HS nhắc lại


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Nam hay nữ?
- Nhận xét tiết học


<b>KỸ NĂNG SÔNG</b>


<b>TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách tổ chức, sắp xếp cơng việc hợp lí.


- Có khả năng sắp xếp các công việc một cách hợp lí nhất.


- Có thói quen tự tở chức, thực hiện các cơng việc một cách hợp lí.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>a) Khám phá</b>



- Em đã biết cách sắp xếp các cơng việc
hợp lí chưa?


- GV kết luận dẫn vào bài học


<b>b) Kết nối:</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm và trả lời </b>


câu hỏi


<b>* Câu chuyện: Chuyện của Nam</b>


- Gọi HS đọc câu chuyện


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy Nam
đã sắp xếp cơng việc hợp lí chưa?


+ Nam cần làm gì để có thể vừa được học
bài vừa đi đá bóng với các bạn?


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và chốt lại.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận theo tổ </b>


- Cho HS thảo luận nhóm tổ xem những
việc nào dưới đây là: phải làm, nên làm,


không làm cũng được.


- HS trả lời


-1 HS đọc


- HS thảo luận nhóm, đại diện trình
bày


- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
bày


Group:


Phải làm Nên làm Không làm


cũng được
chuẩn bị dụng


cụ học tập, vệ
sinh cá nhân,
học bài, tập
thể dục, trông
em giúp mẹ,


Quan
tâm
chăm
sóc ông
bà,



Chơi game,
xem phim, đá
bóng, ăn quà
vặt, nói
chuyện với


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Các công việc: Học bài, xem phim, dọn
dẹp nhà cửa, tập thể dục, đá bóng, chơi
game, trông em giúp mẹ, nấu ăn, chuẩn bị
dụng cụ học tập, vệ sinh cá nhân, ăn quà
vặt, nói chuyện với bạn, quan tâm chăm
sóc ơng bà.


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)</b>
<b>(GD KNS)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học
tập.


- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
- Có ý thức rèn luyện bản thân để xứng đáng là HS lớp 5



<b>* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; KN tư duy phê phán</b>


<b>II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crơ khơng dây để chơi trị chơi
“Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương
mẫu.


- Học sinh: Sưu tầm những truyện kể về hs lớp 5 gương mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Thứ năm, ngày 25 tháng 08 năm 20....</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỜNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với
một từ tìm được ở BT1 (BT2).


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn
BT3. HS học tốt đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1


- Ham thích học tiếng Việt


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập cho bài 1, 2.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:</b> - Thế nào là từ đồng nghĩa?


Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn
-khơng hồn tồn? Nêu vd.


- Giáo viên nhận xét - Nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài - Ghi bảng


- Hs nhắc lại.


<b>* Hướng dẫn hs làm bài tập:</b>


<b> Bài 1:</b> - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.


- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ –
trắng-đen.


- Học theo nhóm bàn


- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên
bảng (đúng và nhiều từ).


- Giáo viên chốt lại :



<b>Mu xanh: xanh biếc, xanh lam, xanh lục,</b>


xanh rì, xanh ngắt…


<b>Màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng…</b>
<b>Đen: đen sì, đen kịt, đen láy…..</b>


- Học sinh nhận xt.


<b> Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và
hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai.


- VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh
mướt.


 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu
văn của học sinh:


- Học sinh nhận xét từng câu.


<b> Bài 3:</b> - HS đọc yêu cầu bài tập


<i>- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “</i>
- Học trên phiếu luyện tập.


(điên cuồng, mọc, gầm vang, hối hả)



- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài


- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng.


<b>4. Củng cố </b>


- Tổ chức cho hs thi tìm cặp từ đồng nghĩa


- Nhận xét - TD


<b>5. Dặn dò</b>


- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp
từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và
nêu cách dùng.


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tở Quốc”.
- Nhận xét tiết học.


<b>TOÁN</b>


<i><b>ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SÔ (tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng làm BT: 1; 2; 3.


- HS ham thích học tóan.



<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Các phiếu tổ chức hs làm bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS</b>


- 2 học sinh.


- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài


- Học sinh sửa bài GV cho về nhà.


 Giáo viên nhận xét: - Học sinh nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Bài 1:</b> - 1 hs lên bảng làm bài.


- Lớp làm vào vở.
- HS nêu:


4


5<1 <sub> ; </sub>


9


8 <sub>> 1 =></sub>
4
5<


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số


bằng 1, phân số bé hơn 1?


- Lần lượt HS rút ra nhận xét.


+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
 Giáo viên chốt lại


<b>Bi 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề</b>


bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài.


- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi
đua giải nhanh.


 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


- Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Cá nhân trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên nhận xét



<b>Bài 3: Y/c hs nêu yc bài.</b>


- Cho hs làm bài vào vở.


a) So sánh


3


4 <sub> với </sub>
5
7


Kết quả:


3
4 <sub>></sub>


5
7 <sub>.</sub>


b) So sánh


2


7 <sub> với </sub>
4
9
2



7 <sub><</sub>
4
9 <sub>.</sub>


c) So sánh


5


8 <sub> với </sub>
8
5 <sub> ; </sub>


5
8 <sub><</sub>


8
5 <sub>.</sub>
<b>Bài 4: Gọi 1 hs đọc bài.</b>


Cho hs so sánh 2 phân số


1
3 <sub><</sub>


2
5


Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn


- Hs nêu yc bài.



- Hs làm bài vào vở, làm cá nhân.
- Đại diện 3 hs lên bảng làm bài.


- 1 hs đọc bài và làm bài vào nháp.
- Hs khá giỏi lên bảng làm bài.


<b>4. Củng cố</b> - Hs thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng phụ.
- YC HS nhắc lại cách so sánh phân số với


1.


- 2 học sinh nhắc lại.


<b>5. Dặn dò :</b>


<b>- Học sinh làm bài ở nhà: Bài 4:</b> - Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 2, 3: NAM HAY NỮ</b>
<b>(GD KNS)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam và
nữ.


- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ
-Có thái độ tôn trọng các bạn trong lớp không phân biệt nam nữ.



<b>*KNS: KN phân tích, đới chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; KN trình</b>
<b>bày suy nghĩ của mình về các qua niệm nam nữ trong xã hội; KN tự nhận thức và</b>
<b>xác định giá trị của bản thân.</b>


<b>II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào


đó) có kích thước bằng
1


4 <sub> khổ giấy A</sub><sub>4</sub>


- Học sinh: Sưu tầm các thơng tin liên quan đến bài học
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b> Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản


mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ
được duy trì kế tiếp nhau.


- Giáo viện cho học sinh nhận xét.



<b>3. Bài mới: </b>
<b>a/ Khám phá </b>


<b>- Theo các em nam và nữ có những điểm</b>


nào giống và khác nhau? Nam hay nữ
dóng vai trò quan trọng hơn trong xã hội?
- Nhận xét, giới thiệu bài


<b>b/ Kết nối</b>


- HS nối tiếp trả lời


<b>- Bước 1: Làm việc theo cặp</b>


- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6
SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3


- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các
hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các
câu hỏi


- Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau giữa bạn trai và bạn gái?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>- Bước 2: Hoạt động cả lớp</b> - Đại diện hóm lên trình bày
- Giáo viên chốt: Ngồi những đặc điểm


chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,


trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự
khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngồi cấu
tạo của cơ quan sinh dục


<b>c/ Thực hành</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu
(S 8) và hướng dẫn cách chơi


- Học sinh nhận phiếu


- Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam
(mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo
cách hiểu của bạn


- Học sinh làm việc theo nhóm


<b>+ Những đặc điểm chỉ nữ có</b>


<b>+ Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở </b>
<b>nam và nữ</b>


<b>+ Những đặc điểm chỉ nam có</b>


(Mang thai, Kiên nhẫn, Thư kí, Giám đốc,
Chăm sóc con, Mạnh mẽ, Đá bóng, Có râu,
Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng, Cơ quan


sinh dục tạo ra trứng, Cho con bú, Tự tin,
Dịu dàng, Trụ cột gia đình, Làm bếp giỏi)
- Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ


theo mẫu (theo nhóm)


- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo
từng nhóm)


- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo, trình bày kết quả


- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp
xếp


- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
- GV đánh, kết luận và tuyên dương nhóm


thắng cuộc.


<b>d/ Vận dụng</b>


- Qua tiết học em đã èn được những kĩ
năng nào?


- Nhận xét, giáo dục


<b>* Tổng kết, dặn dò</b>


- Về nhà xem lại bài


- Chuẩn bị bài cho tiết 2
- Nhận xét tiết học


<b>TIẾT 2</b>


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>- Em hãy nêu những điểm giống và khác</b>


nhau của nam và nữ vê mặt sinh học?
- Nhận xét.


<b>2/ Bài mới</b>


- HS trả lời


<b>a/ Thực hành (tiếp theo)</b>
<b>- Bước 1: Thảo luận nhóm</b>


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận


1. Bạn có đồng ý với những câu dưới
đây khơng? Hãy giải thích tại sao?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả


gia đình.


c) Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật.



2. Trong gia đình, những yêu cầu hay
cư xử của cha mẹ với con trai và
con gái có khác nhau không và
khác nhau như thế nào? Như vậy có
hợp lí khơng?


3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân
biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ
không? Như vậy có hợp lí khơng?
4. Tại sao khơng nên phân biệt đối xử


giữa nam và nữ?


- Mỗi nhóm 2 câu hỏi


<b>- Bước 2: Làm việc cả lớp</b> - Từng nhóm báo cáo kết quả
- GV kết luận: Quan niệm xã hội về nam


và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng
cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong
lớp học của mình.


<b>3/ Vận dụng</b>


- Chúng ta cần phải làm gì để xóa bỏ sự
phân biệt nam va nữ trong xã hội?



- Nhận xét, giáo dục


- HS nối tiếp nêu ý kiến


<b>4. Tổng kết - dặn dò </b>


- Xem lại nội dung bài


- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình
thành như thế nào?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 20....</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>(GDMT- Trực tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1).


- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một b̉i trong ngày (BT2).
- GD tính yêu thiên nhiên, những cảnh vật xung quanh mình


<b>*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng</b>
<b>GDMT</b>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Bảng pho to phóng to bảng so sánh, tranh ảnh về một số cảnh liên quan đến


bài học


- Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b> Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Em hãy nêu cấu tạo của một bài văn tả
cảnh và nhiệm vụ của từng phần


- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi
nhớ


Ÿ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu


của bài văn


<b> Bài 1: </b> <sub>-</sub> <sub>HS đọc lại yêu cầu đề </sub>



- <i>HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm </i>


<i>trên cánh đồng”</i>


+ Tác giả tả những sự vật gì trong b̉i
sớm mùa thu?


- Tả cánh đồng b̉i sớm: vịm trời, những
giọt mưa, những gánh rau, …


+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những
giác quan nào?


- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt
(thị giác)


+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả? Tại sao em thích chi tiết đó?


- HS tìm chi tiết bất kì


- Giáo viên chốt lại


<b>- Bài văn được tác giả miêu tả cảnh thiên</b>


nhiên ở đồng quê như thế nào? Chúng ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cần làm gì để bảo vê những cảnh đẹp đó?
<b>-*GDMT: Buổi sớm trên cánh đồng</b>



<b>được tác giả miêu tả rất đẹp và trong</b>
<b>lành, vì vậy chúng ta cần phải chung tay</b>
<b>bảo vệ và gìn giữ những cảnh đẹp đó,</b>
<b>khơng phá hoại môi trường làng quê</b>
<b>tươi đẹp.</b>


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân


<b>- Bài 2:</b> - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về
cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy


- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)


- GV chấm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày


- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình


<b>4. Củng cớ</b>


- Khi làm một bài văn miêu tả chúng ta có
thể sử dụng những giác quan nào để quan
sát?


- Nhận xét, yêu cầu HS khác nhắc lại


<b>5. Dặn dò</b>


- HS nêu



- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn


- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học


<b>TOÁN</b>


<b>PHÂN SÔ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số
thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.


- Áp dụng làm được các BT 1, 2, 3, 4 (a, c)
- u thích học tốn


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.


- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b> Hát



<b>2. Bài cũ: So sánh 2 phân số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhà - Bài 2: chọn MSC bé nhất
- Giáo viên nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập</b>
phân


- Hoạt động nhóm (6 nhóm)


- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số
thập phân


- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần;
100 phần; 1000 phần


- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành


- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi


là phân số gì ?


- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại


<b>- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập </b>


<b>phân bằng các phân số</b>


3
5 <sub>,</sub>


1
4 <sub> và </sub>


4
125


- Học sinh làm bài


- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm


- Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể
viết thành phân số thập phân bằng cách
tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100,
1000 và nhân số đó với cả tử số để có
phân số thập phân


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b> Bài 1: Đọc các phân số thập phân</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
các phân số thập phân


- Học sinh đọc nối tiếp các phân số thập
phân



- nhận xét


- Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


<b>- Bài 2: Viết phân số thập phân</b>


- Giáo viên yêu cầu 5 học sinh lê bảng viết
các phân số thập phân, cả lớp là nháp


- 5 Học sinh làm bài trên bảng cả lớp làm
nháp


- Học sinh sửa bài


- Giáo viên nhận xét


<b>- Bài 3:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài


- Y/c HS viết các phân số thập phân vào
bảng con


- Chọn phân số thập phân
4
10<i>;</i>


7


100


<i><b>- Bài 4a, c: HS học tốt lam cả bai.</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở


a/
7
2=


<i>7 x 5</i>
<i>2 x 5</i>=


35
10


b/
3
4=


<i>3 x 25</i>
<i>4 x 25</i>=


75
100


c/
6


30=


6 :3
30:3=


2
10


d/
64
800=


64 :8
800 :8=


8
100


- Học sinh lần lượt sửa bài


- Giáo viên chấm, nhận xét, sửa chữa cho
HS


<b>4. Củng cố </b>


- Thế nào là phân số thập phân? - Học sinh nêu


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>5. Dặn dị</b>



- Lớp nhận xét


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<b>ĐỊA LY</b>


<b>VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN:


+ Trên bán đảo Đơng Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.


+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330.000 km2<sub>.</sub>


- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ).


- HS học tốt: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại; Biết
phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong
hình chữ s.


- GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Giáo viên:



+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)


+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)


+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b> Hát


<b>2. Bài mới: </b>


- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các
em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới
hạn, hình dạng đất nước thân u của chúng
ta.


- Học sinh nghe


<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn</b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo</b>


cặp)


- Hoạt động nhóm đôi, lớp



<b>- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan</b>


sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.


- Học sinh quan sát và trả lời.


- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?


- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.


- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước
nào?


- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia


- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta?


- đơng, nam và tây nam


- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta?


- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc,
Côn Đảo ...


- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Ÿ Giáo viên chốt ý



<b>- Bước 2:</b>


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam
trên bản đồ


+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản
đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn


thiện câu trả lời


<b>- Bước 3:</b>


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam
trong quả địa cầu


+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên
quả địa cầu


- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao
lưu với các nước khác ?


- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có
vùng biển thông với đại dương nên có
nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ và đường biển.
- Giáo viên chốt ý (SGV/ 78)


<b>2. Hình dạng và diện tích</b>



<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


<b>- Bước 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhóm


- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ


biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài


bao nhiêu km?


- 1650 km


- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km


- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub>?</sub>


- 330.000 km2


- So sánh diện tích nước ta với một số nước
có trong bảng số liệu.


+So sánh:


S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <
S.Nhật < S.Trung Quốc



<b>- Bước 2:</b>


+ Giáo viên sửa chữa và giúp hồn thiện câu
trả lời.


+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung


- Giáo viên chốt ý - HS hình thành ghi nhớ


<b>4. Củng cớ </b>


- Tở chức trị chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa
vào lược đồ khung


- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi
nhóm 7 em


- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc


<b>5. Dặn dị</b>


- Học sinh đánh giá, nhận xét


- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học


<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>LY TỰ TRỌNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu được ý
nghĩa câu chuyện.


- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giữ lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. HS học tốt kể được câu chuyện một
cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.


- Tự hào về lịch sử của dân tộc


<b>II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa phóng to, bảng phụ ghi lời thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b> Hát


<b>2. Bài mới: </b>


- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện
về anh “Lý Tự Trọng”.


<b>* Hoạt động 1: GV kể chuyện</b>


- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 (kết hợp
nêu tên nhân vật và một số từ ngữ cần lưu
ý: Sáng dạ; Mít tinh; tên mật thám
La-grang; Luật sư; Thành niên; Quốc tế ca)



<b>- GV kể lượt 2 kết hợp chỉ theo tranh</b>


- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh


Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt
-GV viên kể lần 3 (nếu cần thiết)


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể</b>


a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm và tìm
câu thuyết minh cho mỗi tranh


- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh


- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.


- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết
minh cho 6 tranh


- Cả lớp nhận xét


b) Yêu cầu 2


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa



vào tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét


- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật
thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu
ngay nhân vật em sẽ nhập vai.


- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời
nhân vật để kể.


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu</b>


chuyện


- Tổ chức nhóm


- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa
rồi nộp lại cho nhóm trưởng.


- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày


- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.


<b>Người anh hùng dám quên mình vì đồng</b>
<b>đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.</b>
<b>Là thanh niên phải có lý tưởng. </b>


<b>4. Củng cớ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nhận xét chọn bạn kể hay nhất.


<b>5. Dặn dò </b>


- Về nhà tập kể lại chuyện.


- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:
“Về các anh hùng, danh nhân của đất
nước”.


- Nhận xét tiết học


<b>SINH HOẠT LỚP TUÂN 1</b>


<b>CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THÔNG NHÀ TRƯỜNG</b>
<b>Bầu ban cán sự lớp, ổn định tổ chức</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận xét, đánh giá các hoạt động đã làm được trong tuần. Dự kiến phương hướng tuần
tới.


- Hiểu nội dung thi đua trong tuần. Biết kính yêu thầy giáo, cô giáo; Giữ vệ sinh trường,
lớp; vệ sinh cá nhân. Tham gia tích cực vào các phong trào của trường.


- Có kĩ năng hợp tác với bạn, chia sẻ công việc chung, kĩ năng ra quyết định.
- Tự giác quyết tâm học tốt, có ý thức học tập. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè.


<b>II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. Chuân bị: </b>


- GV: Bản chương trình hoạt động của lớp.


- HS: Sổ theo dõi thi đua. Một số tiết mục văn nghệ.


<b>2. Thời gian: Ngày 26 tháng 08 năm 20....</b>
<b>3. Địa điểm: Lớp 5A4</b>


<b>4. Nội dung hoạt động:</b>


- Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua dự kiến hoạt động trong tuần tới.
- Học sinh hát bài hát: lớp chúng ta đoàn kết.


- Bầu ra ban cán sự lớp.


<b>5. Tiến hành hoạt động</b>


<b> II. Chuân bị: </b>
- Nội dung


<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Tiến hành: </b>


<b>a) Nhận xét hoạt động tuần qua. </b>



- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua
- GV y/c tổ trưởng các tổ lên nhận xét


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gọi lớp trưởng đánh giá


- Giáo viên đánh giá ưu điểm, khuyết điểm.
+ Lớp đã dần đi vào nề nếp học tập


+ Một số học sinh còn vi phạm: Nói chuyện
nhiều, sách vở chưa bao, dán nhãn, giữ vệ
sinh lớp chưa tốt.


- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều
thành tích: các bạn tở 1 trực nhật tốt.


<b>b)Tiến hành hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>- Nêu chủ điểm sinh hoạt của tuần</b>


- Tiến hành cho các bạn trong lớp làm quen
với nhau. Sau đó chọn ra những bạn làm lớp
trưởng, lớp phó,tổ trưởng trong lớp. Dựa
vào thành tích học tập và thái độ ủng hộ của
các học sinh còn lại.


- Kết quả: Lớp trưởng: Trần Tấn Phát


Lớp phó: Đinh Hoàng Khánh Linh
- Chúc mừng ban cán sự lớp, các em hứa


thực hiện tốt nhiệm vụ.


- Cả lớp hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.


<b>c) Phương hướng tuần tới </b>


- Ởn định lớp


- Học chương trình tuần 2


- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS
yếu


- Lao động vệ sinh lớp học


<b>3. Dặn dò:</b>


<b>- Học bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.</b>


- Lớp trưởng đánh giá


- HS tuyên dương


- HS lắng nghe


- Tham gia bầu chọn ban cán sự lớp


- Lắng nghe.


- Hát tập thể: Lớp chúng ta đoàn kết.



<b>KY DUYỆT TUÂN 1</b>


<i>Giáo viên soạn</i> <i>Khối trưởng ký duyệt</i>


<b>Hoàng Thị Lệ trinh</b>


………
.………...
………


</div>

<!--links-->
Giáo án lớp 5-Buổi 2 -Tuần 1
  • 30
  • 2
  • 13
  • ×