Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Hướng dẫn soạn Giáo án lớp 5 buổi sáng - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.34 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>
<b>TUẦN 6</b>


<b>(Từ 26/09 đến 30/09/20....)</b>


<b>Thứ/ ngày</b> <b>Mơn</b> <b><sub>PPCT</sub>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
26/9
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Anh văn
Đạo đức
6
11
26
6
11
6


Sinh hoạt ngồi trời.


Sự sụp đở của chế đợ A-pác-thai
Luyện tập


Qút chí ra đi tìm đường cứu nước.
Có chí thì nên (Tiết 2) (KNS)


Ba


27/9
Thể dục
Chính tả
Tốn
Mĩ thuật
LTVC
Kỹ năng sống


11
6
27
6
11
6


Nhớ - viết: Ê-mi-li, con…
Héc-ta


Mở rộng vốn tư : Hữu nghị –Hợp tác.
Tinh thần hợp tác (Tiết 2)



28/9


Tập đọc
Toán
Tập làm văn


Tin học
Khoa học


Kỹ thuật
12
28
11
11
11
6


Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Luyện tập


Luyện tập làm đơn (KNS).
Dùng thuốc an toàn (KNS).
Chuẩn bị nấu ăn


Năm
29/9
Tin học
Anh văn
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
12
12
12
29
12


Luyện tập về tư trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm


Luyện tập chung


Phòng bệnh sốt rét (KNS - BĐKH).
Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Sáu
30/9


Tập làm văn
Tốn
Địa lí
Hát
Thể dục
SHTT
12
30
6
6
6
6


Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung


Đất và rưng. (GDMT – SDNLTK – BĐKH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai,………</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng tư phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.


- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng
của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Giáo dục học sinh lòng yêu hòa bình, phản đối chiến tranh.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của Học sinh</b>


<b>1. Ởn định</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Cho hs đọc thuộc lòng khổ 3 và 4 bài
thơ “Ê-mi-li,con” và trả lời câu hỏi trong
SGK


- Nhận xét


- 2 HS đọc bài và TLCH



<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1 Giới thiệu bài</b>


- Cho hs hát bài thiếu nhi thế giới liên
hoan


- Y/C HS nêu ý nghĩa của bài hát


- Gv dẫn dắt vào bài“Sự sụp đổ của chế
độ A-pác-thai”


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
luyện đọc


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Cho hs học tốt đọc bài


- Gv hướng dẫn chia đoạn


<b>Đọc lần 1: Luyện đọc đúng và hướng</b>
dẫn đọc tư khó


- Hs đọc


- Đoạn 1: “Tư đầu…..tên gọi
a-pac-thai”


- Đoạn 2: “Tiếp theo….dân chủ nào”
- Đoạn 3 : Đoạn còn lại



- Cho 3 hs lần lượt đọc bài
- Yêu cầu hs nêu tư khó
- Cho hs luyện đọc tư khó


- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- A-pac-thai, Nen-xơn Ma-đê-la
<b>Đọc lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>tộc, công lý, sắc lệnh, tổng tuyển cử.</i>


- Các tư phiên âm: A- pac- thai, Nen-xơn
Ma-đê-la, các số liệu: 1/5, 3/4, 9/10.
- Cho hs theo nhóm 3 trong 2 phút
- 1-2 nhóm đọc bài


- Gv nhận xét


- Để học sinh nắm rõ hơn, giáo viên sẽ
đọc lại toàn bài.


- Học sinh lắng nghe
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b>


- GV cho 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1 và
trả lời câu hỏi


- Hs đọc


<i> - Nam Phi là nước như thế nào, có đảm</i>


<i>bảo cơng bằng, an ninh khơng?</i>


<i>- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng</i>


<i>vì có nhiều vàng, kim cương, cũng</i>
<i>nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc</i>
<i>với tên gọi A-pác-thai.</i>


<i>- GV chốt: Nam Phi là một quốc gia đa</i>


<i>sắc tộc gồm những người da trắng Châu</i>
<i>Âu, người Ấn Độ và người lai lớn nhất</i>
<i>tại Châu Phi</i>


<i><b>.- Cho hs rút ý đoạn 1</b></i> <i>- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước</i>


<i>Nam Phi.</i>


- GV cho hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi: dưới chế đợ A-pác-thai người da
đen bị đói xử như thế nào?


- Gv cho hs nêu ý đoạn 2


<i>- Người da đen phải làm những ơng</i>


<i>việc nhọc nhằn, bẩn thỉu, bị trả lương</i>
<i>thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc</i>


<i>ở nhũng khu riêng không hưởng được</i>
<i>một chút tự do dân chủ nào.</i>


<i>- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu</i>


<i>bị đối xử tàn tệ.</i>


- GV chốt: - Các nhóm khác bở sung


<i>Trước sự bất cơng đó, người da đen, da</i>
<i>màu đ lm gì? </i>


<i>- Bất bình với chế độ A-pác-thai,</i>


<i>người da đen, da màu ở Nam Phi đ</i>
<i>đứng lên đòi bình đẳng.</i>


- Cho hs rút ý đoạn 3 <i>- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm</i>


<i>chống chế đổ A-pác-thai.</i>


<i>- GV chốt: - Yêu hòa bình, bảo vệ cơng</i>


<i>lý, khơng chấp nhận sự phân biệt chủng</i>
<i>tộc.</i>


- Hs nghe


<i>- Theo em vì sao cuộc đấu tranh chống</i>



<i>chế độ a-pac-thai được đông đảo mọi</i>
<i>người ủng hộ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Hy giới thiệu về tổng thống đầu tiên</i>
<i>của nước Nam Phi mới?</i>


- Hs trả lời
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la


và giới thiệu thêm thông tin.


- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nợi dung


chính của bài.


<i>Gv chốt: Phản đối chế độ phân biết</i>


<i>chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh của</i>
<i>những người da đen ở Nam Phi.</i>


- Học sinh nêu tổng hợp tư ý 3 đoạn
và nêu ý chính


<b>* Hoạt đợng 3: Luyện đọc lại</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
Hướng dẫn hs ngắt câu dài và đọc diễn


cảm đoạn 2


<i>- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng</i>



<i>các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách</i>
<i>bất cơng.</i>


- Gv đọc qua 1 lần
- Mời học sinh đọc lại
- Tổ chức cho hs thi đọc


- Học sinh đọc
- Học sinh thi đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Cho hs nhắc lại ý nghĩa bài
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Tác phẩm của Si-le và tên
phát xít”


<b>TỐN</b>
<b>LỤN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Biết gọi tên, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.</b>


- Biết chuyển đởi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
tốn có liên quan. BT cần làm: Bài 1 (a – 2 số đo dầu), bài 1b (hai số đo dầu), bài
2, bài 3 (cột 1), bài 4



- Giáo dục học sinh tính cẩn thận
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Vở BT, vở nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2 HS lên bảng làm bài tập.


- Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> 3.1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> 3.2 Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<b>*Bài 1: (phần a, b : 2 bài đầu) </b>
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu:


a) 6m2 <sub>35dm</sub>2<sub> = …..m</sub>2<sub> và u cầu HS tìm</sub>


cách đởi có đơn vị là mét vuông.


- Cho 2HS lên bảng làm:


6 m2<sub> 35dm</sub>2<sub> ; 8 m</sub>2<sub> 27 dm</sub>2


b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
<b>đơn vị là đề- xi – mét vuông:</b>


4 dm2<sub> 65 cm</sub>2


95 cm2


<b>* Bài 1: 2 bài sau dành cho HS khá, giỏi)</b>
<b>* Bài 2:</b>


- Cho HS đọc đề.


- Yêu cầu HS làm vào nháp.
- Nhận xét.


<b>* Bài 3: (làm cột 1)</b>


- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét.


<b>* Bài 3: (làm cột 2) HS học tốt</b>
<b>* Bài 4:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.


- GV gợi ý và yêu cầu HS tự làm bài vào


vở, 1HS làm vào bảng phụ.


- Nhận xét


<b>4.Củng cố - dặn dò:</b>


- Trong bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị


- 2HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu
của GV.


- HS khác nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp
cách đổi


6m2 <sub>35dm</sub>2<sub> = 6 m</sub>2<sub> + </sub>


35


100 <sub>m</sub>2<sub> = 6</sub>


35
100 <sub>m</sub>2


- 2HS lên bảng làm.



- HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Tiến hành tương tự phần a


- 1HS đọc đề.


- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào bảng con.


- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải:


<i>Bài giải</i>


<i> Diện tích của một viên gạch là:</i>
<i> 40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub></i>


<i> Diện tích của căn phòng là:</i>
<i> 1600 x 150 = 240000 (cm2<sub>).</sub></i>


<i> 240000 cm2<sub> = 24m</sub>2</i>


<i>Đáp số:24m2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? </b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở BT và
chuẩn bị bài sau.



<b>LỊCH SƯ</b>


<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương
dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hờ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.


- HS học tốt : Biết vì sao Nguyễn Tất Thnh lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu
nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.


- Giáo dục học sinh lòng u q hương, kính u Bác Hờ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu
La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đờ hành chính Việt Nam, chng. SGK, tư liệu về Bác


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du.


+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội


Châu?


- Học sinh nêu: Phan Bội Châu sinh
năm 1867 trong một gia đình nhà
nghèo…


+ Vì sao phong trào thất bại? - Vì Pháp cấu kết với Nhật chống lại
VN


...
GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
<b>* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi</b>


tìm đường cứu nước.


- Hoạt đợng lớp, nhóm
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên  lập


thành 4 (hoặc 6) nhóm.


- Học sinh đếm số tư 1, 2, 3, 4... Các
em có số giống nhau họp thành 1
nhóm  Tiến hành họp thành 4
nhóm.


- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:


a) Em biết gì về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.


- Đại diện nhóm nhận nợi dung thảo
luận  đọc yêu cầu thảo luận của
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?


c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán
thành con đường cứu nước của các nhà
yêu nước tiền bối?


d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết định làm gì?


Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà
bị Pháp xâm chiếm.


b) Là người u nước, thương dân, có
ý chí đánh đ̉i giặc Pháp. Anh khâm
phục các vị yêu nước tiền bối nhưng
không tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ
Phan Bội Chu dựa vào Nhật chống


Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng
khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”. Còn cụ Phan Châu Trinh thì
là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu
có, văn minh là điều không thể,
“chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng
thương”.


d) Quyết định ra đi tìm ra con đường
mới để có thể cứu nước, cứu dân.
 Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn


thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết


quả của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày miệng 
nhóm khác nhận xét + bở sung.


- GV nhận xét tưng nhóm và rút ra kiến
thức.


- GV giới thiệu phong cảnh quê hương
Bác.


- Giáo viên nhận xét + chốt :


- Với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm


đường cứu nước.


<b>* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu</b>
nước của Nguyễn Tất Thành.


- Hoạt đợng lớp, cá nhân
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để


làm gì?


a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp
và các nước khác  tìm đường đánh
Pháp.


b) Anh lường trước những khó khăn nào
khi ở nước ngồi?


b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều
mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

để có thể sống và đi các nước khi ở nước
ngồi?


bằng chính đơi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường


cứu nước tại đâu? Lúc nào?


d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.



 Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng
Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 Giáo viên chốt:


<i>Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,</i>
<i>thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết</i>
<i>chí ra đi tìm đường cứu nước.</i>


- 1 học sinh đọc lại


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam


ra đời”


- Nhận xét tiết học


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2)</b>
<b>Đã soạn ở Tuần 5</b>


<b>Thứ ba, ngày 27 tháng 09 năm 20....</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>NHỚ-VIẾT: -MI-LI, CON...</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.


<i>- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm</i>
<i>được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.</i>


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


<i>- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối,</i>


<i>ruộng đồng, buổi hồng hơn, tuổi thơ, đùa</i>
<i>vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.</i>


- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp


- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh
của bạn.


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu


- Giáo viên nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giới thiệu bài mới :


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nhớ - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên đọc một lần bài thơ


- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4
của bài


- Cho hs phát hiện tư khó
- Cho hs phân tích tư khó
- u cầu hs viết vào bảng con
- Yêu cầu hs viết bài


- Học sinh nghe


- 2, 3 học sinh đọc thuộc lịng khổ thơ 2, 3
của bài


- Hs phát hiện tư khó: E-mi-li,
Oa-sinh-tơn, gim


- Hs phân tích tư khó
- Hs viết vào bảng con
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình


bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết
cách dòng.



- Học sinh nghe


+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 1
ơ


+ Bài có mợt số tiếng nước ngồi khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như: Ê-mi-li.


- Hs lắng nghe và thực hiện


+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt
cho đúng


- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh


 Giáo viên chấm, sửa bài


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:


- Cho hs đọc yêu cầu


- Yêu cầu hs làm vào vở em luyện viết đúng
chính tả


- GV thu chấm, sửa bài



- Học sinh chép vần của tiếng gạch chân
trong các thành ngữ vào mô hình vần.
- Hs làm.


Bài 4:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 4
- Cho HS làm vào bảng con.


- Nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu: Điền dấu thanh
cho các tiếng gạch chân rời viết lại.


Chí hướng, số lượng, sữa tươi, tưới cây,
lời hứa, lựa chọn


- Học sinh sửa bài
- Cho hs nêu qui tắc đánh dấu thanh


 Giáo viên nhận xét và chốt: dấu thanh


<i>được đặt ở âm thứ 2 của nguyên âm đôi đối</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>với tiếng có ươ. Đặt vào âm đầu trong</i>
<i>nguyên âm đôi đối với các tiếng có ưa</i>


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


<i>- Cho Hs nhắc lại cách viết dấu thanh</i>



- HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các
<i>tiếng có chứa ưa, ươ.</i>


- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


<b>TỐN</b>
<b>HÉC-TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS biết gọi tên, kí hiệu, đợ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.


- Biết quan hệ giữa héc-ta và m2<sub>. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan </sub>


hệ với héc-ta).Vận dụng làm BT: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cợt đầu) ; B2.
- u thích mơn tóan


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. KT bài cũ:</b>
- GV nx sửa bài.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Gi</b>



<b> ớ i thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện</b>
<b>tích héc-ta:</b>


- GV giới thiệu: Thơng thường, khi đo diện
tích mợt thửa ruộng, một khu rưng... người
ta dùng đơn vị héc-ta.


- GV giới thiệu: 1 héc-ta = 1 hec-tơ-mét
vuông và héc-ta viết tắt l ha.


Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được
mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông:
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích, héc ta
1 ha = 1 hm2


1 ha = 100 a
1 ha = 10 000 m2


- Yêu cầu HS viết và đọc tên gọi
<b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo.</b>
a) Đổi tư đơn vị lớn sang đơn vị bé. (2 số


- Làm BT4


- HS quan sát và lắng nghe.



- HS cả lớp nắm được tên gọi và ký hiệu
của héc-ta và đơn vị đo diện tích


- HS tự phát hiện và nêu mối quan hệ giữa
ha và m2<sub>. 1ha = 10000m</sub>2<sub>.</sub>


- HS chú quan sát và nắm được cách đổi
+ 1 hm2<sub> = 1 ha </sub>


+ 1a = 100
1


ha


+ 1m2<sub> = </sub><sub>10000</sub>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đầu


- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm
bài và chữa bài. HD HSKT


+ 1km2<sub> = ....ha.</sub>


+ 2
1


ha = ...m2<sub>.</sub>



b) Đổi tử đơn vị bé sang đơn vị lớn.
+ 60 000m2<sub> = ....ha.</sub>


+ 800 000 m2<sub> = ………ha</sub>


<b>Bài 2</b>


- Cho hs đọc đề xác định yêu cầu
- Hướng dẫn hs đổi


<b>Bài 3: (Dành cho hs học tốt)</b>
Hướng dẫn HS làm


<b>Bài 4 (Dành cho hs học tốt)</b>


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Cho hs nhắc lại mối quan hệ giữa ha và
m2<sub>.</sub>


- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS làm vào bảng con.


a) 4ha = 40 000m2<sub> ; </sub><sub>2</sub> 5000


1



<i>ha</i>


m2<sub> .</sub>


20 ha = 200 000 m2<sub> ; </sub><sub>100</sub>


1


m2<sub> = 100m</sub>2<sub>.</sub>


b) 60 000 m2<sub> = 6 ha ;</sub>


800 000 m2<sub> = 80 ha.</sub>


<b>- Kết quả l: 22 200ha = 222km</b>2<sub>.</sub>


<b>- HS đọc đề toán.</b>


- HS tự viết kết quả ra nháp rồi nêu trước
lớp 85km2<sub>< 850ha</sub>


Ta có: 85km2<sub>< 850ha, 8500ha > 850ha,</sub>


nên 85km2<sub>> 850ha.</sub>


Bài giải
12ha = 120 000m2


Diện tích mảnh đất dùng để xây tồn nhà
chính của trường là:



120000 : 40 = 3000 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 3000 m2<sub>.</sub>


- Hs nhắc lại


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>- Hiểu được nghĩa các tư có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo</i>
yêu cầu của BT1, BT2.


- Biết đặt câu với 1 tư, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3; BT4. HS học tốt đặt được 2,3 câu
với 2,3 thành ngữ ở BT4.


- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng tư ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II.Phương tiện dạy học</b>


- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép tư + giải nghĩa
các tư có tiếng “hợp”. Tư điển Tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ởn định</b> - Hát


<b>2. Bài cũ: “Tư đờng âm” </b>



- Bốc thăm để kiểm tra bài cũ 4 học
sinh.


1) Thế nào là tư đồng âm? Nêu một VD
về tư đồng âm.


2) Phân biệt nghĩa của tư đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.


3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của tư
đồng âm.


4) Phân biệt “tư đồng âm” và “tư đồng
nghĩa”. Nêu VD cụ thể.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Nhận xét chung phần KTBC


- HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi


<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài mới


<b>* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những tư có</b>


tiếng “hữu” và biết đặt câu với các tư
ấy.


- Hoạt đợng nhóm, cá nhân, lớp


- Tở chức cho học sinh học tập theo 4
nhóm.


- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép
tư với nghĩa (dùng tư điển).


- Yêu cầu: Ghép tư với nghĩa thích hợp
của tư rời phân thành 2 nhóm:


+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có


 Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
cơng bố đáp án và giải thích rõ hơn
nghĩa các tư.


- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.


- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.


- Đáp án:
* Nhóm 1:



hữu nghị; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.


chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2:
hữu ích: có ích


hữu hiệu: có hiệu quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi tư.


- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp
 đặt câu có 1 tư vưa nêu  nối tiếp
nhau.


 Đọc lại tư trên bảng
<b>* Hoạt đợng 2: Nắm nghĩa những tư có</b>


tiếng “hợp” và biết đặt câu với các tư
ấy.


- Hoạt đợng nhóm bàn, cá nhân, lớp


- GV đính lên bảng sẵn các dạng tư và


giải nghĩa bị sắp xếp lại.


- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng tư điển)


- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán
chuyển bìa cho đúng (những thăm còn
lại l thăm trắng)


- Mỗi ãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng  cả lớp 4 em.


- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ tư + giải nghĩa.


- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu


rõ hơn nghĩa của tư.


- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép tư nhóm 2


lên bảng).


* Nhóm 2:
hợp tình:



hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp


hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.


hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã
định.


hợp lí: hợp với cch thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp


* Nhóm 1:
hợp tác:


hợp nhất: hợp làm mợt
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
<b>* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hòan</b>


cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65


- Hoạt đợng cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ


- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
thành ngữ:


* Bốn biển một nhà



- Thảo luận nhóm đơi để nêu hoàn
cảnh sử dụng và đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống
trên thế giới này)


* Kề vai sát cánh


kêu gọi sự đồn kết rợng rãi.
 Đặt câu


 Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan
giữa những người cùng chung sức
gánh vác một công việc quan trọng.


* Chung lưng đấu cật  Đặt câu.


- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Cho HS nhắc lại nghĩa của 1 số tư có
<i>tiếng hữu, …</i>


- HS nhắc lại nghĩa của 1 số tư có
<i>tiếng hữu, … </i>


- Ch̉n bị: Ơn lại tư đờng âm và xem
trước bài: “Dùng tư đồng âm để chơi


chữ”


- Nhận xét tiết học


<b>KỸ NĂNG SỐNG</b>


<b>TINH THẦN HỢP TÁC (Tiết 2)</b>
<b>Đã soạn ở Tuần 5</b>


<b>Thứ tư, ngày 28 tháng 09 năm 20....</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, chống chiến tranh.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh, ảnh trong sgk


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b>
<b>1. Ởn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Sự sụp
đổ của chế độ a-pác-thai.


- Nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>3.1 Giới thiệu bài: Tác phẩm của Si-le và</b></i>


- Hát.


<b>Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai</b>
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>tên phát xít</i>


<i><b>3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b></i>


<i><b>* Luyện đọc</b><b> . </b></i>


<b>- GV chia đoạn: 3 đoạn.</b>


<b>+ Đoạn 1: Tư đầu đến chào ngài.</b>


<b>+ Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả lời.</b>
<b>+ Đoạn 3: Còn lại.</b>


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp (lần 1).
+ Hướng dẫn đọc tư khó.



- Cho HS đọc đoạn nối tiếp (lần 2).
+ Giải nghĩa tư.


- Đọc theo nhóm đơi.
- 1, 2 HS đọc lại tồn bài.
- GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>*Tìm hiểu bài.</b></i>


<b>Hỏi: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ?</b>
<b>Câu 1: Vì sao tên sĩ quan phát xít Đức có</b>
thái đợ bực tức với ông cụ người Pháp?
<b>Câu 2: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ</b>
người Pháp đánh giá như thế nào?


<b>Câu 3: Em hiểu thái độ của ông cụ đối với</b>
người Đức và tiếng Đức như thế nào?


<b>Câu 4: Lời đáp của ông cụ cuối chuyện</b>
<b>ngụ ý gì? (HS học tốt)</b>


<b> Luyện đọc diễn cảm:</b>
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Cho thi đọc.


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nêu lại ý chính của bài.
- GV nhận xt tiết học.



- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại
bài văn và chuẩn bị bài sau.


- 1HS đọc toàn bài.


- HS đọc nối tiếp lần 1


+ Luyện đọc tư khó: Pa-ri,
Hít-le,Vin-hem Ten, O óc-lê-ăng…


- HS đọc nối tiếp lần 2.
+ 1HS đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe.


- Trên một chuyến tàu trong thời gian
Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.


- Vì ơng cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng.


- Là một nhà văn quốc tế.


- Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức…..những
tên phát xít đức xâm lược.


- Si-le xem các người là kẻ cướp.


- HS luyện đọc đoạn văn.
- HS lắng nghe.



- 3HS đọc cả bài
.


<i><b>* Ý chính: Ca ngợi cụ già người Pháp</b></i>


<i><b>thơng minh, biết phân biệt người Đức</b></i>
<i><b>với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ</b></i>
<i><b>quan phát xít hống hách một bài học nhẹ</b></i>
<i><b>nhàng mà sâu cay.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển
đởi, so sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm tóan.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Vở BT, vở nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Cho 2HS làm bài tập theo yâu cầu của
GV.



- Nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>3.1 Giới thiệu bài: Luyện tập</b></i>
<i><b> 3.2 Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<b>* Bài 1: (làm phần a,b)</b>


- GV yêu cầu đọc đề bài và làm bài.


- Nhận xét.


<b>* Bài 1: (làm phần c) HS học tốt</b>
<b>* Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài.</b>
- Cho HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét.
<b>* Bài 3:</b>


- GV yêu cầu đọc đề bài và làm bài vào vở.


- Nhận xét


<i><b>* Bài 4: (HS học tốt)</b></i>


- Hát.
<b>Héc-ta.</b>


- 2HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe


- 1HS đọc đề.


- 5HS lên bảng làm, mỗi HS 1phép tính.
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp và nhận
xét bài làm của bạn.


- 1HS đọc đề bài và tự làm bài vào SGK,
2HS lên bảng làm


- 1HS nhận xét.


- 1HS đọc đề bài.


- 1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở và
nhận xét.


<i>Diện tích của căn phòng là:</i>
<i> 6 x 4 = 24(m2<sub>)</sub></i>


<i> Tiền mua gỗ để lát nền là:</i>
<i> 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)</i>


<i>Đáp số : 6 720 000 đồng</i>


<i>giải</i>


<i>Chiều rộng khu đất là:</i>
<i>200 x 3 : 4 = 150 (m)</i>



<i>Diện tích khu đất là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4.Củng cố - dặn dò:</b>


- Các đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém
nhau bao nhiêu lần?


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


<i>Đáp số: 3 ha</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<i><b>(GD KNS)</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do,
nguyện vọng rõ ràng.


- Viết được lá đơn theo yêu cầu đề bài


- Giáo dục học sinh biết yêu thương chia sẻ những nỗi bất hạnh của nạn nhân chất độc da
cam.


<i><b>* KNS: Kĩ năng ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng); Thể hiện sự cảm</b></i>
<i><b>thơng (chia sẻ, cảm thông với nổi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam)</b></i>



<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
- Mẫu đơn.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh.</b>
<b>1.Ởn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra vở của HS.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>a) Khám phá: </b>


GV: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học
về cách viết một lá đơn để trình bày nguyện
vọng của mình.


Bài mới: Luyện tập làm đơn
<b>b) Kết nối</b>


<i>*Hoạt động 1: </i>


<b>Bài tập 1</b>


- GV giới thiệu tranh, ảnh về chất độc màu
da cam gây ra.



<b>- Hỏi: Chất độc màu da cam gây ra những</b>
hậu quả gì với con người?


- Hát


<b>Trả bài văn tả cảnh.</b>


- Kiểm tra vở của HS đã viết lại đoạn
văn tả cảnh ở nhà.


- HS đọc thầm bài Thần chết mang tên
bảy sắc cầu vồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- Hỏi: Chng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi</b>
đau cho những nạn nhân chất độc màu da
cam?


<b>c) Thực hành:</b>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>* Bài tập 2:</b></i>


<i><b>- Kĩ năng ra quyết định (làm đơn trình bày</b></i>
<i><b>nguyện vọng)</b></i>


<i><b>- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm</b></i>


<i><b>thông với nổi bất hạnh của những nạn</b></i>


<i><b>nhân chất độc da cam)</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- YCHS thảo luận nhóm đơi và viết hồn
thành đơn xin gia nhập đội tình nguyện.
- GV nhận xét.


<b>* Bài tập 3:</b>


<b>- 1 HS đọc yêu cầu</b>


- YCHS làm vào vở Rèn kĩ năng tập làm
văn viết 1 trong 2 đơn theo yêu cầu.


- Thu chấm, nhận xét.
<b>d) Vận dụng</b>


- Giáo dục học sinh biết quan tâm, cảm
thông chia sẽ với những nỗi đau của người
nhiễm chất độc da cam


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn hs về nhà tập viết lại lại đơn


- Chúng ta cần thăm hỏi………..gây quỹ
ủng hộ những nạn nhân chất độc màu da
cam.



- HS đọc yêu cầu bài tâp và những điểm
cần chú ý về thể thức đơn.


- HS thảo luận viết đơn và nối tiếp nhau
đọc đơn.


- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết đơn


<b>KHOA HỌC</b>


<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>


<i><b>(GDKNS)</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- Xác định khi nào nên dùng thuốc.</b>


- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Học sinh biết tự bảo vệ sức khỏe của bản thân


<i><b>* KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc</b></i>
<i><b>thông dụng; Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách,</b></i>
<i><b>đúng liều, an toàn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV: Một số vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
HS: Sưu tầm một số vỏ thuốc thông dụng



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b>
<b>1. Ởn định: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên các chất gây nghiện và
cho biết chất nào bị nhà nước cấm sử dụng
và buôn bán?


+ Nếu em bị kẻ xấu dụ dỗ sử dụng ma túy,
em sẽ làm gì?


- Nhận xét
<b>3. Bài mới.</b>
<b>a) Khám phá:</b>
GV hỏi:


- Em đã bao giờ dùng thuốc chưa? Em đã
dùng thuốc đó trong trường hợp nào?


- GV nhận xét, giới thiệu bài:


Khi bị bệnh chúng ta phải dùng thuốc để
chữa trị. Tuy nhiên nếu dùng thuốc khơng
đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có
thể gây tử vong. Bài học hơm nay sẽ giúp


chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.


<b>b) Kết nối</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


<i>- Gv cho học sinh quan sát một số loại</i>
<i>thuốc thông dụng và hỏi Hs về tên thuốc và</i>
<i>công dụng của chúng</i>


<i><b>* Hoạt động 2: làm bài tập SGK</b></i>


<i><b>(Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản</b></i>
<i><b>thân về cách sử dụng một số loại thuốc</b></i>
<i><b>thông dụng)</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS thảo luận nhóm đơi để làm bài tập


- Y/c HS trình bày kết quả và giải thích lí do
- GV nhận xét, chốt đáp án


1-d ; 2-c; 3-a; 4-b.
- GV hỏi:


- Hát


- 2HS trả lời câu hỏi


- Nhận xét câu trả lời của bạn.



- HS nối tiếp trả lời


- Hs quan sát và trả lời
- Nhận xét, bổ sung


- Hs đọc


- 2HS cùng bàn thảo luận, dùng thước kẻ
và bút chì để nối câu trả lời tương ứng
với câu hỏi ở hai cột trong SGK


- Đại diện các nhóm trình bày trước lướp
và giải thích lí do


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Theo em chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi
nào?


+ Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài học:


<i> Chúng ta chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết,</i>
<i>dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều</i>
<i>lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của</i>
<i>bác sĩ, đặc biết là thuốc kháng sinh. </i>


<i>Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên</i>
<i>vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo (nếu</i>
<i>có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh</i>
<i>thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.</i>



- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
<b>c) Thực hành</b>


<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b></i>
<i><b>đúng”.</b></i>


<i><b>(Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích, đối</b></i>
<i><b>chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều,</b></i>
<i><b>an toàn).</b></i>


- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Cho HS tiến hành chơi.


- Y/c HS giải thích
- Đáp án


+ Câu 1: Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min
cho cơ thể là:


c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
a) Uống vi-ta-min


b) Tiêm vi-ta-min


+ Câu 2: Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi
xương cho trẻ là:


c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa
can-xi và vi-ta-min D



a) Uống can-xi và vi-ta-min D
b) Tiêm can-xi


- GV nhận xét.
<b>d) Vận dụng:</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ơ cửa
bí mật” để củng cố nợi dung bài


- Nhận xét trò chơi
<b>4. Củng cố – dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- HS nhắc lại


- HS tham gia chơi (Sử dụng bảng con
ghi nhanh kết quả mình lựa chọn)


- Hs giải thích


- Các nhóm khác nhận xét, bở sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Y/c HS chuẩn bị bài “Phòng bệnh sốt rét”
<b>KỸ THUẬT</b>
<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.



- Biết cách thực hiện mợt số cơng việc ch̉n bị nấu ăn.Có thể sơ chế được một số thực
phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.


- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>- Tranh trong SGK.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt đợng của GV </b> <b>Hoạt đợng của Hs.</b>
<b>1. Ởn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời.
- Nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài </b></i>
<i><b>3.2. Tìm hiểu bài:</b></i>


* Hoạt đợng 1: Xác định một số công việc
chuẩn bị nấu ăn:


<b>- GV hỏi: </b>


+ Nêu một số yêu cầu của việc chọn thực
phẩm cho bữa ăn?



- Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu cách thực hiện việc chọn thực phẩm
cho bữa ăn?


- Cho HS quan sát hình 1 trang 31-sgk hỏi:
+ Em hãy nêu những loại thực phẩm được
gia đình em chọn trong bữa ăn chính.


- GV tởng hợp xem như vậy đ đủ yêu cầu về
dinh dưỡng chưa.


* Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sơ chế thực
phẩm.


<b>- GV hỏi:</b>


+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực
phẩm?


- Hát


<b>Một số dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong</b>
<b>gia đình</b>


- 2HS trả lời theo yêu cầu của GV.


+ Đảm bảo đủ lượng, đủ chất; sạch, an
toàn, phù hợp với kinh tế gia đình…
- Đọc SGK và trả lời.



+ Dự kiến những thực phẩm cần có cho
bữa ăn của gia đình. Lựa chọn thực
phẩm theo dự kiến.


- HS quan sát tranh hình 1 trang 31-sgk.
+ HS kể.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Nêu cách sơ chế một loại rau mà em biết?
+ Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những
phần nào?


- Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
- Nhận xét tiết học.


- Dăng HS học bài và chuẩn bị bài sau.


+ Cắt bỏ rễ (nếu có), rửa sạch, cắt nhỏ…
+ Những phần không ăn được, rửa sạch
nhớt.


- 2->3 HS đọc.


<b>Thứ năm, ngày 29 tháng 09 năm 20....</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>ÔN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố, ôn tập cho học sinh thế nào là tư đồng âm.
- HS xác định được tư đồng âm.


- Giáo dục học sinh biết sử dụng tư đồng âm.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b>
<b>1. Ởn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cho 2HS làm bài tập.
- Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b>


<b>Bài 1: Gạch dưới các tư đồng âm trong mỗi</b>
câu sau đây:


<b>a. Nhà máy đường nằm ngay cạnh đường</b>
<b>quốc lộ.</b>



<b>b. Tơi đánh rơi chiếc ví trên đường đi đến</b>
<b>giảng đường.</b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>c. Đường dây buôn lậu đã tiêu thụ hàng</b>
<b>hàng trăm tấn đường.</b>


<b>d. Trong từ đường có trờng mấy khóm hoa</b>
<b>hải đường.</b>


<b>- GV sửa bài</b>


<b>Bài 2: Tìm các tư đồng âm với mỗi tư sau</b>
và đặt câu với tư đó.


a. Quả đỗ
b. Hát hay
c. Bay nhảy
d. Thủy chung
Đáp án


a. Thi đỗ: Anh ấy thi đỗ cả ba trường đại
học.


b. Hay tin: Cậu đã hay tin về bạn ấy chưa?
c. Cái bay: Mẹ tôi dùng cái bay để trồng
cây.



d. Chung kết: Đợi bóng Việt Nam đã vào
chung kết.


- GV chấm, sửa bài


<b>Bài 3: Chọn cặp tư đờng âm thích hợp điền</b>
vào chỗ chấm trong các câu sau:


<b>a. Cành táo đầu hạ ra quả giữa mùa hạ.</b>
<b>b. Về mùa đông mẹ thường mua thịt nấu</b>
<b>đông để ăn dần.</b>


<b>c. Mùa xn đến, ai cũng có vẻ hời xn.</b>
<b>d. Họ thường câu cá thu vo ma thu.</b>
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Thế nào là tư đồng âm?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bi sau.


- HS sửa bài


- HS làm bài vào vở.


- HS thảo luận nhóm 2 và trình bày.


- Nhận xét


<b>TOÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tính diện tích các hình đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo dục học sinh làm tóan cẩn thận.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Vở BT, vở nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> 3.1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> 3.2 Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<b>* Bài 1:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu HS
tự làm vào nháp.



- Nhận xét.
<b>* Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài sau đó yên cầu HS
tự làm.


- Hát
<b>Luyện tập</b>


- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


-1HS đọc đề bài.


- HS cả lớp làm bài vào vở nháp và nhận
xét bài làm của bạn.


<i>Bài giải</i>


<i> Diện tích của một viên gạch là:</i>
<i> 30 x 30 = (90cm2<sub>)</sub></i>


<i> Diện tích của căn phòng là:</i>
<i> 6 x 9 = 54 (m2<sub>)</sub></i>


<i> 54 m2<sub> = 540 000 cm</sub>2</i>



<i>Số viên gạch để lát kín nền căn phòng</i>
<i>là:</i>


<i> 540 000 : 900 = 600 (Viên gạch)</i>
<i>Đáp số: 600 viên gạch</i>


- 1HS đọc đề bài


- HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét
bài làm của bạn.


<i>Bài giải</i>


<i> a) Chiều rộng của thửa ruộng là:</i>
<i> 80 : 2 x 1 = 40 (m)</i>


<i> Diện tích của thửa ruộng là:</i>
<i>80 x 40 = 3200 (m2<sub>)</sub></i>


<i> b) 3200 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần là:</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>* Bài 3, 4: (HS học tốt)</b>


<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Nêu cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật? Diện tích hình vng?


- GV tởng kết tiết học, dặn HS về nhà làm
bài và chuẩn bị bài sau.



<i> Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là:</i>
<i>50 x 32 = 1600 (kg)</i>


<i> 1600 kg =16 tạ</i>


<i> Đáp số : a) 3200m2<sub>; b) 16 tạ</sub></i>


<i>Bài 3: Giải</i>


<i>Chiều dài thật của mảnh đất là:</i>
<i>5x 1000 = 5000 (cm) hay 50 m</i>
<i>Chiều rộng thật của mảnh đất là:</i>


<i>3x 1000 = 3000 (cm) hay 30m</i>
<i>Diện tích của mảnh đất :</i>


<i>50x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub></i>


<i>Đáp số: 1500 m2</i>


<i><b>Bài 4: Khoanh vào C</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>


<b>(GDBVMT- liÊn hệ, GDKNS - BĐKH - bộ phận)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét.


- Nêu được triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét


<i><b>- Có ý thức phòng bệnh cho bản thân và những người xung quanh</b></i>


<b>* KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con</b>
<b>đường lây truyền bệnh sốt rét; Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận tiêu diệt tác nhân</b>
<b>gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.</b>


<b>* GDBVMT: Trong các cách phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là giữ gìn vệ</b>
<b>sinh mơi trường, diệt các côn trùng gây bệnh như: lăng quăng, muỗi….(gây bệnh</b>
<b>sốt rét)</b>


<b>* GDBĐKH: - Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài cơn trùng gây bệnh và kí sinh</b>
<b>trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo bệnh sốt rét.</b>


<b>- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diêt muỗi diệt bọ gậy và tránh muỗi</b>
<b>đốt để phòng chống bệnh sốt rét là góp phần làm giảm nhẹ các tác động của BĐKH.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Thông tin và hình trang 26, 27 sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cho 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài
trước.


- Cho 1 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a) Khám phá:</b>


GV hỏi: Em biết gì về bệnh sốt rét? Bệnh
sốt rét có nguy hiểm khơng?


- Để tìm hiểu rõ hơn về bệnh sốt rét cũng
như cách phòng tránh căn bệnh này cô cùng
<i>các em sẽ đi vào bài học hôm nay: Phòng</i>


<i>bệnh sốt rét.</i>


<b>b) Kết nối</b>


* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.


<b>Kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để</b>
<b>biết những dấu hiệu, tác nhân và con</b>
<b>đường lây truyền bệnh sốt rét</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:



+ Quan sát và đọ lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1, 2 trang 26.


<b>- GV hỏi: Nêu mợt số dấu hiệu chính của</b>
bệnh sốt rét.


- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
<b>c) Thực hành: </b>


* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi:
+ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ
trứng ở chỗ nào?


+ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
+ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng
thành?


- 2HS trả lời.


-1HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe.


- Cách một ngày lại xuất hiện một cơ sốt.
<b>Mỗi cơn sốt có ba giai đoạn:</b>



+ Bắt đầu là rét run.
+ Sau rét là sốt cao.


+ Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ
sốt.


- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết
người.


- Bệnh sốt rét do mợt kí sinh trùng gây
ra.


- Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh
- HS thảo luận và đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thảo luận:


+ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở
những nơi tối tăm….


+ Vào buổi tối và ban đêm….


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận tiêu diệt</b>
<b>tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh</b>
<b>sốt rét.</b>


- Hỏi: Nhiệt đợ ẩm có hậu quả gì?


- Hỏi: Làm thế nào giảm nhẹ hậu quả trên?


- Nhận xét, chốt:



<b>*GDBĐKH: Nhiệt độ ấm hơn cho phép</b>
<b>các loài côn trùng gây bệnh và kí sinh</b>
<b>trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng</b>
<b>mới đem theo bệnh sốt rét</b>


<b>- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung</b>
<b>quanh, diêt muỗi diệt bọ gậy và tránh</b>
<b>muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét là</b>
<b>góp phần làm giảm nhẹ các tác động của</b>
<b>BĐKH.</b>


<b>d) Vận dụng:</b>


<b>- Trong các cách phòng chống bệnh, cách</b>
nào thể hiện sự thân thiện đối với môi
trường?


<b>*GDBVMT: Trong các cách phòng chống</b>
<b>bệnh, quan trọng hơn cả là giữ gìn vệ</b>
<b>sinh môi trường, diệt các côn trùng gây</b>
<b>bệnh như: lăng quăng, muỗi….(gây bệnh</b>
<b>sốt rét)</b>


- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
<b>4. Củng cố - dặn dò : </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.



+ Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi
tối.


- Nhiệt độ ấm hơn cho phép các lồi cơn
trùng gây bệnh và kí sinh trùng như
muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem
theo bệnh sốt rét


- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh, diêt muỗi diệt bọ gậy và tránh
muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét là
góp phần làm giảm nhẹ các tác động của
BĐKH.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời


- HS đọc ghi nhớ .


<b>KỂ CHUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu
nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền
hình, phim ảnh.


- Học sinh mạnh dạn tự tin khi đứng trước lớp kể câu chuyện.
- Giáo dục học sinh về tình đoàn kết hữu nghị giữa các quốc gia.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



<b>- Tranh, ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước để gợi ý cho </b>
HS kể chuyện.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b>
<b>1. Ởn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2HS kể lại câu chuyện mà các em đã
kể ở trong tiết học trước.


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> 3.1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> 3.2 Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu</b></i>
<i><b>của đề bài:</b></i>


<b>- Cho HS đọc đề.</b>


- GV gạch chân những tư ngữ quan trọng:
Đã chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị.


<b>- Yêu cầu HS:</b>
+ Đọc gợi ý.



+ 2-> 3HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kế.


+ HS lập dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
+ HS luyện kể theo cặp.


+ 1HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.


- GV nhận xét.


- HS bình chọn câu chuyện thú vị nhất.


<i><b>2.3 Thực hành kể chuyện:</b></i>


a. Kế chuyện theo cặp.


- Cho HS luyện kể theo cặp, theo dõi uốn
nắn tưng cặp


b. Thi kể chuyện trước lớp.


- Cho 1->2 HS học tốt đại diện kể lại câu
chuyện.


- Đặt câu hỏi theo câu chuyện về ý nghĩa,


- Hát


<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</b>


- 2HS kể lại


- HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS cả lớp theo dõi trong sgk.


+ 2HS đọc .


+ 2->3 HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kế.


+ HS lập dàn ý câu chuyện.
+ HS luyện kể theo cặp.


+ 1HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.


- Cả lớp nhận xét.


- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất.


- HS tự luyện kể theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chi tiết của HS.
- GV nhận xét.


<b>4.Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện lần
sau.


- Nhận xét.


- HS lắng nghe.


<b>Thứ sáu, ngày 30 tháng 09 năm 20....</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích ( BT1 ).
- Biết lập dn ý chi tiết cho bi văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ).


- Giáo dục học sinh biết sử dụng mợt số biện pháp tu tư: so sánh, nhân hóa sẽ làm cho bài
văn thêm sinh động.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>- Tranh, ảnh minh họa cảnh sông, nước: biển, sông, suối, hố…</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh.</b>
<b>1. Ởn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2HS lần lượt đọc lá đơn của mình.
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>3.1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>


<b>* Bài tập 1:</b>
- GV giao việc:


+ Các em đọc thầm 2 đoạn văn a,b.


+ Hỏi: Đoạn văn a tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm
đó?


+ Hỏi: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì và vào những thời điểm nào?


+ Hỏi: Khi quan sát biển tác giả đã có
những liên tưởng thú vị nào?


- Hát


<b>Luyện tập làm đơn</b>



- 2HS lần lượt đọc lá đơn của mình.
- HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


+ HS đọc yêu cầu của bài tập.


+ Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt
biển theo sắc màu của trời mây.


+ Câu: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo
sắc mây trời.


+ TG quan sát bầu trời và mặt biển vào
những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời
xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng
nhạt, khi bầu trời âm u mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Đoạn văn b.


(Cách làm tương tự đoạn văn a)
- GV chốt lại những lời giải đúng:


+ Con kênh được quan sát tư lúc mặt trời
mọc cho đến lúc mặt trời lặn.


+ Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kênh
bằng thị giác.



+ Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp
người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở
nơi con kênh.


<b>* Bài tập 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý cho HS lập dàn ý.


- GV nhận xét


<b>4. Củng cố - dặn dò : </b>


- Để bài văn hay hơn thì khi viết bài ta làm
sao?


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho bài sau.


con người.


+ Tiến hành tương tự đoạn văn a.


- 1HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS lập dàn ý vào vở Rèn kĩ năng tập
làm văn.


- Một số HS trình bày kết quả của mình.
- HS khác nhận xét.



<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.


- Giải bài tóan Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1,
bài 2 (a,d), bài 4


- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Vở BT.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt đợng của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b>
<b>1. Ởn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>3.1 Giới thiệu bài:</b></i>



- Hát.


<b>Luyện tập chung</b>


- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> 3.2 Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<b>* Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán


- GV nhận xét.


<b>* Bài 2 : (làm phần a,d )</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhận xét.


<b>* Bài 2 : (làm phần b,c) HS học tốt</b>
<b>* Bài 3: (dành cho HS học tốt)</b>
<b>* Bài 4:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


- Nhận xét


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>



- Nêu cách so sánh phân số?
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở
BT và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc đề bài trong sgk
- 2HS lên bảng làm.


- HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét
bài làm của bạn.


a)


18


35

;



28


35

;



31


35

;



32
35


b)



1
12 <sub><</sub> 3


2


< 4
3


<


5
6


- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.


- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải:


Hiệu số phần bằng nhau là
4 – 1 = 3(phần)
Tuổi của con là:
30 : 3 = 10(tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 30 = 40(tuổi)


Đáp số: con 10 tuổi
bố 40 t̉i



<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa, và đất phe-ra-lít.
- Nêu được mợt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:


+ Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rưng rậm nhiệt đới và rưng ngập mặn:


+ Rưng rậm nhiệt đới: cây cối rập, nhiều tầng.
+ Rưng ngập mặn: có bợ rễ nâng khỏi mặt đất.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, của rưng rậm nhiệt đới, rưng ngập
mặn trên bản đồ (lược đờ): đất phe-ra-lít và rưng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, vùng ngập mặn chủ yếu ở vùng
đất thấp ven biển.


<b>*GDBVMT: Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân</b>
<b>dân ta: điều hịa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.</b>


<b>*GDSDNLTK&HQ: Rừng cho ta nhiều gỗ; Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không</b>
<b>chặt phá, đốt rừng.</b>


<b>*GD BĐKH: Chặt phá rừng không chỉ làm cây khơng thể hấp thụ khí CO2 trong khí</b>


<b>quyển mà còn giải phóng khí CO2 lưu trữ trong cây khi cây chết.</b>


<b>- Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hoá thạch, thay đổi sử dụng đất</b>



<b>(Như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp, phá rừng)</b>
- Ý thức bảo vệ rưng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đời trọc.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đờ địa lí tự nhiên VN.


- Tranh ảnh thực vật và động vật của rưng VN.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài học
trước.


- Cho 1HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Đất ở nước ta:</b>


- GV yêu cầu HS đọc sgk và hồn thành bài
tập theo tở.



- Cho HS thảo luận theo tổ.
- Cho HS đại diện trình bày


<i>Tên loại đất</i> <i>Vùng phân Một số đặc</i>


- Hát


<b>Vùng biển nước ta.</b>


- 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài học
trước.


- 1HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS làm bài tập vào phiếu (theo nhóm)
- HS thảo luận theo tở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>bố</i> <i>điểm</i>
<i>Phe-ra-lít</i> <i>…………...</i>


<i>……….</i>


<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>Phù sa</i> <i>…………...</i>



<i>……….</i>


<i>………..</i>
<i>………..</i>


- GV chữa bài của HS.


<b>- GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất,</b>
nhưng loại đất lớn hơn cả là đất phe-ra-lít
màu đỏ ở vùng đời nói và đất phù sa ở đồng
bằng.


- Hiện nay đất một số vùng bị ô nhiễm, em
hãy nêu nguyên nhân và cách bảo vệ.


<b>*GDBVMT: Để bảo vệ môi trường đất</b>
<b>không bị ô nhiễm chúng ta cần phải bảo</b>
<b>vệ, hạn chế dùng thuốc trừ sâu, thuốc</b>
<b>diệt cỏ, xả rác thải, nước thải,...</b>


<b>b. Rừng ở nước ta</b>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3;
đọc sgk và hoàn thành bài tập sau:


<i>Rừng</i> <i>Vùng phân</i>
<i>bố</i>


<i>Một số đặc</i>
<i>điểm</i>



<i>Rừng rậm</i>
<i>nhiệt đới</i>


<i>…………...</i>
<i>……….</i>


<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>Rừng ngập</i>


<i>mặn</i>


<i>…………...</i>
<i>……….</i>


<i>………..</i>
<i>………..</i>


- Cho HS thảo luận theo nhóm 6.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét.
* Vai trò của rưng
- Rưng có vai trò gì?


- GV nhận xét, chốt.


<b>*GDSDNLTK &HQ: Nước ta có nhiều</b>
<b>rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới</b>


<b>và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới</b>
<b>chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng</b>


- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đờ địa
lí tự nhiên VN vùng phân bố 2 loại đất
chính.


- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời: Do con người sử dụng nhiều
thuốc trư sâu, thuốc diệt cỏ, xả rác thải,
nước thải,...


- HS làm bài theo nhóm 6.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.


- Vai trò của rưng:
+ Điều hòa khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ngập mặn thường thấy ở ven biển. Rừng</b>
<b>có tác dụng điều hịa khí hậu, che phủ đất,</b>
<b>giữ nước, ngăn gió…Ngoài ra, còn cung</b>
<b>cấp cho ta nhiều gỗ quý, và lâm sản khác.</b>


<i><b>- GV hỏi:</b></i>


<b>- Tại sao nói chúng ta khơng nên chặt phá</b>
rưng bưa bãi là ngun nhân gây biến đởi


khí hậu?


<b> - GD BĐKH: Chặt phá rừng không chỉ</b>
<b>làm cây khơng thể hấp thụ khí CO2 trong</b>


<b>khí quyển mà còn giải phóng khí CO2</b>
<b>lưu trữ trong cây khi cây chết . Vì vậy</b>
<b>mỗi chúng ta phải có ý thức bảo vệ rừng</b>
<b>và tham gia trồng cây góp phần để phủ</b>
<b>xanh đồi trọc góp phần làm giảm thiểu</b>
<b>biến đổi khí hậu.</b>


<b>4.Củng cố - dặn dò:</b>


- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rưng?
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.


- HS trả lời


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung


<i>- Cấm chặt phá rừng đầu nguồn, trồng</i>
<i>cây phủ xanh đát trống đồi núi trọc...</i>


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 6</b>


<b>CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM</b>
<b>Tìm hiểu về trường, lớp thân yêu</b>



<b> I. MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, tư đó đưa ra hướng giải quyết phù hợp
- Hiểu được truyền thống tốt đẹp của trường, của lớp. Phát động tháng ATGT


- Thông qua phương hướng hoạt đợng của t̀n tới mỗi học sinh có ý thức tự giác trong
việc tu dưỡng, rèn luyện bản thân.


- Biết giữ gìn, bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường. Thực hiện tháng
ATGT.


- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm và phát huy những mặt mạnh của bản thân. Có tinh
thần đồn kết, thương yêu giúp đỡ bạn.


- Tự hào và yêu mến trường lớp. Có ý thức thực hiện đúng luật giao thông..
<b>II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:</b>


<b>1.Chuẩn bị: </b>


- Gv: Bản chương trình hoạt động của lớp.
- Hs: Sổ theo dõi thi đua. Các câu hỏi.
<b>2. Thời gian: ngày 30 tháng 9 năm 20....</b>
<b>3. Địa điểm: Lớp 5A4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua dự kiến hoạt động trong tuần tới.
- Tổ chức cho các em tìm hiểu kiến thức về trường, lớp.


<b>5. Tiến hành hoạt đợng </b>



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Quy định nội dung, đánh </b></i>


<i><b>giá trong tuần :</b></i>


+ Nhận xét tình hình học tập của tổ.
- Yêu cầu lớp trưởng nêu nội dung cần
đánh giá.


<i><b> * Hoạt động 2 : Thảo luận tìm ra một số </b></i>


<i><b>nội dung cần nhận xét trong tuần.</b></i>


- Chốt lại các nợi dung chính, cuối t̀n:
- Tun dương HS chăm học, có tiến bợ.
- Phê bình HS chưa ngoan.


- Khún khích học tốt biết giúp đỡ các bạn
học yếu.


-Tổng hợp xếp hạng tưng tổ.


<i><b>*Hoạt động 3 :Vui chơi theo chủ điểm.</b></i>
- Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo
chủ đề.


- GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày


hay, đúng chủ đề.


- Giáo dục HS tích cực học tập .


<i><b>*Hoạt động 4: Phổ biến kế hoạch tuần tới.</b></i>
- Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
- Chuẩn bị khai giảng năm học.


-Tích cực học tập


- Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau .
- Trang phục đồng phục theo quy định.


<i><b>*Hoạt động 5</b><b> : HĐNGLL</b></i>


- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, học nội
quy trường lớp, chủ đề năm học


- Có thái đợ lễ phép với thầy cơ và người
lớn tuổi, tôn trọng bạn bè.


- Rèn luyện tác phong người đội viên.
- Bầu ban cán sự lớp học. Phân chia nhiệm
vụ của tưng thành viên


<b>Tuyên truyền tháng ATGT</b>


+ Cùng các bạn tìm hiểu về các tình huống


- Lắng nghe



- Lớp trưởng nhắc lại


- Thảo luận theo tổ. Trình bày


- Chuyên cần, hăng hái xây dựng bài.
- Lười học bài, nói chuyện nhiều trong
giờ học.


- Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
- ...


- Chủ điểm:


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS khác cổ vũ cho các bạn.
- Bình chọn nhóm trình bày hay.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

giao thông


* Tìm hiểu chi tiết vi phạm luật giao thông
* Tìm hiểu nguyên nhân


* Cách giải quyết


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 6</b>


<i>Giáo viên soạn</i> <i>Khối trưởng ký duyệt</i> <i>BGH ký duyệt</i>



………
………
………


………
……….


</div>

<!--links-->
Giáo án lớp 5-Buổi 2 -Tuần 1
  • 30
  • 2
  • 13
  • ×