Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.25 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 20...</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>* Tập đọc</b></i>
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
- Hiểu ND: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của
đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi .
<i><b>* Kể chuyện</b></i>
- Kết lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
<b>II. Đồ dùng</b>
SGK
<b>III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của thầy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đọc bài : Tiếng đàn.
<b>B. Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS giọng đọc các đoạn.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3. HD HS tìm hiểu bài văn.
Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của
hội vật ?
- Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản
Ngũ có gì khác nhau ?
- Việc ơng Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi
keo vật như thế nào ?
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế
nào ?
- Theo em vì sao ơng Cản Ngũ thắng ?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như
nước chảy, ai cũng náo nức ...
- Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo
riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ
yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh
như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân
ơng, bốc lên ...
- Quắm Đen gị lư\ng vẫn khơng sao bê nổi
- Quắm Đen khoẻ, hang hái nhưng nông nổi,
thiếu kinh nghiệm ....
- 1 vài HS thi đọc lại chuyện
- 1 HS đọc cả bài.
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được
từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng
sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn.
<b>2. HD HS kể theo từng gợi ý.</b>
- GV HD HS kể.
- GV và HS bình chọn bạn kể hay.
- HS nghe.
- HS đọc 5 gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu
chuyện theo gợi ý.
<b>C. Củng cố, dặn dò (1’)</b>
- GV nhận xét chung tiết học.
<b>A- Mục tiêu</b>
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm , khoảng thời gian ).
- Biết xem đồng hồ ,chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã ).
Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS .
<b>B- Đồ dùng</b>
GV : Mơ hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : SGK
<b>C- Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Thực hành: (37’)
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả
lời câu hỏi.
- KT, nhận xét.
* Bài 2:
- Quan sát đồng hồ?
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là
mấy giờ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm
đơi.
- Nêu KQ?
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Quan sát 2 tranh trong phần a)
- Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy
- Hát
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
+ HS 1: Nêu câu hỏi
+ HS 2: Trả lời
<i>a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút.</i>
<i>b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút.</i>
<i>c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.</i>
- Quan sát
- 1 giờ 25 phút
- 13 giờ 25 phút
<i>- Đồng hồ A với đồng hồ I</i>
<i>- Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối </i>
<i>M; E nối N; G nối L.</i>
- Trả lời các câu hỏi
- Quan sát.
giờ?
- Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy
giờ?
- Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao
lâu?
- tương tự GV HD HS làm các phần còn lại.
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận
xét tiết học .
- 6 giờ 10 phút
- 10 phút
<i>b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.</i>
<i>c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài </i>
<i>trong 30 phút.</i>
- HS nêu
- HS nêu
<b>I- Mục tiêu:</b>
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu , mình và cơ quan di chuyển .
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng , kích thước , cấu tạo ngồi .
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người..
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật .
<b> II- Đồ dùng SGK</b>
<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò.</b>
<b>1-Tổ chức: (1’)</b>
<b>2-Kiểm tra: (3’)</b>
Nêu ích chức năng và ích lợi của 1 số quả?
<b>3-Bài mới: (35’)</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Bước 1: Làm việc theo nhóm
u cầu: QS hình trang 94,95, kết hợp tranh
mang đến thảo luận:
- Nhận xét về hình dạng, kích thước của các
động vật ?
- Chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con
vật?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Trong tự nhiên có rất nhiều lồi động
vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau.
Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ
quan di chuyển.
<b>Hoạt động 2 </b>
Bước 1: vẽ và tơ màu
- Vẽ 1 con vật mà em u thích?
Bước 2: Trưng bày.
4- Củng cố- Dặn dò: (1’)
-GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận
xét tiết học .
- Hát 1 bài hát có tên con vật.
- Vài HS.
*QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
<i>- Lắng nghe.</i>
*Làm việc theo nhóm .
- Thực hành vẽ.
-HS trưng bày tranh của mình.
- Nhận xét, đánh giá.
<b></b>
<b>---Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 20...</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xi.
- Làm đúng bài tập 2 a/ b
<b>II. Đồ dùng.</b>
GV : Bảng lớp viết ND BT2
HS : Vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- GV đọc : xã hội, sáng kiến, xúng xính, san
sát.
<b>B. Bài mới (35’)</b>
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- Nêu những từ dễ viết sai chính tả ?
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 60
- Nêu yêu cầu BT 2a
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ HS nghe theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại
- Cản Ngũ, Quắm Đengiục giã, loay hoay..
- HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai
chính tả.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch
có nghĩa ....
- HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng
- trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
<b>C. Củng cố, dặn dị (1’)</b>
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
<b>A- Mục tiêu</b>
- HS biết giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
<b>B- Đồ dùng</b>
<i>GV : 8 hình tam giác vng- Bảng phụ- Phiếu HT</i>
HS : SGK
<b>C- Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1/ Tổ chức: (1’)
<i>a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút </i>
<i>về đơn vị.</i>
* Bài toán 1: - Đọc bài toán.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm
phép tính gì?
Tóm tắt: 7 can : 35l
1 can : ....l?
<i><b>+ Bước tìm số mật ong trong một can là bước</b></i>
<i><b>rút về đơn vị.(Tìm giá trịcủa1phần)</b></i>
* Bài tốn 2:- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết
ta phải tính gì?
- Làm thế nào tính được số mật ong trong một
can?
- Làm thế nào tính được số mật ong trong hai
can?
<i>Tóm tắt:</i>
<i>7 can: 35l</i>
<i>2 can : ...l?</i>
- Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về
đơn vị?
<i><b>*KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn </b></i>
<i><b>vị giải bằng hai bước:</b></i>
<i><b>+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các </b></i>
<i><b>phần bằng nhau.</b></i>
<i><b>+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng </b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta
phải tìm gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
<i>Tóm tắt :</i>
<i>4 vỉ: 24 viên</i>
<i>3 vỉ: ....viên?</i>
- Chấm bài, nhận xét.
- Bước rút về đơn vị là bước nào?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
<i>Tóm tắt</i>
<i>7 bao: 28 kg</i>
- Đọc
- 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can?
- phép chia 35 : 7
<i>Bài giải</i>
<i>Số mật ong trong mỗi can là:</i>
<i>35 : 7 = 5(l)</i>
<i> Đáp số: 5 lít.</i>
- Đọc
- 7 can chứa 35 lít mật ong.
- Số mật ong ở hai can.
- Tính số mật ong ở 1 can.
- Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7.
- Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2
<i>Bài giải</i>
<i>Số mật ong có trong một can là:</i>
<i>35 : 7 = 5( l)</i>
<i>Số mật ong có trong hai can là:</i>
<i>5 x 2 = 10( l)</i>
<i> Đáp số: 10 lít</i>
- Bước tìm số mật ong có trong 1 can.
- Đọc kết luận
- Đọc
- Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ
- Làm phiếu HT
Bài giải
<i>Một vỉ thuốc có số viên là:</i>
<i>24 : 4 =6( viên)</i>
<i>Ba vỉ thuốc có số viên là:</i>
<i>6 x 3 = 18( viên )</i>
<i> Đáp số : 18 viên thuốc.</i>
- Tìm số viên thuốc của 1 vỉ
- HS nêu
- Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Làm phiếu HT
<i>Bài giải</i>
<i>5 bao: ...kg?</i>
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét
tiết học
<i>Số gạo của 5 bao là:</i>
<i>4 x 5 = 20( kg)</i>
<i> Đáp số: 20 kg gạo.</i>
<b>I- Mục tiêu</b>
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người .
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số cơn trùng trên hình vẽ hoặc vật
thật .
<b> II- Đồ dùng dạy học: SGK</b>
<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò.</b>
<b>1-Tổ chức: (1’)</b>
Nêu đặc điểm giống và khác nhau của 1 số
động vật?
<b>3-Bài mới: (28’)</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Bước 1: Làm việc theo nhóm
u cầu: QS hình trang 96,97, kết hợp tranh
mang đến thảo luận:
- Chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng
con cơn trùng có trong hình. Chúng có
mấy chân? chúng sử dụng chân , cánh để
làm gì?
- Bên trong cơ thể của chúng có chân hay
khơng?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Côn trùng, ( sâu bọ) là những loại động
vật khơng có xương sống. Chúng có 6 chân
và chân phân thành các đốt.Phần lớn các cơn
trùng đều có cánh
<b>Hoạt động 2 </b>
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Phân loại cơn trùng sưu tầm được thành 3
nhóm: Có ích, có hại,khơng ảnh hưởng gì
đến con người.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
4- Củng cố- Dặn dò (3’)
-Trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát 1 bài hát có tên con vật.
- Vài HS.
* QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Lắng nghe..
<b>* Làm việc với những côn trùng thật và các</b>
<b>tranh ảnh sưu tầm được.</b>
- Các nhóm phân loại các con vật sưu tầm
được theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình.
<b>---Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 20...</b>
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên , cho thấy nét độc đáo , sự thú vị
và bổ ích của hội đua voi .
<b>II. Đồ dùng</b>
SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Đọc truyện Hội vật.
<b>B. Bài mới (35’)</b>
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị
cho cuộc đua ?
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương
?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS luyện đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đơi
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở
nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi
trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp ....
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao
đầu, hăng máu phóng như bay ....
- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều
ghìm đà, huơ vịi chào những khán giả đã
nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1, 2 HS đọc cả bài
<b>C. Củng cố, dặn dò (1’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ơn bài.
<b>A- Mục tiêu</b>
<b>B- Đồ dùng SGK</b>
<b>C- Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Thực hành: (38’)
* Bài 2:- Đọc đề?
- BT hỏi gì?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở,
chúng ta cần biết gì?
<i>Tóm tắt</i>
<i>7 thùng: 2135 quyển</i>
<i>5 thùng: ... quỷên?</i>
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài tốn thuộc dạng gì?
<i>Tóm tắt</i>
<i>4 xe: 2135 viên gạch</i>
<i>3 xe: ...viên gạch?</i>
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận
xét tiết học
- hát
- Đọc
- Số vở 5 thùng
- Biết số vở của 1 thùng
- Làm vở
<i>Bài giải</i>
<i>Số vở của một thùng là:</i>
Có bốn xe ơtơ chở được 8520 viên gạch. Hỏi
3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch?
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT
<i>Bài giải</i>
<i>Số viên gạch 1 xe chở được là:</i>
<i>8520 : 4 = 2130( viên)</i>
<i>Ba xe chở được số gạch là:</i>
<i>2130 x 3 = 6390 (viên)</i>
<i> Đáp số : 6390 viên gạch</i>
- Đọc
- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật
- Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng
rồi nhân 2.
<i>Bài giải</i>
<i>Chiều rộng của mảnh đất là:</i>
<i>25 - 8 = 17( m)</i>
<i>Chu vi của mảnh đất là:</i>
<i>( 25 + 17) x 2 = 84(m)</i>
<i> Đáp số: 84 mét.</i>
- HS nêu
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của
những hình ảnh nhân hố(BT1)
<b>II. Đồ dùng</b>
GV : Bảng viết BT 1, BT2, BT3.
HS : SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Làm miệng BT 1 tuần 24
<b>B. Bài mới (35’)</b>
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 61
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 62
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm điểm, nhận xét
* Bài tập 3 / 62
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS làm bài
- Nhận xét.
+ Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào.
Các gọi và tả chúng có gì hay ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cị,
gió, mặt trời.
- Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu,
cô, bác.
- Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím
tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học ...
- Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho
các sự vật, con vật trở nên sinh động...
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ?
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vơ lí q.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì
họ thường là những người phi ngựa giỏi
nhất.
c. Chị em Xơ - phi đã về ngay vì nhớ lời
mẹ dặn không được làm phiền người khác.
+ Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời
câu hỏi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
<b>C. Củng cố, dặn dò (1’)</b>
<b>A- Mục tiêu:</b>
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều , thẳng , phẳng . Lọ hoa
tương đối cân đối.
<b>B- Đồ dùng dạy học:</b>
1- GV: - mẫu , dụng cụ thao tác.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
2- HS :Giấy màu, kéo, hồ dán.
<b></b>
<b>---Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 20...</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng ) , C , T(1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Sầm Sơn
<b>II. Đồ dùng</b>
GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn .
HS : Vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Viết : Phan Rang, rủ.
<b>B. Bài mới (35’)</b>
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại
cách viết.
b. Viết từ ứng dụng, tên riêng.
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh
Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng
c. Viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu thơ của Nguyễn
Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng
của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối,
chùa )
3. HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- QS giúp đỡ HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- S, C, T.
- HS QS
- HS tập viết chữ S trên bảng con.
- Sầm Sơn.
- HS tập viết bảng con : Sầm Sơn.
Cơn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
- HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta.
+ HS viết bài vào vở tập viết
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
<b>A- Mục tiêu</b>
- Viết và tính được giá trị của biểt thức .
<b>B- Đồ dùng</b>
SGK
<b>C- Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
- đọc đề?
- Biểu thức có dạng nào?
- Cách làm?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận
xét tiết học
- Viết và tính GTBT
- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia.
- Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
<i>a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 </i>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôI .
- Làm đúng bài tập 2a.
<b>II. Đồ dùng</b>
GV : Bảng lớp viết ND BT2
HS : Vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (4’)</b>
- GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh
chếch, trầm trồ.
<b>B. Bài mới (35’)</b>
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe – viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2a / 64
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK.
- HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm ND BT.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét
- Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh
<b>C. Củng cố, dặn dò (1’)</b>
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
<b></b>
<b>---Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 20...</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Bước đầu kể lại được quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong
<b>II. Đồ dùng</b>
SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn
<b>B. Bài mới (35’)</b>
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào
?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- GV nhận xét
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ
sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang
cảnh, và hoạt động của những người tham gia
lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang
cảnh và hoạt động của những người tham gia
lễ hội.
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò (1’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
<b>A- Mục tiêu</b>
- HS nhận biết được các tờ giấy bạcloại 2000 đồng, 5000đồng, 10000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền .
- Biết cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng
GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
HS : SGK
<b>C- Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
<i>a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, </i>
<i>5000 đồng, 10 000 đồng.</i>
- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận
biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và
con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
<i>b) HĐ 2: Thực hành</i>
* Bài 1:
- Chia HS thành các nhóm đơi, làm BT.
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế
nào để biết được?
- Tương tự HS thực hành với các phần b và
c.
* Bài 2: - BT yêu cầu gì?
a)- Làm thế nào để lấy được 2000 đồng?
- Hát
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị
của từng tờ.
+ HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?
+ HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng
( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng)
+ HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền?
+ HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng.
b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng?
+ Tương tự HS tự làm phần c và d.
* Bài 3:
- Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị
- Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng
- Các HS khác sắm vai người mua hàng.
( Kê 2 bàn:
Bàn 1: Xếp các đồ vật
Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc)
- Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và
3/ Củng cố – dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận
xét tiết học
-Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
- Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để
được 10 000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và
1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng
- HS thực hành chơi:
<i>+ Người mua hàng:</i>
<i>- Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao </i>
<i>nhiêu tiền?</i>
<i>+ Người bán hàng: 2500 đồng.</i>
<i>+ Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và </i>
<i>trả cho người bán hàng.</i>
- Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo
thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại.