Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Hướng dẫn soạn Giáo án các môn tổng hợp lớp 5 Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.76 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 32 Thứ ngày tháng năm 20....</b>


Tiết 1. Hoạt động tập thể:


<b>CHÀO CỜ</b>


_______________________________
<b>Tiết 4. Tập đọc: </b>


<b>ÚT VỊNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn


- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng
cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


- GD: Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thơng, u thương em
nhỏ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


GV: Phấn màu, Bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2.KT bài cũ: </b>



Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ


<i>Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung</i>


<i>bài.</i>


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài : </b>


- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh
hoạ bài đọc.


HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1- 2 học sinh đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.


- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp
lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ
khó.


- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi
dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.


- 2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận
xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung
bài.



- HS quan sát, lắng nghe.


- 2 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :


<i>+ Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên</i>


<i>tàu.</i>


<i> + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi</i>


<i>dại như vậy nữa.</i>


<i> + Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến.</i>
+ Đoạn 4 : Còn lại.


- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các
từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc


- 1 học sinh đọc mục chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mời 2 học sinh đọc cả bài.


- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm:
Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp,
dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la:


<i>Lan, Hoa, tàu hoả đến!</i>



HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:


+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh
mấy năm nay thường có sự cố gì?


+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm
vụ giữ gìn an tịan đường sắt?


+ Khi nghe tiếng cịi tàu vang lên từng
hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt
và thấy điều gì?


+ Út Vịnh đã hành động như thế nào
để cứu hai em nhỏ đang chơi trên
đường tàu?


+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?


- Bài văn muốn nói lên điều gì ?


HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn
cảm:


- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo
viên cùng cả lớp nhận xét.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc một
đoạn của bài


- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc


diễn cảm.


<b>4 Củng cố - Dặn dò . </b>


- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu
chuyện.


- Qua câu chuyện trên em học tập được


-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.


- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn
trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
<i>- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu</i>


<i>đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ</i>


thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy
trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục
được Sơn không chạy trên đường tàu
thả diều.


- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.


- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la
lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã


lăn khỏi đường tàu, cịn Lan đứng ngây
người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao
tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.


- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy
định về an tồn giao thơng, tinh thần
dũng cảm cứu em nhỏ.


<i>*Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức</i>


<i>của một chủ nhân tương lai, thực hiện</i>
<i>tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt,</i>
<i>dũng cảm cứu em nhỏ.</i>


- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.


- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc, thi đọc.


-2 HS nhắc lại nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

gì ở bạn Út Vịnh ?


- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài:
Những cánh buồm.


Tiết 5. Toán:



<b>LUYỆN TẬP (trang 164)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Thực hành phép chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm
tỉ số phần trăm của hai số.


Làm được các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. MR: BT1b(dòng2); BT4.


<b>II. Đồ dùng: </b>


Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2. KT: </b>


- Gọi HS lên bảng làm lại bài 4
tiết trước


Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài:


Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề.



Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc
chia phân số cho số tự nhiên; số
tự nhiên chia số tự nhiên; số thập
phân chia số tự nhiên; số thập
phân chia số thập phân


Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.


- Nhận xét.


Bài 2 : Gọi HS đọc đề.


Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm đơi cách làm


Muốn chia một số thập phân cho
0,1; 0,01 … ta làm thế nào?


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Bài 1: Tính:


- Học nhắc lại.


b) 72 : 45 15 : 50
72 45 15 50
270 1,6 150 0,3


0 0


281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
41 35,2 72 32,6


16 168


0 0


300,72 : 53,7 0,162 : 0,36
300,72 53,7 0,162 0,36
32 22 5,6 180 0,45


0 0


Bài 2 : Tính nhẩm
- Làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25
ta làm thế nào ?


Yêu cầu học sinh sửa miệng


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.


Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.



Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu học sinh làm vào giấy
nháp và nêu kết quả.


<b>4.</b>


<b> Củng cố - Dặn dò : </b>


- Muốn chia một phân số cho một
số tự nhiên ta làm thế nào?


- Muốn chia một số thập phân
cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo.


a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550


- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó
với 2, với 4.


b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48
11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80
15 : 0,25 = 60


Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và


số thập phân( theo mẫu):


b) 7 : 5 = = 1,4;
Bài 4. HS đọc đề bài.


- - Nêu cách làm.


+ Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 (HS)
SốHS nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%


- Khoanh vào câu D.


- HS trả lời


_________________________________________________________________
<b>Thứ ngày tháng năm 20.... </b>
Tiết 1. Toán:


<b>LUYỆN TẬP (trang 165)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.Giải tốn liên quan đến tỉ số
phần trăm. Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. BTMR: BT1a,b; BT4


<b>II. Các ho t </b>ạ động d y h c: ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định: Cho HS hát</b>


<b>2. KTBC : </b>


Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 3 tiêt
trước.


- Nhận xét.


<b>3. Bài mới . </b>


- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hướng dẫn hs làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm
tỉ số phần trăm của hai số.


- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HSlên bảng làm.
- Nhận xét.


Bài 2 : Gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.


Bài 3. Gọi HSđọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm.


- Nhận xét


Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào ?


- Xem lại các kiến thức vừa ôn.


- Chuẩn bị: Ơn tập về các phép tính với
số đo thời gian.


a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40%
b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66%
c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%


d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%


Bài 2: Tính:


a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%
c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề



-Tự tóm tắt bài tốn rồi giải vào vở và chữa
bài.


Bài giải


a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng
cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê
là:


480:320 = 1,5 = 150%


b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng
cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su
là : 320 : 480 = 0, 6666…


0, 6666… = 66,66 %


Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề


-Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa
bài.


Bài giải


Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 × 45 : 100 = 81 (cây)


Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định
là: 180 - 81 = 99 (cây)



Đáp số : 99 cây.


__________________________________
Tiết 2. Luyên Toán:


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Giúp HS có ý thức học tốt.</b>


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Hệ thống bài tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.



- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 1: Khoanh vào phương án</b>


đúng:


<b>a) Chữ số 5 trong số thập phân </b>
<b>94,258 có giá trị là:</b>


A. 5 B. <sub>10</sub>5 C. <sub>100</sub>5 D.


1000
5




<b>b) 2 giờ 15 phút = ...giờ </b>


A.2.15 giờ B. 2,25 giờ
C.2,35 giờ D. 2,45 giờ


<b>Bài tập 2: </b>


Đặt tính rồi tính:


a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6
c) 204,48 : 48


<b>Bài tập 3:</b>



Tính bằng cách thuận tiện:
a) 0,25

5,87

40


b) 7,48

99 + 7,48
c)98,45 – 41,82 – 35,63


- HS trình bày.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


<b>- HS lần lượt lên chữa bài </b>


<i><b>Lời giải : </b></i>


a) Khoanh vào C


b) Khoanh vào B




<i><b>Đáp án:</b></i>


a) 6,5 b) 2,35
c) 4,26


<i><b>Lời giải: </b></i>


a) 0,25

5,87

40
= (0,25

40)

5,87

= 10

5,87
= 58,7


b) 7,48

99 + 7,48
= 7,48

99 + 7,48

1
= 7,48

( 99 + 1)
= 7,48

100
= 748


c) 98,45 – 41,82 – 35,63
= 98,45 – ( 41,82 + 35,63)
= 98,45 - 77,45


= 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài tập 4: </b>


Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km.
Hỏi ơ tơ đó đi trong 1<sub>2</sub>1 <sub> giờ được bao</sub>
nhiêu km?


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


Đổi: 1<sub>2</sub>1 <sub> = 1,5 giờ</sub>
Vận tốc của ô tơ đó là:
21 : 0,5 = 42 (km/giờ)



Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là:
42

1,5 = 63 (km)


Đáp số: 63 km


- HS chuẩn bị bài sau.


______________________________________
Tiết 3. Chính tả (Nhớ - viết):


<b>BẦM ƠI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhớ - viết bài thơ Bầm ơi.


- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.
- Làm được BT : 2,3


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<i>*Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích</i>


<b>II. Đồ dùng: </b>


1- GV: Phấn màu, bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
<i>đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận</i>


<i>tạo thành tên đó. 1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. Bảng lớp viết hoa (chưa</i>


<i>đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. SGK.</i>



<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2. KTBC : Gọi 2 HS viết bảng lớp</b>


,cả lớp viết trên giấy nháp tên các
danh hiệu, giải thưởng và huy
chương (ở bài tập 3 tiết chính tả
trước)


<b>3. Bài mới. </b>


- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ1: hướng dẫn HS nhớ viết.


- Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng
đầu) trong sgk.


- Gọi HS xung phong đọc thuộc bài
thơ


- Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi
nhớ.


- Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng


- Cả lớp theo dõi.



- Hs đọc


- Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

con các từ dễ viết sai.


- Cho HS gấp sgk lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.


<i><b>Bài 2 (Kĩ năng sống)</b></i>


<i>Rèn kĩ năng phân tích bộ phận cấu</i>
<i>tạo của các từ chỉ tên đơn vị cơ quan.</i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1
em làm trên bảng phụ.


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


ngàn khe,...


- HS gấp sgk lại và nhớ viết.


Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị
dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng


với các ô trong bảng :


<b>Tên cơ quan đơn vị</b> <b>Bộ phận</b>


<b>thứ nhất</b> <b>Bộ phận thứ hai</b> <b>Bộ phận thứ ba</b>


a) Trường Tiểu học Bế


Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ


sở Đoàn Kết


Trường Trung học cơ sở Đồn Kết


c) Cơng ti Dầu khí Biển


Đơng. Cơng ti Dầu khí Biển Đơng.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có


nhận xét gì về cách viết tên các cơ
quan đơn vị ?


- Mở bảng phụ cho HS đọc
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS làm bài vào vở bài tập, gọi
1 em lên bảng làm.


- Nhận xét, ghi điểm.



<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Em có nhận xét gì về cách viết tên
các cơ quan đơn vị ?


- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.


<i>- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được</i>
<i>viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo</i>
<i>thành tên đó.</i>


Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau
đây cho đúng :


a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.


-HS trả lời


_________________________________


<b>Buổi chiều:</b>


Tiết 1. Luyện từ và câu:


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu phẩy)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.


- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi
và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin </i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện
Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo
nhóm.


III/ Các ho t ạ động d y h c: ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát</b>


<b>2. KTBài cũ: </b>


- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu
văn có dấu phẩy.


<b>3. Bài mới: </b>


- Giáo viên giới thiệu nêu MĐ,
YC của bài học.


* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hướng dẫn học sinh xác định nội
dung 2 bức thư trong bài tập.


- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội
dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


- Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?


Bài 2:


Gọi HS đọc yêu cầu.


- Giáo viên chia lớp thành nhiều
nhóm nhỏ.


- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong
từng câu.


Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy
vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu
chuyện sau?


- HS làm bài vào vở bài tập.
Bức thư 1.



Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài
một số sáng tác mới của tơi. Vì viết vội, tơi
chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết.Xin cảm ơn ngài.


Bức thư 2


Anh bạn trẻ ạ, tơi rất sẵn lịng giúp đỡ anh
với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả
những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ
chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào
anh.


- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả,
gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà
văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm,
dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không
đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm
cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một
bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhiệm vụ của nhóm:


+ Nghe từng học sinh trong nhóm
đọc đoạn văn của mình, góp ý cho
bạn.


+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt
nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn
văn đó vào giấy khổ to.



+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn đã
chọn.


- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng,
khen ngợi những nhóm học sinh
làm bài tốt.


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Nêu tác dụng của dấu phẩy ?
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:
Dấu hai chấm”.


- Làm việc theo nhóm – các em
viết


đoạn văn trên giấy nháp.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của
nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong
đoạn văn.


- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm
của nhóm bạn.


Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu
phẩy.



________________________________
Tiết 3. Kĩ thuật:


<b>LẮP RÔ-BỐT (T 3)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng
quy trình. Rơ-bốt tương đối chắc chắn.


- HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rơ-bốt lắp chắc
chắn, tay rơ-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Mẫu rơ-bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III/ Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2.KT sự chuẩn bị của HS. </b>
<b>3.Bài mới. </b>


- Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
*Tiếp tục hướng dẫn hs lắp rô-bốt.


<b>HĐ1: Thực hành lắp rô-bốt</b>


a) Chọn chi tiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Lắp từng bộ phận.


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk, để tồn lớp
nắm vững quy trình lắp rơ-bốt.


-u cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung
từng bước lắp trong sgk.


*Lưu ý HS :


+ Lắp chân rơ-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp
phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài.Khi
lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ chân rơ- bốt
cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngồi sau.
+ Lắp tay rơ-bốt phải quan sát kĩ hình 5a(SGK) và
chú ý lắp hai tay đối nhau.


+ Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và
thanh thẳng 5 lỗ phải vng góc nhau.


Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs lắp sai
hoặc cịn lúng túng.


c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK)


- Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân
cần phải lắp cùng với tấm tam giác.


- Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô


-bốt.


HĐ2: Đánh giá sản phẩm.


- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục
III(SGK).


- Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để
đánh giá sản phẩm của bạn.


*Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo các tiêu
chuẩn đã nêu:


+ Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và đủ.
+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn.
+ Tay rơ-bốt có thể nâng lên hạ xuống được.


* Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên được
đánh giá là hồn thành


*Những nhóm nào hồn thành sớm và đạt được các
yêu cầu trên được đánh giá là hoàn thàn tốt


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Gọi HS nêu lại các bước lắp rơ-bốt


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết.
- Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mơ hình tự chọn.


Nhận xét tiết học.


hộp theo từng loại.


- HS đọc phần ghi nhớ


- HS thực hành lắp theo
nhóm.


- Lắng nghe và thực hiện.


- HS lắp ráp rô-bốt theo
các bước trong sgk


- Lắng nghe và thực hiện.


- Hs trưng bày sản phẩm
theo nhóm.


- HS đọc thầm trong sgk


- Đại diện một nhóm HS
đánh giá sản phẩm của
bạn.


- HS nêu


- HS tháo rời các chi tiết
và xếp vào hộp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiết 1.Tập đọc:


<b>NHỮNG CÁNH BUỒM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc lòng bài thơ.


- Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt
đẹp của người con.


- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ


<b>II. Đồ dùng: </b>


<i>- Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … để con đi”.</i>


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2. KT bài cũ : </b>


-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh,
trả lời câu hỏi.


<b>3. Bài mới : </b>


Giới thiệu bài :



<i>Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những</i>


<i>cánh buồm thể hiện cảm xúc của một</i>


người cha trước những câu hỏi, những
lời nói ngây thơ, đáng yêu của con
cùng mình đi ra biển.


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc tồn bài thơ.
Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng
khổ cho đến hết bài.


Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học
sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ
(nếu có).


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
cặp.


- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


-Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận,
tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo
những câu chuyện trong SGK.



+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển dựa vào những
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào


- 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội
dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện.


- 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc
nối tiếp.


- HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển
xanh, trời, chân trời,…


- Học sinh đọc các từ phần chú giải.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.


- HS luyện đọc theo cặp.


- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

những hình ảnh thơ và những điều đã
học về văn tả cảnh để tưởng tượng và
miêu tả.


+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực
tiếp của cha và của con trong bài?



+ Những câu thơ nào tả hình dáng,
hoạt động của hai cha con trên bãi
biển?


- Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời
cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ Những câu hỏi ngây thơ của con
cho thấy con có ước mơ gì?


+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ
đến điều gì?


(Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi:
Để nói được ý nghĩ của người cha về
tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con
mình, các em phải nhập vai người cha,
đoán ý nghĩ của nhân vật người cha
trong bài thơ.


- Bài thơ muốn nói lên điều gì?


<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh
dấu ngắt nhịp, nhấn giọng một đoạn
trong bài


Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.



- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc


như càng trong hơn. Có hai cha con dạo
chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
Người cha cao, gầy, bóng dài lênh
khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton
bước bên cha làm nên một cái bóng trịn
chắc nịch.


- Con :
- Cha ơi!


Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
Không thấy nhà, không thấy cây,
không thấy người ở đó?


Cha :


- Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con :


- Cha mượn cho con cánh buồm trắng
nhé,


Để con đi …


- HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện
giữa hai cha con.



+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.


+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều chưa
biết trong cuộc sống.


+ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ.
Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như
thế./ Mình đã từng như con trai mình –
mơ ước theo cánh buồm đến tận phía
chân trời. Nhưng không làm được…


<i>* Nội dung : Ca ngợi ước mơ khám phá</i>


<i>cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ</i>
<i>làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp</i>
<i>hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

diễn cảm.


- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng
từng khổ, cả bài thơ.


Giáo viên nhận xét, khen ngợi những
học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.



<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


-Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa
của bài thơ.


- Yêu cầu học sinh tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở
đầu tuần 33:


sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.


- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.


- HS trả lời


________________________________________
Tiết 2. Tốn:


<b>ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 165)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- HS làm các BT : 1, 2, 3. MR: BT4


<b>II. Đồ dùng: </b>


GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK.



<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2.KT bài cũ : Luyện tập.</b>


- Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết
trước.


<b>3.Bài mới : </b>


Ôn tập về các phép tính với số đo
thời gian.


<b>Hoạt động 1: Ôn kiến thức</b>


- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính
trên số đo thời gian.


- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối
quan hệ?


- Kết quả là số thập phân


<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.


- Nhận xét


- Giáo viên chốt cách làm bài: đặt
thẳng cột.




-- Học sinh nhắc lại.


- Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn


- Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể.
- Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút


Bài 1: Tính:


a/ 12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút


15 giờ 42 phút


14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút


8giờ 44phút
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-- Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo.



- Phép trừ nếu trừ không được phải
đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là
số thập phân phải đổi….


Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
- Lưu ý cách đặt tính.


- Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị
bé hơn rồi chia tiếp


- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét


Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn?


- Nêu cơng thức tính.
- Cho HS làm bài vào vở .


- Gọi 1HSlên bảng làm.
- Nhận xét


Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề
- - Nêu dạng toán.


- Giáo viên lưu ý học sinh khi làm
bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.



-Lưu ý khi chia không hết phải đổi
ra hỗn số.


- - Cho HS làm tương tự bài 3.


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


b/ 5,4 giờ 20,4giờ
11,2 giờ 12,8giờ


16,6 giờ 7,6giờ


Bài 2: Tính:


a/ 8 phút 52 giây
 2
16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây


38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
138 giây


18
0


b) 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút
37,2 phút 3


07 12,4 phút


12


0


- Bài 3 : Học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.


- S : 18 km
- V : 10km/giờ
- T :… giờ…phút ?


Giải:


Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )


= 1 giờ 48 phút


Đáp số : 1 giờ 48 phút
- Bài 4 : Học sinh đọc đề.


- - Làm tương tự bài 3.
Giải:


Ơtơ đi hết qng đường mất


8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút)
= 2 giờ 16 phút = giờ


Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng


là:


45  = 102 (km)


Đáp số: 102km


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo
thời gian ta làm thế nào ?


- Ôn tập kiến thức vừa học.
Thứ ngày tháng năm 20....


Tiết 1. Tốn:


<b>ƠN TẬP TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>


(trang 166)


<b>I. Mục tiêu: </b>


Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vng, hình
chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình trịn) và vận
dụng vào giải tốn.


<b>II. Đồ dùng: </b>


GV: Phấn màu, bảng phụ.



<b>III/ Các hoạt động dạy- học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát</b>


<b>2.KT bài cũ : Ơn tập các phép</b>


tính số đo thời gian.


- Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1
tiết trước.


-Nhận xét.


<b>3. Bài mới : </b>


Ôn tập về tính chu vi, diện tích
một số hình.


<b>Hoạt động 1 : Hệ thống cơng</b>


thức: Nêu cơng thức, qui tắc tính
chu vi, diện tích các hình:


1/ Hình chữ nhật


2/ Hình vng


3/ Hình bình hành



4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang


7/ Hình trịn


<b> Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học
sinh đọc đề .


- Muốn tìm chu vi khu vườn ta






-- Học sinh nêu
1/ P = (a+b)  2
S = a  b
2/ P = a  4
S = a  a
3/ S = a  h


4/ S = (m x n ) : 2
5/ S = (a x h ) : 2
6/ S = ( a+b) x h : 2
7/ C = r  2  3,14
S = r  r  3,14


Bài 1:Học sinh đọc đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cần biết gì?


- Nêu cách tìm chiều rộng khu
vườn.


- Nêu cơng thức tính P hình chữ
nhật.


- Nêu cơng thức, qui tắc tính S
hình chữ nhật.


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1
em lên bảng làm.


- Nhận xét


Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề.
Đề tốn hỏi gì?


- Hướng dẫn hs tìm diện tích thật
của mảnh đất và cho hs làm bài
vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.


- Nhận xét


Bài 3: Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề.



- Giáo viên gợi ý:


- Tìm S 1 hình tam giác.
- Tìm S hình vng.


- Lấy S hình tam giác nhân
4.


- Tìm S hình trịn.


- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1
em lên bảng làm


- Nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dị: </b>


- Muốn tính diện tích hình thang
ta ta làm thế nào ?


- Muốn tính diện tích hình trịn
ta làm thế nào ?


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bài.


Giải:


a)Chiều rộng khu vườn:
120 : 3  2 = 80 (m)



Chu vi khu vườn.
(120 + 80)  2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn:


120  80 = 9600 m2


= 9600 m2<sub> = 0,96 ha</sub>


Đáp số: 400 m ; 9600 m2<sub> ; 0,96 ha.</sub>


Bài 2: 1 học sinh đọc đề.
Giải:


Đáy lớn của hình thang là:
5

1000= 5000 (cm)


5000 m= 50m


Đáy bé là: 3

1000 = 3000 (cm)
3000 cm= 30m


Chiều cao là: 2

1000 = 2000 (cm)
2000 cm= 20m


Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30)

20 : 2= 800(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 800m2



Bài 3: Học sinh đọc đề.
Giải:


a) Diện tích hình vng ABCD bằng 4 lần
diện tích hình tam giác vng BOC, mà diện
tích hình tam giác vng BOC


- Diện tích 1 hình tam giác vng.
4  4 : 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>


- Diện tích hình vng ABCD là:
8  4 = 32 (cm2<sub>)</sub>


- Diện tích hình trịn:


4  4  3,14 = 50,24


- Diện tích phần đã tơ màu của hình trịn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 18,24 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chuẩn bị tiết : Luyện tập


___________________________
<b>Tiết 2. Kể chuyện: </b>


<b>NHÀ VÔ ĐỊCH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu
kể được tồn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp.


- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người .


<b>II. Đồ dùng</b>


- Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân
vật trong truyện.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


2.


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người
bạn.


- GV nhận xét.


<b>3.Bài mới : </b>


Giới thiệu bài


HĐ1. GV kể chuyện :



- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ,
Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tơm Chíp.


- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.


HĐ2. HS kể chuyện :


- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV
hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh
hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .


- Cho HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu
chuyện theo tranh :


- Cho HS xung phong kể từng đoạn. GV bổ
sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt.


+ Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời
của nhân vật Tơm Chíp. Trao đổi với các bạn về
1 chi tiết trong chuyện, về ngun nhân dẫn đến
thành tích bất ngờ của Tơm Chíp, về ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tơi”, kể
theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.


- 2HS kể lại về việc làm tốt


của một người bạn.


- HS lắng nghe.


- HS vừa nghe vừa theo dõi
trên bảng.


- HS vừa nghe vừa nhìn hình
minh hoạ.


- 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết
kể chuyện.


- HS lắng nghe.


- HS kể theo nhóm, kể từng
đoạn .


- HS xung phong kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.


<b>4. Củng cố </b><i><b> - </b></i><b> Dặn dò :</b>


- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe


- Nhận xét tiết học.


- Thi kể chuyện, trao đổi, trả
lời: Câu chuyện khen ngợi
Tôm Chíp dũng cảm, quên
mình cứu người bị nạn; trong
tình huống nguy hiểm đã bộc
lộ những phẩm chất đáng quý.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn
kể hay nhất.


- HS nêu lại ý nghĩa câu
chuyện.


__________________________________
Tiết 4. Tập làm văn:


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và
chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.


- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- HS có ý thức làm bài tốt hơn


<b>II. Đồ dùng: </b>


GV: Phấn màu, bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn


học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ . </b>


- Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con
vật, nêu nội dung từng phần ?


- Nhận xét


<b>3.Bài mới . </b>


Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ
học.


<b> Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung</b>
về kết quả bài viết của cả lớp.


<i>Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả</i>


<i>một con vật mà em yêu thích).</i>


GV hướng dẫn học sinh phân tích đề.


- Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được
tả.



- HS đọc đề.


- Kiểu bài tả con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định
đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3
phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có
cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu
câu.


+ Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại
văn, nhiều em chữ viết cịn sai nhiều lỗi chính
tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết
q cẩu thả không đọc được


b) Kết quả đạt được : Nhận xét bài làm của
HS


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài:</b>


- GV trả bài cho từng học sinh.


- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3;
4 của bài.


a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:


- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến,


mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần
bên phải ).


+ Lỗi về chính tả: …
+ Lỗi về dùng từ:….
+ Lỗi về đặt câu:….


- Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên
bảng.


b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy
(cô), viết vào Vở các lỗi và tự sửa lỗi.


c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn
hay:


- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu
cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn
văn, bài văn.


d) Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn
cho hay hơn:


- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho
hay hơn.


- Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.


- GV nhận xét, khen ngợi.



<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài
văn tả con vật. ( HS nêu)


dáng bên ngoài, về hoạt động).


- 3 học sinh đọc.


- HS quan sát, chữa lỗi:


- HS chép vào vở.


- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp
nhau soát lỗi và sửa lỗi.


- 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của
mình trước lớp.


- HS lắng nghe, học tập.


- Mỗi HS tự xác định đoạn văn
trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết
lại.


- Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh đoạn văn


vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học
sinh viết bài chưa đạt yêu cầu tiếp tục viết
lại cả bài để lần sau làm tốt hơn.


_____________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 20....


Tiết 1. Luyện từ và câu:


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu hai chấm)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).
- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2).


<b>II. Đồ dùng: </b>


GV: Phấn màu, bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Cho HS hát </b>


<b>2. KT bài cũ : </b>


- Nêu tác dụng của dấu phẩy ?
- Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới : </b>



a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu
câu dấu hai chấm.


b. Giảng bài :


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn</b>
<b>tập.</b>


Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi
cần ghi nhớ về dấu hai chấm,
mời 2 hs đọc lại.


- Cho HS trao đổi theo cặp và trả
lời câu hỏi, cho lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét + chốt lời


- 2 học sinh nêu


Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Học sinh nhắc lại kiến thức về
dấu hai chấm.


+ Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải
thích cho bộ phận đứng trước.



+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép,
hay dấu gạch đầu dòng.


- HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp
nhận xét


a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là
chàng gác rừng dũng cảm!


Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

giải đúng.


Bài 2: Cho HS đọc đề, nêu yêu
cầu.


Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
Gọi 1HS lên bảng điền, cho lớp
nhận xét.


- Cho HS nêu tác dụng của dấu
hai chấm của từng câu.


Bài 3: Cho HS đọc đề, đọc mẩu
chuyện.


- Cho HS thảo luận nhóm 4


- Gv gợi ý :


+ Tin nhắn của ơng khách là gì?


+ Người bán hàng hiểu lầm ý
của khách nên ghi trên dải băng
tang điều gì ?


+ Để người bán hàng khỏi hiểu
lầm , ơng khách cần thêm dấu gì
vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ
nào ?


- Gọi đại diện các
nhóm nêu


Kết quả thảo luận, cho lớp mhận
xét


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>


Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Cho HS thi đua tìm ví dụ.


Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó
là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước.


Bài 2 : HS đọc đề , nêu yêu cầu.


Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng


điền, lớp nhận xét.


a. Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít :


- Đồng ý là tao chết …


Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật.


b.Tơi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để
chờ đợi ….khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều
ơi! Bay đi !”


Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật .


c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt
gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía
tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đơng
là…


Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng
trước.


Bài 3: HS đọc đề, đọc mẫu chuyện.


- HS thảo luận nhóm 4, đại diện
các nhóm nêu kết quả thảo luận.



+ Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn
ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được
lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên
băng tang)


+ Kính viếng bác X. Nếu cịn chỗ, linh hồn
bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn
chỗ trên thiên đàng).


+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.


- vài HS nêu lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


_______________________________________________
Tiết 2. Luyện tiếng việt:


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật (BT 8
VTH tiếng việt trang 50)


- Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu.


<b>II.Chuẩn bị : </b>



Nội dung ôn tập.


<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên trình bày </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 8/50: </b>


Viết lại một đoạn trong bài làm văn tả
con vật theo cách khác.


<i><b>Bài tập : Đặt câu:</b></i>


a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời
tiếp theo là nói trực tiếp của người khác
được dẫn lại?



b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời
tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình?


<b>4. Củng cố dặn dị.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


- HS trình bày.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


<b>- HS lần lượt lên trình bày </b>


<i><b>Ví dụ:</b></i>


Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu
trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông
rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lơng
trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, trịn.
Đơi tai ln vểnh lên nghe ngóng. Hai
mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria
dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân
của nó ngắn, mập. Cái đi rất dài trơng
thướt tha, dun dáng.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


- Hơm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi


Tuấn đi vì cậu sai rồi”.


- Cơ giáo nói: “ Nếu các em muốn học
giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các
em phải cố gắng siêng năng học tập”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 3. Giá trị sống- Kĩ năng sống:


<b> Bài 18: </b>


...
...
...
...
...
...
...
...


Thứ ngày tháng năm 20....
Tiết 1. Toán:


<b>LUYỆN TẬP ( trang 167)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài tốn liên quan đến tỉ
lệ. HS làm BT 1,2,4. MR: BT3


- GD: Tính tốn nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế
cuộc sống



<b>II. Đồ dùng: </b>


Phấn màu, bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1.KTbài cũ : </b>


- Gọi hs lên bảng nêu cách tính
chu vi, diện tích hình trịn và viết
cơng thức tính


<b>2. Bài mới: Luyện tập.</b>


* Ơn cơng thức quy tắc tính P, S
hình chữ nhật.


- Nêu cơng thức tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật ?


Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài 1.


100 Đề bài hỏi gì?


-Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần
biết gì.


- Nêu quy tắc tính P, S hình chữ


nhật.


<b>Hoạt động của HS</b>


P = (a + b)  2
S = a  b.


Bài 1. Học sinh đọc.


- Tính P, S sân bóng.
- Chiều dài, chiều rộng.


Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*Hướng dẫn hs tìm kích thước thật
của sân bóng rồi áp dụng công
thức làm bài.


-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm


Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
lại quy tắc cơng thức tính chu vi,
diện tích hình vng.


Đề bài hỏi gì?



- Nêu quy tắc tính S hình vng?
100 Gọi 1 em lên bảng


làm


100 Nhận xét.


Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
lại quy tắc công thức tính diện tích
hình chữ nhật.


- Đề bài hỏi gì?


- Gọi 1 em lên bảng làm


100 Nhận xét.


Giải


a) Chiều dài sân bóng là:
11 X 1000= 11000(cm)


11000cm=110m
Chiều rộng sân bóng là:


9 X 1000 = 9000 (cm)
9000 cm= 90m


Chu vi sân bóng là:
(110 + 90)X 2= 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:


110 X 90 = 9900(m2<sub>)</sub>


Đáp số : 9900 m2


Bài 2: Học sinh đọc bài


Cơng thức tính P, S hình vng.
S = a  a


P = a  4


- Tính S sân hình vuông
Học sinh nêu.


Học sinh giải vào vở.
Giải:


Cạnh cái sân hình vng.
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân.
12  12 = 144 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 144 m2


Bài 3. Học sinh đọc bài



- Học sinh nêu quy tắc công thức.


- Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ
nhật.


Học sinh giải vào vở.
Giải:


Chiều rộng thửa ruộng là:
100 × 3/5 = 60(m)
Diện tích thửa ruộng là:


100 × 60 = 6000 ( m2<sub>)</sub>


6000 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần là:</sub>


6000 : 100 = 60(lần)


Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 × 60 = 3300 (kg)


Đáp số: 3300 kg
Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài


Gợi ý: Đã biết S hình thang =
((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính
được chiều cao h bằng cách lấy


diện tích hình thang chia cho trung
bình cộng của hai đáy là: (a+b):2
- Cho hs làm bài vào vở.


- Gọi 1 em lên bảng làm
- Nhận xét.


<b>3. Củng cố.</b>


- Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào ?


- Muốn tìm trung bình cộng của
hai đáy ta làm thế nào?


- Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số
hình.


Diện tích hình thang bằng diện tích hình
vng đó là:


10 × 10 = 100 (cm2<sub>)</sub>


Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 +8 : 2 = 10 (cm)


Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)


Đáp số: 10cm



_________________________________________
Tiết 3. Tập Làm Văn:


<b> TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng,đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ tiết trước)
- Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn


<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi mục bài </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài </b></i>


- GV gọi HS đọc 4 đề bài ở SGK .
- GV ghi đề bài lên bảng .


<i>Đề bài: 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê </i>


em.


2. Tả một đêm trăng đẹp.



3. Tả trường em trước buổi học.


4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em
thích.


- GV yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài đã
cho .


- GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề
bài.


? Theo em , em chọn đề bài nào ? Vì sao em
chọn đề đó?


GV nhắc lại cách trình bày một bài văn tả


- 2, 3 HS đọc 4 đề bài ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cảnh .


<i><b>Hoạt động 3: HS làm bài</b></i>


GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn
lúng túng


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b></i>


GV thu bài về chấm
GV nhận xét tiết học .



Dặn: Đọc trước bài ôn tập về văn tả người
chọn đề bài , quan sát trước để tiết sau làm
bài tốt hơn.


- HS làm bài vào vở


_____________________________________
Tiết 4. Luyện tiếng việt:


<b> LUYỆN TẬP (VTH tiếng việt trang 51)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cảnh.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.


- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II.Chuẩn bị : </b>


VTH tiếng việt.


<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ôn định:</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>



- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh.


Bài 10/51. Hãy viết một đoạn văn tả cảnh
ngôi nhà em.


GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn
lúng túng


- GV chấm một số bài và nhận xét


<b>3 Củng cố, dặn dò.</b>


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài sau


- HS trình bày.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên chữa bài


- HS làm bài vào vở TH



Thứ ngày tháng năm 20....


Tiết 1. Mĩ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS biết cách quan sát, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu.
- HS vẽ được hình và má theo cảm nhận riêng.


- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.


<b>II Chuẩn bị.</b>


- Mẫu vẽ. Hai hoặc ba mẫu lọ, hoa, quả khác nhau để HS quan sát và vẽ theo nhóm.
- Hình gợi ý cách vẽ.


- Mơt số bai vẽ lọ, hoa, quả của HS lớp trước.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.


- Bút chì, tẩy,màu vẽ hoặc kéo, giấy màu, hồ dán.
III. Các động d y h cạ ọ


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Em hãy nêu một số bài vẽ tĩnh vật mà
các em đã học?


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.



<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Dẫn dắt ghi tên bài học.


<b>2. Quan sát và nhận xét:</b>


- Giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp
và gợi ý HS quan sát.


Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận:


<b>3. Gợi ý cách vẽ</b>


- Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.


+ Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung
bức tranh.


+ Vẽ hình ảnh phụ sao cho sinh động,
phù hợp.


+ Vè màu theo cảm nhận riêng.
- Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
- Đưa ra một số bài vẽ của HS năm
trước giúp HS nhận xét.



<b>4. Thực hành</b>


- Yêu cầu HS tự vẽ tranh
- Gọi HS trưng bày sản phẩm.


- Nhận xét đánh giá.


-Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu
còn thiếu.


- Nhắc lại tên bài học.


- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu.


+ Các bức tranh đó vẽ gì?


+ Trong tranh gồm có những hình ảnh
nào?


- Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét.
- Một số nhóm trình bày trước lớp.


- Quan sát và nghe GV HD cách vẽ.


-1-2 HS nhắc lại.


- Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục,
màu sắc, bức tranh mình ưa thích.



Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân.
- Trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>5. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai
mẫu vật.


____________________________
Tiết 3. Hoạt động tập thể:


<b>SINH HOẠT LỚP </b>


<b>1. Đánh giá nhận xét tuần 32 :</b>


GV cho lớp trưởng điều khiển. Các tổ nhận xét từng việc làm cụ thể của tổ
mình. Các thành viên trong tổ nhận xét .


GV nhận xét chung:


- Học và làm bài trước khi đến lớp .
Trong lớp chú ý xây dựng bài
Nề nếp vệ sinh trực nhật :


- Các em đến làm trực nhật còn muộn,một số em còn có biểu hiện lề mề ỉ lại
người khác, tính tự giác chưa cao .



+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ :


- Các em đã có ý nội dung sinh hoạt đa dạng phong phú .


- Khen ngợi những tổ, cá nhân xuất sắc có thành tích cao nhất trong tuần .
<b>2. Kế hoạch tuần 33: </b>


Lớp trưởng đề ra nhiệm vụ tuần tới cho cả lớp thực hiện.


- Tiếp tục nâng cao chất lượng nề nếp trong học tập ở lớp và ở nhà .


- Trực nhật vệ sinh sạch sẽ đúng thời gian quy định của nhà trường ,của lớp.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ cần tăng hiệu quả hơn .


- Nạp đủ tiền quỹ.


- Chấp hành tốt về ATGT
<b>3. GV nhận xét tiết học </b>


Dặn HS về nhà thực hiện những điều mà lớp đã đề ra.


Tiết 4. Luyện tiếng việt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. Mục tiêu.</b>


- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.


- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>



VTH tiếng việt


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ôn định:</b>


<b>2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn</b>


tả con vật


<b>3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>4 Củng cố, dặn dò.</b>


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn
bị bài sau, hoàn thành phần bài tập
chưa hoàn chỉnh.


- HS trình bày.



- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên chữa bài


<i><b>Ví dụ:</b></i>


Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột,
thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát
hiện ra con mồi, nó ngồi im khơng
nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy
ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm,
mèo chạy giỡn hết góc này đến góc
khác. Cái đi nó ngoe nguẩy. Chạy
chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới
gốc cau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 4. Luyện tiếng việt: </b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.


- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II.Chuẩn bị : </b>



Nội dung ôn tập.


<b>III.Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở </b>
<b>VTH/49:</b>


<b> 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.


- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 1: </b>


Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô
trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng
làm gì?


<b>Mít làm thơ</b>



Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là
Mít  Người ta gọi cậu như vậy vì cậu
chẳng biết gì.


Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi 
Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học
làm thơ  Hoa Giấy hỏi :


- Cậu có biết thế nào là vần thơ khơng 
- Vần thơ là cái gì 


- Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là
vần  Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo  Bây


- HS làm bài.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


- HS lần lượt lên chữa bài


<i><b>Bài làm: </b></i>


Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất
là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì
cậu chẳng biết gì.


Tuy thế, dạo này Mít lại ham học
hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa
Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi :


- Cậu có biết thế nào là vần thơ
khơng?


- Vần thơ là cái gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé 
- Phé  Mít đáp


- Phé là gì  Vần thì vần nhưng phải có
nghĩa chứ


- Mình hiểu rồi  Thật kì diệu  Mít kêu
lên 


Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc 
Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai  Đến tối
thì bài thơ hồn thành 


<b>Bài tập 2:</b>


Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất
một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng
chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn
cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một
dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép.


<b>Bài tập 3: </b>


Đặt câu về chủ đề học tập.



a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.


b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế
trong câu ghép.


c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu.


<b>4 Củng cố, dặn dò.</b>


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập
chưa hồn chỉnh.


gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo –
táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần
với từ “bé”?


- Phé. Mít đáp.


- Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải
có nghĩa chứ !


- Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít
kêu lên.


Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào
việc. Cậu đi đi lại lại, vị đầu bứt tai.
Đến tối thì bài thơ hoàn thành.


*Tác dụng của mỗi loại dấu câu:
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu
hỏi.


- Dấu chấm than dùng để kết thúc
câu cảm.


<i><b> Bài làm:</b></i>


Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ
học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn
Quyên đều học giỏi toán. Các bạn
ấy rất say mê học tập, chỗ nào
không hiểu là các bạn hỏi ngay cô
giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia
đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những
bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý
các bạn.


<i><b>Bài làm:</b></i>


a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp
sớm để làm trực nhật.


b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi,
hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các
khu vườn hoa của nhà trường.
c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt,
ăn sáng.



- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 2. Luyện toán</b>:


<b>ƠN TẬP TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>


(VTH trang 64)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vng, hình
chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình trịn) và vận
dụng vào giải tốn.


<b>II. Đồ dùng: </b>


VTH toán


<b> III.Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1 .Ôn định:</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.



- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước</b>


câu trả lời đúng:


Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng
90 m, 1,5cm, chiều dài bằng chiều
rộng. Diện tích mảnh đất đó là:


<b>Bài tập 2: Một mảnh vườn hình chữ</b>


nhật có chiều rộng 30 m và bằng
chiều dài. Tính chu vi và diện tích
mảnh đất đó.


<b>Bài tập 3:</b>


<b>Bài tập 4: </b>


<b>3. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


- HS trình bày.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.



<b>- HS lần lượt lên chữa bài </b>


<i><b>Đáp án:</b></i>


Khoanh vào A. 10800 m2


<i><b> Bài giải : </b></i>


Chiều rộng mảnh vườn là:
30 : 2 x 3 = 45 (m)


Chu vi mảnh vườn là:
(30 + 45) x 2 = 150 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
45 x 30 = 1350(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 150 m; 1350 cm2


<i><b>Bài giải: </b></i>


Đáy lớn hình thang là:
12 : 2 x 3 = 18 (cm)
Chiều cao hình thang là:
(18 + 12) : 2 = 15(cm)
Diện tích hình thang là:


(18 + 12) x 15 : 2 = 225 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 225 cm2



Đáp số: 44,5824 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 2. Luyện toán: </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
<b>- Rèn kĩ năng trình bày bài.</b>


<b>- Giúp HS có ý thức học tốt.</b>


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Hệ thống bài tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>


- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 1: </b>


Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải
làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã
làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo
kế hoạch, tổ sản xuất đó cịn phải làm
bao nhiêu sản phẩm nữa?


<b>Bài tập 2:</b>


Một khu vườn hình chữ nhật có chiều
rộng 80m, chiều dài bằng


2
3


<b> chiều</b>


rộng.


a) Tính chu vi khu vườn đó?


b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2<sub> ;</sub>


ha?



<b>Bài tập 3: </b>


Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một
hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé
5 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích
mảnh đất đó ra m2 <sub>?</sub>


- HS trình bày.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


<b>- HS lần lượt lên chữa bài </b>



<i><b> Bài giải : </b></i>


Số sản phẩm đã làm được là:


520 : 100

65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm còn phải làm là:


520 – 338 = 182 (sản phẩm)
Đáp số: 182 sản phẩm.


<i><b>Bài giải: </b></i>


Chiều dài của khu vườn đó là:
80 : 2

3 = 120 (m)



Chu vi của khu vườn đó là:
(120 + 80)

2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:


120

80 = 9600 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 400m; 9600m2


<i><b>Bài giải: </b></i>


Đáy lớn trên thực tế là:


1000

6 = 6000 (cm) = 6m
Đáy bé trên thực tế là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 22 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 3. Giáo dục ngoài giờ lên lớp:</b>


<b>Chủ đề : HỒ B̀NH VÀ HỮU NGHỊ</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS có hiểu biết về ngày giỗ tổ Hùng Vương.



- HS biết yêu tổ quốc Việt Nam và tự hào là con cháu của các Vua Hùng.


<b>II. Quy mô hoạt động</b>


- Tổ chức theo quy mụ khối lớp.


<b>III. Tài liệu phương tiện</b>


- Tranh, ảnh , tư liệu về ngày giỗ Tổ.


- Các câu hỏi để thi hiểu biết về lịch sử ngày giỗ tổ và các Vua Hùng.


<b>IV. Các bước tiến hành.</b>
<b>1) Bước 1: Chuẩn bị</b>


- GV phổ biến trước kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS tìm hiểu các thơng tin về
các Vua Hùng.


- Yêu cầu mỗi lớp cử một đại diện tham dự cuộc thi.
- Phổ biến yêu cầu của cuộc giao lưu theo ba phần:
. Thi năng khiếu.


. Thi hiểu biết.


- Các tổ có người tham dự thi chuẩn bị bài dự thi và tập nói trước.


- Yêu cầu HS chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ dặc sắc thể hiện t́nh yêu quê
hương, dất nước và ḷòng tự hào dân tộc.



- Thành lập BGK.


- Gửi giấy mời cho thầy cô giáo trong trường.


<b>2) Bước 2: Tổ chức thực hiện</b>


- Người điểu khiển tuyên bố lí do của hội thi.


- Các thi sinh tham dự bước vào vi trí thi đă được bố trí sẵn.


- Cơng bố thể lệ hôi thi, thơi gian thi là 5 phút cho mỗi thí sinh trong một phần thi.
- Hiệu lênh cho cuộc thi bắt đầu.


- BGK nghe và chấm điểm cho các thí sinh.
- Chương trình văn nghệ.


<b>3) Bước 3: Tổng kết đánh giá hội thi</b>


- Công bố giải thưởng cho những thi sinh đạt điểm cao.
- Trao giải cho những thi sinh thi tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Chủ đề : HOÀ B̀NH VÀ HỮU NGHỊ</b>
<b>Hoạt động IV</b>


<b>GIAO LƯU VỚI CÁC HỌC SINH CÁC TRƯỜNG KHÁC,</b>
<b> ĐỊA PHƯƠNG KHÁC.</b>


<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>



- Giúp HS biết thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với các bạn HS trường khác, địa
phương khác.


<b>II. Quy mô hoạt động</b>


- Tổ chức theo quy mô khối lớp .


<b>III. Tài liệu phương tiện</b>


- Giấy vẽ, bút màu, tư liệu truyền thống của trường, các HS tiêu biểu đại diện cho
trường.


- Các tṛò chơi dân gian, các tiết mục văn nghệ để tham gia giao lưu.


<b>IV. Các bước tiến hành.</b>
<b>1) Bước 1: Chuẩn bị</b>


- Trước một tuần GV tiến hành liên hệ với lớp, trường giao lưu để thống nhất kế
hoạch và chương trình hoạt động.


- Phổ biến cho HS kế hoạch, chương trình của cuộc giao lưu để HS chuẩn bị.


<b>2) Tổ chức thực hiện</b>


a. Phần chào hỏi, giới thiệu về trường ḿnh.
- Một HS đại diện lên nói lời chào.


b. Tặng hoa và quà lưu niệm giữa HS 2 trường.
c. Phần thi vẽ tranh.



- Mỗi trường cử 2-3 HS lên tham gia vẽ tranh trong thời gian từ 5-7 phút.
d. Phần thi văn nghệ.


- Các trường biểu diễn xen kẽ các tiết mục văn nghệ của trường ḿnh.
e. Tổ chức cho HS các lớp chơi tṛò chơi dân gian.


<b>3) Nhận xét, đánh giá:</b>


- GV khen ngợi và trao giải thưởng cho những đội thi tốt.
- Khuyến kích HS thường xun chơi các tṛị chơi dân gian.
- GV nhận xét hoạt động và yêu cầu HS chuẩn bị hoạt động sau.


<b>Tiết 3. Khoa học: </b>


<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình 130, 131 SGK, phiếu học tập


<b>III. Ho t </b>ạ động d y h cạ ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: </b></i>


+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?



+ Y/c HS quan sát các Hình 130, 131
SGK để phát hiện ra các tài nguyên
thiên nhiên được thể hiện trong mỗi
hình và xác định cơng dụng của mỗi tài
ngun thiên nhiên đó


+ Thư kí ghi kết quả làm việc của
nhóm vào phiếu học tập


+ GV nhận xét, chốt ý đúng


<i><b> Hoạt động 2: Trò chơi Thi kể tên</b></i>
<b>các tài nguyên và công dụng của</b>
<b>chúng”</b>


GV nêu tên trò chơi và hd HS cách
chơi


Hai đội có số người bằng nhau được
đứng theo hàng dọc


Trong cùng thời gian đội nào viết được
nhiều và đúng là người thắng cuộc
+ HS chơi theo hướng dẫn


Làm việc theo nhóm 4


+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình



các nhóm khác bổ sung


H1: (Gió, nước) Sử dụng năng lượng
gió để chạy cối xay, máy phát điện,
thuyền bè, cung cấp cho hoạt động
sống của con người, thực vật, động vật.
Nhà máy điện, làm quay bánh xe nước
đưa nước lên cao


H2:( Mặt trời- Thực vật - Động vật)
Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự
sống, cung cấp năng lượng sạch cho
các máy sử dụng năng lượng mặt trời
Tạo sự cân bằng sinh thái, duy trì sự
sống trên Trái đất


H3: (Dầu mỏ) Chế tạo ra xăng, dầu
hỏa, dầu nhờn, nhựa đường, thuốc
nhuộm tơ sợi tổng hợp


H4: (Vàng) làm nguồn dự trữ cho ngân
sách nhà nước, cá nhân, đồ trang sức,
mạ trang trí


H5: (Đất) mơi trường sống của thực
vật, động vật, con người


H 6: (Than đá) Cung cấp nhiên liệu cho
sản xuất các nhà máy nhiệt điện, đời


sống con người. Chế tạo ra nhựa
đường, nước hoa, tơ sợi tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ GV cùng tổ trọng tài nhận xét – ghi
điểm cho đội thắng cuộc


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhận xét, đánh giá tiết học


<b>Buổi chiều:</b>


<b> Tiết 1. Lịch sử: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết được những liệt sĩ thương binh , thanh niên xung phong ở địa phương .
- Qua đó HS biết thể hiện tình cảmcủa mình đối với những người có công với đất
nước.


<b>II. Chuẩn bị: Tư liệu</b>


II. Ho t ông d y :ạ đ ạ


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>1. Tổ chức cho học sinh đi thắp </b></i>
<i><b>hương và báo công ở đài tưởng niệm </b></i>
<i><b>của xã.</b></i>



- Tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu có
liệt sĩ ở đài tưởng niệm


<i><b>2. Tìm hiểu về các thương binh , </b></i>
<i><b>thanh niên xung phong : </b></i>


- Cho HS nêu kết quả đã sưu tầm được
+ Thương binh nặng :


+ Thương binh nhẹ :


+ Thanh niên xung phong:


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : </b></i>


H. Em cần làm gì để thể hiện lịng biết
ơn của mình đối với những người có
cơng với cách mạng


- Nhận xét tiết học .


- HS lắng nghe hướng dẫn của GV


- HS nghi chép vào vở


- HS nêu những suy nghĩ của mình.


<b>Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP (VTH trang 63)</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>



- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
<b>- Rèn kĩ năng trình bày bài.</b>


<b>- Giúp HS có ý thức học tốt.</b>


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Hệ thống bài tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1.Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.


<b>- Gọi HS lần lượt lên chữa bài </b>
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chấm một số bài và nhận xét.


<b>Bài tập 1/63: Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>


vào ô trống


<b>Bài tập 2/63: </b>



Tính:


a) 43 giờ 20 phút : 5; b) 62,8 giờ : 4
c) 4giờ 17 phút x 3; d) 12,7 phút x 3


<b>Bài tập 3/63:</b>


<b>Bài tập4/63: </b>


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


- HS trình bày.


- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.


<b>- HS lần lượt lên chữa bài </b>


<i><b>Lời giải : </b></i>


a) S; b) Đ; c) S; d) S


Tính:


a) 43 giờ 20 phút : 5 = 8 giờ 40 phút
b) 62,8 giờ : 4= 15,7 giờ



c) 4giờ 17 phút x 3 = 12 giờ 51 phút
d) 12,7 phút x 3 = 38,1 phút


<i><b>Lời giải: </b></i>


Thời gian Hà đi xe đạp là:


12 : 8 = 1,5 giờ hay 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút


<i><b>Lời giải: </b></i>


Thờ gian ô tô đi từ Vinh đến Thanh Hóa
khơng kể thời gian nghỉ là:


10 giờ 15 phút - (7 giờ 15 phút + 15
phút) = 2 giờ 45 phút hay 2,75 giờ


Quãng đường ô tơ đi từ Vinh đến Thanh
Hóa là:


56

2,75 = 154 (km)
Đáp số: 154 km


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 3. Khoa học: </b>


<b>VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN </b>
<b>ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nêu được ví dụ: Mơi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?


- Nêu ích lợi và cách sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>3.1. Giới thiệu bài:</i>
<i>3.2. Nội dung</i>


<b>* Hoạt động 1: Quan sát</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 132


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến



- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng như mục: Bạn cần
biết (SGK)


<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”</b>


- Chia nhóm, yêu cầu học sinh các nhóm liệt kê vào
giấy những gì mơi trường cho và nhận từ các hoạt
động sống, sản xuất của con người


- u cầu đại diện nhóm trình bày


- Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc


- Yêu cầu học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài:
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi
trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên
sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)


- Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết


<i><b>4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học</b></i>


<i><b>5. Dặn dị: Dặn học sinh có ý thức bảo vệ môi</b></i>


trường


- 2 học sinh



- Quan sát, thảo luận trả lời
câu hỏi


- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi


- Làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi


- Thảo luận, trả lời câu hỏi


- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài


<b>Tiết 4. Địa lý: </b>


<b> ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hs hiểu được tình hình phát triển kinh tế của xã nhà và của huyện mình.
- Biết được hoạt động chính của gia đình mình.


II. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>



<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phát triển kinh </b></i>


<b>tế của xã.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Y/c Hs nêu kết quả, tìm ý chung để nhấn
mạnh về nền sản xuất nông nghiệp, năng
suất, phát triẻn thu nhập của xã.


- Cho Hs liên hệ đến gia đình mình.


+ Gv nói thêm về điều kiện kinh tế của xã
mình để hs rõ.


Y/c hs nêu các hộ nghèo ở thơn mình mà
em biết?


GV giải thích để hs hiểu rõ thêm về chính
sách của hộ nghèo...


<i><b>Hoạt động 2: Nền kinh tế của huyện </b></i>
<i>GV: Huyện ta chủ yếu phát triển từ nền </i>


nơng nghiệp là chính.


Y/c hs kể tên các hoạt động sx nơng
nghiệp?



<i>+ GV: Huyện cịn có nhiều nhà máy công </i>
nghiệp như: Nhà máy giấy... là tiềm năng
phát triển rất lớn cho huyện nhà.


<b>3. Củng cố dặn dị: </b>
Ơn bài và CBBS


của thơn em.


- Đại diện nhóm nêu Kq


- 3,4 hs nêu


- Hs nêu


</div>

<!--links-->
Hướng dẫn soạn giáo án môn Hóa học với phần mềm, Powerpoint và một số phần mềm hóa học khác.
  • 20
  • 2
  • 6
  • ×