Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu hướng dẫn soạn Giáo án Toán 5 - Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.09 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần thứ 8</b>



Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm


<b>Chào cờ</b>



*****************************


<b>Toán</b>



<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân
vẫn khơng thay đổi.


-Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh chính
xác.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Phấn màu- Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK).



 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: viết thêm chữ số 0 vào</b>
tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ
chữ số 0 ở tận cùng bên phải STP kt quả
vn không đi


- Hot ng cỏ nhõn


- Giáo viên đưa ví dụ:


0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số


thập phân thì có nhận xét gì về hai số
thập phân?


9dm = <sub>10</sub>9 m ; 90cm = <sub>100</sub>90 m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m


- Học sinh nêu kết luận (1)


- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào
chỗ ... chữ số 0.


0,9 = 0,900 = 0,9000



8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000


- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập
phân bằng với số thập phân đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập </b> - Hoạt động lớp
 Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh


hướng dẫn học sinh.


_GV cho HS trình bày bài miệng _HS giải thích cách viết đúng của bạn
Lan và Mỹ


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Thi đua cá nhân
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học


<b>***************************</b>


<b>Tập đọc</b>



<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- Đọc trơi chảy tồn bài.


- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ


ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng,
sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.


- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.


<b> - Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống,</b>
niềm hạnh phúc cho con người.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- KT bài đã học:“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
trên sông Đà”.


- Từng học sinh thực hiện các yêu cầu .
nhận xét.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b> - Học sinh lắng nghe



<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- 1 bạn đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài


- 3 bạn đọc nối tiếp theo từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
+ mời bạn nhận xét


- 1 bạn đọc lại toàn bài


- 1 bạn đọc phần chú giải. - Học sinh đọc phần chú giải


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp


+ Để biết xem đứng trước những cây
nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn
trẻ đã có những liên tưởng ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

người khổng lồ...
- Ý đoạn 1:


- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây
nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp
như thế nào?


Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc
nấm.


- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt



- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng
mạn, thần bí của truyện cổ.


- Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp,...


- Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh ...  muông thú
nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương,
đáng yêu.


- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông


thú.
 Giáo viên chốt + chuyển ý: Thế tại sao
rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng
rợi”?


- Vì sự hịa quyện của rất nhiều sắc vàng
trong một không gian rộng lớn: rừng
khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu....


- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp


-Tìm hiểu xong tồn bài, các em có suy
nghĩ gì? nêu suy nghĩ của mình.


- Giúp em thấy yêu mến hơn những
cánh rừng và hãy bảo vệ vẻ đẹp tự


nhiên của rừng.


- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho


cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi
người.


<b>* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm </b> - Hoạt động nhóm, cá nhân


+ Đoạn 1: đọc chậm rãi,...


+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu
tả....


+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả...


- HS đọc


 Giáo viên nhận xét,
<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b>


- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm
hơn?” (2 dãy)”


- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu
hỏi lẫn nhau


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Dặn dò: Xem lại bài


- Chuẩn bị: Trước cổng trời


<b> Khoa học</b>



<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b> -HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan
-Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A .


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh phóng to, thơng tin số liệu.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây
ra.


 Giáo viên nhận xét, cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh</b>
viêm gan A”



- HS lắng nghe


<b>* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân</b>
cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận
được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan
A


- Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc
nhóm bàn)


- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận


- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo
luận


- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm
trưởng điều khiển các bạn quan sát trang
32 . Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.


+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A
là gì?


+ Do vi rút viêm gan A


+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A?



+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.


+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?


+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa


 Giáo viên chốt - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm


mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm


thảo luận, đại diện nhóm lên dán băng
giấy nội dung bài học vào bảng lớp)


- Nhóm 2, 4, 6


<b>* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh</b>
viêm gan A. Có ý thức thực hiện phịng
bệnh viêm gan A .


- Hoạt động nhóm đơi, cá nhân


<b>* Bước 1 :</b>


_GV yêu cầu HS quan sát hình và
TLCH :


+Chỉ và nói về nội dung của từng hình


+Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phịng tránh
bệnh viêm gan A


_HS trình bày :


+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín


+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Bước 2 :</b> - Lớp nhận xét
_GV nêu câu hỏi :


+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì ?


+Bạn có thể làm gì để phịng bệnh viêm
gan A ?


_GV kết luận : (SGV Tr 69)


- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không
uống rượu.


- HS lắng nghe



<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi


trị chơi giải ơ chữ.


- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời


- Giáo viên điền từ và bảng phụ (giấy
bìa lớn).


<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b> - HS lắng nghe


- Xem lại bài


- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học


********************************
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm


<b>Toán</b>



<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.



-Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ
tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau</b>


- Tại sao các sốTP đó bằng nhau? - 2 học sinh
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: So sánh 2 số TP</b> - Hoạt động cá nhân


- Giáo viên : so sánh 8,1m và 7,9m


- Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm ? - Học sinh suy nghĩ trả lời
- giáo viên gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? - trình bày ra nháp nêu kết quả
 Giáo viên chốt ý:


8,1m = 81 dm - Giáo viên ghi bảng


7,9m = 79 dm


Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m


nếu chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so
sánh như thế nào?


8,1 > 7,9


- Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến


- 8,1 là số thập phân; 7,9 là số TP - đưa về phân số TP rồi so sánh.


so sánh 2 số thập phân - số thập phân nào có phần nguyên lớn
hơn thì lớn hơn.


<b>* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân</b>
có phần nguyên bằng nhau.


- Hoạt động nhóm đơi


- So sánh 35,7m và 35,698m. - Học sinh trình bày ý kiến
1/ Viết 35,7m = 35m và <sub>10</sub>7 m


35,698m = 35m và <sub>1000</sub>698 m


Ta có:


10
7



m = 7dm = 700mm


1000
698


m = 698mm
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so


sánh phần thập phân.


10
7


m với <sub>1000</sub>698 m rồi kết luận.


- Vì 700mm > 698mm
nên <sub>10</sub>7 m > <sub>1000</sub>698 m


Kết luận: 35,7m > 35,698m
- Học sinh nhắc lại


VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7


- Học sinh nêu và trình bày miệng


78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại



<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


 Bài 1: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề


- Giáo viên tổ chức cho học sinh giải. - Học sinh nêu cách xếp bé xếp trước.
- Giáo viên xem bài làm - Học sinh làm vở


- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp


 Bài 3: - Học sinh đọc đề (nhóm bàn)


- Học sinh xếp từ lớn đến bé.
- Giáo viên tổ chức sửa


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Về nhà học bài + làm bài tập
- Nhận xét tiết học


<b>***************************</b>


<b>Luyện từ và câu</b>



<b>MRVT: THIÊN NHI£N</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


-Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm
nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.


<b> </b> -Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên
nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Tư điển
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” </b> - tr¶ li bài tập


- Chấm vở học sinh - Học sinh nhận xét bài của bạn
 Giáo viên nhận xét, đánh giá


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ</b>
“thiên nhiên”


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


-1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên
từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây
cối, mưa ….



- Trình bày kết quả thảo luận.


2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? - Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ
“thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng
<b>* Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự</b>


vật, hiện tượng thiên nhiên.


- Hoạt động cá nhân


a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành b·o
c) Qua sơng phải lụy đị
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen


+ 1 em lên làm trên bảng phụ


+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


+ Tìm hiểu nghĩa:
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống


ghềnh”?


- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả
trong cuộc sống.


- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành


cái lớn, sức mạnh lớn


- “Qua sông phải lụy đò”? - Muốn được việc phải nhờ vả
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ,


mạ đất quen”?


- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì
tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
<b>* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ </b> - Hoạt động nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tìm và đặt câu vớitừ ngữ chiều rộng. - Bao la, mênh mông, bát ngát, vơ tận
<i><b> Nhóm 2:</b></i>


Tìm và đặtcâuvớitừ tả chiều dài (xa). - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, ….


- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, ….
<i><b> Nhóm 3:</b></i>


Tìm và đặt câu với từ tả chiều cao. - cao vút, cao chót vót, cao ngất, ….
<i><b> Nhóm 4:</b></i>


Tìm và đặt câu với từ tả chiều sâu. - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, ……
<i><b> Nhóm 5:</b></i>


Tìm và đặt câu với từ tả tiếng sóng. - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào,
<i><b> Nhóm 6:</b></i>


Tìm .đặt câu với từ tả làn sóng nhẹ. - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, ….
<i><b> Nhóm 7:</b></i>



Tìm đặt câu với từ tả đợt sóng mạnh. - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, …..


<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


+ Theo dõi, đánh giá kết quả
<b>3. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Dặn dị:


+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4


- Nhận xét tiết học


<b>***************************</b>


<b>Chính tả</b>

<b> (nghe-viết)</b>
<b>KỲ DIỆU RỪNG XANH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.


-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giấy ghi nội dung bài 3
<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1 Bài cũ: </b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết những
tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong
các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh
dấu thanh.


- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp


- Lớp nhận xét


- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết


chính tả.


- Học sinh lắng nghe


- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết
sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ,
len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm,
hệt, con vượn.


- Học sinh viết bảng con


- Học sinh đọc đồng thanh


- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho
học sinh.


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho HS viết.


- Học sinh viết bài


- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở


<b>* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Lớp đọc thầm


- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa
yê, ya : khuya, truyền thuyết, xuyên ,
yên


- Học sinh sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc đề


- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài



 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề


- Lớp quan sát tranh ở SGK
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động nhóm bàn


- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi
nhóm tiếng có các con chữ.


- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với
dấu thanh đúng vào âm chính.


 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


****************************
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm


<b>Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số TP
<b> -Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. </b>



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: “So sánh hai số TP” </b>
- Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm
như thế nào? Cho VD


- Học sinh trả lời


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến</b>
thức về so sánh hai số TP, xếp thứ tự


- Hoạt động cá nhân, lớp


- Yêu cầu học sinh mở SGK/46
 Bài 1:


- Bài có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh nhắc lại


- Cho học sinh làm bài 1 vào vở - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
 Sửa bài: “hãy chọn dấu đúng”. - Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay


<b>* Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp </b>


thứ tự.


- Hoạt động nhóm (4 em)


- Đọc yêu cầu bài 2


- Để làm được bài toán này, ta phải nắm
kiến thức nào?


- Hiểu rõ lệnh đề


- So sánh phần nguyên của tất cả


- Học sinh thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp
phần thập phân cho đến hết


(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức
đưa số về đúng thứ tự.


- Học sinh giải thích cách làm


 GV nhận xét chốt kiến thức - Ghi bảng nội dung luyện tập 2


<b>* Hoạt động 3: Tìm số đúng </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


 Bài 3: Tìm chữ số x


- Giáo viên gợi mở để HS trả lời



- xem x đứng hàng nào trong 9,7 x 8? - Đứng hàng phần trăm
- Vậy x ứng với số nào của số 9,718? - Tương ứng số 1
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải? - x phải nhỏ hơn 1
- x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0


- Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét


 Bài 4: Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đôi
a. 0,9 < x < 1,2


- x nhận những giá trị nào? - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2
và lớn hơn 0,9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sao cho 0,9 < x < 1,2.
- Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1


b. Tương tự - Học sinh làm bài


- Sửa bài


 Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Nhắc lại nội dung luyện tập - Học sinh nhắc lại


- Thi đua 2 dãy: - Thi đua tiếp sức



 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ;


100
517


; 45,5 ; 42,358 ; <sub>10</sub>85
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học


<b>***************************</b>


<b>Tập đọc</b>



<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> </b> -Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó


-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ trước vẻ
đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng cuộc sống vùng cao.


-Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng,
khống đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao
động làm đẹp cho quê hương.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh </b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài - Hc sinh c
- Đc đng: ngút ngát, sắc màu, vạt


nương, Giáy, thấp thoáng.


- Học sinh phát âm từ khó


- Học sinh đọc từ khó có trong câu
- 3 bạn xung phong đọc nối tiếp - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau
- 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại
- mời 1 bạn đọc lại toàn bài thơ. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sinh nêu thêm). trời)…..


- GVđọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Giao việc



- Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận


 Giáo viên chốt - Học sinh trả lời + kết luận tranh


- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên
miền núi cao….


<b>* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm</b> - Hoạt động cá nhân, nhóm


- Học sinh thảo luận nhóm đôi


- Mời bạn... nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm
xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của
một vùng núi cao.


- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ
thơ.


- 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng,
ngắt giọng.


- Thầy mời các bạn đọc nối tiếp theo
bàn.


- Học sinh đọc + mời bạn nhấn xét


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>


- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng


khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)


- Học sinh thi đua


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
<b>3. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?”
- Nhận xét tiết học


<b>***************************</b>


<b>Tập làm văn</b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý
với các ý riêng của mỗi học sinh.


-Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giấy khổ to, bút da -Bảng phụ tóm tắt gơi ý giúp học sinh lập dàn ý.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>



<b>1. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>* Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một</b>
cảnh đẹp của địa phương.


- Hoạt động lớp


+ Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập


dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần.


 Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được
chọn tả là cảnh nào?


- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh
tham khảo bài.


+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn
ý theo đặc điểm của cảnh.


+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý
theo từng phần, từng bộ phận của cảnh.


 Thân bài:


a/ Miêu tả bao quát:



- Chọn tả những đặc điểm nổi bật
b/ Tả chi tiết:


- Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao


+ Mây: dạo quanh, lượn lờ ….
+ Trời và đất –


-lúc hồng hơn.


+ hoạt động người. ……
 Kết luận:


Cảm xúc của em với cảnh đẹp ®


- Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy
khổ to.


- Trình bày kết quả
 Giáo viên nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập,</b>


viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên
nhiên ở địa phương


- Hoạt động lớp, cá nhân


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Giáo viên nhắc:


+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để
chuyển thành đoạn văn.


- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định
phần sẽ được chuyển thành đoạn văn.


+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn
hoặc một bộ phận của cảnh.


- Học sinh viết đoạn văn


- Một vài học sinh đọc đoạn văn
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn


nêu ý bao trùm tồn đoạn. Các câu trong
đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm
của cảnh và thể hiện được cảm xúc của
người viết.


- Lớp nhận xét


- Giáo viên nhận xét đánh giá cao những
bài tả chân thực, có ý riêng, khơng sáo
rỗng.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp


 Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét, phân tích


<b>3. Tổng kết – dặn dị: </b>


- Về nhà hồn chỉnh đoạn văn, viết vào
vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng
đoạn mở bài – Kết luận.


- Nhận xét tiết học


<b>*******************************</b>
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm


<b>Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá trị của
biểu thức.


-Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phấn màu - Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>



<b>1. Bài cũ: Luyện tập </b>


- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận
dụng so sánh 102,3... 102,45


- 1 học sinh


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
<b>2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung - HS lắng nghe</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so</b>


sánh số thập phân


- Hoạt động cá nhân, nhóm


 Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh nêu
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để


học sinh khác trả lời.


- Hỏi và trả lời


- Học sinh sửa miệng bài 1
- Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc


- Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh
khác trả lời.


- Hỏi và trả lời



- Học sinh sửa bài bảng
- Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc


- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép
các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn.


- Học sinh làm theo nhóm
- Học sinh dán bảng lớp
- Học sinh các nhóm nhận xét
 Giáo viên nhận xét, đánh giá


<b>* Hoạt động 2: Ơn tập chính nhanh </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm bàn


 Bài 4 : - 1 học sinh đọc đề


- Giáo viên cho học sinh thi đua làm
theo nhóm.


- Học sinh thảo luận làm theo nhóm


- Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ
trình bày ở bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Nêu nội dung vừa ôn - Học sinh nêu



- Giáo viên cho bài toán ở bảng phụ, giải


thích luật chơi: “Bác đưa thư” - 3 17
9
51





- Học sinh làm. Chọn đáp số đúng
 Nhận xét, tuyên dương


<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Ôn lại các quy tắc đã học - HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng


số thập phân”
- Nhận xét tiết học


<b>****************************</b>


<b>Khoa học</b>



<b>PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu


được các đường nhiễm và cách tránh HIV.


-Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người
trong việc phịng tránh nhiễm HIV/AIDS.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A” </b>
 GV nhận xét + đánh giá điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


“Phòng tránh HIV / AIDS” - HS lắng nghe
<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai</b>


đúng”


- Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên yêu cầu: Hãy sắp xếp các
câu hỏi và câu trả lời tương ứng?


- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp


 Giáo viên nhận xét 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a



- HIV là gì? - Học sinh nêu


 Ghi bảng:


HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả
năng miễn dịch của cơ thể.


- AIDS là gì? - Học sinh nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây</b>
truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình
1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi:
+Theo bạn, có những cách nào để không
bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? 
Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.


- Học sinh thảo luận nhóm bàn


 Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm,
các nhóm khác bổ sung, nhận xét).


 Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh nhắc lại


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp



- Giáo viên nêu câu hỏi  nói tiếng
“Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S.


- Học sinh giơ thẻ


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người
nhiễm HIV / AIDS.”


- Nhận xét tiết học


******************************


<b>Luyện từ và câu</b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được
các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.


-Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu
<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên
<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên</b>
nhiên”


- Sửa bài 4 - Sửa bài 4 lên bảng


- Nhận xét, đánh giá


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b> - HS lắng nghe


<b>* Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt</b>
từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


- Hoạt động nhóm, lớp


* Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút)


Trong các từ gạch chân dưới đây, những
từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là
từ nhiều nghĩa?


- Lúa ngồi đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 nghĩ chín: nghĩ kĩ, có thể nói được.
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất


ngọt.



- Các chú công nhân đang chữa đường
dây điện .


- Ngoài đường, mọi người đã đi lai


- đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
 đường 2: đường dây liên lạc


 đường 3: con đường mọi người đi


- Những vạt nương màu mật…
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu …
Vạt áo chàm thấp thoáng …


- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa
 vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài
 vạt 2: một mảnh áo


- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt.
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng


có mối quan hệ với nhau.


<b>*Hoạtđộng2: X§ nghĩa gốc, chuyển </b> - Hoạt động nhóm cặp
- Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c - Quan sát, đọc


- mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được


dùng với nghĩa nào.


- gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch
dưới nghĩa chuyển).


a) Mùa xuân là Tết trồng c©y - Nghĩa gốc: chỉ mùa : mùa xuân.
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân … - Nghĩa chuyển: “xuân” là tuổi, năm.
c) Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay


đã ngoài 70 xuân,


- Lớp theo dõi, nhận xét


<b>* Hoạt động3: Phân biệtnghĩa tính từ </b> - Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3/96 - Đọc yêu cầu bài 3/96


- Yêu cầu ghi ra nháp và đặt câu - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp, nhóm


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có nghĩa gốc; nghĩa chuyển.
-phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng


âm?


- TĐÂ: nghĩa khác hồn tồn
- TNN: nghĩa có sự liên hệ


- Tổ chức thi đua nhóm bàn - Thảo luận nhóm bàn, ghi từ ra giấy
- ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu. - Trình bày



- Tổng kết kết quả thảo luận - HS lắng nghe
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên”


- Nhận xét tiết học


***************************


<b>Kể chuyện</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan he giữa </b>
<b> con người với thiên nhiên .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


-Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc
nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý
nghĩa truyện.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu
các em khơng tìm được).


<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam </b>


- Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau


- Nêu ý nghĩa - 1 học sinh


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu</b>
cầu của đề.


- Hoạt động lớp


- Gạch dưới những chữ quan trọng trong
đề bài


- Đọc đề bài


Đề: Kể một câu chuyện em đã được
nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.


- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91


- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.



- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình
câu chuyện đúng đề tài


- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng
đề tài không?


- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.


* Gợi ý:


- Giới thiệu (tên nhân vật trong chuyện)
em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu
chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.


- HS lắng nghe


* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm
sinh động.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao</b>
đổi về nội dung câu chuyện.


- Hoạt động nhóm, lớp


- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao


đổi về ý nghĩa


- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội
dung, ý nghĩa


- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu
chuyện của người kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động nhóm đơi, lớp
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay


nhất trong giờ học.


- Lớp bình chọn


- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?


- Thảo luận nhóm đơi
- Đại diện trả lời
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Tập kể chuyện cho người thân nghe. - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học


<b>****************************</b>
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm



<b>Toán</b>



<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG</b>
<b> SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ các đv
-Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ
<b> III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Luyện tập chung </b>


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:


- Hoạt động cá nhân, lớp


- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm
- Kểcác đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam


2/ Nêu mối quan hệ các đơn vị đo


- Giáo viên đặt câu hỏi


1 km bằng bao nhiêu hm 1 km = 10 hm


1 hm bằng 1 phần mấy của km <sub>1 hm = </sub>


10
1


km hay = 0,1 km
1 hm bằng bao nhiêu dam 1 hm = 10 dam


1 dam bằng bao nhiêu m 1 dam = 10 m


1 dam bằng bao nhiêu hm <sub>1 dam = </sub>


10
1


hm hay = 0,1 hm
- Tương tự các đơn vị còn lại


- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo viên ghi kết quả


- 1m = 0,001km ;1mm = 0,001m Viết các số đo độ dài dạng số TP
- Giáo viên cho học sinh làm - Học sinh làm vở hoặc bảng con.


 Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo </b> - Hoạt động nhóm đơi
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - Học sinh thảo luận


6m 4 dm = km - Học sinh nêu cách la


8 dm 3 cm = dm - Học sinh trình bày


- yêu cầu viết dưới dạng số TP


- Học sinh thảo luận tìm cách giải * Học sinh thảo luận


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


 Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài


 Bài 3:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở


- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm



Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?


- Nêu phương pháp đổi. - HS lắng nghe
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


<b>*******************************</b>


<b>Đạo đức</b>



<i><b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )</b></i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi
người đối với gia đình, dịng họ.


-Học sinh biết làm những việc thể hiện lịng biết ơn tổ tiên, ơng bà và giữ gìn,
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


-Biết ơn tổ tiên, ơng bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ</b>
Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)


- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm


1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là
ngày gì khơng?


- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương


- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương?


- thu thập thông tin về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương


- Lớp nhận xét, bổ sung
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông


tin trên?


- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành
giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm
lịch) ở đền Hùng Vương.



- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ
Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm
thể hiện điều gì?


- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với
các vua Hùng.


3/ Kết luận: các vua Hùng đã có cơng
dựng nước. Ngày nay, …


- HS lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống</b>
tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


- Hoạt động lớp


1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
mình.


- Khoảng 5 em


2/ Chúc mừng và hỏi thêm.


- Em có tự hào về các truyền thống đó
khơng? Vì sao?


- Học sinh trả lời



- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?


 Với những gì các em đã trình bày
thầy tin chắc các em là những người
con, người cháu ngoan của gia đình,
dịng họ mình.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc
thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.


- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn
 thắng


- Tuyên dương


<b>3. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học


<b>*******************************</b>


<b>Tập làm văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>DỰNG ĐOẠN: “ MỞ BÀI – KẾT BÀI”</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



<b> - Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả</b>
con đường).


<b> - Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả</b>
<b>cảnh thiên nhiên ờ địa phương. </b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ Bài soạn, SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: học sinh đọc đoạn văn.</b>
- Giáo viên nhận xét.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>


củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết
bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn
tả con đường).


<b> * Bài 1:</b>


- Giáo viên nhận định.


<b> * Bài 2:</b>



- Yêu cầu học sinh nêu những điểm
giống và khác.


- Giáo viên chốt lại.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>


- HS lắng nghe


- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu
bài tập – Cả lớp đọc thầm.


- 1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học
sinh đọc đoạn Mở bài b.


+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
- Học sinh nhận xét:


+ Cách a: Giới thiệu ngay con đường
sẽ tả.


+ Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê
hương, sau đó giới thiệu con đường thân
thiết.


- Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
- Học sinh so sánh nét khác và giống
của 2 đoạn kết bài.



- Dự kiến: Đều nói đến tình cảm u
q, gắn bó thân thiết đối với con
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián
tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả
cảnh thiên nhiên ở địa phương.


<b> * Bài 3:</b>


- Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu
gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
- Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi
tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
- Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới
thiệu cảnh đẹp sẽ tả.


- Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh
sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.


- Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc,
ý nghĩ riêng.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- H S nhắc lại nội dung ghi nhớ.


- Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS
nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài
mở rộng.



<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Viết bài vào vở.


- Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình,
tranh luận”.


- Nhận xét tiết học.


- 1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài,
kết bài.


- Cả lớp nhận xét.


-H S nhắc lại


+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
- Học sinh nhận xét.


<b>*******************************</b>


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


I.Mục đích,yêu cầu:


_ Tổng kết hoạt động tuần 7



-Đưa ra phương hướng hoạt động tuần 8
II.Chuẩn bị:


-Giáo viên:Danh sách được tuyên dương,phê bình.


-Học sinh:Các tổ trưởng,lớp trưởng chuẩn bị sổ theo dõi báo cáo.
III.Các bước lên lớp:


1.ổn định tổ chức:Hát
2.Các bước sinh hoạt:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1.Đi học chuyên cần.
2.Tác phong,đồng phục
3.Chuẩn bị bài cũ
4.Vệ sinh


5.Giạo viên nhận xét qua một tuần học:
-Tuyên dương


-Giáo viên trao cờ thưởng cho học sinh
được tuyên dương


-Nhắc nhở


6.Phương hướng tuần 8:


-Thực hiện dạy tuần 8,giao viên bám sát


kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.


-Tiêp tục thưc hiên nội qui học sinh.
-Thực hiện tốt các phong trào lớp,trường


7.Chơi trò chơi
8.Nhận xét chung


Các tổ khác nhận xét


-Tổ trưởng tổ 2 báo cáo kết quả theo dõi
Các tổ khác nhận xét


-Tổ trưởng tổ 3 báo cáo kết quả theo dõi
Các tổ khác nhận xét


-Phân công nhiệm vụ
+Lớp trưởng,các lớp phó


+Các tổ trưởng tổ phó phụ trách các
hoạt động của tổ mình


+ổn định lớp


+Kiểm tra đồ dùng của học sinh
+Truy bài đầu giờ


</div>

<!--links-->
HƯỚNG DẪN SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
  • 26
  • 942
  • 4
  • ×