Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Hướng dẫn soạn Giáo án Tuần 2 tổng hợp các môn lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.58 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 2



<i><b>Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm </b></i>


<b> Tập đọc</b>


<b>Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.


- Hiểu nội dung của bài:Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


<b> -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>


-Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy- học:


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i> - Yêu cầu đọc bài: Quang cảnh làng mạc </i>


<i>ngày mùa.</i>


- Nhận xét, đánh giá.



<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b> *Luyện đọc:</b>


- Gọi HS đọc tồn bài.


- Theo em bài có thể chia mấy đoạn?
- GV thống nhất cách chia như (SGV tr
63)


- Yêu cầu HS đọc theo đoạn.


. Lượt 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm
. Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
. Lượt 3: GV nhận xét đánh giá


- Yêu cầu luyện đọc.


- GV nêu giọng đọc,đọc mẫu.


<b>* Tìm hiểu bài:</b>


- GV tổ chức cho HS đọc và trả lời câu
hỏi trong SGK tr 10.


- Tổ chức cho HS thảo luận trước lớp.


- GV chốt ý.


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu
hỏi 1 SGK.


- GV tóm lại và ghi bảng :


<b> 1. Sự ngạc nhiên của khách nước</b>


<b>ngoài khi đến văn miếu Quốc Tử Giám</b>


- GV nêu câu hỏi 2.


- Yêu cầu HS nêu ý kiến . GV tóm lại và


- 2 HS đọc HS khác nhận xét.


- HS theo dõi quan sát tranh trong SGK.


- 1 hs đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS nêu.


- HS đánh dấu trong SGK.


- HS đọc nối tiếp theo hàng ngang (3
lượt)


- HS giải nghĩa từ . HS khác nhận xét
bổ sung.



- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại cả bài.
- HS theo dõi.


- HS đọc thầm trao đổi theo cặp.1HS
nêu câu hỏi ,1 HS trả lời.


- Đại diện từng cặp nêu ý kiến. Lớp
nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ghi bảng:


<b> 2. Những bằng chứng về nền văn</b>


<b>hiến lâu đời của nước ta.</b>


- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt và ghi bảng.


- Yêu cầu HS nhắc lại.


<b>* Luyện đọc diễn cảm:</b>


-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn, nêu
cách đọc từng đoạn.


+ Theo em, toàn bài này đọc với giọng
như thế nào?


- GV lưu ý giọng đọc từng đoạn, toàn bài.


- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn bảng số
liệu. Yêu cầu HS nêu cách đọc.


- GV tóm lại cách đọc.


- Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc .


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.


- HS nêu.


<i>Việt Nam có một truyền thống khoa cử </i>
<i>lâu đời đó là một bằng chứng về nền </i>
<i>văn hiến lâu đời của nước ta.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc tiếp nối, nêu.


- Nhiều HS nêu.


- HS theo dõi.


- HS nêu và đọc theo cặp.


- HS theo dõi.



- HS đọc cá nhân, 4 HS thi đọc, học
sinh khác nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất.


- 1 HS nhắc lại.


<b>Toán</b>


<b>Tiết 6: LUYỆN TẬP</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


<b> - Biết đọc, viết các số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số</b>


thành phân số thập phân.
- Mục tiêu cần đạt: Bài 1,2,3.
- HSNK làm hết các bài tập.


<b>II- Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.</b>
<b>III- Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Yêu cầu HS chữa bài 3, 4/ VBT
- Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>



<b>b. Hướng dẫn luyện tập:</b>


Bài 1:


- GV nêu yêu cầu bài tập.


- Cho HS nhắc lại yêu cầu bài tập


- GV kẻ tia số lên bảng, yêu cầu HS làm
bài (giải thích tại sao lại điền phân số


- 2 HS lên bảng chữa bài.


- Lớp theo dõi.


- HS nhắc lại. (viết phân số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thập phân đó?)


- Yêu cầu đọc tất cả các phân số thập
phân trên tia số đó.


- Hỏi các phân số đó có gì đặc biệt?
- Nhận xét, chốt.


Bài 2:


- Gọi HS đọc đầu bài.



- GV nhắc lại yêu cầu. (viết các phân số
sau thành phân số thập phân)


- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, giải
thích cách làm.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:


11 55 15 375 31 62


; ;


2 10 4 100 5 10


- Củng cố cách chuyển 1 phân số thành
phân số thập phân.


Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc đầu bài.


- Yêu cầu bài tập 3 có gì khác với bài
tập số 2?


- u cầu HS làm bài chữa giải thích
cách làm


- Thế nào là phân số thập phân?
Bài 4



<b>- Yêu cầu hs đọc đầu bài.</b>


- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài, giải thích
cách làm.


- Muốn so sánh hai phân số thập phân ta
làm thế nào?


Bài 6


- Cho HS đọc đầu bài.


+ Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?
GV ghi tóm tắt lên bảng:
Có 30 HS.


3


10 số HS giỏi Toán:...? em


2


10 số HS giỏi TV:...?em


+ Em hiểu số HS giỏi Toán nghĩa là thế
nào? số HS giỏi TV nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài - chữa.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:



<i><b>Bài giải</b></i>


Số HS giỏi Toán là:


- 3 HS đọc.


- HS nêu.


- 1 HS đọc to.
- HS theo dõi.


- HS làm cá nhân vào vở. 3 HS làm trên
bảng phụ. Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.


- HS nêu. (các PSTP đó phải có mẫu số là
100).


- HS làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra kết
quả của bạn.


- Vài HS nêu.


- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Hs làm bài.


- Hs nêu kết quả và giải thích cách làm:
<; > ;=



- Hs nêu cách so sánh hai phân số thập
phân.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu.


- 2 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

30 x 3


10 = 9 (HS)


Số HS giỏi TV là:
30 x 2


10 = 6 (HS)


Đáp số: 9 HS; 6 HS


- Củng cố dạng tốn tìm phân số của 1
số.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


+ Nêu cách chuyển 1 phân số thành
phân số thập phân.


-Nhận xét, dặn dò.



- 1 số HS nêu.


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 3: NAM HAY NỮ ? (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết:


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm XH về vai trò của nam và nữ.
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.


- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn
nữ.


<b>II. Các kĩ năng cơ bản giáo dục trong bài:</b>


- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của Nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam , nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.


<b>III. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 6, 7 SGK .</b>


- Bảng phụ ghi các câu hỏi:


1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý
hoặc khơng đồng ý?


a.Công việc nội trợ là của phụ nữ.



b.Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.


c.Con gái nên học nữ cơng gia chánh,con trai nên học kĩ thuật.


2. Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có
khác nhau khơng và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí khơng?


3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ khơng?
Như vậy có hợp lí khơng?


4.Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ?


<b>IV. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc
điểm sinh học.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài: Quan niệm của em ntn về </b>


-1-2 HS lên bảng trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nam và nữ ?


Vậy xã hội xưa và nay có quan niệm ntn về
nam và nữ chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


<b>*Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan </b>
<b>niệm xã hội về nam và nữ.</b>


Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã
hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này và có ý thức tơn trọng
các bạn cùng giới và khác giới, không phân
biệt nam và nữ.


Cách tiến hành:


a) Làm việc theo nhóm.


- GV treo bảng phụ , cho HS thảo luận các
câu hỏi.


b) Làm việc cả lớp.


- Cho HS trình bày kết quả.


Kết luận: (SGK)



- Cho HS liên hệ về một số quan niệm xã hội
về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một
số quan niệm này.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Chốt nội dung.


- GV nhận xét tiết học.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc lại kết luận.
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến.


<b>THKT - Địa lí</b>


<b>Tiết 1: Thực hành: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS


- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ.


- Củng cố một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sơng


ngịi, đất, rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, sơng lớn của nước ta trên bản đồ.


<b>* GDBĐ :</b>


- Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta: có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với
đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...


- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất
liền của nước ta.


- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -VBT Địa lí.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.Bài cũ:</b>


- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét.


<b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


Bài 1


-Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu hs tự làm bài: Đánh dấu x vào ô trống
trước ý chỉ đặc điểm của khí hậu nước ta.



- Chữa bài


+ Phần đất liền của nước ta giáp với các nước
nào?


-Chốt.
Bài 2


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


-Yêu cầu HS quan sát hình 1/SGK hồn thành
bảng.


+ Các đảo và quần đảo của nước ta theo hướng
từ bắc xuống nam?


+ Em có nhận xét gì về số lượng và sự phân bố
các đảo và quần đảo ở nước ta?


<b>*BĐ: Mỗi người chúng ta cần ln có ý thức bảo</b>


vệ chủ quyền biển đảo.
- Nhận xét, chốt.


Bài 3


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS làm bài, phát phiếu cho 1 HS.


- Nhận xét.


- Nhận xét, chốt
Bài 4


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài nhóm 2
- Chữa bài


+ Diện tích của nước ta là bao nhiêu?


+ S nước ta đứng hàng thứ mấy so với các nước
ghi trong bảng?


- Nhận xét


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


-Tổng kết bài.


-Nhận xét tiết học, dặn dò.


-Báo cáo


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm


- Làm bài vào vở. 2-3 HS trình bày bài
làm


+ Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia



-1 HS đọc


-Thực hiện theo yêu cầu.


- 2-3 HS nêu:


+ Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vỹ, ...
+ Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa


+ Nước ta có nhiều đảo, quần đảo và
phân bố trải dài từ bắc xuống nam.


-1 HS đọc


- Làm bài vào vở, 1HS làm phiếu.
- Dán phiếu, trình bày.


- 2-3 HS nêu


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2 làm bài .
-HS nối tiếp nêu.


+ 330 000 km2


+ đứng thứ ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 2: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS củng cố các kiến thức:


- So sánh phân số. Đọc, viết số thập phân.
- Tính chất cơ bản của phân số.


-Mục tiêu cần đạt: Bài 1,2,3.
- HSNK làm hết các bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành Tiếng Việt và Toán.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Bài cũ:</b>


- Kiểm tra vở TH Tiếng Việt và Toán của HS
- Nhận xét.


<b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


Bài 1


-Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Chữa bài


- Nhận xét, chốt cách so sánh phân số với 1,
so sánh 2 phân số cùng tử số.



Bài 2


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS
- Chữa bài.


- Nhận xét, chốt kết quả đúng.


Bài 3


-Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài


- Chốt.


Bài 4


-Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.


+ Để tìm được phân số bé hơn <sub>5</sub>2 trong các
phân số đã cho em làm thế nào?


-Chốt.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>



-Nhận xét tiết học, dặn HS về xem lại bài.


-Báo cáo sự chuẩn bị


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm
- Làm bài vào vở


- Đọc bài làm, nhận xét.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm


-Làm bài vào vở. 3 HS làm phiếu 2
phần


- Dán phiếu trình bày.Nhận xét. Kết
quả:


10
9


; <sub>100</sub>27 ; <sub>1000</sub>862 ; <sub>1000000</sub>2020
-1 HS đọc


- 1 HS nêu


- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm, nhận xét
- Kết quả:


a. <sub>10</sub>45; b, <sub>10</sub>3 ; c, <sub>100</sub>64 ; d,



100
7


- Làm bài, đọc bài làm.


-Rút gọn các phân số đã cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Tốn</b>


<b>Tiết 7: ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ</b>


<b> HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khơng cùng mẫu số.
- Mục tiêu cần đạt: Bài 1, Bài 2(b), Bài 3.


- HSNK làm hết các bài tập.


<b>II- Đồ dùng: </b>Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.



<b>2. Dạy - học bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>


<b>b. HD ôn tập phép cộng, phép trừ hai</b>
<b>phân số</b>


* GV viết bảng: ;
7
5
7
3




15
3
15
10


- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.


<i>+ Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS cùng mẫu</i>
<i>số ta làm như thế nào?</i>


* GV viết tiếp bảng: ;
10


3
9


7




9
7
8
7


- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.


<i>+ Muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS khác mẫu</i>
<i>số ta làm như thế nào?</i>


<b>c. Luyện tập - thực hành:</b>


Bài 1:


- Cho HS làm bài.


- GV theo dõi giúp đỡ HS.


Bài 2: HSNK làm thêm phần c
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, làm bài.
- GV giúp đỡ HS, nhắc các em:


+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số
có MS là 1, QĐMS và tính.



+ Viết 1 thành phân số có TS và MS
giống nhau.


Bài 3:


- GV HD phân tích đề.


- GV chốt lời giải đúng.


<i><b>Bài giải</b></i>


Phân số chỉ số bóng màu vàng là:


- HS chữa bài tập 4/VBT.


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 2 HS trả lời câu hỏi.


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 2 HS trả lời câu hỏi.


-1 HS nêu yêu cầu.


- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bài, nhận
xét, chữa bài.


- HS đọc thầm, làm bài.


- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận
xét, chữa bài.



- 1 HS đọc lệnh đề.
- Lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

6
1
)
3
1
2
1
(


1   (số bóng)


Đáp số:


6
1


số bóng.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học.


- GV nhận xét tiết học và dặn dị.


<b>Chính tả</b>



<b>Tiết 2: Nghe – viết: LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe- viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, không mắc quá 6 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức văn xi.


- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 9 đến 10 tiếng) trong bài tập 2; chép đúng vần
của tiếng vào mơ hình theo u cầu của bài tập 3.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo phần 3.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu quy tắc viết chính tả với g/ gh; ng/
ngh; k/ c


- GV đọc 1 số từ-yêu cầu HS viết (ghi
nhớ, gập ghềnh, ...)


- Nhận xét, đánh giá.


<b> 2. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>



<i><b>b. Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>


- GV đọc bài viết.


- GV giới thiệu cho HS biết về nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến.


- GV yêu cầu HS đọc bài viết - chú ý
cách trình bày bài, chữ khó viết.
- GV đọc một số từ khó :


<i>lực lượng, khoét, xích sắt, ngày 30 - 9 - </i>
<i>1917, mưu</i>


- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi, cách
viết bài.


- GV đọc từng cụm từ cho HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV chầm 7 bài.


- GV nhận xét cụ thể từng bài chấm
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập.</b>


Bài 2/ 17 :


- Gọi HS đọc đầu bài.
- Nhắc lại yêu cầu bài tập



- 1 HS nêu.


- HS viết giấy nháp - 2 HS viết trên bảng


<sub> HS khác nhận xét</sub>


- HS theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm.


- 2 HS viết bảng - HS khác viết giấy
nháp - nêu nhận xét


- HS theo dõi.


- HS viết bài.
- HS soát lỗi.


- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>- GV cùng HS làm mẫu tiếng: Trạng </i>
<i>( Vần ang)</i>


- GV yêu cầu HS làm bài - chữa
Bài 3/ 17 :


- Yêu cầu HS đọc toàn bộ nội dung bài
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn như SGK tr 17
cùng HS làm mẫu tiếng Nguyễn



- GV yêu cầu HS làm bài - chữa


- GV nhận xét, chốt theo SGV tr 67.
- GV nói thêm: Bộ phận quan trọng
không thể thiếu trong tiếng là âm chính
và thanh.Có tiếng chỉ có âm chính và
thanh.


<i>VD: A! Mẹ đã về; U về rồi; Ê, lại đây </i>


<i>bé.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò.


- 1 HS.


- HS làm bằng cách gạch chân phần vần.
Vài HS nêu miệng.


- HS đọc thầm.
- HS theo dõi.


- HS làm cá nhân vào vở bài tập - 1 số
HS nêu nối tiếp. HS khác nhận xét.
- Lớp theo dõi.



<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC</b>


<b>I. Mục đích- yêu cầu:</b>


- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã
học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ
<i>chứa tiếng quốc (BT3).</i>


- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4)
- HS năng khiếu có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.


<i><b>II. Đồ dùng dạy -học: </b></i>


- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 2, 3, 4.


- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt ( vài trang phô tô gắn với bài học).


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ làm chậm:</b>


<b>Hoat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A .Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi
từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4
từ vừa tìm được.


- GV nhận xét.



<b>B.Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu</b>


cầu của tiết học.


<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


Bài 1/18:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi giúp
đỡ HS làm chậm .


- 4 HS lên bảng.


- Lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/18:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV phát phiếu, tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm .GV đến giúp đỡ từng
nhóm.



- Cho HS bày kết quả làm việc.


- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
<b>đúng: Từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc :</b>
đất nước, quốc gia, giang sơn, quê
hương.


Bài 3/18:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc cho HS.


- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các từ chứa tiếng quốc:


Vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc dân,...
Bài 4/18:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Gọi lần lượt HS đọc câu mình đặt.
- GV và cả lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài giờ sau.



- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.


- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, trình
bày.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.


- Vài HS trình bày. Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm </b></i>


<b>Tốn</b>


Tiết 8

:

<b>ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA</b>
<b>HAI PHÂN SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Mục tiêu cần đạt: Bài 1 (cột 1,2), bài 2 (a,b,c)
- Hs năng khiếu làm hết các bài tập.


<b>II. Đồ dùng: </b>


<b>- Bảng phụ.</b>


III. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-Gọi HS lên bảng làm bài.</b>


- Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Dạy - học bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài mới.</b>


<b>b. HD ôn tập về cách thực hiện phép</b>
<b>nhân và phép chia hai phân số:</b>


<b>* Phép nhân hai phân số:</b>


- GV viết bảng


9
5
7
2


<i>x</i> và yêu cầu HS thực


hiện.



+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế
nào?


<b>* Phép chia hai phân số:</b>


- GV viết bảng


8
3
:
5
4


và yêu cầu HS thực
hiện.


+ Khi chia 1 phân số cho 1 phân số ta
làm như thế nào?


<b>c. Luyện tập - thực hành:</b>
<b>Bài 1: Tính:</b>


- Cho cả lớp làm bài. GV giúp đỡ HS
làm chậm.


GV lưu ý HS: Với BT này có thể tính ra
kết quả cuối cùng rồi mới rút gọn kết
quả về phân số tối giản, hoặc thực hiện
rút gọn ngay trong khi tính đều được.



<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD mẫu.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa.


<b>Bài 3:</b>


- HS chữa bài tập/VBT.


- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét,
sửa chữa.


- 2 HS trả lời.


- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét,
sửa chữa.


- 1HS trả lời.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 2 HS lên làm trên bảng, lớp làm vào vở,
nhận xét, chữa bài.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp theo dõi.



- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV HD phân tích đề.
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm chậm.
- Gọi HS trình bày bài.


- GV nhận xét,chốt lời giải đúng:


<i><b>Bài giải:</b></i>


Diện tích tấm bìa là:
1 1 1


2 3<i>x </i>6 (m


2<sub>)</sub>


Diện tích của mỗi phần là:


1


6 : 3 =


1
18 (m


2<sub>)</sub>



<i><b> Đáp số: </b></i> 1


18 (m


2<sub>)</sub>


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học. Dặn dò


- 1 HS đọc lệnh đề.
- HS làm cá nhân.


- 2 HS trình bày bài giải, lớp nhận xét,
chữa bài.


<i><b> Tập đọc</b></i>


<b>Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Đọc trôi chảy và diễn cảm bài thơ giọng nhẹ nhàng, tha thiết.


<i>- Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Bài thơ thể hiện tình yêu</i>


<i>quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của</i>
<i>bạn nhỏ.</i>



- Thuộc 1 số khổ thơ mà HS thích. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, đất nước. GD tình u q
hương, đất nước.


<i><b>*BVMT: HS có ý thức bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài học SGK. Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b>


<i>- Gọi HS đọc bài "Nghìn năm văn</i>


<i>hiến"và trả lời câu hỏi sau bài.</i>


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Treo tranh, yêu cầu</b>


HS nêu những điều quan sát được trong
tranh.


- Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.


<b>2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>


<b>bài:</b>


<i><b>a, Luyện đọc:</b></i>


- GV phân đoạn:
+ Đ1: 4 khổ đầu.


+ Đ2: 4 khổ thơ còn lại.


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


<i>- HS nêu(..núi đồi, làng xóm, ruộng</i>


<i>đồng....)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Lần 1 GV kết hợp sửa phát âm, ngắt
<i>nghỉ hơi cho học sinh (rừng núi, rực rỡ,</i>


<i>đố hoa, óng ánh, bát ngát).</i>


- Lần 2: GV kết hợp yêu cầu HS giải
<i>nghĩa các từ khó trong từng khổ(sờn</i>


<i>bạc, tuổi thơ).</i>


- Lần 3 : HS và GV nhận xét.


<i>- GV nêu cách đọc (giọng nhẹ nhàng,</i>



<i>tình cảm, âm lượng vừa phải, trải dài,</i>
<i>tha thiết ở khổ thơ cuối) và đọc mẫu</i>


tồn bài.


<i><b>b. Tìm hiểu bài :</b></i>


<i><b> 1. Các sắc màu Việt Nam.</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, cho
biết:


? Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Nhận xét, ghi bảng.


? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh
nào?


? Vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả các sắc
màu đó?


? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của
bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người
Việt Nam?


- GV giảng.


<i><b>2. Tình cảm của bạn nhỏ đối với</b></i>
<i><b> quê hương, đất nước.</b></i>



? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của
bạn nhỏ đối với quê hương, đất nước?
? Để thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối
với quê hương, đất nước tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?


? So sánh ở chỗ nào? điệp từ nào?


<i><b>*BVMT: Em cần làm gì để thể hiện tình</b></i>


<i>cảm yêu thiên nhiên đất nước?</i>


<i>* GV giảng, tiểu kết: Mỗi cảnh đẹp quê</i>


<i>hương lại có 1 vẻ đẹp riêng, chúng ta</i>
<i>cần yêu quý những cảnh đẹp đó, có ý</i>
<i>thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.</i>


? Nêu nội dung chính của bài?
(GV ghi bảng).


- HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ(3
lượt).


- HS giải nghĩa từ.
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc cả bài.


+ Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh,
vàng, đen, trắng, tím, nâu.



+ Màu đỏ: màu máu, cờ tổ quốc, khăn
quàng đội viên.


+ Màu xanh: đồng bằng, rừng núi.


+ Màu vàng: lúa chín, hoa cúc mùa
thu....)


+ Vì các sắc màu đó đều gắn với những
sự vật, những cảnh vật, những con người
bạn yêu quý.


+ Bạn nhỏ yêu quê hương, đất nước.


+ Bạn nhỏ yêu các sắc màu trên đất nước.
Bạn yêu quê hương, đất nước.


+ Nghệ thuật so sánh, điệp từ.


- HS nêu.
- 2, 3 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>c, Luyện đọc diễn cảm và HTL </b></i>


- Gọi 8 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Toàn bài cần đọc với giọng như thế
nào?


- GV chốt.



? Để đọc bài được hay, ta nên nhấn
giọng các từ nào?


- Treo bảng phụ khổ thơ 1, 2.


- Gọi HS đọc, yêu cầu HS tìm từ cần
nhấn giọng.


- Gọi HS nêu, GV gạch chân các từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.
- Gọi 4 HS thi đọc.


- GV nhận xét, khen ngợi.


- Yêu cầu HS nhẩm, học thuộc lòng
những khổ thơ mình thích.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng nối
tiếp các khổ thơ.


- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dưong.


<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- Nêu lại nội dung chính của bài?


- Nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số
HS.



người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- 2, 3 HS nhắc lại.


- HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc.
(nhẹ nhàng, tha thiết.)


- HS nêu.(nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu
sắc và sự vật có màu sắc ấy.)


- HS lắng nghe và dùng bút chì gạch chân
các từ cần nhấn giọng.


- 1, 2 HS đọc 2 khổ thơ trên bảng.
- HS luyện đọc.


- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét.


- HS nhẩm, học thuộc lịng.


- HS thi đọc thuộc lịng.


- Bình chọn bạn đọc hay nhất.


- HS nêu.


<i><b> Kể chuyện</b></i>


<b>Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Rèn kỹ năng nói:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đó nghe, đó đọc nói về các anh
hùng, danh nhân của đất nước trong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (trong SGK hoặc
ngồi SGK)


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Hiểu Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số sách, truyện, bài vào viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước: Truyện
cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện Thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5.


- Bảng lớp viết đề bài.


- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK: Bảng tiêu chí đánh giá bài kể chuyện.


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa</i>



câu chuyện.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.


<b>2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài(5p)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân
dưới những từ ngữ cần lưu ý.


<i><b>- GV giải nghĩa từ Danh nhân.</b></i>


- Giúp HS biết và hiểu Bác Hồ là một
danh nhân.


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
trong SGK.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài.


- GV gợi ý cho HS có thể chọn kể về
Bác Hồ câu chuyện trong màn kịch
Người công dân số một.



- Một số HS tiếp nối nhau nêu tên câu
chuyện cần kể.


<b>3. HS kể chuyện(20-22p).</b>


- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện.


- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp.


- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.


- Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện của mình và trao đổi với các bạn
về nội dung câu chuyện.


- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, khen
ngợi..


<b>4. Củng cố-dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- 1 HS nhắc lại đề.


- HS lắng nghe.



- 4 HS đọc yêu cầu.


- HS nêu tên câu chuyện chọn kể.


- HS kể chuyện theo nhóm đơi.


- HS thi kể chuyện.


- HS lớp trao đổi với bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


- Cả lớp bình chọn câu chuyện kể hay
nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.


- HS lắng nghe.


<b>Tập làm văn</b>


<b>TiÕt 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


- Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn rừng trưa và chiều tối.
- Hiểu được cách quan sát dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn.


- Viết được đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập. Yêu cầu
tả cảnh vật chân thật, tự nhiên, sinh động.



<i><b>* BVMT: HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên, và cú ý thức BVMT.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều
trong ngày.


- GV nhận xét đánh giá.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>


Tiết trước các em đã lập dàn ý cho bài
văn tả cảnh một buổi trong ngày. chúng ta
cùng đọc 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối
để thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng
từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó
học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh
của mình


<b>2.2. Nội dung bài:</b>


<b>* Bài 1.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc kĩ bài văn.



+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích.


- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.


<i><b> - BVMT: Giỏo dục HS cảm nhận đợc vẻ </b></i>


<i>đẹp của môi trờng thiên nhiên, và cú ý thức </i>
<i>BVMT.</i>


<b>* Bài 2.</b>


- YC HS đọc yêu cầu.


- YC HS giới thiệu cảnh mình định tả.


- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.</b>


- 2 HS đứng tại chỗ đọc.


- HS lắng nghe.


- HS đọc.



- 2 HS trao đổi, thảo luận làm bài theo
hướng dẫn.


- HS trình bày, các em khác nhận xét
bài của bạn.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS giới thiệu:


+ Em tả cảnh buổi sáng ở quê em.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
+ Em tả cảnh buổi trưa ...


- HS làm vào vở BT.


- 3 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


<i><b>Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TiÕt 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:</b>


- Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khống sản
nước ta.


- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ
(lược đồ).



- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt,
a - pa - tít, dầu mỏ.


- HSNK: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam,
cánh cung.


<b>* SDNLTK&HQ và GDMT biển đảo:</b>


- Than, dầu mỏ, khí tự nhiên – là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta
hiện nay.Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với mơi trường.


- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khống sản nói chung, trong đó có
than, dầu mỏ, khí đốt.


<i><b>* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khống sản Việt Nam.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ:



+ Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ
Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và
trên quả địa cầu.


+ Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào? Diện tích lãnh thổ phần
đất liền là bao nhiêu ki - lô - mét vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo
của nước ta.


- GV nhận xét và đánh giá HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài mới: </b>
<b>b Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam. </b>


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và
thực hiện các nhiệm vụ sau:


+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của
nước ta.


+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với
vùng đồng bằng của nước ta.


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nhận nhiệm vụ và cúng nhau thực
hiện. Kết quả làm việc tốt là:


- Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên
lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi
của nước ta. Trong các dãy núi đó, những
dãy núi nào có hướng tây bắc - đơng
nam, những dãy núi nào có hình cánh
cung?


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nước ta.


- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


+ Núi nước ta có mấy hướng chính, đó là
những hướng nào?


- Mời hs nêu những hiểu biết của mình
về địa hình VN.


- GV kết luận: Trên phần đất liền của
nước ta,


4


3


diện tích là đồi núi nhưng chủ
làm chậm là đồi núi thấp. Các dãy núi
của nước ta chạy theo hai hướng chính là
tây bắc - đơng nam và hướng vịng cung.


4
1


diện tích nước ta là đồng bằng, các
đồng bằng này chủ làm chậm do phù sa
của sơng ngịi bồi đắp nên.


<b>Hoạt động 2: Khống sản Việt Nam. </b>


- GV treo lược đồ một số khoáng sản
Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:


+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược
đồ này dùng để làm gì?


+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của
em,hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở
nước ta. Loại khống sản nào có nhiều
nhất?


+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a - pa -
tít, bơ - xít, dầu mỏ.



- Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí
của dãy núi đó trên lược đồ:


+ Các dãy núi hình cánh cung là: Sơng
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều
(ngồi ra cịn dãy Trường Sơn Nam).
+ Các dãy núi có hướng tây bắc - đơng
nam là: Hồng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
- HS nêu:


+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên
hải miền Trung.


+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu,
Kon Tum, Plây - ku, Đắk Lắk, Mơ Nông,
Lâm Viên, Di Linh.




- Núi nước ta có hai hướng chính đó là
hướng tây bắc - đơng nam và hình vịng
cung.


- 3 HS xung phong lên bảng thi thuyết
trình (vừa thuyết trình vừa chỉ trên bản đồ),
- HS cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
bạn thuyết trình hay, đúng nhất.


- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời


câu hỏi. Mối HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, các
học sinh khác theo dõi và bổ sung cho bạn
để có câu trả lời đúng nhất:


- Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam
giúp ta nhận xét về khống sản Việt Nam
(có các loại khống sản nào? Nơi có loại
khống sản đó?).


- Nước ta có nhiều loại khống sản như
dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng,
bơ - xít, vàng, a - pa - tít, ... Than đá là loại
khống sản có nhiều nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>*BVMTBĐ+ TKNL:</b>


+ Việc khai thác than và dầu mỏ có ảnh
hưởng thế nào đến mơi trường?


+ Chúng ta phải khai thác và sử dụng
khoáng sản như thế nào? Vì sao?


<b>*BVMT: GD HS ý thức bảo vệ môi </b>


trường
- GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều loại
khống sản như: than, dầu mỏ, khí tự
nhiên, sắt, thiếc, đồng, bơ - xít, vàng, a -
pa - tít, ... trong đó than đá là loại khống
sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung


chủ làm chậm ở Quảng Ninh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV tổng kết bài: Trên phần đất liền của
nước ta,


4
3


diện tích là đồi núi,
4
1


diện
tích là đồng bằng. Nước ta có nhiều
khống sản Chúng ta cần phải biết sử
dụng hợp lý và phải có ý thức BVMT.
- Gọi 1 HS đọc to phần tóm tắt cuối bài.
- GV nhận xét tiết học.


+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng
Ninh.


+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch
Khe (Hà Tĩnh).


+ Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai)
+ Mỏ bơ - xít có nhiều ở Tây Nguyên.
+ Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc,


Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên Biển
Đông ...


+ Làm cho MT bị ô nhiễm.


- Chúng ta phải khai thác và sử dụng
khống sản hợp lí và tiết kiệm, vì nguồn
khống sản là có hạn.


- 2- 3 HS nhắc lại.


- HS theo dõi.


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>Giúp HS:


- Tìm được từ đồng nghĩa phân loại các từ đồng nghĩa thành nhóm thích hợp.
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.


<b>II. Đồ dùng: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Yêu cầu 3 HS đặt 1 câu trong đó có sử
dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS nhận xét ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> 2.2.Nội dung bài:</b>


<b>* Bài 1:</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.


- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng
<b>nghĩa: mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ.</b>


<b>*Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy khổ to, bút dạ cho 2 nhóm và


hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:


+ Đọc các từ cho sẵn.


+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.


+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột
trong bảng.


- Gọi 2 nhóm làm vào giấy khổ to dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu,


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét KL lời giải đúng.


+ Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?


<b>* Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài, Giáo viên quan sát
giúp đỡ từng em.


- Nhận xét và đánh giá những HS viết đạt
yêu cầu.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.



- HS đọc yêu cầu.


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở BT.


- Nhận xét bài của bạn.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm việc theo nhóm 2.
Các nhóm từ đồng nghĩa


1 2 3


bao la lung linh vắng vẻ
mênh


mơng


long lanh hiu quạnh


bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh


thang


lấp loáng vắng ngắt


- Nhận xét bài trên bảng.



- Có 3 nhóm từ đồng nghĩa:


+ N1: đều chỉ một không gian rộng lớn,
rộng đến mức vô cùng vô tận


+ N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào
+ N3: đều gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người khơng có biểu hiện hoạt động của
con người.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào vở BT.
- 2 HS đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét.


VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh
mông, bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa
tắp, ngút tầm mắt. Những làn gió nhẹ
thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu
thung thăng gặm cỏ ven bờ sông. Ánh
nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông
lấp lánh.


- HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện


<b>Luyện Tiếng Việt</b>



<b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. Yêu cầu: Giúp HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II. Đồ dùng dạy học: - Vở TH tiếng việt và toán 5. Bảng phụ, bút dạ.</b>
<b>III. </b>Các hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Bài cũ:</b>


- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a . Giới thiệu bài</b>
<b>b. Tìm hiểu bài</b>


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV hướng dẫn thêm để HS hiểu yêu cầu
bài tập.


- GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.


+ Bài văn tả cảnh trăng lên vào lúc nào?
+ Bài văn tả cảnh trăng lên ở đâu?



+ Bài văn tả cảnh trăng lên theo trình tự
nào?


+ Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?


+ Tác giả đã sử dụng những giác quan
nào khi quan sát và miêu tả?


-Nhận xét, chốt, củng cố kiến thức .
Bài 2


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS làm bài,1 HS làm phiếu.
-Yêu cầu HS đọc bài làm, nhận xét, chữa
bài cho HS.


- Củng cố


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- Tổng kết bài.


- Nhận xét tiết học, dặn dò.


-Nối tiếp nêu


- 1 H đọc to. Lớp đọc thầm.
- Xác định yêu cầu bài tập.



- H tự làm bài cá nhân. 1 H làm bảng
nhóm.


- Lớp chữa bài.


+ Vào lúc ngày chưa tắt hẳn.


+ Ở chân trời , sau rặng tre đen của làng
xa.


+ Trình tự thời gian và không gian.


+ HS nêu


+ thị giác, thính giác, khứu giác


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm


-Làm bài vào vở.Dán phiếu, trình bày.
-Đọc bài làm, nhận xét.


<i><b>Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm </b></i>


<b>Toán</b>


<i><b> Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ,</b>


nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.



- Mục tiêu cần đạt: Bài 1 (3 hỗn số đầu), Bài 2 (a,c), Bài 3 (a,c).
- Hs năng khiếu làm hết các BT.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các tấm bìa cắt vẽ (như SGK) thể hiện hỗn số
8
5
2 <sub>.</sub>


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>


<b>b. HD chuyển HS thành phân số:</b>


- GV dán hình vẽ như SGK, nêu câu
hỏi:


+ Đọc hỗn số chỉ số phần hình vng đã
được tơ màu?


+ Đọc phân số chỉ số hình vuông đã
được tô màu?



- GV nêu: Đã tô màu
8
5


2 <sub> hình vng</sub>


hay đã tơ màu
8
21


hình vng. Vậy ta có:


8
5
2 <sub>=</sub>
8
21
.


- HD HS giải thích vì sao
8
5
2 =


8
21


+ Viết hỗn số
8
5



2 <sub> thành tổng của phần</sub>


nguyên và phần phân số rồi tính tổng
này.


- GV viết rõ lên bảng các bước chuyển
từ hỗn số


8
5


2 <sub>ra phân số </sub>
8
21


.


-Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn
số


8
5
2 .


- GV điền tên các bước chuyển để có sơ
đồ các bước chuyển hỗn số thành phân
số.


+ Dựa vào sơ đồ, hãy nêu cách chuyển


một hỗn số thành phân số?


- Cho HS đọc phần nhận xét ở SGK.


<b>c. Luyện tập – thực hành:</b>


- 2 HS chữa bài tập1,2/VBT .


- HS quan sát.


- HS trả lời theo yêu cầu của GV.


- HS theo dõi.


- HS trao đổi để tìm cách giải thích, trình
bày cách làm.


8
5
2 <sub>=2 + </sub>


8
5
8
21
8
5
8
2
8


5
8
8
2





 <i>x</i> <i>x</i>


- HS nêu rõ từng phần trong hỗn số
8
5
2 : 2


là phần nguyên,
8
5


là phần PS với 5 là TS
của PS, 8 là MS của PS.


- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 1: Chuyển HS thành PS.</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.



- GV theo dõi giúp đỡ HS làm chậm.
- Chữa bài


- GV chốt kết quả đúng.


<b>Bài 2: Chuyển HS thành PS rồi thực</b>


hiện phép tính (theo mẫu)
- GVHD mẫu


- Cho HS làm bài rồi chữa.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


<b>Bài 3: Chuyển HS thành PS rồi thực</b>


hiện phép tính (theo mẫu)


- Cách thực hiện tương tự bài 2.


- GV giúp đỡ HS hoàn thiện bài.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS học bài.


- 1HS đọc



- Làm bài vào vở


- 2 HS đọc.


- 1 HS đọc đề bài.
- Theo dõi


- HS làm cá nhân. 3 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.


- 5 HS tiếp nối nhau nêu kết qủa. Lớp
nhận xét, chữa bài.


- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp theo dõi.


- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


K.quả:
8
21


.
7
103


.
10
56


.


- 3 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vở,
nhận xét, chữa bài.


<b>Khoa học</b>


<b>TiÕt 4: CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Học sinh nhận biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của </b>


người mẹ và tinh trùng của bố .


<b>II. Đồ dùng</b>


- Các hình minh họa trong SGK.


- Các thẻ từ ghi chú thích của q trình thụ tinh.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ
<i>có ở nữ ?</i>



- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp
có ở cả nam và nữ?


- Con trai đi học về thì được chơi, con
gái đi học về thì trơng em, giúp mẹ nấu
cơm, em có đồng ý khơng? Vì sao?


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.2. Nội dung bài:</b>
<b>a. Hoạt động 1: </b>


<b>* Mục tiêu : HS biết sự hình thành cơ </b>
<b>thể người</b>


<b>* Cách tiến hành :</b>


GV nêu câu hỏi:


+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người?


+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng
gì?


+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?



+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai
thì em bé được sinh ra?


<i><b> GV chốt ý lại : Cơ thể người được </b></i>
hình thành từ một tế bào trứng của mẹ
kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình
trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là
thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là
hợp tử. Hợp tử phát triển thành phơi rồi
hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng
trong bụng mẹ, em bé sinh ra


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Cùng
quan sát kĩ hình minh họa sơ đồ quá
trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm
xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- u cầu học sinh lên trình bày trước
lớp.


- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.


<i><b>- Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh </b></i>


họa) Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh
trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng
chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh
trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo
thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.



<b>b. Hoạt động 2:</b>


<b>* Mục tiêu : HS biết các giai đoạn phát</b>
<b>triển của thai nhi.</b>


<b>* Cách tiến hành :</b>


<i>GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và</i>


- HS nối tiếp nhau trả lời:


+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người.


+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.


+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp
tinh trùng.


+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng
ở trong bụng mẹ.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
dùng bút chì nối vào các hình với chú
thích thích hợp trong SGK.


- Học trình bày:


Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng



Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với
nhau để tạo thành hợp tử.


- HS nhận xét
- 2 HS miêu tả lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

quan sát các hình minh họa trong SGK
và cho biết hình nào chụp thai được 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi HS nêu ý kiến.


- Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai
nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp
trong ảnh.


- GV nhận xét, kết luận


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người
bắt đầu từ đâu?


+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng
của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai
đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ
phận?


- GV nhận xét tiết học.



quan sát hình và xác định các thới điểm
của thai nhi được chụp.


- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về
từng hình, các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.
+ Hình 3: Thai được 8 tuần.


+ Hình 4: Thai được 3 tháng.
+ Hình 5: Thai được 6 tuần.
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời


+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình
dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình
dạng của người, vẫn cịn một cái đi.
+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng
của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai,
tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và
chân tay chưa cân đối. Đầu rất to.


+ Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các
bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần
cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8
tuần.


+ Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ
thể người hoàn chỉnh.



- HS trả lời


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>


<b>I. Yêu cầu: </b>


- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới
hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)


- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2).


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>


-Thu thập, xử lí thơng tin. Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin).
-Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị.


<b>III. Đồ dùng: Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp.</b>


Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạy động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một
buổi trong ngày.


- Nhận xét đánh giá


<b> 2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta
biết điều gì?


- Dựa vào đâu em biết điều đó?


GV: Bài Nghìn năm văn hiến đã giúp
các em biết đọc bảng thống kê số liệu.
Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì,
cách lập bảng như thế nào? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.


<b>2.2. Nội dung bài:</b>


<b> Bài 1: </b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm
theo hướng dẫn:


+ Đọc lại bảng thống kê
+ Trả lời từng câu hỏi


- GV cho lớp trưởng điều khiển


+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ


năm 1075- 1919?


+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?


+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia
cịn lại đến ngày nay?


+ Các số liệu khắc trên được trình bày
dưới những hính thức nào?


+ Các số liệu thống kê trên có tác dụng
gì?


<b>KL: Các số liệu được trình bày dưới 2 </b>


hình thức đó là nêu số liệu và trình bày
bảng số liệu.


<b> Bài 2:</b>


Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm bài tập


- Gọi HS trình bày kết quả của tổ mình
- nhận xét bài


- 3 HS đọc đoạn văn của mình



- Cho ta biết VN có truyền thống khoa
cử lâu đời


- Dựa vào bảng thống kê số liệu các
khoa thi cử của từng triều đại


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời
ra giấy nháp


- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm
khác bổ xung


- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi:
185 số tiến sĩ: 2896


- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê


- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên
bia: 1006


- được trình bày trên bảng số liệu, nêu
số liệu.


- Giúp người đọc tìm thơng tin dễ
dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều
đại.


<b>Triều đại</b> <b>Số khoa thi</b> <b>Số tiến sĩ</b> <b>Số trạng nguyên</b>



Lí 6 11 0


Trần 14 51 9


Hồ 2 12 0


Lê 104 1780 27


Mạc 21 484 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Nhìn vào bảng thống kê em biết được
điều gì?


+ Tổ nào có nhiều HS năng khiếu nhất?
+ Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?


+ Bảng thống kê có tác dụng gì?


- Nhận xét câu trả lời của HS
<b> 3. Củng cố- dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở


- HS các tổ lần lượt lên điền trên bảng
lớp.



- HS nhận xét bài trên bảng


- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ,
số HS nam, nữ, số HS năng khiếu trong
từng tổ


- Tổ 1
- Tổ 1;2


- Bảng thống kê giúp ta biết được
những số liệu chính xác, tìm số liệu
nhanh chóng dễ dàng so sánh các số
liệu


- HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện


<b>Sinh hoạt</b>


Tiết 2: <b>KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Giúp HS:</i>


- HS nắm được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần và có ý thức phát huy, khắc
phục.


- HS nắm được phương hướng tuần sau và có ý thức thực hiện tốt.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Nội dung sinh hoạt.



III. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. GV mời lớp trưởng lên điều khiển</b>
<b>sinh hoạt lớp.</b>


<b>2. GV mời ý kiến của các lớp phó, các</b>
<b>tổ trưởng và học sinh trong lớp.</b>


<b>3. GV nhận xét chung các mặt giáo</b>
<b>dục của HS trong tuần qua.</b>


- Nề nếp: Lớp học đã ổn định và dần đi
vào nề nếp.


- Học tập: Có ý thức hơn tuần trước.
- Vệ sinh: VS cá nhân và VSMT sạch sẽ.
- Các hoạt động khác: Có ý thức tham
gia.


- ATGT: 100% số HS trong lớp đã có ý
thức đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe
máy, xe đạp điện. Đảm bảo ATGT
đường sắt.


<b>4. Tuyên dương, nhắc nhở.</b>


- GV nêu tên những HS được tuyên


dương.


- Nhắc nhở chung những HS ý thức chưa
tốt cần cố gắng phấn đấu (không nêu
tên).


<b>5. GV phổ biến phương hướng tuần</b>
<b>sau:</b>


- Ổn định và duy trì nề nếp học tập và
hoạt động ngoài giờ.


- Thành lập và phát huy vai trị của "Đơi
bạn cùng tiến".


<b>- </b>Thực hiện tốt ATGT đường sắt và


đường bộ..


- Lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp:
Nhận xét tình hình cụ thể của lớp trong
tuần qua về các mặt học tập, hoạt động
ngoài giờ, vệ sinh, ý thức ren luyện, ...
- Các lớp phó, các tổ trưởng và học sinh
cho ý kiến đóng góp về phần nhận xét của
lớp trưởng và có ý kiến bổ sung.


- Tuyên dương, nhắc nhở các bạn trong
từng tổ.



- HS lắng nghe.


- Cả lớp tuyên dương bằng tràng pháo
tay.


- HS chú ý lắng nghe để rút kinh nghiệm.


</div>

<!--links-->
HƯỚNG DẪN SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
  • 26
  • 942
  • 4
  • ×