Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.2 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 29
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 20...
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là x / s; sen, xanh mát, xòe,
ngát, dẹt. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm.
Hiểu các từ ngữ trong bài: nhị, đài sen, thanh khiết, ngan ngát.
- Ôn các vần oe, en
- Nói được vẻ đẹp của hoa, lá, hương sen.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọ àc v tìm hi u n i dung b i.ể ộ à
GV: Tranh minh hoạ HS: SGK
<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc lại bài SGK và TLCH
Bài: Vì bây giờ mẹ mới về
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài :
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: xanh mát,
cánh hoa, xòe ra, ngan ngát
- GV giảng từ:
<i>+ đài sen: bộ phận ngoài cùng </i>
<i>+ nhị: bộ phận sinh sản của hoa</i>
<i>+thanh khiết: trong sạch</i>
<i>+ngan ngát: mùi thơ dịu</i>
3. Ôn vần uc, ưc
HS đọc: Đầm sen
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
a, Tìm tiếng trong bài có vần en
b, Tìm tiếng ngồi bài có vần en, oen
b, Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
<i>a. Tìm hiẻu bài </i>
Hỏi:
C1: Khi nở hoa sen trong đẹp như thế
nào?
C2: Đọc câu văn tả hương sen?
- GV đọc mẫu lần 2.
<i>b. Luyện nói</i>
*GV: Bài nói lên vẻ đẹp và sự thanh
khiết của hoa sen
<i><b> IV. Củng cố</b></i>
- Nêu lại nôi dung bài
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài, chuẩn bị bài: Mời vào
VD: xn xoẹt, nhoẻn, toèn...
- Mỗi HS tìm 1 từ ( tiếng )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc cả bài
+ Cánh hoa đỏ nhạt xịe ra phơ đài sen và nhị
vàng.
+ “ Hương sen ngan ngát thanh khiết”
- HS đọc theo nhóm đơi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Tập nói về hoa sen
+ HS tập nói từng câu
+ Nói cả bài: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen
màu xanh mát. Cánh hoa màu đỏ nhạt, nhị sen
màu vàng. Hương sen ngan ngát, dùng để ướp
trà
- Giúp học sinh : Biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán và đo độ dài.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm : Biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100
+ Các bó chục que tính và các que tính rời.
+ Bảng dạy toán
C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>III. Bài mới</b></i>
<i>Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng </i>
<i>Mt : Bước đầu biết cách đặt tính và</i>
<i>tính cộng số có 2 chữ số( khơng nhớ)</i>
a) Trường hợp phép cộng 35 + 24.
* Giáo viên hướng dẫn HS lấy 35 que
( gồm 3 bó và 5 que )
- Sau đó lấy thêm 24 que ( 2 bó và 4
que )
- HS hát
- HS làm bảng
14 + 5 13 + 2
- Học sinh để các bó chục bên trái,
các que rời bên phải
- Giáo viên thực hiện trên bảng
CHỤC ĐƠN VỊ
3
+
2
5
4
5 9
* Hướng dẫn kỹ thuật làm tính
- Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng
cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn
vị, viết dấu + , kẻ vạch ngang, rồi tính
từ phải sang trái
+ 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
<i>* Như vậy 35 + 24 = 59 </i>
b) Trường hợp : 35 + 20 ; 35 + 2
( Tiến hành tương tự như trên )
Hoạt động 2 : Thực hành
<i>Mt: Học sinh biết làm tính cộng, biết</i>
<i>đặt tính, giải tốn và đo độ dài đoạn</i>
<i>thẳng </i>
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Bài 3 : Yêu cầu học sinh tự đọc đề và
giải bài tốn
- Giáo viên ghi tóm tắt :
Lớp 1A : 35 cây
Lớp 2A : 50 cây
Cả 2 lớp : … cây ?
- Học sinh gộp bó que tính với nhau
các que rời với nhau
- Học sinh quan sát lắng nghe và ghi
nhớ
+ 35
24
-Vài học sinh nêu lại cách cộng
- Nhớ nguyên tắc cộng từ phải sang
trái, đặt số thẳng cột
Làm bảng con
+ 52 + 82 + 43 + 76
36 14 15 10
- HS làm vở
35 + 12 60 + 38
41 + 34 22 + 40
- Học sinh tự giải bài toán
<i> Bài giải : </i>
<i>Số cây cả 2 lớp trồng là : </i>
<i>35 + 50 = 85 ( cây )</i>
<i>Đáp số : 85 cây </i>
Bài 4 : Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số
đo
- Cho học sinh dùng thước xăng ti mét
để đo các đoạn thẳng AB , CD , MN .
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
đo
AB = 9 cm
CD = 13 cm
MN = 12 cm
- HS nêu lại cách cộng 34 + 42
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 20...
- Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100. Tập đặt tính rồi tính
Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
- Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu về tính chất giao hốn của phép cộng
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm : Biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100
Thước có vạch chia cm
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>III. Bài mới</b></i>
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
<i>Mt: Học sinh nhớ phương pháp đặt</i>
<i>tính và tính </i>
- Giáo viên hỏi học sinh nêu lại cách
đặt tính
Hoạt động 2 : Thực hành
<i>Mt: HS biết làm tính cộng, tính nhẩm,</i>
<i>giải tốn và đo độ dài đoạn thẳng </i>
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
Bài 2 : Tính nhẩm
<i>- Thơng qua bài : 52 + 6 = </i>
<i> 6 + 5 2 = </i>
<i>- Học sinh bước đầu nhận biết về tính</i>
chất giao hốn của phép cộng
Bài 3 : Giải toán
- HS làm bảng
31 + 2 43 + 52 64 + 15
-Viết số thứ nhất rồi viết số thứ 2 sao cho số
hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, số hàng
chục thẳng với cột chục. Cộng từ phải sang
trái
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1
- HS làm vở
+ 47<sub>22</sub> + 51<sub>35</sub> + 80<sub> 9</sub> + 40<sub>20</sub>
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- HS nêu lại cách cộng nhẩm
<i> 30 + 6 : gồm 3 chục và 6 đơn vị nên</i>
<i>30 + 6 = 36</i>
- HS làm bảng
60 + 9 = 82 + 3 =
70 + 2 = 3 + 82 =
Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng
- Giáo viên yêu cầu : Dùng thước đo
để xác định độ dài 8cm. Sau đó vẽ
đoạn thẳng có độ dài là 8 cm
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
* Bạn gái : 21 bạn
* Bạn trai : 14 bạn
* Tất cả : … bạn ?
- HS giải vào vở
<i> Bài giải : </i>
<i>Lớp em có tất cả là : </i>
<i>21 + 14 = 35 ( bạn )</i>
<i>Đáp số : 35 bạn </i>
- Học sinh tự đo vào vở
- HS tính nhanh kết quả:
1 + 34 =
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền en hay oen; điền g hay gh. Nhớ quy tắc chính tả gh
+ i, e, ê
- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Tr ng tâm: HS chép l i chính xác,trình b y úng b i ca dao “ Hoa sen”ọ ạ à đ à
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở
<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- Viết bảng: xe lu, dịng sơng
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Hoa sen có màu gì?
- GV phân tích trên bảng:
+ trắng: tr + ăng + sắc
+ chen: ch + en
+ xanh: x + anh
+ chẳng: ch + ăng + hỏi
* Giáo dục BVMT : Hoa sen rất đẹp,
các em có ý thức chăm sóc và bảo vệ
cây hoa.
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc
nhở về cách trình bày bài thơ lục bát:
HS đọc tên bài: Hoa sen
- HS đọc bài viết
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì sốt bài viết của mình
các chữ đầu dịng viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc sốt lỗi: Đọc thong thả, chỉ
vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ
biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần en hay oen
b, Điền g hay gh
* Ghi nhớ i
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
- Khen những HS học tốt, chép bài
đúng, đẹp.
<i><b>V. Dặn dò</b></i>
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
đ ... bàn cưa x.... xoẹt
đường gồ ... ề ...im áo
con ....ẹ ...ỗ lim
- HS biết tô các chữ hoa:
<i>- Luyện kĩ năng viết đúng các vần oan, oat, en, oen, ong, oong; các từ: ngoan ngoãn,</i>
<i>đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.</i>
- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: - Biết tô các chữ :
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
<b>B. Đồ dùng </b>
- Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết.
<i><b>I. Ổn định tổ chức </b></i> HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: vườn hoa, chăm học.
<i><b>III.Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng chữ mẫu:
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ
thắt
* Hướng dẫn tô chữ: tương tự.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng
dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng
cách các chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều có 2 nét móc 1 nét
thẳng
+ Khác: chữ
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ
ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
Trị chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 3 HS - Viết “ Bé nhoẻn cười ”
- Về tập viết bảng con các chữ hoa đã
<b>A. </b>
- HS hiểu cách chào hỏi và tạm biệt.
Hiểu quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Có kỹ năng phân biệt hành vi chào hỏi , tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa
đúng.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
*Trọng tâm: HS biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt
chưa đúng.
GV: Đồ dùng để hóa trang, tranh minh họa bài học
HS: Vở bài tập, bài hát “ Con chim vành khuyên”
C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> - HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Chào hỏi (tạm biệt ) khi nào?
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì?
<i><b>III. Bài mới</b></i>
HĐ1) Khởi động
HĐ2) Bài tập 2.
- GV chốt lại.
Tranh1: Các bạn cần chào thầy cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
HĐ3) Bài tập 3.
- GV chia nhóm
- GV kết luận.
Khơng nên chào hỏi ồn ào khi gặp người
quen nơi cơng cộng. Trong tình huống như
vậy em nên chào bằng cách gật đầu hay
vẫy tay.
HĐ4) Đóng vai.
- GV giao nhiệm: Đóng vai các tình huống
ở bài tập 1
- GV chốt lại cách ứng xử đúng.
<i><b>IV. Củng cố </b></i>
- Nhắc lại nội dung bài
<i><b>V. Dặn dò</b></i>
Hát bài: “Con chim vành khuyên.”
- HS làm bài tập + chữa bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- HS thảo luận
- Các nhóm lên đóng vai
- Thảo luận rút kinh nghiệm
- Nêu các tình huống mà em đã chào
hỏi( tạm biệt)
- Chào hỏi, tạm biệt trong giao tiếp hàng
ngày.
mâm cỗ”
- Chuẩn bị bài” Bảo vệ hoa và cây nơi
công cộng”
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 20...
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Biết nghỉ hơi
sau mỗi dòng thơ.
Hiểu nội dung bài: Chủ nhà rất mến khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Ôn các vần ong, oong
- Biết hỏi đáp tự nhiên về các con vật, sự vật yêu thích.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọ àc v tìm hi u n i dung b i.ể ộ à
GV: Tranh minh hoạ HS: SGK
<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc lại bài “ Đầm sen” SGK và trả lời câu
hỏi
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: kiễng
chân, soạn sửa, thuyền buồm
3. Ôn vần ong, oong
a, Tìm tiếng trong bài có vần ong
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ong,
oong.
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
<i>a. Tìm hiẻu bài </i>
Hỏi:
C1: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà?
C2: Chị gió được chủ nhà mời vào
HS đọc: Mời vào
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- trong
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ)
+ ong: bóng bay, bạn Long...
+ oong: boong tàu, xoong nồi, bình boong,
kính coong...
- HS đọc bài thơ
+ Thỏ, Nai, chị Gió
cùng làm gì?
- GV đọc mẫu lần 2.
<i>b. Học thuộc lòng bài thơ</i>
<i>c. Luyện nói</i>
* GDHS: Yêu quý và có ý thức bảo vệ
những con vật có ích.
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
* Tình cảm của chủ nhà đối với khách
như thế nào?
- Nêu lại nôi dung bài
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài, chuẩn bị bài: “ Chú cơng”
- HS đọc theo nhóm đơi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Luyện đọc theo hướng phân vai
<i>- Nói về những con vật, sự vật em yêu thích.</i>
- HS quan sát tranh và luyện nói
“ Tơi có một con chim sáo. Tơi rất u nó vì
nó hót rất hay. Tơi thường bắt châu chấu cho
nó ăn.”
- HS đọc lại bài
- Nhớ lại những kiến thức đã học về động thực vật. Biết được động vật có khả năng di
chuyển cịn thực vật thì khơng.
- Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau, giống nhau giữa cây cối và con vật.
- GDHS có ý thức bảo vệ các loại cây, con có ích lợi cho cuộc sống.
* Trọng tâm: HS nhớ lại những kiến thức đã học về động thực vật.
<i><b>1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, vở bài tập.</b></i>
C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>I. Ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Hãy tả hình dáng của con muỗi.
- Con muỗi có hại gì?
<i><b>III. Bài mới </b></i>
*HĐ1: Làm việc với vật mẫu và tranh ảnh
- Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại về các
cây và con vật.
- Gợi ý:
+ Kể tên các loại cây ( con ) mà em biết?
+ Nêu đặc điểm chung của các loại cây
( con ) đã học?
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh.
* GVKL: + Có nhiều loại cây như cây
rau, hoa, gỗ. Các loại cây khác nhau về
đặc điểm, hình dáng nhưng giống nhau là
chúng đều có rễ, thân, lá, hoa .
+ Có nhiều loại động vật khác nhau về
HS Hát
- 2 HS trả lời
-Tiến hành: Cho học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh quan sát.
hình dáng, kích thước, đặc điểm nhưng
chúng đều giống nhau là có mắt, chân,
đầu, bụng ...
* Em phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ
các loại cây ( con ) có ích?
* HĐ2: Trị chơi
“Đố bạn là cây gì - con gì”
- Mục tiêu: Nhớ được đặc điểm chính của
cây cối và con vật.
? Cây đó có thân gỗ phải khơng.
? Câu đó là cây rau phải khơng.
? Con đó có 4 chân phải khơng .
? Con đó bơi được phải khơng .
...
- GV nhận xét, tuyên dương
<i><b>IV.Củng cố</b></i>
- Kể tên các con vật (cây) có ích?
<i><b>V. Dặn dị </b></i>
Ơn bài + Quan sát trời nắng, trời mưa
- HS nhắc lại các KL trên
- Tiến hành: cách chơi.
Một HS được GV treo vào lưng một tấm
bìa có hình vẽ của cây gì hoặc con gì
nhưng cả lớp đều biết rõ và đặt các câu
hỏi.
- HS biết kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn.
* Trọng tâm: Biết cách kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
- Hình giác mẫu dán trên tờ giấy
trắng
- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ơ có
kích thước lớn
- Giấy, thước, bút chì, kéo.
- Vở thủ công
<i><b> I. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Kiểm tra đồ dùng của HS.
<i><b> III. Bài mới:</b></i>
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Luyện tập:
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát lại hình mẫu và
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
nhận xét:
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
+ Các cạnh của chúng thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách cắt, kẻ hình tam
giác
- Ghim giấy lên bảng và gợi ý HS
(như phần hướng dẫn ở sách thủ công)
- Cho HS lấy giấy đếm và kẻ hình
tam giác
- Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam
giác
* Hướng dẫn cắt rời hình tam giác
- Cho HS thực hành cắt
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
- Quan sát giúp HS làm
* Hướng dẫn HS dán sản phẩm
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cắt
hình tam giác đều, đẹp.
<i><b>V. Dặn dị: </b></i>
- Có 3 cạnh
- Các cạnh khơng bằng nhau
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
- Kẻ hình chữ nhật có độ dài 8ơ,7ơ
- Kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2
cách)
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
- Dùng giấy đếm ơ, kẻ, cắt hình chữ nhật có
cạnh, 8ơ, 7ơ
- Quan sát và thực hành vào giấy
- Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3
điểm, 2 đỉnh là hai điểm đầu của cạch hình
chữ nhật có độ dài 8ơ,7ơ lấy điểm giữa cạnh
đối diện làm đỉnh thứ ba.
- Thực hành cắt
- HS dán sản phẩm vào vở
- Ướm hình vào giữa vở
- Phết hồ xung quanh hình
-Miết hình phẳng vào vở
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
-Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 20...
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Hiểu nội
dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc trưởng thành.
- Ôn các vần oc, ooc
-Tìm và hát được bài hát về con công.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọ àc v tìm hi u n i dung b i.ể ộ à
GV: Tranh minh hoạ HS: SGK
<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Học thuộc lòng bài “ Mời vào” và trả lời câu
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: nâu gạch,
rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
3. Ơn vần oc, ooc
a, Tìm tiếng trong bài có vần oc
b, Tìm tiếng ngồi bài có vần oc, ooc
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
<i>a. Tìm hiẻu bài </i>
Hỏi:
C1: Lúc mới chào đời chú cơng có bộ
lơng màu gì?
C2: Chú đã biết làm động tác gì?
C3: Sau 2, 3 năm đuôi công trống
thay đổi như thế nào?
- GV đọc mẫu lần 2.
<i>b. Luyện nói</i>
HS đọc: Chú cơng
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- ngọc
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ)
+oc: bài học, bọc vỏ, lọc nước ...
+ ooc: quần soóc, rơ moóc....
* HS đọc đoạn 1
- Bộ lơng tơ màu nâu gạch
- Xịe đi thành hình rẻ quạt
* HS đọc đoạn 2
- Thành một thứ xiêm áo rực rỡ. Mỗi chiếc
lơng lóng lánh màu xanh sẫm.
- HS đọc theo nhóm đơi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
<i>Tìm và hát những bài hát về con công</i>
<i> “ Tập tầm vông con công hay múa.”</i>
“ Tập tầm vông.”
- HS hát
- Tìm và hát về con cơng
- Chơi trò chơi về bài đố
* GDHS: Yêu quý và có ý thức bảo vệ
những con vật có ích.
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
* Em hãy tả vẻ đẹp của đuôi công?
- Nêu lại nơi dung bài
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài, chuẩn bị bài: “Chuyện ở lớp”
“ Tập tầm vông tay không, tay có...có có
khơng khơng?”
- HS đọc lại bài
- Giúp học sinh : Biết đặt tính rồi làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 57 - 23)
+ Các bó chục que tính và các que tính rời.
+ Bảng dạy tốn
<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>III. Bài mới</b></i>
Hoạt động 1 : Cách làm tính trừ dạng
57 - 23
<i>Mt: Học sinh biết phương pháp đặt tính</i>
<i>và làm tính trừ.</i>
* GV hướng dẫn thao tác trên que tính.
Giáo viên làm song song với HS trên
bảng. Trình bày trên bảng như Sách giáo
khoa
CHỤC ĐƠN VỊ
5
2
7
3 4
- Chú ý : thao tác tách ra 2 bó và 3 que
tương ứng với phép tính trừ
- Hỏi : Số que cịn lại là bao nhiêu ?
* Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ
( Tương tự phép cộng)
+ Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng
với cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
+ Viết dấu -, kẻ ngang
+ Tính từ phải sang trái :
* 7 trừ 3 bằng 4 – Viết 4
* 5 trừ 2 bằng 3 – Viết 3
- HS hát
- HS làm bảng
17 + 31 = 64 + 24 =
43 + 25 = 81 + 12 =
- Học sinh lấy 57 que ( gồm 5 bó
và 7 que rời ).
- Tiến hành tách 2 bó và 3 que rời
xếp xuống dưới 2 bó bên trái 3 que
bên phải
- Cịn 3 bó 4 que
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi
nhớ
- 57
23
34
<i> Vậy 57 – 23 = 34 </i>
Hoạt động 2 : Thực hành
<i>Mt : Học sinh làm được tính trừ trong</i>
<i>phạm vi 100. Củng cố giải tốn </i>
Bài 1 :
a) Tính
- Lưu ý phép tính có kết quả = 0 ở cột
<i>chục. Ví dụ : 59 – 53 Kết quả của phép</i>
<i>tính này bằng 6 . </i>
b) Đặt tính rồi tính
Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
- GV treo bảng phụ cho học sinh tham
gia chơi tiếp sức
- Tuyên dương đội thắng
Bài 3 : Giải tốn
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài chuẩn bị bài:
Phép trừ trong phạm vi 100 ( Tiếp )
a) Học sinh làm bảng
- 67<sub>22</sub> - 56<sub>16</sub> - 98<sub>72</sub> - 59<sub>53</sub>
b) Học sinh làm vở
67 - 22 56 - 16
94 - 92 42 - 42
- 2 nhóm thi đua
- 87<sub>35</sub> - 68<sub>21</sub> - 95<sub>24</sub> - 43<sub>12</sub>
52 46 61 55
- Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh ghi tóm tắt :
* Có : 64 trang
* Đã đọc : 24 trang
* Còn … trang
- Học sinh giải vào vở ô li
<i> Lan còn phải đọc số trang sách là</i>
64 - 24 = 40 ( trang)
Đáp số : 40 trang
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 20...
- HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài “ Mời vào”
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền ong hay oong; điền ng hay ngh. Nhớ quy tắc chính tả
ngh + i, e, ê
- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài
“ M i v o” ờ à
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở
<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- Viết bảng: đèn bàn, nhoẻn cười
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Những ai đến gõ cửa ngơi nhà?
- GV phân tích trên bảng:
HS đọc tên bài: Mời vào
- HS đọc bài viết
- Thỏ, Nai, Gió.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các
chữ đầu dịng viết hoa, lưu ý các dấu
chấm than, gạch đầu dòng, dấu hỏi
chấm.
- GV đọc từng dòng thơ
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả,
dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ong hay oong
b, Điền ng hay ngh
* Ghi nhớ i
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
- Khen những HS học tốt, viết bài
đúng, đẹp.
<i><b>V. Dặn dò</b></i>
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
- HS nghe viết bài vào vở
- HS dùng bút chì sốt bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
<i>Nam học giỏi. Bố thưởng ....Đứng trên b.... </i>
- ...ôi nhà ....ề nông
....e nhạc
- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới
tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu Bác Hồ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
- Giáo dục HS kính trọng, yêu quý Bác Hồ.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
- Tranh minh họa truyện kể SGK.
C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> - Hát.
<i><b>II. Bài cũ</b></i> - Kể lại chuyện: Bông hoa cúc trắng
<i><b>III. Bài mới</b></i>
1) Giới thiệu bài
+ Lời Bác: Cởi mở, âu yếm
+ Lời các cháu: Phấn khởi, tự nhiên
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện -
Kể lần 2: Kể từng đoạn
3) Hướng dẫn HS kể.
- Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
(*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
(*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4.
(Làm tương tự tranh 1)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
4) Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều
gì?
- Kết hợp với tranh minh họa.
- Quan sát tranh SGK.
- Các bạn nhỏ qua phủ Chủ Tịch xin cô
giáo vào thăm nhà Bác.
“ Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi qua
cổng phủ Chủ Tịch”.
- Đại diện nhóm thi kể.
- 1, 2 HS kể
- Bác rất yêu thích thiếu nhi. Thiếu nhi
cũng rất yêu Bác Hồ.
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét chung.
- Rút ra bài học cho bản thân. Yêu quý Bác
Hồ và chăm học, ngoan ngoan xứng đáng
Cháu ngoan Bác Hồ.
- Bình chọn HS kể chuyện hay.
<i><b>V. Dặn dò</b></i>
- Về nhà tập kể lại chuyện.
Giúp học sinh : Biết đặt tính rồi làm tính trừ trong phạm vi 100 ( dạng 65 30 và 36
-4)
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm : Biết đặt tính rồi làm tính trừ trong phạm vi 100
+ Bảng dạy toán
C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>III. Bài mới</b></i>
Hoạt động 1 : Cách làm tính trừ dạng
65 - 30 và 36 – 4
<i>Mt: Học sinh biết phương pháp đặt tính</i>
<i>và làm tính trừ.</i>
* GV hướng dẫn thao tác trên que tính.
Trình bày trên bảng như Sách giáo khoa
CHỤC ĐƠN VỊ
6
3
5
0
3 5
- Hỏi : Số que còn lại là bao nhiêu ?
* Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ
( Tương tự tiết trước)
- Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho
chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột
với đơn vị .
- Viết dấu - . Kẻ vạch ngang
- Tính (từ phải sang trái )
* 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5
* Phép trừ 36 - 4 hướng dẫn tương tự
Hoạt động 2 : Thực hành
<i>Mt :HS làm được tính trừ trong phạm vi</i>
<i>100 và tính nhẩm</i>
- HS hát
- HS làm bảng
99 - 66 59 - 53
35 - 15 88 - 81
- Học sinh lấy 65 que ( gồm 6 bó và 5 que
rời ).
- Tiến hành tách 3 bó xếp xuống dưới 6 bó
bên trái
- Cịn 3 bó 5 que
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ
- 65
30
35
- Học sinh lặp lại cách trừ
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
- GV treo bảng phụ cho học sinh tham
gia chơi tiếp sức
- Tuyên dương đội thắng
Bài 3 : Tính nhẩm
<i><b>IV. Củng cố</b></i>
- Nêu miệng kết quả: 65 - 5 =
65 - 60 =
<i><b>V. Dặn dị</b></i>
Ơn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
- 82<sub>50</sub> - 75<sub>40</sub> - 68<sub> 4</sub> - 37<sub> 2</sub>
- 2 nhóm thi đua
- 57<sub> 5</sub> - 57<sub>5 </sub> - 57<sub>5</sub> - 57<sub> 5</sub>
50 52 07 52
- Học sinh làm bảng 2 cột và làm vở 1 cột
66 - 60 = 58 - 4 =
78 - 50 = 58 - 8 =
98 - 90 = 67 - 5 =
- HS nhắc lại các bước trừ
TUẦN 29
- HS đọc tốt trơn cả bài, phát âm đúng: khóc ịa, hoảng hốt. Biết nghỉ ngơi đúng dấu
câu.
- Ôn vần: t, c, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần t, c.
- Qua bài đọc HS hiểu được nội dung bài.
* Trọng tâm: Rèn đọc trơn tốt cả bài qua đó hiểu nội dung bài.
- GV: Tranh sgk, câu hỏi
- HS: SGK, vở bài tập.
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát – kiểm tra sĩ số.
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc: Quà của bố.
- Bố bạn nhỏ gửi cho bạn quà gì?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài:
2. giảng bài:
a.Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc tiếng, từ
Gọi HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh
* Đọc câu: Tìm câu khó đọc.
* Đọc đoạn, bài.
b. Ơn vần t, c.
+ Tìm tiếng trong bài có vần t?
- Giọng mẹ: hoảng hốt.
- Giọng cậu bé: nũng, hoảng …
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- hoảng hốt, khóc ịa, đứt tay.
- Đọc cá nhân, đọc nhóm, đồng thanh
- Đọc nối tiếp.
- Thi đọc nhóm đơi.
- Đọc đồng thanh.
+ Tìm tiếng ngồi bài có vần t, c?
Nói câu chứa tiếng có t (c)?
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng?
- Lúc nào cậu bé mới khóc?Vì sao?
* Luyện viết tập chép B trang 29
- GV hướng dãn HS viết
- Cực khổ, lọ mực, trực, lực, vứt rác, nực,
bức, nhức …
- Trời hơm nay nóng bức.
- Cậu bé khơng khóc.
- Khi mẹ về vì cậu nũng mẹ.
- HS viết vào vở
<i><b>IV. Củng cố dặn dò:</b></i>
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học tuyên dương những
HS đọc bài tốt.
- Đọc lại bài.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Về học đọc bài.
- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài tốn có lời văn, thực hiện phép tính
cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán đúng theo các bước.
- HS biết vận dụng giải toán, để làm tốt các bài tập.
* Trọng tâm: HS nắm chắc cách giải tốn có lời văn.
GV: Bài tập, câu hỏi
HS: Vở bài tập, bảng con.
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát.
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Không kiểm tra để giành thời gian ôn bài.
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài.
2.Giảng bài
a. Ôn tập.
Bài 1: GV nêu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Đọc bài toán - làm vở - đọc kết quả.
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Tóm tắt:
Có: 15 búp bê.
Đã bán: 2 búp bê.
Cịn lại: … búp bê?
Bài 2: GV nêu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Nêu tóm tắt.
- GV thei dõi HS làm
Bài 3: Điền số thích hợp.
- ChoHS chơi trò chơi tiếp sức.
Bài 4: Giải bài tốn theo tóm tắt.
- GV viết tóm tắt lên bảng.
- Cho HS đọc lại thành bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê.
- Làm vở - đổi vở kiểm tra.
- Cho hs đọc bài.
Tóm tắt:
Có: 12 xe máy.
Bay đi: 2 xe máy.
Còn lại: … xe máy?
Bài giải
Còn lại số xe máy là:
12 – 2 = 10 ( xemáy)
Đáp số: 10 xe máy.
- Đại diện nhóm thi làm.
17
18
14
HS đọc tóm tắt
- HS nêu đề bài
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số hình tam vuông không tô là:
9– 4 = 5 (hình)
Đáp số: 5 hình.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
-2 -3
-4 +1
- Về học bài và xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau. - Luyện tập.
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 20...
- HS đọc trơn tốt cả bài. Phát âm đúng các tiếng: Sen, xanh, xòe, mát, ngát, dẹt. Biết
ngắt, nghỉ đúng dấu câu.
- Ôn các vần: en, oen. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en,
- Qua bài HS thấy được vẻ đẹp của hoa sen
*Trọng tâm: HS đọc đúng và thấy được vẻ đẹp của lá và hoa, hương
- GV: Tranh minh họa, câu hỏi tìm hiểu bài.
- HS: SGK, vở bài tập.
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát.
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>
- Gọi HS đọc bài - Vì bây giờ mẹ mới về.
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
- Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
*Luyện đọc tiếng, từ.
- Tìm tiếng, từ khó.
- Đọc - phân tích.
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc cả bài:
+ Cho HS đọc thuộc cả bài
* Ôn vần: en, oen.
- Tìm tiếng trong bài có vần en.
-Tìm tiếng ngồi bài có vần en, oen.
- Nói câu chứa tiếng có vần en hoặc oen.
- Khi nở hoa sen đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen?
- Rèn viết Chép lại bài “Hoa sen”
- Quan sát giúp đỡ Hs viết bài
- Giọng chậm rãi, khoan thai.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Xanh mát, cánh hoa, xèo ra, ngan ngát,
thanh khiết.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Thi đọc đúng từng câu
- Đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
+ Từng nhóm, tổ, cả lớp đọc nối tiếp cho
đến thuộc
- sen
- HS chơi trò chơi: truyền điện sen, ven,
chen.
- nhoen nhoẻn, hoen, hoẻn, toen hoẻn
VD: Bé nhoẻn miệng cười.
- Cánh hoa đỏ nhạt xịe ra, phơ đài sen nhị
vàng.
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- 2 HS đọc lại.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại bài.
- Lắng nghe
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Về học đọc bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc lại bài.
- Mời vào.
- Củng cố để HS nắm chắc cách đặt tính và cách làm tính cộng trong phạm vi 100.
- Rèn cho HS tập tính nhẩm với các phép tính đơn giản và các số đo độ dài với đơn vị
là cm.
- Chăm học để học tốt mơn tốn.
* Trọng tâm: Làm cộng khơng nhớ,tính nhẩm và giải tốn trong phạm vi 100.
- GV: Bài tập.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
- HS làm bảng con
30 + 24 =
36 + 23 =
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính.
- Cho HS lưu ý cách đặt số.
- GV quan sát giúp đỡ HS làm
- Nhận xét bài làm của HS
- Làm bảng con dưới lớp 2 HS lên bảng
làm.
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Đặt thẳng cột.
Bài 2: Tính.
- GV hướng dẫn HS làm
- Nêu cách làm và chú ý khi làm.
Bài 3: Tính rồi nối theo mẫu.
- Cho HS chơi trò chơi: Nối tiếp sức.
+ GVhướng dẫn cách chơi, luật chơi.
+ Cho HS thi chơi.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 4: GV nêu đề bài
+ Đọc bài cho HS tóm tắt.
+ 14 + 22 + 20 + 71
67 57 75 88
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu yêu cầu
- Làm vở đổi kiểm tra
- Đại diện 2 nhóm thi nối.
32 + 17 49 16 + 23
47 + 21 39 37 + 12
26 + 13 68 27 + 41
HS đọc bài
Tóm tắt.
Lúc đầu bị: 14 cm.
Bò tiếp: 12 cm.
Tất cả bò: … cm?
Bài giải
Con sên bò tất cả là:
14 + 12 = 26 (cm)
Đáp số: 26 cm.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu lại nội dung bài
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Về học.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 20...
- HS đọc trơn tốt cả bài, phát âm đúng : kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Nghỉ
đúng hơi sau mỗi dịng thơ. Ơn các vần ong, oang.
- Rèn hs kĩ năng đọc, nói, viết cho hs.
- Giáo dục HS say mê học tập, qua đó thêm yêu quí các con vật và yêu thích thiên
nhiên.
* Trọng tâm: Luyện đọc trơn tốt cả bàivà phát âm đúng các từ khó đọc.
- GV: Tranh minh hoạ bài, SGK
- HS: SGK, vở bài tập.
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát, kiểm tra sĩ số.
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>
- Gọi HS đọc .
- Hoa sen có màu gì? Đầm sen.
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
- Hướng dẫn luyện đọc:
+ GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ khó.
* Luyện đọc từ khó.
- Gọi HS đọc, phân tích.
* Luyện đọc câu: Cho HS đọc phân vai:
* Luyện đọc cả lớp
- Nghe GV đọc mẫu
- Kiễng chân, sửa soạn. buồm thuyền,
trăng lên,....
- HS đọc và phân tích
1 em là thỏ, một em là nai
*Luyện đọc đoạn - bài:
- Yêu cầu HS tìm khổ thơ
- Cho cả lớp đọc thuộc lòng bài thơ
* Ơn vần: ong – oong.
- Tìm tiếng trong bài có vần ong, oong?
- Tìm tiếng ngồi bài có vần ong, oong?
- Đặt câu có vần ong?
- Đặt câu có vần oong?
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
- Gió được chủ nhà mời vào để làm gì?.
* Rèn viết: Tập chép A trang31
- GV hướng dẫn cách viết
- Quan sát giúp đỡ HS viết bài
- Đọc câu: ... là Nai, cho xem gạc.
- Thi đọc nối tiếp.
- Tìm khổ thơ - thi đọc.
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ
- Đọc toàn bài.
- Các nhóm, cá nhận thi đua đọc tồn bài
- Trong.
- Các nhóm thi tìm.
VD: ong: xong, long, bong, …
Oong: xoong canh, boong tàu,cái
xoong, …
- Em đã làm xong bài tập
- Chú thuỷ thủ đứng trên bong tàu.
- Sóc, Thỏ, Gió.
- Để cùng sửa soạn, đón trăng và quạt mát
hơn. Làm việc tốt
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học: Khen nhóm đọc tốt.
-2 HS đọc lại bài – nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Về đọc thuộc bài.
- Củng cố để HS nắm chắc cách đặt tính và cách làm tính cộng trong pv 100.
- Rèn cho HS tập tính nhẩm với các phép tính đơn giản và các số đo độ dài với đơn vị
là cm.
- Chăm học để học tốt mơn tốn.
* Trọng tâm: Làm cộng khơng nhớ,tính nhẩm và giải tốn trong phạm vi 100.
- GV: Bài tập.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
- HS làm bảng con
30 + 24 =
36 + 23 =
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính.
- Cho HS lưu ý cách đặt số.
- GV quan sát giúp đỡ HS làm
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Tính.
- GV hướng dẫn HS làm
- Nêu cách làm và chú ý khi làm.
- Làm bảng con dưới lớp 2 HS lên bảng
làm.
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Đặt thẳng cột.
40 55 65 11
+ 16 + 22 + 20 + 72
56 77 85 83
Bài 3: Tính rồi nối theo mẫu.
- Cho HS chơi trò chơi: Nối tiếp sức.
+ GVhướng dẫn cách chơi, luật chơi.
+ Cho HS thi chơi.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng
cuộc
Bài 4: GV nêu đề bài
+ Đọc bài cho HS tóm tắt.
17 cm + 12 cm = 29 cm.
32 cm + 33 cm = 65 cm.
- Đại diện 2 nhóm thi nối.
32 + 27 59 21 + 25
37 + 21 46 37 + 12
23 + 23 58 17 + 41
HS đọc bài
Tóm tắt.
Lúc đầu bị: 18 cm.
Bị tiếp: 11 cm.
Tất cả bò: … cm?
Bài giải
Con sên bò tất cả là:
18 + 11 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu lại nội dung bài
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Về học.