Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Hướng dẫn soạn Giáo án Tổng hợp theo tuần lớp 1 Tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.57 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 31


Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 20...

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Bài 17</b>

<b> : NGƯỠNG CỬA</b>


<b>A. Mục đích yêu cầu</b>



- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết
nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.


Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là
nơi từ đó bắt đầu đưa trẻ đến lớp và đi xa hơn nữa.


- Ôn vần ăc, ăt


- Biết hỏi đáp tự nhiên về chủ đề nội dung bài học.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.


- Rèn đọc v tìm hi u n i dung b i.à ể ộ à

<b>B. Đồ dùng</b>



GV: Tranh minh hoạ HS: SGK


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc lại bài “Người bạn tốt” SGK và trả lời


câu hỏi



<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc


a, GV đọc mẫu: Giọng đọc thiết tha trìu
mến


b, HD luyện đọc


- GV gạch trên bảng các từ: ngưỡng cửa,
quen, dắt vòng, đi men, lúc nào


HS đọc: Ngưỡng cửa


- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài


- HS tự phát hiện từ khó đọc


- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu , từng khổ thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Ơn vần ưu, ươu


a, Tìm tiếng trong bài có vần ăt
b, Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc



<i><b>Tiết 2</b></i>



4. Tìm hiểu bài và luyện đọc


<i>a. Tìm hiẻu bài </i>


C1: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?


C2: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
đâu?


- GV đọc mẫu lần 2.


<i>b. Học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích </i>
<i>c. Luyện nói theo nội dung bài học</i>


Gợi ý:


- Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi tới
trường.


- Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
- Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
* Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn
đi những đâu?


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


* Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đến đâu?
- Nêu lại nơi dung bài



<i><b>V. Dặn dị</b></i>


Ơn bài, chuẩn bị bài: “Kể cho bé nghe”


- dắt


- Mỗi HS nói 1 câu


- HS đọc khổ thơ đầu


+ Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- HS đọc khổ thơ 2 và 3


+ Bạn đi tới trường và đi xa hơn nữa
- HS đọc theo nhóm đơi


- Đọc nối tiếp - Đọc CN


- HS quan sát tranh và luyện nói


- Từng nhóm 2, 3 HS hỏi nhau


- HS đọc lại bài


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 121</b>

:

<b>Luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 . Bước đầu nhận biết về


tính chất giao hốn của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.


- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm : Củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100

<b>B. Đồ dùng</b>



+GV : Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( Trang 163)
+ HS : Bảng, vở


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>


<i><b>III. Bài mới</b></i>


Hoạt động 1 : Thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính


- Cho học sinh nêu lại cách đặt tính và cách
tính


Bài 2 : Viết phép tính thích hợp


- GV treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài
tập 2. Yêu cầu đại diện của 2 đội lên bảng
ghi các phép tính thích hợp vào ô trống


- Yêu cầu nêu nhận xét:



Bài 3 : Điền <, >, =


- HS hát


- HS làm bảng


60 - 50 = 10 + 40 =
60 - 10 = 40 + 10 =


- HS làm vở


34 + 42 76 - 42
42 + 34 76 - 34


- HS viết 4 phép tính thích hợp vào bảng
con.


- 2 học sinh lên bảng


<i>42 + 34 = 76 </i>
<i>34 + 42 = 76 </i>
<i>76- 34 = 42 </i>
<i>76 – 42 = 34 </i>


- Về tính chất giao hốn trong phép tính
cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép
trừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hỏi HS nêu cách thực hiện phép tính so


sánh


Hoạt động 2: Trị chơi


Bài 4 : Đúng ghi Đ sai ghi S


- Cho HS thi đua chơi tiếp sức, mỗi đội 4
em. Đội nào làm đúng, nhanh hơn thì thắng
cuộc


- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì
sao viết sai vào ơ trống


- Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài tốt


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- HS nêu lại các bước cộng (trừ) các số
trong PV 100.


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


Ơn bài, chuẩn bị bài:
Đồng hồ- Thời gian


36 + 6 ... 6 + 30
45 + 2 ... 3 + 45
55 ...50 + 4


- Tìm kết quả của phép tính vế trái và vế


phải . Lấy kết quả của 2 phép tính so
sánh với nhau






Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 20...
TOÁN


<b>Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian</b>



<b>A. Mục tiêu</b>



- Giúp học sinh : Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. Có biểu
tượng ban đầu về thời gian.


- Rèn kỹ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ.


- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.


* Trọng tâm : Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
1


9
1


7
4



1


15 + 2 6 + 12 31 +


10 21 + 22


4
2
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Đồ dùng</b>



+GV : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài


+HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )

<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>


<i><b>III. Bài mới</b></i>


Hoạt động 1 : Giới thiệu mặt đồng hồ và
kim đồng hồ.


<i>Mt: Học sinh hiểu các số trên mặt đồng</i>
<i>hồ, vị trí các kim chỉ giờ trên mặt đồng</i>
<i>hồ.</i>


- Cho HS xem đồng hồ để bàn, quan sát


và nêu trên mặt đồng hồ có gì ?


- GVKL: Mặt đồng hồ có 12 số, có kim
ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều
quay được và quay theo chiều từ số bé đến
số lớn


- Giới thiệu giờ đúng: Khi kim dài chỉ số
12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó.
- GV quay kim ngắn cho chỉ vào các số
khác nhau ( theo đồng hồ SGK )


+ Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?
Kim dài chỉ số mấy


+ Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ?


+ Hình 2 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang
làm gì ?


+ Hình 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang
làm gì ?


- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài
ln chỉ đúng vị trí số 12


- HS hát


- HS tính nhẩm



30 + 20 = 40 + 50 =
50 - 30 = 90 - 50 =


- Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều
nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài


- Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ
đúng.


- Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
- Bé đang ngủ


- Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là
6 giờ. Bé tập thể dục


- Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 2 : Thực hành


<i> Mt : Học sinh biết đọc giờ trên mặt đồng</i>


<i>hồ</i>


- Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ
đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập
và nêu việc làm của em trong giờ đó


Hoạt động 3 : Trị chơi


<i>Mt : Củng cố đọc giờ đúng trên mặt đồng</i>


<i>hồ </i>


- GV treo 2 mặt đồng hồ trên bảng


- GV yêu cầu quay kim đồng hồ chỉ vào
giờ nào thì HS làm theo, 2 em trên bảng
quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu. Ai chỉ
nhanh, đúng là thắng cuộc.


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Mặt đồng hồ gồm có gì?


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


Ơn bài, chuẩn bị bài: Thực hành


Ví dụ :


* Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8
giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp.


- Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mơ hình
- HS tham gia chơi cả lớp


- Các chữ số, kim ngắn, kim dài.


<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>Tiết 13 </b>

<b>: </b>

<b>Ngưỡng cửa</b>



<b>A. Mục đích yêu cầu</b>



- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa”
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền ăt hay ăc; điền g hay gh.


- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.


* Trọng tâm: HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài
“Ngưỡng c a” ử


<b>B. Đồ dùng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nhận xét bài viết tiết trước.


- HS chữa bài tập


- Viết bảng: be toáng, chữa lành


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu



b, HD viết


-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?


- GV phân tích trên bảng:
+ này: n + ay + huyền ( n/ l )
+ buổi: b + uôi + hỏi


+ tắp : t + ăp + sắc ( ăp / ăt )
+ vẫn : v + ân + ngã


+ chờ: ch + ơ + huyền ( ch/ tr)
3. HS viết bài.


- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về
cách trình bày thể thơ 5 chữ: các chữ đầu dòng
viết hoa, viết thẳng nhau.


4. Chữa lỗi


- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ, dừng lại ở chữ khó viết.


- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
bên lề vở


- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét


5. HD làm bài tập chính tả



HS đọc tên bài: Ngưỡng cửa


- HS đọc bài viết


- HS tự phát hiện từ dễ viết sai


- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng
khó


- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó


- HS chép bài vào vở


- HS dùng bút chì sốt bài viết của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a, Điền vần ăt hay ăc


b, Điền g hay gh


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.


<i><b>V. Dặn dò</b></i>


Chép lại đoạn thơ cho đúng.


- HS làm bảng con



- 2 nhóm HS lên bảng điền


<i>+Họ b... tay chào nhau.</i>
<i>+Bé treo áo lên m...</i>


<i>Đã hết giờ đọc. Ngân ...ấp truyện, ...i lại</i>
<i>tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ...ế </i>
<i>ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui </i>
<i>vẻ ra về.</i>


- HS nhắc lại quy tắc chính tả
g – gh


<b>TẬP VIẾT</b>



<b> </b>

<b>Bài 7: Tơ chữ hoa </b>

<b> Q ,R</b>



<b>A.Mục đích yêu cầu </b>



- HS biết tô các chữ hoa:

<b>Q ,R</b>



<i>- Luyện kĩ năng viết đúng các vần ăt, ăc, ươc, ươt; các từ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước,</i>


<i>xanh mướt; cỡ nhỡ và cỡ nhỏ</i>


- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho HS.


* Trọng tâm: - Biết tô các chữ :

<b>Q ,R</b>



- Viết đúng các vần và từ ứng dụng



<b>B. Đồ dùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C. Các hoạt động dạy học </b>



<i><b>I. Ổn định tổ chức </b></i> HS hát


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- HS viết bảng: thuộc bài, con cừu


<i><b>III.Dạy bài mới</b></i>


1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.


*GV gắn bảng chữ mẫu:

<b>Q ,R</b>



- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:


- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu


- GV giới thiệu mẫu 2 chữ hoa

<b>Q</b>



3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu



- HS đọc bài.


- HS quan sát nhận xét.


Chữ

<b> </b>

<b>Q </b>

gồm 1 nét cong và 1 nét móc


Chữ

<b>R </b>

gồm 1 nét móc và nét cong thắt


- HS đồ chữ theo GV


- HS đọc bài viết


- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ
ngữ.


- HS tập viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa


* Lưu ý tơ theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng


* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng
cách và đúng cỡ chữ.


5. Chấm - chữa bài


- GV chấm 1 số bài - Nhận xét



- Viết vần, từ


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


Trò chơi “ Viết tiếp sức’’


Mỗi nhóm 4 HS - Viết “Thầy cơ dìu dắt”


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


- Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Tiết 31</b>

<b>: </b>

<i><b>Bài 14</b></i>

<b>. </b>

<b>Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng </b>



<b>A. Mục tiêu </b>



- HS biết các việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Luyện tập hành vi bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.


- Biết tỏ thái độ trước những việc đúng để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Trọng tâm: HS biết các việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

<b>B. Đồ dùng</b>



GV: Tranh vẽ minh họa bài học, bài hát : “ Ra chơi vườn hoa”
HS: Vở bài tập Đạo đức.


<b>C. Các kĩ năng sống được giaó dục trong bài:</b>



- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cay và hoa nơi
công cộng.


- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
D. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>II. Bài cũ</b></i>


- Lợi ích của cây và hoa với cuộc sống con
người ?


- Cuộc sống thêm đẹp, khơng khí trong
lành, mát mẻ.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i>Hoạt động 1: Làm bài tập 3</i>


- GV giải thích yêu cầu


* GVKL: Những tranh chỉ việc làm góp phần
tạo nên môi trường sạch, trong làmh là tranh
1, 2, 4.


<i>Hoạt động 2: Bài tập 4.</i>


Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập
4


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ



*GVKL: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách
người lớn khi khơng cản được bạn. Làm như
vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành,
là thực hiện quyền được sống trong môi trường
trong lành.


<i>Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây</i>


và hoa
* Gợi ý:


- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào?


- Bằng những việc làm cụ thể nào?
- Ai phụ trách từng việc?


* GVKL: Môi trường trong lành giúp các em


- Cho HS quan sát tranh
- HS làm bài tập


- Một số HS trình bày.
- HS khác bổ sung.


- HS thảo luận và đóng vai
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


- HS nhắc lại KL trên



- Từng tổ HS thảo luận


- Đại diện lên đăng kí và trình bày kế
hoạch của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phát triển tốt và khỏe mạnh. Các em cần có các
hành động bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Nêu lại nôị dung bài
- Nhận xét giờ học


<i><b>V. Dặn dò</b></i>


- Về học và vận dụng bài học vào thực tế


- HS nhắc lại KL trên.


- HS đọc đoạn thơ trong vở bài tập:


<i>“Cây xanh cho bóng mát</i>
<i> Hoa cho sắc, cho hương</i>
<i> Xanh, sạch, đẹp môi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ.”</i>


- HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa”


Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 20...




<b> TẬP ĐỌC</b>



<b> Bài 19</b>

<b> :KỂ CHO BÉ NGHE</b>


<b>A. Mục đích yêu cầu</b>



- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ


Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Ôn vần ươt, ươc.


Học thuộc lòng bài thơ.


- Biết hỏi đáp tự nhiên về những con vật em biết.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.


- Rèn đọc v tìm hi u n i dung b i.à ể ộ à

<b>B. Đồ dùng</b>



GV: Tranh minh hoạ HS: SGK


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc thuộc 1 khổ thơ bài “Ngưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>III. Bài mới:</b></i>



1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:


b, HD luyện đọc


* Luyện đọc tiếng, từ khó


- GV gạch trên bảng các từ: ầm ĩ, chó vện,
chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm.


* Luyện đọc câu


* Luyện đọc đoạn - bài


3. Ôn vần ưu, ươu


a, Tìm tiếng trong bài có vần ươc
b, Tìm tiếng ngồi bài có vần ươc, ươt.


c, Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt


<i><b>Tiết 2</b></i>



4. Tìm hiểu bài và luyện đọc


<i>a. Tìm hiẻu bài </i>


<i> C1: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?</i>
- GV đọc mẫu lần 2.



C2: Hỏi - đáp theo bài thơ


<i>b. Học thuộc lịng bài thơ</i>
<i>c. Luyện nói</i>


HS đọc: Kể cho bé nghe


- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài


- HS tự phát hiện từ khó đọc


- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng
khó


- HS luyện đọc từng câu
- Đọc theo kiểu hỏi - đáp
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài


* HS mở SGK
- nước


- HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ)
- Mỗi HS nói 1 câu


- HS đọc cả bài thơ


+ Là máy cày, nó làm thay việc của


con trâu.


- HS luyện đọc phân vai:


+ 1 em đọc các dòng lẻ: 1,3, 5, 7..
+ 1 em đọc các dòng chẵn: 2, 4, 6, 8...
- HS đọc theo nhóm đơi


- Đọc nối tiếp - Đọc CN


<i>Hỏi - đáp về những con vật em biết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Nêu lại nơi dung bài


* GD: u q và có ý thức bảo vệ các lồi vật
có ích.


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


Ơn bài, chuẩn bị bài: “Hai chị em”


* Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 bạn A và
B


- HS đọc lại bài


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>




<b>Tiết 31.</b>

<b> </b>

<b>Thực hành: Quan sát bầu trời</b>



<b>A. Mục tiêu</b>



<b> - Biết được sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu của</b>


sự thay đổi thời tiết.


- Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mơ tả bầu trời và những đám mây trong thực tế
hàng ngày để biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.


- Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.


* Trọng tâm: Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi


trời nắng, mưa.


<b>B</b>

<b>. Chuẩn bị</b>



<i><b>Học sinh: Bút vẽ, giấy vẽ, vở bài tập.</b></i>


C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<i><b>I. Ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Đặc điểm của trời mưa, trời nắng.


<i><b>III. Bài mới </b></i>



*HĐ1: Quan sát bầu trời.


- Tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho học


sinh trước khi cho học sinh ra ngồi
quan sát bầu trời.


? Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và
những khoảng trời xanh không.


? Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây
? Đám mây có mầu gì.


? Mây đứng im hay chuyển động.


? Nhìn xuống sân trường em thấy khô


hay ướt. Hôm nay trời nắng hay trời
mưa.


GVKL:


- Quan sát những đám mây trên bầu trời


ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời
sắp mưa.


* HĐ2: Vẽ bầu trời.


- Khuyến khích HS vẽ theo trí tưởng



tượng của mình


- GV theo dõi, hướng dẫn thêm


- Nhận xét, tuyên dương bài vẽ đẹp.


<i><b>IV.Củng cố</b></i>


- Khi trời sắp mưa em thấy bầu trời như


Học sinh trả lời


- HS quan sát ngoài trời


- Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và


biết sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu
trời và những đám mây.


- Học sinh quan sát.


- HS thảo luận trong lớp và trả lời các
câu hỏi


- Mục tiêu: Học sinh biết dùng hình vẽ


để biểu đạt kết quả quan sát cảnh bầu
trời và cảnh vật xung quanh mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thế nào?


<i><b>V. Dặn dò </b></i>


Tập quan sát tự nhiên + xem bài
“ Gió”


<b>Thủ cơng</b>



<b>Tiết 31: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2)</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>



- Luyện tập để HS nắm chắc cách kẻ, cắt, các nan giấy.
- Cắt, dán các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản.
- Yêu thích cái đẹp từ đó cắt, dán hàng rào đẹp.


* Trọng tâm: Biết cách kẻ, cắt, dán các nan giấy thành hàng rào đúng, đẹp.

<b>.B. </b>

Đồ dùng d y h c:ạ ọ


- Mẫu các nan giấy và hàng rào
- 1 tờ giấy kẻ ơ, bút chì, kéo, hồ dán,..

<b>C. Hoạt động dạy học: </b>



- Giấy màu có kẻ ơ, thước, bút chì,
kéo, hồ dán.


- Vở thủ công


<i><b> I. ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> II.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra đồ dùng của HS.
<i><b> III. Bài mới:</b></i>


1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Luyện tập:


Hoạt động 1:


- Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Cho quan sát hình mẫu


Hát.


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Định hướng cho HS thấy


- Số nan giấy có mấy nan
- Số nan ngang có mấy nan?


- Khoảng cách giữa các nan giấy đứng?
- Nan ngang cách mấy ô?


Hoạt động 2:



- Hướng dẫn HS kẻ cắt nan giấy
- Cho HS thực hành theo luôn


(GV thao tác chậm để HS quan sát và thực
hành cho đúng)




- Cho HS thực hành cắt


- GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
- Quan sát giúp HS làm


* Hướng dẫn HS dán các nan giấy


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Nhắc lại nội dung bài.


- Nhận xét, khen ngợi những HS cắt hàng
rào đều, đẹp.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>


-Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì,
Thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau


+ Cạnh của các nan giấy.



+ Hàng rào nào được dán bởi các nan
giấy


- Có 4 nan
- Có 2 nan
- Cách 1ơ


- Cách 2ơ


- Cả lớp thực hành


- Quan sát và thực hành vào giấy
- Lật mặt trái tờ giấy thủ công


- Kẻ theo đường kẻ để có hai đường
thẳng


- Kẻ 4 nan đứng (dài 6ô, rộng 1ô)
- Kẻ 2 nan ngang (dài 9ô rộng 1ô)
- Thực hành cắt


- HS dán vào vở


* Lưu ý: dán không bị nhăn, các nan
giấy cách đều nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 20...

<b> TẬP ĐỌC</b>



<b> Bài 20</b>

<b> : HAI CHỊ EM</b>



<b>A. Mục đích yêu cầu</b>



- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.


Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì
khơng có người cùng chơi.


- Ơn các vần et, oet.


- Câu chuyện khun em khơng nên ích kỷ.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.


- Rèn đọc v tìm hi u n i dung b i.à ể ộ à

<b>B. Đồ dùng</b>



GV: Tranh minh hoạ HS: SGK


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc thuộc lòng bài “ Kể cho bé


nghe” và trả lời câu hỏi


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc



a, GV đọc mẫu: Đổi giọng khi đọc đoạn đối
thoại


b, HD luyện đọc


* Luyện đọc tiếng, từ


- GV gạch trên bảng các từ: vui vẻ, một lát, hét
lên, dây cót, buồn.


* Luyện đọc câu


* Luyện đọc đoạn - bài


HS đọc: Hai chị em


- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài


- HS tự phát hiện từ khó đọc


- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo
tiếng khó


- HS luyện đọc câu dài: “ Chị đừng
động ...của em”


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3. Ơn vần et, oet



a, Tìm tiếng trong bài có vần et
b, Tìm tiếng ngồi bài có vần et,oet
c, Điền et hay oet


<i><b>Tiết 2</b></i>



4. Tìm hiểu bài và luyện đọc


<i>a. Tìm hiẻu bài </i>


C1: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu
bơng?


C2: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ơ
tơ?


C3: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1
mình?


* Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV đọc mẫu lần 2.


<i>b. Luyện nói</i>


<i>Đề tài: Em thường chơi với anh chị những trị</i>


<i>chơi gì?</i>


<i><b>IV. Củng cố</b></i>



* Anh chị em trong gia đình phải đối xử với
nhau như thế nào?


- Nêu lại nơi dung bài


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


Ơn bài, chuẩn bị bài: “ Hồ Gươm”


* HS mở SGK
- hét


- Mỗi HS tìm 1 từ.


<i>- Ngày Tết ở miền Nam nhà nào cũng</i>
<i>có bánh t ...</i>


<i>- Chim gõ kiến kh ... thân cây để tìm</i>
<i>tổ kiến</i>


- HS đọc đoạn 1


+ Cậu bé nói: “ Chị đừng đụng vào
con gấu bơng của em.”


- HS đọc đoạn 2


+ “ Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.”
- HS đọc đoạn 3



+ Khơng có người chơi cùng


+ Khơng nên ích kỷ


- HS đọc theo nhóm đơi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN


- HS quan sát tranh, dựa vào thực tế
và luyện nói


+ Chơi ơ ăn quan, chơi chuyền, chơi
xếp hình....


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỐN</b>



<b>Tiết 123: Thực hành</b>



<b>A. Mục tiêu</b>



- Giúp học sinh : Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Rèn kỹ năng xem giờ đúng.


- Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh
* Trọng tâm : Củng cố về xem giờ đúng.


B. Đồ dùng


+GV : Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập


+HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )


C. Các hoạt động dạy học


<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>


<i><b>III. Bài mới</b></i>


Hoạt động 1 : Thực hành


<i>Mt: Học sinh biết xem giờ đúng trên đồng hồ </i>


Bài 1 : Viết theo mẫu


- Cho HS đọc mẫu: Kim ngắn chỉ số 3 kim dài
chỉ số 12 là 3 giờ đúng


Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng
giờ


- HS hát


- HS đọc các giờ đúng trên mặt đồng
hồ.


3 giờ, 7 giờ, 11 giờ.


- Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp
theo và làm bài vào bảng


9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ



- Học sinh làm mẫu


- Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào
mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ
- Buổi trưa : Ăn cơm lúc 11 giờ
- Buổi chiều : Học nhóm lúc 3 giờ
- Buổi tối : Nghỉ ở nhà lúc 8 giờ
Bài 4 :


- Hướng dẫn HS phán đoán được vị trí hợp lý
của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc
đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy
bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng. ( Hoặc 7 giờ sáng )
tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng
hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều


- HS có thể nêu các giờ khác nhau nhưng cần
nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn
trên mặt đồng hồ


- GV quan sát, nhận xét tuyên dương các em làm
bài và lý giải tốt.


Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh hơn”


<i><b>IV. Củng cố</b></i>



- Lúc mấy giờ 2 kim thẳng nhau?
- Lúc mấy giờ 2 kim trùng lên nhau?


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


Ơn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập


bảng


- 2 HS lên bảng nối các tranh vẽ chỉ
từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ
thời điểm tương ứng


- HS đọc bài toán : Bạn An đi từ thành
phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích
hợp vào mỗi đồng hồ


- HS tự làm bài vào SGK bằng bút chì
mờ


- Mỗi nhóm 2 HS chơi


Bạn A: Xoay các kim trên mặt đồng hồ
Bạn B: Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ
đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>Tiết 14 </b>

<b>: </b>

<b>Kể cho bé nghe</b>



<b>A. Mục đích yêu cầu</b>



- HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dịng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền ươt hay ươc ; điền ng hay ngh.


- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.


* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dịng đầu bài thơ “Kể cho bé
nghe”


<b>B. Đồ dùng</b>



GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở

<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> I. Ổn định tổ chức:</b></i> - HS hát


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nhận xét bài viết tiết trước.


- HS chữa bài tập


- Viết bảng: con đường, đầu tiên, buổi


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu



b, HD viết


- Trong đoạn kể về những con gì, vật gì?
- GV phân tích trên bảng:


+ vện : v + ên + nặng
+ chăng : ch + ăng ( ch / tr)
+ quay: qu + ay


+ xay: x + ay ( ay/ ai)
3. HS viết bài.


- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu
dòng viết hoa.


- GV đọc từng dòng thơ
4. Chữa lỗi


HS đọc tên bài: Kể cho bé nghe


- HS đọc bài viết


- Con vịt, chó, nhện và cối xay lúa.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai


- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng
khó


- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở
chữ khó viết.


- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
bên lề vở


- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả


a, Điền vần ươc hay ươt


b, Điền ng hay ngh


* Ghi nhớ

<b> i</b>



<b> ngh e</b>


<b> ê</b>



<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.


<i><b>V. Dặn dò</b></i>


Chép lại đoạn thơ cho đúng.


- HS dùng bút chì sốt bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở



- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau


- HS làm bảng con


- 2 nhóm HS lên bảng điền


<i>- Mái tóc rất m...</i>
<i>- Dùng th.... đo vải.</i>


<i>...ày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ</i>
<i>xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện</i>
<i>tập ... ày đêm qn cả ...ỉ ngơi, ơng đã</i>
<i>trở thành ...ười nổi tiếng viết chữ đẹp.</i>


- HS nhắc lại quy tắc chính tả ngh – ng


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Tiết 6</b>

<b>: </b>

<b>Dê con nghe lời mẹ</b>


<b>A. Mục đích yêu cầu</b>



- HS thích thú nghe kể chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Các em ghi nhớ và kể lại được
từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên khơng mắc mưu Sói. Sói bị
thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.


- Rèn HS biết kể chuyện phân vai nhân vật.
- Giáo dục HS biết nghe lời người lớn.



* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.

<b>B. Đồ dùng</b>



- Tranh minh họa truyện kể SGK.


<b>C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>



<b>- Lắng nghe tích cực.</b>


- Xác định giá trị.


- Ra quyết định.
- Tư duy phê phán.


D. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<i><b>I. Ổn định tổ chức</b></i> - Hát.


<i><b>II. Bài cũ</b></i>


- Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Kể lại chuyện: “ Sói và Sóc”


<i><b>III. Bài mới</b></i>


1) Giới thiệu bài


2) GV kể chuyện:


+ Giọng Dê mẹ âu yếm dặn con



+ Tiếng hát của Dê mẹ trong trẻo, thân mật.
+ Tiếng hát của Sói khô khan, ồm ồm


+ Đoạn cuối giọng vui vẻ, đầm ấm.


Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện


-Kể lần 2: -Kể từng đoạn
3) Hướng dẫn HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì?


- Câu hỏi dưới tranh là gì?


(*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4.
(Làm tương tự tranh 1)


- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tập kể phân vai


4) Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.


Hỏi:- Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu,
cúp đi bỏ đi khơng?


- Câu chuyện khun các em điều gì?


- Quan sát tranh SGK.


- Dê mẹ đi kiếm cỏ, trước khi đi Dê mẹ căn



dặn các con cẩn thận


“ Dê mẹ dặn con thế nào. Chuyện gì đã xảy


ra sau đó”


- Đại diện nhóm thi kể.


- 1, 2 HS kể


- 4 nhóm, mỗi nhóm 1 vai: Người dẫn
chuyện, Dê mẹ, Dê con và Sói


- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên khơng mắc


mưu Sói


- Phải biết vâng lời người lớn.


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Nêu lại nội dung bài học


- Nhận xét chung.


- Ngoan ngoãn nghe lời người lớn sẽ tránh


được mối nguy hiểm.



- Bình chọn HS kể chuyện hay.


<i><b>V. Dặn dị</b></i>


- Về nhà tập kể lại chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TOÁN


<b>Tiết 124</b>

:

<b>Luyện tập</b>



<b>A. Mục tiêu</b>



- Giúp học sinh củng cố về : Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của các
kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ


- Rèn kỹ năng xem giờ đúng.


- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
* Trọng tâm: Củng cố về xem giờ đúng.


<b>B. Đồ dùng </b>



GV: Bảng phụ ghi các bài tập ( Bài 1, 3 ) TR 167
HS : Bảng, vở


C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<i><b>I Ổn định lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài</b></i>



<i><b>III. Bài mới</b></i>


Hoạt động 1 : Thực hành


<i>Mt: Học sinh biết xem giờ đúng trên mặt</i>
<i>đồng hồ .</i>


Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng


- Giáo viên hỏi lại học sinh cách xem giờ
đúng trên mặt đồng hồ


Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để
đồng hồ chỉ các giờ đã cho


- HS hát


- HS đọc các giờ đúng trên mặt đồng hồ.
6 giờ, 9 giờ, 12 giờ.


- Học sinh nêu yêu cầu bài
- HS lên bảng làm


- Học sinh sử dụng đồng hồ mơ hình
trong bộ thực hành học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
( theo mẫu )


- Giáo viên treo bảng mẫu lên bảng



- Giáo viên nhận xét sửa sai chung


- Em đi học lúc 7 giờ ( Nối với đồng hồ chỉ 7
giờ )


- Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ
( Nối với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ)


- Em học buổi chiều lúc 2 giờ ( Nối với mặt
đồng hồ chỉ 2 giờ )


- Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ
( Nối với mặt đồng hồ chỉ 5 giờ )


- Em đi ngủ lúc 9 giờ ( Nối với mặt đồng hồ
chỉ 9 giờ )


Hoạt động 2 : Trị chơi


Mỗi nhóm 3 em chơi trò chơi
“ Đố - Giải”


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Lúc 6 giờ 2 kim như thế nào với nhau?
- Lúc 12 giờ hai kim như thế nào với nhau?


<i><b>V. Dặn dị</b></i>



Ơn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung


b) 7 giờ , 8 giờ, 10 giờ , 12 giờ


- Học sinh đọc mẫu


- Học sinh tự làm bài bằng bút chì mờ
- 1 em lên bảng nối đúng


Nhóm 1 lần lượt các em đố
Nhóm 2 lần lượt các em trả lời


* Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm.


TUẦN 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Luyện tập: Ngưỡng cửa</b>



<b>A. Mục đích yêu cầu</b>

<b>:</b>

<b> </b>



- HS đọc trơn tốt cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, lúc nào.
Biết nghỉ hơi sau mỗi dịng thơ. Ơn các vần ăc, ăt.


- Rèn cho HS có kĩ năng đọc, viết, nói.


- Giáo dục ch HS biết ngưỡng cửa là nơi từ đó bắt đầu đưa trẻ đến lớp và đi xa hơn nữa.
<b> * Trọng tâm: Luyện đọc trơn tốt cả bài qua đó hiểu nội dung bài.</b>


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Tranh vẽ SGK.


- HS: SGK, bảng, vở bài tập.

<b>C. Các hoạt động dạy học: </b>



<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát – kiểm tra sĩ số.


<i><b>II. Bài cũ: </b></i>


- Gọi HS đọc bài


- Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà


- Đọc: Người bạn tốt.


- Nụ đã giúp Hà và cho mượn bút.


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1.Giới thiệu bài
2.Giảng bài:


Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.


- Luyện đọc.


* Luyện đọc tiếng, từ.


- Cho HS đọc – phân tích.
* Luyện đọc câu.



* Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS tìm khổ thơ


* Đọc cả bài.


- 1 hs đọc - đọc thầm (cả lớp).
- Theo dõi


- Tìm từ khó: ngưỡng cửa, dắt vịng.


- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc theo từng dòng thơ
- Có 3 khổ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Ơn vần: uc, ut.


- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăt?
- Nói câu chứa tiếng có ăc, ăt?


- Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
- Em bé qua ngưỡng cửa để đi đâu?


- dắt


- Chơi: truyền điện.
- ăt: Em rửa mặt…
- ăc: Bé tự mặc áo


- Mẹ dắt em bé



- Đi tới trường và đi xa hơn nữa.


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


- Đọc lại bài.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Về học.


- Chuẩn bị bài sau:


- Đọc lại bài.
- Kể cho bé nghe.


<b>TOÁN</b>



<b>Luyện tập: Phép cộng , trừ trong phạm vi 100</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>



- Củng cố để HS biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng làm tính và giải toán.


- Giáo dục HS say mê học tập để học tốt mơn tốn.



* Trọng tâm: HS biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ trong phạm vi 100.

<b>B. </b>

Đồ dùng d y h c:ạ ọ


<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát – kiểm tra sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài


Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ
3. Thực hành.


- Cho HS làm bảng lớp, bảng con
Bài 1: Tính nhẩm


- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính
nhẩm


Bài 2: Đặt tính rồi tính.


- GV quan sát giúp đỡ HS làm


Bài 3: GV nêu đề bài


- HS là xong đọc to phần tóm tắt và
bài giải của mình.


Bài4: GV nêu đề bài



- HS làm xong đọc to phần tóm tắt
và bài giải của mình.


- GV chấm 1 số bài


- Nhận xét tuyên dương HS làm tốt


- HS nhắc lại


- HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con.




- HS nêu lại cách tính nhẩm
20 + 60 = 60 + 4 =
80 – 20 = 64 – 4 =
80 – 60 = 64 – 60 =


- HS lên bảng làm dưới lớp làm báng con


87 68 95 78
- 60 - 30 -50 - 50


65 43 45 28
+20 + 40 +32 + 51


- HS đọc đề tóm tắt rồi giải.
- Làm vở - đổi kiểm tra.
Lớp 1A: 23 HS.



Lớp1B: 25HS.
Hai lớp : HS?


Bài giải
Cả hai lớp có số học sing là:


23 + 25 = 47 học sinh
Đáp số: 47 học sinh
- Làm vở - đổi kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nêu lại nội dung bài.


- Nhận xét tiết học: Tuyên dương
những em làm bài tốt


- Nêu lại cách cộng, trừ.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Về học bài và chuẩn bị bài.
- Chuẩn bị bài sau.


Đồng hồ. Thời gian


Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 20...

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Ôn bài: Kể cho bé nghe+ Rèn viết</b>




<b>A. Mục đích yêu cầu:</b>



- HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn
- Rèn kĩ năng đọc, viết cho học sinh. Luyện đọc thể thơ 4 chữ. Ôn các vần ươc, ươt.
- Giáo dục học sinh say mê học tập.


* Trọng tâm: Đọc trơn được bài. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay
trịn


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Tranh minh họa.


- HS: SGK, bảng con, vở bài tập.

<b>C. Các ho t </b>

ạ động d y h c:ạ ọ


<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát.


<i><b>II. Bài cũ: </b></i>


- Đọc thuộc lòng.
- Nhận xét cho điểm


- Ngưỡng cửa.


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV đọc mẫu.



- Học sinh luyện đọc.
* Đọc từ khó..


- Cho HS phân tích từ khó
* Đọc câu.


* Đọc đoạn, bài.
Gọi vài HS đọc cả bài


* Ơn vần: ươc,ươt.


+ Tìm tiếng trong bài có vần ươt?
+ Tìm tiếng ngồi bài có vần ươc, ươt?


- Em có hiểu con Trâu sắt trong bài là gì?
* Nêu câu hỏi


- Con gì hay nói ầm ĩ?
- Con gì hay hỏi đâu đâu?
- Con gì hay chăng dây điện?
- Cái gì ăn no quay trịn?


- Con gì dùng miệng nấu cơm?
* Rèn viết:Tập chép A trang35
- GV hướng dẫn cách viết
- Quan sát giúp đỡ HS viết bài


* Tổ, cá nhân, lớp thi đua đọc



- chó vện, chăng dây, quay trịn, ầm ĩ,.
* Mỗi cá nhân đọc 2 câu


- Đọc nối tiếp từng dịng thơ.
- Đọc theo khổ thơ (Đọc tồn bài)
3 HS đọc


- Thi đua đọc hỏi đáp theo bài thơ.
- Cả lớp đọc thuộc bài thơ.


- Nước.


- Chơi truyền điện.


Vd: ươc: mơ ước, rước, tước...
ươt: mướt, lướt, vượt...


- là cái máy cày, máy bừa
- HS trả lời cá nhân.


- Con vịt bầu
- Con chó vện
- Con nhện
- Cái cối xay lúa


- Con cua, con cáy
- HS viết bài vào vở


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>



- Nêu lại nội dung bài.
- Trò chơi: Đọc tiếp sức.


- Nhận xét tiết học tuyên dương nhóm đọc
tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>V. Dặn dị:</b></i>


- Về đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau:


- Đọc trả lời câu hỏi.
- Hai chị em.


<b>TOÁN</b>



<b>Luyện tập: Đồng hồ, thời gian</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>



- Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ, với các đơn vị đo thời gian.


- Biết đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian .
- Giáo dục học sinh biết quý thời gian và cio thời gian là vàng ngọc.


* Trọng tâm: HS làm quen với mặt đồng hồ, với các đơn vị đo thời gian. Biết xem đúng
giờ.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>




- GV: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài, đồng hồ để bàn.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.


<b>C. Các ho t </b>

ạ động d y h c:ạ ọ


<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> Hát.


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Mặt đồng hồ có những gì?


- Nhận xét cho điểm


- Chuẩn bị đồng hồ để bàn


- Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến
12


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:


- Cho HS xem đồng hồ để bàn và gọi 2
HS nhắc lại mặt đồng hồ có những gì?
- Mặt đồng hồ có những gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kim của chúng như thế nào?



- Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào
số 9 thì lúc đó là mấy giờ?


- Cho HS xem đồng hồ vào các điểm khác
nhau ở SGK hởi nội dung tranh đồng hồ từ
trái sang phải?


* Hướng dẫn xem giờ đúng


GV để kim dài số 12, kim ngắn ở các số
khác nhau.


- ở các giờ đúng kim dài ở các vị trí nào?
- Còn kim ngắn?


* Hướng dẫn xem giờ.


- Buổi tối em làm gì? vào những giờ nào?
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh.


- Giáo viên quay các vị trí khác nhau các
giờ đúng.


- Có các số từ 1->12, có kim ngắn kim dài.
- Đều quay được, quay theo chiều từ số bé
đến số lớn


- Lúc 9 giờ


- HS xem từng tranh và trả lời



- ở số 12


- ở đúng các số từ 1 12


- HS quan sát các đồng hồ và làm thi theo tổ
- Học bài( từ 7 giờ 9 giờ)


- Chơi trò chơi: Ai nhanh.


Ghi nhanh ra bảng con( 3 tổ thi)


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học


- Nêu lại cách xem đồng hồ
- Lắng nghe


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Về học bài và xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- Tập xem đồng hồ.
- Thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> Ôn bài: Hai chị em + Rèn viết</b>




<b>A. Mục đích yêu cầu:</b>



- Học sinh đọc tốt trơn cả bài, đọc đúng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. Luyện đọc
đoạn văn có ghi lời nói.


- Ơn vần: et, oet. Tìm được tiếng có vần et, oet.
- Giáo dục học sinh khơng nên ích kỷ.


* Trọng tâm: Rèn cho HS đọc đúng qua đó hiểu nội dung bài.

<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>



- GV: Tranh minh họa sách giáo khoa.
- HS: SGK, vở bài tập.


<b>C. Các ho t </b>

ạ động d y h c:ạ ọ


<i><b>I. ổn định tổ chức:</b></i> - Hát.


<i><b>II. Bài cũ: </b></i>


- Đọc - Kể cho bé nghe.


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1.Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:


Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.



- Học sinh luyện đọc.
* Luyện đọc từ khó:
- Giáo viên gạch chân.
* Luyện đọc câu:
Bài có mấy câu?


* Luyện đọc đoạn - bài.


* Ơn vần et, oet.


- Tìm tiếng trong bài có vần et?
- Tìm tiếng ngồi bài có vần et, oet?


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


Tổ, cá nhân, lớp đọc thi đua
- một lát, hét lên, dây cót...


Mỗi cá nhân đọc 1 câu
- Bài có 8 câu


- Học sinh luyện đọc câu.
- HS thi đua đọc từng đoạn
- Đọc theo 3 đoạn


- Đọc cả bài.


- hét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Cậu bé nói gì khi chị đụng vào con gấu?



- Chị lên dây cót đồng hồ cậu nói gì?
- Tại sao cậu em thấy buồn khi chơi một
mình?


- Cho học sinh đọc sách giáo khoa toàn
bài.


* Rèn viết : Tập chép B trang 35
- Hướng dẫn cách viết


- GV quan sát giúp đỡ HS viết bài


oet: khoét, soẹt,...


- Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.


"Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy".
- Vì khơng có ai chơi cùng.


- Đó là hậu quả của tính ích kỉ.


- 2 HS đọc.


- HS viết bài vào vở


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Rút ra bài học giáo dục.
- Trò chơi: Đọc tiếp sức.


- Nhận xét chung tiết học.


- Chúng ta khơng nên ích kỉ.
- Phân vai đọc.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Về đọc lại bài.


- Chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm.


<b>TOÁN</b>



<b>Luyện tập: Tuần lễ, đồng hồ thời gian </b>



<b>A. Mục tiêu:</b>



- Củng cố về xem đúng giờ trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của các kim ứng với giờ
đúng trên mặt đồng hồ.


+ Bước đầu biết nắm các thời gian trong sinh hoạt hàng ngày và 1 tuần có 7 ngày.


- Rèn kĩ năng và thói quen làm việc đúng giờ.
- Giáo dục học sinh biết quý thời gian.


* Trọng tâm: Biết xem đúng giờ và xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt
đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV: - Quyển lịch, tờ lịch, đồng hồ

<b>C.Các hoạt động dạy học:</b>




<i><b> I </b></i>

<i><b>ổ</b></i>

<i><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy?


- Đưa ra mơ hình đồng hồ chỉ 6 giờ, yêu
cầu HS nói đúng số giờ trên đồng hồ?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:


a. Củng cố kiến thức:


- Đưa ra quyển lịch, tờ lịch và hỏi HS:
1 tuần = mấy ngày?


Kể tên các ngày trong tuần?
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
b. Hướng dẫn ôn tập.


*Bài 1: Đọc lịch và viết vào chỗ trống.
- Ngày 8 là thứ:…


- Ngày 9 là thứ:…
- Chủ nhật là ngày:…
- Thứ năm là ngày:…



- Em đi học những ngày nào trong tuần


- Những ngày nào em được nghỉ
* Bài 2: Nêu đề toán


<b> Vừa qua em được nghỉ 1 tuần và 2 ngày.</b>


Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày?


- Bảng con, vở.


Hát.


Hôm nay là thứ hai ngày 13
- HS nêu miệng.




1 tuần = 7 ngày


Thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7 và chủ
nhật


- Có 24 giờ


- Lớp làm vở


- Nêu miệng kết quả.


- Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ


năm, thứ sáu.


- Thứ bảy, chủ nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

* Bài 3: Ghi số giờ đúng với mỗi đồng hồ
sau


…giờ …giờ …giờ


* GV cho HS chơi trò chơi
- GV nêu cách chơi, luật chơi


- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


<b> - Nhắc lại nội dung bài.</b>


- GV nhận xét giờ học


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà ôn lại bài.


Em được nghỉ tất cả số ngày
là:


7 + 2 = 9 ( ngày)
Đáp số: 9 ngày



- HS làm trên phiếu


- Chơi trò chơi: Ai nhanh.
- Các nhóm cử đại diện nhóm
lên chơi .


- Đọc lại số giờ trên đồng hồ


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>9</b> <b>3</b>


<b>6</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>9</b> <b>3</b>


<b>6</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>9</b> <b>3</b>


</div>

<!--links-->
HƯỚNG DẪN SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
  • 26
  • 942
  • 4
  • ×