Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

Bệnh án tay chân miệng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.49 KB, 8 trang )

2. CHUN MƠN



1. Lí do vào viện : sốt , nổi ban mụn nước vùng tay ,chân , mông
2 . Bệnh sử :
Cách vào viện 4 ngày , trẻ xuất hiện mệt mỏi , chán ăn ,sốt cao liên
tục . Nhiệt độ cao nhất 39,5 độ C có đáp ứng thuốc hạ sốt . Trẻ quấy khóc
nhiều . Đồng thời trẻ xuất hiện các mụn phỏng nước vùng 2 tay, 2 chân và
mơng .kích thước nhỏ, nổi gờ trên mặt da, không ngứa, không trợt loét ,
không bưng mủ .Trẻ không ho , không đau rát họng. Đi tiểu được ( không rõ
số lượng) không đau rát .Trẻ được mẹ đưa đến khám tại phịng khám tư
,được truyền dịch khơng rõ loại  trẻ không đỡ sốt  được chuyển đến viện
nhi trung ương.


3.Tiền sử


A: Bản thân
3.1: Sản khoa : Con lần 2, đẻ mổ , đủ tháng , cân nặng lúc sinh 3500g,
đẻ ra khóc ngay
3.2: Tiêm chủng: đã đầy đủ các mũi tiêm chủng cơ bản.
3.3: Bú sưã mẹ hoàn toàn trong 12 tháng đầu , hiện tại ăn cơm , cháo
theo bữa ăn của gia đình .
3.4: Phát triển thể chất , tinh thần vận động phù hợp với lứa tuổi .
3.5: Tiền sử nội khoa: Chưa phát hiện bất thường .
B: Gia đình , mơi trường : Trẻ khơng tiếp xúc gần với trẻ mắc tay, chân
miệng trong thwoif gian gần đây



4.Khám bệnh











A, Tồn thân:
- Trẻ tỉnh, quấy khóc.
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch 120lần/phút, ngủ yên
Nhiệt độ: 37độ C
Nhịp thở: 30 l/p
+ Cân nặng: 13kg
- Giật mình khi ngủ ( >2 lần trên 30 p
- Ban dạng phỏng nước tập trung nhiều ở2 lịng bàn tay, chân,
mơng nổi sẩn trên bề mặt da, khơng ngứa, khơng trợt lt,
khơng có mủ. Kích thước nhỏ.
- Hạch ngoại vi không sờ thấy.
- Không phù.


B:Bộ phận














Thần kinh:
- Trẻ tỉnh, quấy khóc
- Giật mình khi ngủ ( >2 cơn trên 30 phút )
- Không run tay. Chân đứng vững, đi vững.
- Cơ lực 2 chi 5/5.
- Hôi chứng màng não(-)
- Không liệt 12 dây TK sọ.
* Tim mạch: Lồng ngực cân đối , di động theo nhịp thở
- Tim đều T1, T2 rõ, không tiếng thổi bệnh lý.
- Mạch nhanh: 110l/p, ngủ yên.
- Chi ấm, refill< 2s


* Hô hấp







Tự thở, môi hồng.
- Không co kéo cơ hơ hấp phụ.
- Thơng khí tốt, RRPN rõ, khơng rales.
- SpO2 khí trời: 99%



* Bụng:
- Mềm, khơng chướng.
- Gan lách khơng sờ thấy
- Khơng có điểm đau khu trú.
- Đại tiện bình thường.



* Tai- Mũi- Họng: binhg thường



* Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường







5. Tóm tắt bệnh án














Trẻ nam 35 tháng tuổi vào viện vì sốt, ban phỏng nước bệnh diễn
biến 4 ngày nay. Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các triệu
chứng và hội chứng sau:
- Trẻ tỉnh, quấy khóc.
- Ban phỏng nước nhiều 2 lịng bàn tay, bàn chân, mơng, , kích
thước bé, nổi gờ trên bề mặt da, khơng ngứa, khơng trợt lt,
khơng có mủ.
- Sốt cao 39- 40 độ C, có đáp ứng với thuốc hạ sốt.
- ngủ giật mình ( >2 lần trên 30 phút ).
HCMN (-)
- Dấu hiệu thần kinh khu trú (-)
Mạch: 110l/p.( Chi ấm, refill<2s) . Nhịp thở: 30l/phút.
- Ho ít, phổi thơng khí đều 2 bên, không ran .


6. Chẩn đoán sơ bộ :

tay chân miệng độ 2B


7. Chẩn đoán phân biệt : Thủy đậu
8 Đề xuất CLS:
 A, Chẩn đoán xác định: PCR EV 71 dịch hầu họng.
 B, Chẩn đoán biến chứng: CTM, CRP, đường huyết.
o CTM: BC: 9.74G/L ; LYM%: 46.3; NEU%: 44,9(tăng).
o SHM: CRP: 5,04


9. Điều trị
A : Nguyên tắc
 Cung cấp đủ dịch
 Vệ sinh da, miệng lưỡi
 Phòng nhiễm trùng bội nhiễm.
 Tăng cường dinh dưỡng.
 B: Theo dõi:
 - Dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.
 -Dấu hiệu giật mình.
 C: Xử trí:
 - Phenobarbital 10mg x 4 viên . Chia 2 lần
 - Ibuprofen 100mg/5ml x 1 lọ. Uống 5ml khi sốt trên 38.5 độ.
Uống cách nhau ít nhất 6 tiếng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×