Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giao an sinh 6 - HKI da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.64 KB, 84 trang )

Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 1:
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA SINH
HỌC
I. Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biệt được thế nào là vật sống và vật không sống , cho ví dụ
- Nêu được ví dụ về sự đa dạng và phong phú của sinh giới,
- Phân biệt được các nhóm sinh vật chính.
- Nêu khái niệm và nhiệm vụ sinh học
-Rèn kỹ năng quan sát , hoạt động nhóm và làm viậc với sgk
- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên
II. phương pháp:
- Sử dụng phương pháp trực quan, phát vấn, nêu vấn đề
III. Chuẩn bị :
1. Gv: Tranh ảnh liên quan đến bài học
2. Hs: Soạn bài
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (2’)
2. Bài mới: (1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật sống và vật không sống(10’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
- Em hiểu thế nào là
vật sống và vật
không sống?
- Hãy nêu tên một
vài đồ vật, con vật,,


loài cây coá trong
môi trường ta đang
ở?( hoạt động nhóm)
- Vậy để tồn tại cần
những điều kiện gì?
Gv: gợi ý
- Cá nân đọc thông
tin sgk trả lời.
- Đại diện moọt vài
nhóm trả lời câu
hỏi.
I. Nhận biết vật sống và vật
không sống:
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Cái bàn, viên gạch
cần những điều kiện
gì để sống?
Gvnx:
- Trong điều kiện
sống đầy đủ chúng sẽ
biến đổi như thế
nào?
- Gv: yêu cầu học
sinh làm các ví dụ
trong sgk
- Qua các ví dụ trên
hãy cho biết vật sống
và vật không sống
khác nhau ntn?

- Độc lập suy nghĩ
- Thảo luận và cử
đại diện trình bày
- Cá nhân rút ra kết
luận
- Vật sống:
+ Lấy thức , nước uống,
+ Lớn lên, sinh sản
- Vật không sống:
+ không lấy thức
+ Không lớn lên, không
sinh sản
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống(10’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
- Gv: yêu cầu học
sinh đọc thông tin
sgkvà hoàn thành bài
tập.
- Gvnx:chỉnh sửa
- Thế nào là vật
sống?
- Yêu cầu hs tìm
thêm một số ví dụ.
- Nx và xác định ví
dụ đúng
- Trao đổi nhóm
thống nhất ý kiến,
đại diện nhóm trình

bày.
- Hoàn thành bài
tập vào vở
- Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ
sung, nx.
- Độc lập nêu ví dụ
II. Đặc điểm của cơ thể sống:
- Có sự trao đổi chất với
môi trường ( lấy vào
các chất cần thiết và
loại bỏ các chất thải)
- Lớn lên
- Sinh sản
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
Gv: yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin
sgk.
- Độc lập suy nghĩ
III. Nhiệm vụ của sinh học:
1. Sinh vật trong tự nhiên:
a.Sự đa dạng của sinh vật:
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Làm bìa tập sgk,
trao đổi nhóm.
- Em có nhận xét gì

về sự đa dạng của
sinh vật
- Treo tranh phóng to
hình 2.1 sgk
Gvnx:nêu vấn đề
nhiệm vụ của sinh
học
- Nhiệm vụ sinh học
là gì?
- Chốt lại
- Trao đổi , cử đại
diện trình bày.
- Quan sát, xác
định các nhóm sinh
vật
- Cá nhân trả lời
Trong tư nhiên sinh vật rất đa
dạng và phong phú
b. Các nhóm sinh vật:
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
2. Nhiệm vụ sinh học:
- Nghiên cứu các đặc điểm cấu
tạo và hoạt động sống , các điều
kiện sống của sinh vật cũng như
các mối quan hệ giữa các sinh
vật với nhau và với môi trường,
tìm cách sử dụng hợp lý chúng,

phục vụ đời sống con người
4:(5’)
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài
- Gợi ý một số bài tập trong sgk
5. Hoạt động nối tiếp (2’)
- Soạn bài mới
Ngày soạn: 15/08/2010
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 2:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- Phân tích được đặc điểm chung của thực vật
- Rèn kỹ năng quan sát , thu nhận kiến thức từ hình vẽ, hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ thực vật và yêu thiên nhiên
II.Chuẩn bị:
1. Gv:
- Tranh phóng to các hình trong bài
- Sách tham khảo và một số tư liệu liên quan đến bài học
2. Hs:
- Soạn bài
III. Phương pháp:
- Trực quan, phát vấn, hoạt động nhóm
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2 Ktbc(5’)
3.Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Gv: nêu vấn đề vào bài
- Yêu cầu học sinh quan
sát tranh 3.1, 3.2,3.3,3.4
sgk, trao đổi , trả lời các
câu hỏi sgk.
- Nhận xét:
- Thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày, nhóm
khác nhận xét , bổ sung
- Cá nhân rút ra kl
I. Sự đa dạng và phong
phú của thực vật:
- Thực vật sống ở hầu
hết mọi nơi trên trái đất
- Rất đa dạng và phong
phú
- Trên trái đất có khoảng
300000 loài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật(15’)
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
-Yêu cầu học sinh làm
bài tập
-Qua bảng trên em có
nhận xét gì về thực vật.
- Gv: khẳng định
- Độc lập làm bài và
rút ra đặc điểm chung.
2. Đặc diểm chung

của thực vật:
- Tự tổng hợp chất hữu

- Phần lớn không có khả
năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các
kích thích từ bên ngoài.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Gọi học sinh đọc chậm phần tóm tắt cuối bài
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Hoạt động nối tiếp (2’)
- Soạn bài mới
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Tiết 3:
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. Mục tiêu:
- Phân biệt thực vật không có hoa và thựch vật có hoa
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm
- Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm,
- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
1. Gv:
- Tranh hình 4.1, 4.2 sgkvà bảng phụ trang 113 sgk.
2. Hs:
- Xem lại bài trước
- Soạn bài mới
III. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, phát vấn, nghiên cwus tài liệu.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có
hoa(18’)
Hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Nội dung
- Gọi hs nhắc lại kiến thức

- Yêu cầu hs qs hình 4.1.
cho biết cây cải gồm
những cơ quan nào?
- Vậy cơ quan sd và cơ
quan sinh sản gồm những
bộ phận nào?
- Treo tranh hình 4.2 sgk
- Kl: vậy qua bảng trên ta
có thể phân chia thực vật
làm mấy nhóm?
- Độc lập trả lời
- Cá nhân trả lời câu
hỏi
- Trao đổi nhóm, đại
diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- 1 vài nhóm được gv
chỉ định trình bày
I. Thực vật có hoa và thực

vật không có hoa:
- Cơ thể thực vật có hoa
gồm 2 loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ ,
thân , lá có chức năng nuôi
dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản: hoa,
quả , hạt có chức năng duy
trì và phát triển nòi giống.
- Thực vật chia làm 2 nhóm:
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Thế nào là thực vật có
hoa và thế nào là thực vật
không có hoa?cho ví dụ -Cá nhân trình bày
+ Thực vật có hoa: có cơ
quan sinh là hoa quả, hạt
+Thực vật không có hoa có
cơ quan sinh sản không
phải là hoa, quả, hạt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm(12’)
Hoạt động giáo viên hoạt động học sinh Nội dung
- Kể tên những cây sống
một năm mà em biết?
- Cây 1 năm và cây lâu
năm khác nhau ở điểm
nào?
- Hs rút ra lết luận
- Liên hệ thực tế kể ra
một số cây mà em

biết.
- Độc lập suy nghĩ
II. Cây một năm và cây lâu
năm:
1. Cây một năm: cây lúa,
ớt, đậu, xo ài, ng ô.
- Đặc điểm: có vòng đời kết
th úc trong vòng một năm
2. Cây lâu năm: cây đa, cây
đào,cây b ạc hà, cây bàn,cây
ổi.
- Đặc điểm: ra hoa, tạo quả
nhiều l ần trong đời.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Phân biệt thực vật có hoa v à thực vật không có hoa? Cho v í dụ?
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm?
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Soạn bài mới
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Tiết 4:
THỰC HÀNH : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ
DỤNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi
- Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức và hoạt động nhóm

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các dụng cụ học tập
II. Chuẩn bị:
1. Gv: - Kính lúp cầm tay: 5 cái
- Kính hiển vi: 4 cái
- Tranh phóng to hình 5.2 sgk
2. Hs: - Mỗi nhóm chuẩn bị 3 bông hoa và một vài cành cây nhỏ
- Soạn bài mới
III. Phương pháp:
- Trực quan, phát vấn, hoạt động nhóm
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng(15’)
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động học sinh Nội dung
- Gv phân dụng cụ cho
các nhóm.
- Kính lúp có cấu tạo
ntn?
- Nếu muốn quan sát
một bông hoa thì phải
đặt ntn?
- Tư thế ngồi ntn mới
quan sát được mẫu vật
- Quan sát kính , mô tả
cấu tạo.
- Độc lập trả lời
- Một vài hs được gv chỉ

định làm, cả lớp theo
I. Kính lúp và cách sử
dụng:
1.Cấu tạo:
- Gồm 2 bộ phận:
+ Tay cầm
+ Tấm gương trong
suốt dày 2 mặt lồi
2.Chức năng:
Phóng to ảnh từ 3- 20
lần
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
trên kính lúp?
- Gv đến từng nhóm
hướng dẫn và sữa sai.
dõi và cùng chỉnh sữa. 3.Cách sử dụng:
- Cầm kính lúp bằng tay
trái đặt lên vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kính hiển vi và cách sử dụng(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Nội dung
- Gv cho hs quan sát
kính hiển vi.
- Kính hiển vi có cấu tạo
ntn?
- Gọi 1 vài hs lên xác
định các bộ phận của
kính?

- Nêu chức năng của
từng bộ phận?
- Bộ phận nào của kính
hiển vi quan trọng nhất ?
vì sao?
- Làm thế nào để quan
sát mẫu vật trên kính
hiển vi?
- Gvnx:
- Quan sát mô tả
cấu tạo kính hiển vi.
- Đại diện nhóm
trình bày cả lớp
quan sát , nx, bổ
sung.
- Cá nhân trình bày
- Độc lập suy nghĩ
II. Kính hiển vi và cách sử
dụng
1.Cấu tạo: gồm 3 bộ phận
chính
- Chân kính
- Thân kính gồm:
+ Ống kính:thị kính, đĩa
quay, vật kính
+ Ốc điều chỉnh: ốc to, ốc
nhỏ
- Bàn kính
2.Chức năng: phóng to ảnh
từ 40- 3000 lần.

3 . Cách sử dụng:
- Đặt và cố định tiêu bản
trên bàn kính. điều chỉnh
ánh sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng. sử
dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ vật
mẫu.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc mục em “có biết”
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Chuẩn bị mỗi nhóm : 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín
Ngày soạn: 29/08/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Tiết 5:
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Làm được tiêu bản tế bào thực vật
- Biết cách sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình,
- Có ý thức giữ gìn dụng cụ học tập và giữ gìn vệ sinh phòng học
II. Chuẩn bị:
1. Gv:
- Kính hiển vi: 5 cái
- Lamen, lam kính, kim mũi mác, lọ đựng nước cất
- Tranh phóng to hình 6.3 sgk
2. Hs:

- Mỗi nhóm chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
III. Phương pháp:
- Trực quan, hoạt động nhóm, thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm tiêu bản và quan sát tế bào
biểu bì vảy hành(16’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Gv: hướng dẫn cách
làm một têu bản.
- Làm mẫu tiêu bản vảy
hành theo trình tự các
bước cho cả lớp quan
sát.
- Treo tranh 6.2 yêu cầu
học sinh nghiên cứu
thêm
- Bỏ mẫu vật lên bàn,
nhận dụng cụ thực hành
quan sát và tiến hành
làm tiêu bản
- Nghiên cứu các bước
trong sgk.
I. Tiến hành quan sát
tế bào biểu bì vảy hành
1. Các bước tiến hành:
- Sgk
GV:Trương Thị Hồng Hương

Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
hướng dẫn, giúp đỡ từng
nhóm, nên chọn những
hính rõ nhất để vẽ vào
- Chọn hình rõ để vẽ 2. Vẽ hình
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm tiêu bản và quan sát tế bào thịt
quả cà chua(14’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Giới thiệu các bước
tiến hành làm tiêu bản
cà chua.
- Làm tiêu bản tương tự
tế bào vả hành
- Đến từng nhóm giúp
đỡ, giải đáp thắc mắc
- Treo tranh phóng to
hình 6.3
- Lấy 1 vài tiêu bản các
nhóm làm tốt để cả lớp
cùng quan sát
- Gvnx:
- Quan sát và làm tương
tự tế bào củ hành
- Trao đổi nhóm và
hoàn thành tiêu bản.
- Chọn hình rõ nhất vẽ
vào vỡ
II. Cách tiến hành làm
tiêu bản và quan sát tế
bào thịt quả cà chua:

1. Các bước tiến hành:
- (sgk)
2. vẽ hình
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Gv nhận xét , đánh giá kết quả từng nhóm
- Các nhóm thu dọn vệ sinh, lau chùi dụng cụ và nộp
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Soạn bài mới
Ngày soạn : 29/08/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 6:
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Nêu được tế bào thực vật là đơn vị cấu tạo của cơ thể thực vật
- Trình bày được cấu tạo tế bào thực vật
- Phân tích được những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật
- Nêu được khái niệm mô và một số mô
- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, hoạt động nhóm và làm việc với sgk
II. Chuẩn bị:
1. Gv:
- Tranh phóng to hình 7.1- 7.5 sgk
- Một số tư liệu liên quan
2. Hs:
- Xem lại bài thực hành
III. Phương pháp:
- Trực quan, giải thích minh hoạ, hoạt động nhóm
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước tế bào(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Treo tranh hình 7.1-
7.3 sgk.
- Điểm giống nhau trong
3 hình trên là gì?
- Tế bào thực vật có
hình dạng ntn? Ví dụ?
- Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin sgk.
- Có nhận xét gì về kích
thước của các loại tế bào
thực vật?
- Quan sát , trao đổi
- Đại diện nhóm
trình bày
- Độc lập suy nghĩ,
trả lời
- Trao đổi và hoàn
bài tập
- Độc lập trả lời
I. Hình dạng và kích thước
của tế bào
1.Hình dạng:
- Rất nhiều dạng
- Ví dụ :
+ Hình nhiều cạnh: tế bào

biểu bì vảy hành
+ Hìnhntrứng: tế bào thịt
quả cà chua
+ Hình sợi dài: tế bào sợi
gai
2. Kích thước:
- Rất nhỏ , mắt thường
không thấy được, như tế bào
biểu bì vảy hành, tế bào mô
phân sinh ngọn. nhưng có
một số tế bào khá lớn mắt
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Gv giải thích . thường có thể thấy được
như tế bào sợi gai hoặc tế
bào tép bưởi
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào(10’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Treo hình 7.4
- Cấu tạo tế bào thực vật
gồm những bộ phận
nào?
- Bộ phận nào quan
trọng nhất ? vì sao? Nêu
chức năng của bộ phận
đó?
- Quan sát và xác định
cấu tạo
- Độc lập phát biểu
- Cá nhân suy nghĩ , trả

lời
II. Cấu tạo tế bào: gồm
1 Vách tế bào
2 Màng sinh chất
3 Chất tế bào
4 Nhân
5 Không bào
6 Lục lạp
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại mô(5’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Treo tranh hình 7.5
- Cấu tạo và hình dạng
của các tế bào của cùng
loại mô giống hay khác
nhau?
- Mô là gì? chức năng?
- Quan sát trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sungvà
hoàn thiện.
III. Mô:
- Mô là một nhóm tế bào
có hình dạng, cấu tạo
giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng
riêng.
- Ví dụ: mô phân sinh
ngọn…
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- Giải đáp trò chơi ô chũ

5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Soạn bài mới
Ngày soạn:05/09/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 7:
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
I. Mục tiêu:
- Nêu được sự lớn lên và phân chia của tế bào
- Nhận biết được các bộ phận có khả năng phân chia
- Phân biệt sự khác nhau về hình dạng và kích thước của các giai đ oạn
phát triêển của tế bào.
- Rèn kỹ năng quan sát, nghiên cứu sgk
- Hoạt động nhóm nhỏ
- Có ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Gv: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2sgk
2. Hs: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
III. Phương pháp:
- Trực quan, phát vấn, nêu vấn đề
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào(12’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Treo tranh phóng to
hình 8.1.
- Phân biệt tế bào mới

hình thành và tế boà
trưởng thành có gì khác
nhau?
- Sự lớn lên của tế bào
được thể hiện qua những
dấu hiệu nào?
- Do đâu tế bào lớn lên
được?
- Quan sát tranh , trao
đổi , thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Cá nhân độc lập suy
nghĩ , trả lời.
I. Sự lớn lên của tế bào:

- Tế bào non lớn dần lên
thành tế bào trưởng
thành nhờ quá trình trao
đổi chất
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào(18’)
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Gv: yêu câu fhọc sinh
nghiên cứu hông tin sgk,
treo tranh phóng to 8.2.
- Tế bào phân chia ntn?
- Nhận xét , giải thích

thêm
- Theo em các tế bào ở
những bộ phận nào có
khả năng phân chia?vì
sao?
- Giaỉ thích thêm
- Các cơ quan thực vật
lớn lên bằng cách nào?
- Yêu cầu hs vẽ hình8.2
và 8.2.
- Quan sát , thảo luận
nhóm, thống nhất ý
kiến.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Độc lập suy nghĩ, trả
lời
- Lắng nghe và thu nhận
kiến thức
- Cá nhân trả lời câu hỏi
II. Sự phân chia tế bào:
- Tế bào lớn đến một
kích thước nhất địnhthì
sẽ phân chia
- Quá trình phân chia
diễn ra như sau:
+ Từ 1 nhân- 2nhân
+ Chất tế bào phân chia,
xuất hiện một vách

ngănở giữachia tế bào
thành 2 tế bào con
+ Tế bào con lớn dần
lên, tiếp tục phân chia.
* Tế bào ở mô phân sinh
có khả năng phân chia
* Sự phân chia và lớn
lên giúp cây sinh trưởng
và phát triển
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Gọi 1 vài học sinh lên trình bày 2 sơ đồ 8.1 và 8.2
- Xem lại kiến thức chương 1
- Mỗi nhóm chuẩn bị 5 loại cây có rễ khác nhau
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Soạn bài mới.
Ngày soạn:05/09/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 8:
CÁC LOẠI RỄ , CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính:rễ cọc và rễ chùm
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, hoạt động nhóm
- Có ý thức boả vệ thiên nhiên
II. Phương pháp:
- Vấn đáp, quan sát
III. Chuẩn bị:
1.Gv:

- Tranh vẽ các hình trong bài
- Giáo án
- Tài liệu có liên quan
2. Hs:
- Học bài cũ
- Soạn bài mới , chuẩn bị một số loại rễ
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1:Tìm hiểu các loại rễ(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Kiểm tra sự chuẩn bị
của hs
- Yêu cầu chia rễ các
em đem đi thành 2
nhóm
- Treo tranh câm hình
9.1 để hs quan sát.
giới thiệu cho hs các
loại rễ
- Các nhóm tự sũa bài
tập số 1 với nhau.
- Gv chỉnh sữa.
- Tù các cây có sẵn
gọi các em lên nhận
biết các loại rễ của
các cây đó.
- Đặc điểm của rễ cọc
- Đặt các cây có rễ

của nhóm lên bàn.
- Kiểm tra , quan sát
thật kỹ đặt những rễ
giống nhau vào một
nhóm.
- Phân biệt được 2
loại rễ , 1 vài hs phát
biểu.
- Các nhóm tự trình
bày , chỉnh sữa cho
nhau.
- Cá nhân phát biểu
- Độc lập suy nghĩ,
phát biểu , hs khác
I. Các loại rễ:
- Có 2 loại rễ chính: là rễ cọc
và rễ chùm
1. Rễ cọc: gồm rễ cái to , mọc
thẳng và nhiều rễ con mọc
xiên
ví dụ: cây bưởi, cây cải, cây
hồng xiêm
2. Rễ chùm: gồm nhiều rễ con
dài gần bằng nhau mọc ra từ
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
và rễ chùm, hoàn
thành bài tập 2 sgk.
- Treo tranh câm 9.2
gọi hs nhận xét rễ của

các cây.
- Vừa theo dõi vừa
hoàn thiện cho hs.
nhận xét, bổ sung.
- Xem tranh , nhận
xét rễ của cây.
gốc thân.
Ví dụ: cây hành, cây tỏi, cây
mạ
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Yêu cầu hs nghiên
cứu sgk.
- Treo tranh câm các
miền của rễ, yêu cầu
hs xác định.
- Chức năng chính
của các miền.
- Gv hoàn thiện
- Nghiên cứu sgk.
- Cá nhân xác định
các miền của rễ.
- Độc lập trả
lời câu hỏi.
- Tự hoàn thiện vào
vở.
II. Các miền của rễ:
- Gồm 4 miền: miền trưởng
thành, miền hút, miền sinh
trưởng, miền chóp rễ.

+ Miền trưởng thành : có các
mạch dẫn, chức năng là dẫn
truyền.
+ Miền hút: có các lông hút,
chức năng hấp thụ nước và
muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: chức
năng làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: chức năng
che chở cho đầu rễ.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Rễ gồm mấy miền? chức năng của mỗi miền?
- Kể tên 5 cây có rễ cọc và 5 cây có rễ chùm.
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Trả lời các câu hỏi trong sgk
- Soạn bài mới
Ngày soạn:12/09/2009
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 9:
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của từng bộ phận miền hút của rễ.
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Phân tích được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng
của chúng.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế qua quan sát rễ cây.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:

- Trực quan, phát vấn, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Gv:
- Tranh phóng to các hình trong bài
- Bảng phụ ghi cấu tạo các miền hút của rễ
2. Hs:
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của vỏ(17’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Treo tranh 10.1,
10.2 giới thiệu lát cắt
ngang qua miền hút
và tế bào lông hút.
- Miền hút gồm 2
phần: vỏ và trụ giữa
- Gọi 1 vài hs nhắc lại
- Gv ghi sơ đồ lên
bảng.
- Vì sao mỗi lông hút
là một tế bào?
- Yêu cầu hs quan sát
bảng , thảo luận nhóm
.
- Cấu tạo miền hút
phù hợp với chức
- Theo dõi tranh

- Xem chú thích của
hình ghi ra các bộ
phận của phần võ.
- 1 vài hs nhắc lại cấu
tạo của phần vỏ.
- Cá nhân lên bảng
điền vào sơ đồ.
-Độc lập suy nghĩ trả
lời.
- Thảo luận nhóm,
thống nhất ý kiến, đại
diện trình bày, nhóm
- Cấu tạo miền hút gồm 2
phần chính: vỏ và trụ giữa
I. Vỏ:
-Gồm biểu bì và thịt vỏ
1. Biểu bì:
- Gồm một lớp tế bào xếp
sít nhau→ bảo vệ.
- Một số tế bào biểu bì kéo
dài ra làm thành lông hút →
hút nước và muối khoáng
hoà tan.
2. Thịt vỏ:
- Gồm nhiều lớp tế bào có
độ lớn không đều nhau
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
năng thể hiện ntn?
- Gv: nhận xét và

hoàn thiện.
khác nhận xét, bổ
sung.
chuyển các chất từ lông hút
vào trụ giữa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của trụ giữa(13’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Yêu cầu hs quan sát
bảng và nêu cấu tạo
của tụ giữa.
- Nêu chức năng các
bộ phận trụ giữa
- Tìm sự giống và
khác nhau giũa tế bào
thực vật với tế bào
lông hút?
- Gv bổ sung và giải
thích.
- Yêu cầu hs nêu kết
luận tóm tắt chức
năng của miền lông
hút.
- Gv hoàn chỉnh.
- Độc lập thu nhận
kiến thức.
- Cá nhân phát biểu
- Thảo luận nhóm nêu
nhận xét
- Lắng nghe và ghi
nhận voà vở.

- Độc lập phát biểu ý
kiến , bổ sung , hoàn
chỉnh.
II. Trụ giữa:
- Gồm bó mạch và ruột
1. Bó mạch:
- Gồm mạch gỗ và mạch rây
a. Mạch gỗ:
- Gồm những tế bào đã hoá
gỗ, có vách dày , có nhiệm vụ
vận chuyển nước và muối
khoáng hoà tan → thân, lá.
b. Mạch rây:
- Gồm những tế bào có vách
mỏng có nhiệm vụ chuyển
chất hữu cơ đi nuôi cây.
2. Ruột:
- Gồm những tế bào vách
mỏng. chứa chất dự trữ.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Học bài, soạn bài mới.
- Đọc mục ‘’em có biết’’
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 10
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T1)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định

được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào
những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích
nghiên cứu của SGK đề ra.
- Rèn kĩ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện
tượng trong thiên nhiên.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1.GV: tranh hình 11.1; 11.2 SGK.
2.HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Phương pháp:
- Phát vấn, thí nghiệm, quan sát
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
+ Thí nghiệm 1:
- GV cho HS nghiên cứu
SGK, thảo luận theo 2
câu hỏi mục s thứ nhất.
- GV bao quát lớp, nhắc
nhở các nhóm, hướng
dẫn động viên nhóm HS

yếu.
- Sau khi HS đã trình bày
kết quả, GV thông báo
kết quả của nhóm nếu
cần.
+ Thí nghiệm 2
- HS hoạt động nhóm.
- Từng cá nhân trong
nhóm đọc thí nghiệm
SGK chú ý tới: điều
kiện thí nghiệm, tiến
hành thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến, ghi lại nội
dung cần đạt được: đó là
cây cần nước như thế
nào và dự đoán cây chậu
B sẽ héo dần vì thiếu
nước.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
I. Nhu cầu nước của
cây:
1. Thí nghiệm
2. Kết quả:
- chậu a: cây tươi tốt
- chậu b: cây héo
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6

- GV cho các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm
cân rau ở nhà.
- GV cho HS nghiên cứu
SGK.
- GV lưu ý khi HS kể tên
cây cần nhiều nước và ít
nước tránh nhầm cây ở
nước cần nhiều nước,
cây ở cạn cần ít nước.
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
- Các nhóm báo cáo đưa
ra nhận xét chung về
khối lượng rau quả sau
khi phơi khô là bị giảm.
- HS đọc mục £ SGK
trang 35, thảo luận theo
2 câu hỏi ở mục s thứ
2 SGK trang 35, đưa ra
ý kiến thống nhất.
- HS đưa được ý kiến:
nước cần cho cây, từng
loại cây, từng giai đoạn
cây cần lượng nước
khác nhau.
- HS trình bày ý kiến,
các HS khác nhận xét,
bổ sung.
c. Kết luận:

- Tất cả các cây đều cần
nước. nhưng cần nhiều
hay ít phụ thuộc từng
loại cây, các giai đoạn
sống.
Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây(15’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
+ Thí nghiệm 3:
- GV treo tranh hình
11.1, cho HS đọc thí
nghiệm 3 SGK trang 35.
- GV hướng dẫn HS thiết
kế thí nghiệm theo
nhóm: thí nghiệm gồm
các bước
+ Mục đích thí nghiệm
+ Đối tượng thí nghiệm
+ Tiến hành: điều kiện
và kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung
- GV cho HS đọc SGK
trả lời câu hỏi mục s.
- HS đọc SGK kết hợp
quan sát tranh và bảng
số liệu ở SGK trang 36,
trả lời câu hỏi sau thí
nghiệm 3.
- HS trong nhóm sẽ thiết
kế thí nghiệm của mình
theo hướng dẫn của GV.

- 1 hoặc 2 HS trình bày
thí nghiệm.
- HS đọc mục £ trả lời
câu hỏi, ghi vào vở.
- 1 vài HS đọc lại câu
II. Nhu cầu muối
khoáng của cây
1.Thí nghiệm (sgk)
2. Kết quả:
- chậu A: cây phtá triển
tốt
- chậu B: cây phát triển
chậm
c. Kết luận:
- Cây cần các loại muối
khoáng trong đó cần
nhiều : muối đạm, muối
lân, muối kali. Nhu cầu
nước và muối khoáng là
khác nhau đối với từng
loại cây, các giai đoạn
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- GV nhận xét, đánh giá
điểm cho HS.
trả lời. khác nhau trong chu kỳ
sống của cây.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- GV củng cố nội dung bài.
- HS trả lời 3 câu hỏi GSK.

5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.
Ngày soạn: 19/09/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T2)
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận
phù hợp với chức năng của chúng.
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có
liên quan đến rễ cây.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. chuẩn bị:
1. GV:- Tranh phóng to hình 10.1; 10.2; 7.4 SGK, bảng cấu tạo chức năng
miền hút của rễ và các mảnh bìa ghi sẵn.
2.HS:- Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu
bì, thịt vỏ,...
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, thí nghiệm, quan sátI
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Bài mới(2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối

khoáng(20’)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- GV cho HS nghiên
cứu SGK làm bài tập
mục s SGK trang 37.
- GV viết nhanh 2 bài
tập lên bảng, treo tranh
phóng to hình 11.2
SGK.
- Sau khi HS đã điền
và nhận xét, GV hoàn
thiện để HS nào chưa
đúng thì sửa.
- Gọi HS đọc bài tập
đã chữa đúng lên
bảng.
- GV củng cố bằng
cách chỉ lại trên tranh
để HS theo dõi.
- HS quan sát kĩ hình
11.2 chú ý đường đi
của " màu vàng và
đọc phần chú thích.
- HS chọn từ điền vào
chỗ trống sau đó đọc
lại cả câu xem đã phù
hợp chưa.
- 1 HS lên chữa bài
tập trên bảng " cả
lớp theo dõi để nhận

xét.
- HS đọc mục £
SGK. kết hợp với bài
II. Sự hút nước và muối
khoáng của rễ:
1. Rễ cây hút nước và muối
khoáng:
- Lông hút là bộ phận chủ
yếu có chức năng hút nước
và muối khoáng hoà tan.
- Con đường hút nước và
muối khoáng hoà tan là từ
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
- GV cho HS nghiên
cứu SGK trả lời " câu
hỏi:
tập trước trả lời lông hút qua vỏ đến mạch gỗ
của rễ rồi lên thân lá.
Hoạt động 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới
sự hút nước và muối khoáng của cây.(10’)
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Nội dung
- GV thông báo
những điều kiện ảnh
hưởng tới sự hút
nước và muối
khoáng của cây: Đất
trồng, thời tiết, khí

hậu...
a- Các loại đất trồng
khác nhau
- Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK " trả lời
câu hỏi:
b- Thời tiết khí hậu
- GV yêu cầu học
sinh nghiên cứu
SGK. Trả lời câu hỏi
thời tiết, khí hậu ảnh
hưởng như thế nào
đến sự hút nước và
muối khoáng của
cây?
- GV gợi ý:
- Để củng cố phần
này GV cho HS đọc
và trả lời câu hỏi
mục s.
- GV dùng tranh
câm hình 11.2 SGK,
- HS đọc mục SGK
tr.38 trả lời câu hỏi
- HS đọc thông tin £
SGK tr.38 trao đổi
nhanh trong nhóm về
ảnh hưởng của băng
giá, khi ngập úng lâu
ngày sự hút nước và

muối khoáng bị
ngừng hay mất.
- 1 đến 2 HS trả lời
" HS khác nhận xét
bổ xung.
- HS đưa ra các điều
kiện ảnh hưởng tới
sự hút nước và muối
khoáng cũng là kết
luận của mục này.
II. Những điều kiện bên ngoài
ảnh hưởng đến sự hút nước
và muối khoáng của cây.
- Thời tiết , khí hậu và
các loại đất trồng
ví dụ: đất đỏ bazan → cây
công nghiệp
GV:Trương Thị Hồng Hương
Trường THCS ThuỷThanh Sinh Học 6
tr.37 để học sinh
điền mũi tên và chú
thích hình.
4. Đánh giá tiết học: (5’)
- HS trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Trả lời một số câu hỏi thực tế HS đúng, GV đánh giá điểm.
+Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
+ Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước cho cây?
+ Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 39.

- Đọc mục “Em có biết”.
- Giải ô chữ SGK trang 39.
- Chuẩn bị mẫu theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên
thanh, cây tầm gửi (nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: bụt mọc, cây
mắm, cây đước (có nhiều rễ trên mặt đất).
Ngày soạn: 19/09/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 12:
THỰC HÀNH – QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.
Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của
chúng.
- Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi
cây ra hoa.
GV:Trương Thị Hồng Hương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×