Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

THUYẾT TRÌNH bộ TRUYỀN XÍCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 41 trang )

Trường ĐH Giao Thơng Vận Tải
TP.Hồ Chí Minh
Khoa: Cơ Khí
Mơn: Chi Tiết Máy


1. Khái niệm chung


1.1 Cấu tạo chính và nguyên lý làm
việc của bộ truyền xích
a.Cấu Tạo:

Cấu tạo chính của bộ truyền xích gồm: đĩa dẫn 1, đĩa bị dẫn 2 và
xích 3 (hình 4.1). Ngồi ra, có thể có thêm bộ phận căng xích, bộ
phận bơi trơn, hộp che. Có khi dùng một xích để truyền động từ
một đĩa dẫn sang nhiều đĩa bị dẫn (hình 4.2).


b.Nguyên lý làm việc
Xích là một chuỗi các

mắt xích nối với nhau
bằng bản lề. Xích
truyền chuyển động
và tải trọng từ trục
dẫn sang trục bị dẫn
nhờ sự ăn khớp của
các mắt xích với các
răng trên đĩa xích (ăn
khớp gián tiếp).




1. Khái niệm chung
Các trục của bộ truyền
xích có thể song song
nhau, có thể trong bộ
truyền có nhiều bánh
xích bị dẫn.
Ngồi ra trong bộ truyền
xích có thể có bộ phận
căng xích, bộ phận che
chắn và bộ phận bơi trơn.
Bộ phận che
chắn

Bộ phận căn xích


1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
1. Ưu điểm
 Có thể truyền động giữa hai trục song song cách nhau
tương đối xa.
 Khn khổ kích thước nhỏ gọn hơn truyền động đai
cùng cơng suất;
 Khơng có hiện tượng trượt, tỷ số truyền trung bình
ổn định;
 Hiệu suất cao, có thể đạt 98% nếu được chăm sóc tốt
và sử dụng hết khả năng tải;
Lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ;
Có thể cùng một lúc truyền chuyển động từ một trục

dẫn đến nhiều trục bị dẫn.


2. Nhược điểm
 Nhanh mòn bản lề, nhất là khi bôi trơn
không tốt và làm việc ở nơi nhiều bụi;
 Vận tốc tức thời của xích và đĩa bị dẫn khơng
ổn định nhất là khi số răng của đĩa xích nhỏ;
 Có tếng ồn khi làm việc do va đập khi vào
khớp nên hạn chế sử dụng ở bộ truyền ở tốc
độ cao;
 Cần bôi trơn và điều chỉnh sức căng xích.


3. Phạm vi sử dụng
Truyền công suất và chuyển động giữa trục có

khoảng cách xa, cho nhiều trục đồng thời trong
trường hợp n < 500 v/p
 Công suất truyền thông thường N < 100 kW
 Tỉ số truyền i≤6 khi v=(‚2÷6)m/s ; và i ≤ 3 khi
v=(6÷25)m/s;
Hiệu suất η=(0.95÷0.97)
Truyền động xích được dùng khá nhiều trong
các phương tiện vận tải (xe đạp, môtô, ôtô …),
máy nông nghiệp, các băng tải …


2. Các loại xích truyền động và đĩa xích
2.1 Các loại xích truyền

động
Tùy theo cấu tạo của dây xích, bộ
truyền xích được chia thành các loại:
a.Xích

ống con lăn
b.Xích ống
c. Xích răng


a.Xích ống con lăn
Má xích ngồi
Má xích trong

Ống lót

Chốt xích
Con lăn


a.Xích ống con lăn
Các má xích được dập từ thép tấm, má xích

1 ghép với ống lót 4 tạo thành mắt xích
trong. Các má xích 2 được ghép với chốt 3
tạo thành mắt xích ngồi. Chốt 3 và ống lót
4 tạo thành khớp bản lề, để xích có thể quay
gập. Con lăn 5 lắp lỏng với ống lót 4, để
giảm mịn cho răng đĩa xích 6 và ống lót 4.
Số 6 biểu diễn tiết diện ngang của răng đĩa

xích.


b. Xích ống
Xích ống, có kết cấu tương

tự như xích ống con lăn,
nhưng khơng có con lăn 5.
Xích được chế tạo với độ
chính xác thấp, giá tương đối
rẻ.


c.Xích răng
Xích răng, khớp bản

lề được tạo thành do hai
nửa chốt hình trụ tiếp xúc
nhau. Mỗi mắt xích có
nhiều má xích lắp ghéptrên chốt. Khả năng tải
của xích
răng lớn hơn nhiều so với xích ống con lăn có
cùng kích thước. Giá thành củaxích răng cao
hơn xích ống con lăn. Xích răng được tiêuchuẩn
hóa rất cao.


c.Xích răng



Trong các loại trên, xích ống con lăn

được dùng nhiều hơn cả. Xích ống chỉ
dùng trong các máy đơn giản, làm
việc với tốc độ thấp (1-2 m/s). Xích
răng được dùng khi cần truyền tải
trọng lớn, yêu cầu kích thước nhỏ
gọn. Trong chương này chủ yếu trình
bày xích ống con lăn.


2.2 Đĩa xích
Đĩa xích có cấu tạo gần giống bánh răng, chỉ

khác ở phần vành răng. Kích thước và biên dạng
răng phụ thuộc vào loại xích. Vật liệu làm đĩa
xích thường là thép cacbon hay thép hợp kim,
sau khi gia cơng tơi đạt độ rắn 50÷60 HRC.

Đĩa xích con
lăn

Đĩa xích răng


2.2 Đĩa xích
Biên dạng đĩa xích con lăn gồm các cung có

bán kính r1 , r2 và r3. Do kích thước của xích
được quy định theo tiêu chuẩn nên các số liệu

để tính tốn đĩa xích được tra trong bảng
thơng số xích.

Đường kính vịng chia đĩa xích:
t : Bước xích (mm)
Z : Số răng đĩa xích


3. Các thơng số hình học chính của bộ
truyền xích
3.1 Bước xích của dây xích
Bước xích (t) là thơng số chủ yếu

của bộ truyền xích. Bước xích càng
lớn, khả năng truyền lực càng tăng
nhưng va đập càng nhiều. Do đó
khi truyền động với tốc độ cao thì
chọn bước xích nhỏ.
 Để tăng khả năng tải có thể tăng
số dãy xích (xích ống con lăn) hoặc
tăng chiều rộng xích (xích răng)
Bước xích được tiêu chuẩn hóa, khi
tính tốn tra theo bảng tiêu chuẩn.

t


3.2 Số răng đĩa xích
Thơng thường Z1 <
Z2, nếu số răng nhỏ

thì xích mau bị mịn
(vì góc xoay bản lề
lớn) và làm tăng tải
trọng động cũng như
va đập.
Do đó, ta hạn chế số răng nhỏ nhất.
Thông thường, khi v>= 2m/s . thì zmin
>= 19, khi v<= 2m/s. thì zmin = 11…
15. Trong thiết kế có thể tính theo cơng
thức: z1 = 29 – 2i


3.2 Số răng đĩa xích
Để tránh tn xích khi xích
mịn, phải hạn chế số răng
lớn nhất.
zmax <= 100 - 120 (xích con
lăn).
zmax <= 120..140 (xích răng),
Số răng đĩa xích nên lấy
theo số lẻ.tuy nhiên trong
thực tế người ta sử dụng
số răng chẵn.


3.3
Khoảng
cách
trục
A

-Khoảng cách trục (A): khoảng
cách giữa hai tâm của hai đĩa
xích. Nó có ảnh hưởng tới góc
ơm của xích và sự va đập của
bộ truyền.
-Khi xác định khoảng cách trục
phải căn cứ vào điều kiện góc
ơm a
Khi i ≤ 3 thì
Khi i ≥3 thì

Với, de1, de2 : đường kính vịng đỉnh của đĩa xích dẫn
và bị dẫn.


3.3 Khoảng cách trục A
Nhưng Amax không quá 80.t để tránh va đập.
Do đó, hợp lý nhất là chọn : A = (30÷50)t
  Xác định chiều dài xích L:
L = t.X
Với, X : Số mắt xích


3.4 Số mắc xích X
Lưu ý : Nên quy trịn số mắc xích X thành số nguyên.
- Sau khi tính số mắc xích, phải tính chính xác lại khoảng
cách trục bằng cơng thức:

Để nhánh xích bị dẫn khơng q căng, phải giảm khoảng cách trục
một lượng:

∆A=(0,002÷0,004)A


4. Cơ học truyền động xích
4.1 Vận tốc và tỷ số truyền
a. Vận tốc và tỷ số truyền tức thời
Vì xích ăn khớp với các

răng đĩa xích theo hình đa
giác, cho nên vận tốc của
xích và tỷ số truyền thay
đổi theo thời gian.
Ở thời điểm đang xét, bản
lề A đang ăn khớp và bản lề
B sắp vào khớp với răng C .


a. Vận tốc và tỷ số truyền tức thời
Tại A, vận tốc tuyệt

đối của mắt xích
được phân làm
hai thành phần, trong
đó thành phần nằm
ngang Vx là vận tốc
xích chạy vào đĩa xích :


×