Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

CÔNG NGHỆ 3G VIETTEL THẾ GIỚI LÀ KẾT NỐI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH</b></i>
<b>Lớp ĐH26QT03 – Nhóm 1</b>


<b>BÀI TIỂU LUẬN MARKETING</b>


<b>  </b> <b>`</b>


CÔNG NGHỆ 3G VIETTEL


THẾ GIỚI LÀ KẾT NỐI



DI ĐỘNG



<b>GVHD: Trần Thị Ngọc Quỳnh</b>
<b>Thành viên nhóm:</b>


<b>1. Bùi Ngọc Hằng 030326100357</b>


<b>2. Lê Ngọ 030326100368</b>


<b>3. Đoàn Thanh Viên 030326090398</b>


<b>4. Nguyễn Ngọc Hào 030326100354</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mục lục</b>



………...

<b>LỜI MỞ ĐẦU...</b>



<b>I)</b>

<b>Giới thiệu về tập đồn viễn thơng Viettel</b>

<b>... </b>
<b>... </b>



<b>1. Giới thiệu về Viettel</b>


<b>2. Hoạt động kinh doanh của Viettel</b>
<b>3. Chặng đường phát triển</b>


<b>4. Những thành tựu Viettel đạt được</b>


<b>II)</b> <b>Các tính năng và dịch vụ cung cấp trên nền công nghệ 3G Viettel………….</b>


<b>III)</b> <b>Sự ảnh hưởng các nhân tố của môi trường marketing vĩ mô đến hoạt động </b>
<b>Viettel</b>


<b>1. Tác động của yếu tố kinh tế đến hoạt động marketing của doanh nghiệp</b>
<b>2. Tác động của yếu tố văn hóa đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp</b>


<b>IV)</b> <b>Tình hình sử dụng mạng 3G ...</b>


<b>1. Trên thế giới</b>
<b>2. Tại Việt Nam</b>


<b>V)</b> <b>Các chiến lược Maketing...</b>


<b>1. Chiến lược sản phẩm ( product)</b>
<b>2. Chiến lược giá ( price)</b>
<b>3. Chiến lược phân phối( place)</b>
<b>4. Chiến lược xúc tiến ( promotion)</b>


<b>VI)</b> <b>Phân tích SWOT...</b>


<b>1. Điểm mạnh ( Strengths)</b>


<b>2. Điểm yếu ( Weakness)</b>
<b>3. Cơ hội ( Opputunities)</b>
<b>4. Thách thức ( Thread)</b>


<b>VII)</b> <b>Đề xuất giải pháp và định hướng phát triển cho cơng nghệ 3G Viettel...</b>


<b>1. Bình dân hóa 3G</b>


<b>2. Mở rộng mạng lưới phủ sóng phải song song với nâng cao chất lượng </b>
<b>dịch vụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KẾT LUẬN...</b>



<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>



<b>“</b>

<b>C</b>

<b>ó lẽ nói khơng sai rằng, Internet chính là một trong những phát minh lớn nhất của </b>
<b>loài người trong nửa cuối thế kỉ XX, đóng vai trị quan trọng trong việc tồn cầu hóa thơng </b>
<b>tin nói riêng, và thúc đẩy những buớc tiến của nhân loại nói chung.”</b>


Sử dụng Internet đã dần trở thành nhu cầu không thể thiếu đối với đa số nguời, nhất là giới trẻ.
Internet vừa là nguồn cung cấp thông tin lớn nhất, nhanh chóng nhất, nguồn giải trí phong phú và
hấp dẫn nhất, vừa là cách thức liên lạc hiệu quả, rẻ tiền nhất. Nhu cầu sử dụng Internet trong giới
học sinh – sinh viên đặc biệt lớn và phong phú, với mục đích rất đa dạng, đây cũng là giới có
những yêu cầu khá cao về chất lượng dịch vụ khi sử dụng. Từ đây nảy sinh làm một cuộc khảo
sát, mục đích muốn tìm hiểu về nhu cầu sử dụng Internet của giới trẻ, đồng thời có một cái nhìn
về tổng thể Internet tại Việt Nam.


Như chúng ta đã biết, ADSL đã từng là giải pháp thay thế cho Dial up một cách hoàn hảo cả về
tốc độ lẫn cước phí truy cập internet. Tuy nhiên tính chất cố định được giữ nguyên khi người ta
vẫn phải kéo dây mới có thể mang ADSL về nhà, điều này gây bất lợi rất lớn đối với những


người hay phải di chuyển hoặc những khu vực “không thể kéo dây”.


Để giải quyết vấn đề này, “ADSL di động” chính là những gì mà các nhà làm mạng muốn mang
lại cho nguời dùng thông qua Dcom 3G – gói dịch vụ mang thơng điệp “Internet cho mọi người,
mọi nhà”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I)</b>

<b>GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG VIETTEL</b>



1)

<b>Giới thiệu về Viettel</b>

:

<b> </b>



<b>Tập đồn Viễn thơng Qn đội (Viettel) là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà </b>
nước, chịu trách nhiệm kế thừa các quyền,


nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp
<i>của Tập đồn Viễn thơng Qn đội do Bộ</i>
Quốc phòng thực hiện quyền chủ sở hữu và
là một doanh nghiệp quân đội kinh doanh
trong lĩnh vực bưu chính - viễn thơng và
cơng nghệ thơng tin. Với một slogan
"<b>Hãy nói theo cách của bạn- say it your</b>
<b>way</b>", Viettel luôn cố gắng nỗ lực phát triển
vững bước trong thời gian hoạt động.


2)

<b>Hoạt động kinh doanh</b>

:

<b> </b>

Cung cấp dịch vụ Viễn thông, Truyễn dẫn, Bưu chính, Phân
phối thiết bị đầu cuối, Đầu tư tài chínhTruyền thơng, Đầu tư Bất động sản, Xuất nhập khẩu,
Đầu tư nước ngồi…


3)

<b> Thành tích đạt được</b>

:

<b> </b>


<b>Tại Việt Nam: </b>




♦ Số 1 về dịch vụ di động tại Việt Nam.


♦ Số 2 về vùng phủ dịch vụ PSTN, VoIP và ADSL ở Việt Nam.
♦ Số 1 về tốc độ truyền dẫn cáp quang ở Việt Nam.


♦ Số 1 về mạng lưới phân phối ở Việt Nam.


♦ Số 1 về đột phá kỹ thuật: Thu – phát trên một sợi quang. VoIP. Cung cấp GPRS trên tồn
quốc. Thử nghiệm thành cơng Wimax. Triển khai NGN. Hệ thống tính cước tích hợp. MPLS.
DWDM (40 x 10Mbps).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

♦ Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
♦ Số 1 tại Campuchia về hạ tầng viễn thông.


<b>Trên thế giới:</b>



♦ Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới
♦ Lọt vào top 20 nhà mạng lớn nhất thế giới


♦ Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi trong hệ thống Giải thưởng
Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards 2009.


-Viettel ra đời với sứ mệnh luôn theo đuổi trở thành nhà cung cấp dịch vụ Viễn thơng số
một tại Việt Nam và có tên tuổi trên thị trường thế giới, do đó cơng ty ln phấn đấu và cố
gắng nỗ lực hết mình để vươn lên trong thị trường Viễn thông cạnh tranh đầy cam go và quyết
liệt như hiện nay.


-Có thể nói rằng dù Viettel là doanh nghiệp phát triển sau các nhà mạng như: Vinaphone,
Mobiphone nhưng trong chặng đường phát triển của mình ,cơng ty đã có những bước phát
triển nhảy vọt, số lượng thị phần tăng lên cấp số nhân trong những năm phát triển trên tất cả


các lĩnh vực kinh doanh của mình. Khơng chỉ phát triển thị trường trong nước mà còn tập trung
phát triển thị trường nước ngoài. Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của Viettel đã
có những thành cơng đáng kể và thương hiệu Viettel đã được khẳng định trên thị trường Viễn
thông. Hiện nay Viettel trở thành nhà cung cấp dịch vụ di động số một tại Việt Nam.


<b>II)</b>

<b>CÁC TÍNH NĂNG VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP TRÊN NỀN CÔNG NGHỆ </b>



<b>3G VIETTEL</b>



<b>Cuộc cách mạng Internet mang tên 3G</b>



+3G bên cạnh thế mạnh của mình như internet
khơng dây, có thể truy cập trên di động, sử dụng
mọi lúc mọi nơi thay vì cố định một chỗ so với
ADSL,… thì để có thể thay thế ADSL và làm nên
một cuộc cách mạng, bắt buộc 3G phải đảm bảo
ba yếu tố cạnh tranh là giá cả, tốc độ truy cập và
cơ sở hạ tầng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(tải dữ liệu, gửiemail, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). 3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển mạch
gói và chuyển mạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn toàn khác so với
hệ thống 2G hiện nay.. Điểm mạnh của công nghệ này so với công nghệ 2G và 2.5G là cho phép
truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao
đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau.


+ Với công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa phương
tiện, như âm nhạc chất lượng cao; hình ảnh video chất lượng và truyền hình số; Các dịch vụ định vị
tồn cầu (GPS); E-mail;video streaming; High-ends games;... .Với các ưu điểm vượt trội như vậy,
3G đang dần chiếm ưu thế hơn so với mạng có dây. Với những người thường xuyên phải di chuyển,
đặc biệt là về các vùng nơng thơn thì quả thật, 3G là sự lựa chọn số 1.



+Viettel là mạng trúng tuyển 3G với số điểm cao nhất tại Việt Nam. Với định hướng rõ ràng
cùng sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm ban lãnh đạo , Viettel cũng cam kết mang đến khách hàng
chất lượng dịch vụ cao nhất.


+Viettel sẽ đầu tư hơn 12 nghìn tỷ đồng, nhằm mục tiêu trở thành mạng có vùng phủ sóng 3G
rộng nhất với hơn 10.000 trạm node-B, đưa dịch vụ 3G tới hơn 90% dân số Việt Nam.


+Hiện nay cùng với việc cung cấp cơng nghệ 3G , viettel cịn tích cực


phát triển, cập nhập mới nhất các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền công


nghệ 3G.



<b> </b>

<b>Các dịch vụ 3G hiện tại Viettel cung cấp:</b>


<b>- Dịch vụ cơ bản</b>:


 Video call


 Mobile Internet


<b>- Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS):</b>


 MobiTV Imuzik 3G
 Mclip Mstore


 Vmail Wap 3G Portal


 Websurf Game Mobile trực tuyến


 D-com 3G



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Tác động của yếu tố kinh tế đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.</b>


+Trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay, nhất là Việt Nam đang trong tiến trình
gia nhập WTO thì tác động của nhân tố kinh tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
cũng như hoạt động marketing của Viettel.


+Năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với
việc gia nhập WTO đã mang đến làn gió mới, động lực mới thúc đẩy kinh tế trong nước tăng
trưởng và phát triển tốt, trong đó có thị trường viễn thơng Việt Nam. Trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế với nhiều cơ hội mới song cũng phải đối mặt với rất nhiều thách thức này, mỗi
doanh nghiệp phải tự tìm ra cho mình hướng đi và cách làm mới để nâng cao khả năng cạnh
tranh không chỉ trong nước mà cả với nước ngoài.


<i><b>Cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam </b></i>


+Từ cuối năm 2006 và đầu năm 2007, trên thị trường viễn thông di động Việt Nam đang
chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt giữa 6 nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng đã ra đời
và có tên tuổi. Trong đó có ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng di động sử dụng công nghệ GSM
là MobiFone, Vinaphone và Viettel, ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động sử dụng cùng
công nghệ CDMA là: EVN Telecom, HT mobile và S - Fone. Sự cạnh tranh trên thị trường viễn
thông Việt Nam tập trung chủ yếu cạnh tranh về giá cước, chất lượng dịch vụ, dịch vụ gia tăng
trên mạng di động, cạnh tranh vùng phủ sóng, tăng thuê bao và lợi nhuận.


+Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường viễn thông trong nước với quy mô thị
trường hơn 80 triệu dân, xu hướng thị trưởng viễn thông di động sau năm 2010 sẽ bão hoà và
phải đối mặt cạnh tranh với các tập đoàn viễn thơng hùng mạnh của nước ngồi vào Việt Nam
buộc các doanh nghiệp viễn thơng của Việt Nam phải tìm ra những hướng đi mới để tự nâng cao
sức mạnh cạnh tranh của mình.



<i><b>Nền kinh tế tuột dốc, nhu cầu sử dụng điện thoại di động vẫn cao</b></i>


+Gần đây, một nghiên cứu của Hiệp hội viễn thông quốc tế mới công bố cho hay điện thoại di
động đã trở thành một “nhu cầu tối thiểu” với mọi cư dân khắp thế giới. Cho dù nền kinh tế tuột
dốc, nhu cầu sử dụng dịch vụ này vẫn tiếp tục tăng mạnh.”Điện thoại di động- không thể ngưng
sử dụng “


+Tuy nhiên, năm 2009 là năm khó khăn của nền kinh tế Việt Nam, vấn đề lớn nhất của năm là
sự giảm sút lòng tin của người tiêu dùng, niềm tin của người tiêu dùng phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố như nền kinh tế, tỷ giá đồng việt nam, công ăn việc làm, chi phí sinh hoạt, đầu tư nước
ngồi và mức sống cá nhân, với cạnh tranh dịch vụ viễn thơng gay gắt thì người tiêu dùng có
nhiều cơ hội sử dụng, lựa chọn những mạng có giá cước rẻ và khuyến mãi cao.


<i><b>Thị trường viễn thông luôn có bão khuyến mãi</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Đây cũng chính là 1 trong những khó khăn lớn của Viettel trong nền kinh tế hiện nay. Đánh giá
tồn cảnh thị trường dịch vụ viễn thơng Việt Nam hiện tại với các dự báo và phân tích từ năm
2009 đến năm 2013. Ngoài việc tiếp tục tăng trưởng, các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam sẽ
phải đối mặt với một số vấn đề như các chương trình khuyến mãi là không thể tránh khỏi.


+Gỉai pháp được đề ra là như chúng ta đã biết thành công của Viettel mang dấu ấn Marketing:
Viettel vừa đạt con số kỷ lục 1 triệu thuê bao. Đây là một thành tích đáng nể với một mạng di
động mới. Trong sự thành công của Viettel, nhiều người đã nói đến sự năng động và vai trị quan
trọng của marketing với thơng điệp “ Hãy nói theo cách của bạn ”.


+Chiến lược định vị: giá thấp, linh loạt trong quảng bá hình ảnh và đặc biệt là có hẳn sách lược
chăm sóc khách hàng một cách thân thiện, tận tình là một chiến lược kinh doanh rất đúng đắn.
Đây có thể coi là cách định vị tối ưu nhất cho một mạng di động trong bối cảnh thị trường di
động VN cách đây 2 - 3 năm (S-Fone tuy ra trước đã không làm điều này).



<i><b>Chủ động đầu tư ra nước ngoài - cách làm mới để Viettel nâng cao khả năng cạnh tranh và</b></i>
<i><b>hội nhập </b></i>


+Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) chính thức cung cấp dịch vụ viễn thơng di động ra
thị trường, chỉ sau một thời gian ngắn Viettel đã có bước phát triển ngoạn mục, liên tục trong 4
năm qua Viettel giữ được tốc độ tăng trưởng doanh thu năm sau gấp đôi năm trước và năm 2008
Viettel đạt mốc doanh thu 2 tỷ USD. Viettel là doanh nghiệp Viễn thơng có tốc độ phát triển
trạm BTS và th bao nhanh nhất và lớn nhất Việt Nam hiện nay, tính đến hết năm 2008 Viettel
có hơn 28 triệu th bao di động.


+Viettel táo bạo đầu tư sang Campuchia bước đầu thành công đã thể hiện một cách làm mới đầy
táo bạo và nhanh nhạy để chủ động cọ sát với bên ngoài, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường thế giới. Sau sự thành công tại Campuchia, Viettel đang chuẩn bị đầu tư sang Lào,
Myanmar và nhiều nước khác nữa.


<i> *Như vậy có thể thấy Viettel đầu tư ra nước ngồi đã nâng cao khả năng cạnh tranh của</i>
<i>Viettel trên các mặt chủ yếu sau: Phát triển thương hiệu Viettel vượt khỏi lãnh thổ Việt Nam</i>
<i>vươn ra nước ngoài nhằm nâng cao thương hiệu Viettel; Nâng cao sự cọ sát với bên ngồi để</i>
<i>tích luỹ và lấy kinh nghiệm cạnh tranh quốc tế; Viettel chủ động đầu tư ra nước ngoài để mở ra</i>
<i>thị trường mới đầy tiềm năng phát triển, tạo nguồn doanh thu từ nước ngoài; Nâng cao vị thế và</i>
<i>sức cạnh tranh của Viettel trên trường quốc tế. </i>


<b>2. Tác động của yếu tố văn hóa đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp:</b>


**Viettel đã đưa ra các gói cước hợp lý với văn hóa và thuộc tính văn hóa của từng đối
tượng, từng tầng lớp xã hội thuộc các quốc gia khác nhau:


<b>- Gói cha và con</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thì sẽ khó kiểm sốt được mức chi tiêu cũng như các mối quan hệ của con. Hiểu được băn khoăn
ấy, gói Cha và con ra đời giúp cho các bậc làm cha làm mẹ: Con vẫn dùng được di động, nhưng


tiền sử dụng cho di động lại phụ thuộc vào người cha, cho bao nhiêu thì dùng bấy nhiêu…
<b>- Gói cước Sinh viên: Tơi là sinh viên</b>


Gói cước trả trước dành riêng cho đối tượng khách hàng đang là sinh viên; như một món quà
Viettel tặg riêng cho sinh viên- những người chăm chỉ học hành và là niềm tự hào của gia đình,
bè bạn.


Khi Viettel đàu tư vào Campuchia. Mục tiêu số 1 là dẫn đầu thị phần tại thị trường này,
trong đó <b>yếu tố văn hóa </b>được Viettel đặt lên hàng đầu: Khi đến một quốc gia nào ta cũng phải
"nhập gia tùy tục". Ngoài ra, khi xây dựng mạng Metfone thì lực lượng chính để xây dựng mạng
này là người dân Campuchia, được xây dựng trên đất nước Campuchia. Khi Viettel cung cấp
dịch vụ thì chính những người Campuchia được hưởng. Sang nước bạn ta phải tuân thủ theo
đúng luật pháp Campuchia, theo văn hóa, phong tục tập qn của Campuchia. Nếu khơng xác
định được yếu tố Metfone là mạng của người Campuchia, phục vụ người dân Campuchia thì sẽ
<i><b>khơng phát triển được. Viettel quyết tâm trong thời gian nhanh nhất sẽ trở thành nhà cung cấp</b></i>
dịch vụ viễn thông đứng số 1 tại Campuchia. s


<i><b> Tóm tại: Văn hóa doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh, trách nhiệm xã hội</b><b>,</b><b> những mỹ từ mà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>IV)</b> <b>TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MẠNG 3G TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM</b>


<b>1. Trên thế giới</b>



+Quốc gia đầu tiên đưa mạng 3G vào sử dụng rộng rãi là Nhật Bản..Năm 2003 dịch vụ
3G bắt đầu có mặt tại châu Âu. Tại châu Phi, mạng 3G được giới thiệu đầu tiên ở Marốc vào
cuối tháng 3 năm 2007 bởi Công ty Wana. Thế giới đã có xấp xỉ 3,7 tỉ người sử dụng điện thoại
di động, trong đó số lượng thuê bao hạ tầng GSM là 3,06 tỉ thuê bao, số còn lại chia đều trên các
mạng thuộc CDMA và 3G. Theo hãng nghiên cứu thị trường Wireless Intelligence, kết nối băng
thông rộng di động toàn cầu đã tăng trên 850% từ quý I/2007 đến quý I/2008, chủ yếu là nhờ sự
phát triển của công nghệ 3G(EV-DO và HSPA).HSPA đã giúp thúc đẩy tăng trưởng doanh thu


dữ liệu di động đến 46,1% và tăng trưởng doanhthu băng thông rộng di động 205% trong nửa
đầu của “năm tài chính 2007-2008. Ngày nay, thế giới có hơn 760 triệu thuê bao trên các mạng
3G. Tăng trưởng của các thuê bao băng thông rộng 3G đang bùng nổ. Theo dự báo, năm 2012,
3G sẽ chiếm 92% thị trường băng thông rộng di động.


<b>2. </b>


<b> Tại Việt Nam :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

người Việt “say mê” với 3G đến mức nào. Các số liệu này cũng chứng tỏ một điều: Việt Nam
đang trở thành thị trường đặc biệt tiềm năng cho các nhà cung cấp dịch vụ mạng, thiết bị đầu
cuối cũng như các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền 3G. Trong năm 2009, số lượng tìm kiếm 3G
của Việt Nam đã xếp thứ 2 thế giới, chỉ đứng sau Trung Quốc với mức độ chênh lệch không
đáng kể. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã vươn lên trở thành quốc
gia tìm kiếm 3G nhiều nhất trên thế giới, xét theo toàn bộ khoảng thời gian từ năm 2004 đến
nay.


+Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay, nhu cầu về internet không dây tốc độ
cao đang là điểm nóng mà nhiều cơng ty đang tập trung chiến lược vào đây. Hiện nay, có nhiều
mạng viễn thông đang đưa ra thị trường nhiều loại USB-3G kết nối internet tốc độ cao. Đó là
một cơ hội kinh doanh khá hấp dẫn của các mạng viễn thơng...Nhưng khách hàng ngày càng khó
tính trong việc lựa chọn mạng, cước dịch vụ, chương trình khuyến mãi, sự tiện lợi và cách thức
sử dụng đơn giản của sản phẩm dịch vụ. Do đó,cơng ty VIETTEL đã nghiên cứu cải tiến làm cho
sản phẩm của mình ngày càng hiện đại và tiện lợi để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường, kèm theo đó là những chưng trình khuyến mãi dành cho những đối tượng có nhu cầu cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>V) CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING</b>



<b>1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM- CHIẾN LƯỢC NHÃN HIỆU</b>




<b>a) Đặc tính</b>



Tốc độ truy cập internet vượt trội lên đến 14.4Mbps. Với ưu thế tốc độ vượt trội của công
nghệ HSDPA 3.5G, dịch vụ 3G Viettel giúp khách hang tận hưởng sự thoải mái đàm thoại Video
Call, lướt Web, nghe nhạc, chơi game online… và nhiều dịch vụ tiện ích khác. Tiếp nối truyền
thống phủ sóng tồn diện sâu và rộng đã được Viettel triệt để thực hiện với mạng 2G, Viettel
cam kết mang đến cho khách hàng một mạng 3G với vùng phủ sóng rộng và ổn định nhất, sử
dụng tiện dụng với chi phí hợp lý nhất.


<b>b) </b>



<b> Logo</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngay chính giữa logo, chữ 3G màu xanh- màu tượng trưng của qn đội nổi bật lên trên nền hình
trịn trắng. Hai đường cong ở chữ G là sự cách điệu của dấu ngoặc kép, thể hiện sự trân trọng.
Nếu bạn trân trọng câu nói của ai đó, bạn sẽ trích dẫn nó trong dấu ngoặc kép. Điều đó cũng có
nghĩa, Viettel quan tâm và trân trọng từng nhu cầu cá nhân của các khách hàng.


Những màu sắc tỏa ra từ nền chữ 3G xanh giống như những cánh tay, thể hiện mục tiêu vươn
rộng khắp nơi, đem công nghệ đến mọi người, mọi nhà. Bằng việc nhấn mạnh nhiều màu sắc, thể
hiện multimedia, Viettel đang cố gắng hướngkhách hàng chú ý đến tốc độ vượt trội của sản
phẩm, vì chỉ có đường truyền tốc độ caomới truy cập được multimedia. Như vậy, bằng những
họa tiết xung quanh, Viettel đang hứa hẹn: nếu được phục vụ, Viettel sẽ đem lại rất nhiều tiện ích
cũng như “ Sắc màu cuộc sống” đến cho bạn.


<b>c) Slogan</b>

.


Với Slogan “ Sắc màu cuộc sống” - Viettel thể hiện sự quan tâm, hết lòng phục vụ cuộc sống cho
tất cả khách hàng, mang đến cho họ cuộc sống có mn màu, mn sắc. 3G là một mảng kinh
doanh của Viettel, do dó hướng kinh doanh 3G cũng theo hướng chủ đạo của Tổng cơng ty


Viettel, đó là: “Hãy nói theo cách của bạn- Say it your way”.


<b>d) Đối tượng sử dụng</b>


Với tư tưởng biến dịch vụ viễn thơng từ xa xỉ trở thành bình dân, mạng 3G cũng khơng nằm
ngồi triết lý chung đó. Kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới đã thành công ở mạng 3G,
dịch vụ truy cập internet băng rộng luôn được đánh giá là quan trọng nhất đối với người sử dụng.
Viettel đã bình dân hóa 3G bằng việc thiết kế chính sách giá cướcthấp nhất, thậm chí chi phí sử
<i><b>dụng data trên nền 3G cịn rẻ hơn 2G: Chỉ cần 10.000đồng/tháng khách hàng đã có thể sử dụng </b></i>
<b>dịch vụ Mobile Internet 3G (truy cậpinternet bằng điện thoại di động) mọi lúc mọi nơi. </b>
<b>Dịch vụ D-com 3G (truy cậpinternet qua máy tính) mang đến cơ hội truy cập internet tốc độ </b>
<i><b>cao cho khách hàng với chi phí bắt đầu từ 30.000đ/tháng </b></i>


<b>e) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thời điểm khai trương mạng di động 3G, Viettel cung cấp cho khách hàng 3 dịch vụ cơ bản
gồm:


<b>Video Call: </b>dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tốc độ cao


<b>Mobile Internet </b>(dành cho điện thoại di động),


D-com 3G<b> (dành cho máy tính) </b>


<b>và 8 dịch vụ GTGT: </b>MobiTV<b>, </b>Imuzik 3G<b>, </b>Mclip<b>,</b> Vmail<b>, </b>Websurf <b>, </b>Mstore<b>, </b>G a m e ,P i x S h a r e


<b>Video call </b>



Video call là dịch vụ thoại có hình cho phép các thiết bị khi đang đàm thoại có thể thấy hình ảnh
trực tiếp của nhau thông qua camera của máy điện thoại di động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Video call 3G viettel tiết kiệm thời gian và rút ngắn khoảng cách</b>


<b>cho người dùng</b>

.


<b>Mobile internet</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Dịch vụ Mobile Internet 3G là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động có
sử dụng SIMCard Viettel.


- Ưu điểm của dịch vụ Mobile Internet là hoạt động trên mạng 3G vì vậy tốc độ truy cập gấp 6
lần so với EDGE và 8 lần so với GPRS.


- Đối tượng sử dụng: Thuê bao trả trước & trả sau 3G của Viettel.


<b>D-com 3G viettel</b>



- Dịch vụ internet băng thông rộng không dây của viettel
- Là giải pháp hứa hẹn nhằm thay thế mạng internet ADSL
hiện nay.


- Dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet băng
rộng từ máy tính thơng qua thiết bị USB HSPA/HSDPA có
gắn SIM 3G Viettel. Khi sử dụng dịch vụ này, thuê bao có
thể truy cập Internet với tốc độ cao qua sóng di động 3G.


<b>Mclip là dịch vụ cho phép xem trực tuyến hoặc tải clip về máy điện thoại di động.</b>


<b>Vmail là dịch vụ gửi và nhận email trên điện thoại di động dưới hình thức “Đẩy email về ứng </b>
dụng trên điện thoại di động” (hay còn gọi là Pushmail). Thông qua đường truyền data của mạng
Viettel, mỗi khi có email mới gửi đến địa chỉ thư điện tử (đã đăng ký nhận và gửi), hệ thống


Vmail sẽ tự động thực hiện đẩy trực tiếp email đó xuống ứngdụng Vmail đã được cài đặt trên
máy điện thoại di động.


-Hỗ trợ nhận và gửi mail yahoo- Tự động thơng báo tới di động khi có email mới- Cho phép gửi,
nhận email qua


<b>Dịch vụ MobiTV cho phép người dùng 3G tiếp cận các phương tiện giải trí chất lượng cao như </b>
xem các kênh truyền hình trực tiếp (LiveTV), các bộ phim hay các video clip theo yêu cầu
(VOD) mọi lúc mọi nơi chỉ với chiếc điện thoại hòa mạng 3G. Xem các kênh truyền hình đặc sắc
trong nước và nước ngồi. Xem video theo yêu cầu với nội dung phong phú thuộc các lĩnh vực
khác nhau như ca nhạc, thờisự, hài hước, phim….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Dịch vụ Imuzik 3G là dịch vụ âm nhạc xây dựng trên nền tảng 3G giúp khách hàng cóthể nghe </b>
nhạc, xem video clip, tải nguyên bài hát về điện thoại (download fulltrack), tải các đoạn nhạc


chờ hoặc đọc các tin tức âm nhạc trong
nước và quốc tế ngay trên điện thoại di
động của mình.


Khách hàng có thể: Nghe và xem
online: trực tiếp nghe các ca khúc hoặc
xem các đoạn video clip nhạc trên điện
thoại mà không cần tải sẵn về máy.
Mua nhạc trực tuyến: tải nhạc nguyên
bài, tải video clip về máy và tải nhạc
chờ cho các thuê bao đã đăng ký dịch
vụ nhạc chờ Imuzik. Theo dõi tin tức
cập nhật trong và ngoài nước đồng thời
cảm nhận những cảm xúc âm nhạc sâu
lắng…



<b>Game online Là dịch vụ cung cấp game dành cho điện thoại di động, cho phép khách hàng </b>
Viettel có thể tương tác trực tiếp với Máy chủ hoặc nhiều người chơi khác thông qua kết nối 3G.


<b>Websurf </b>là giải pháp hỗ trợ khách hàng xem hầu hết các trang web trên điện thoại
di động mà không làm thay đổi nội dung của trang web đó.


<b>PixShare là dịch vụ cho phép người dùng upload ảnh và video từ điện thoại di động lên website </b>
để lưu trữ và chia sẻ với bạn bè, người thân và cộng đồng thông qua một ứng dụng cài đặt trên
điện thoại. Người dùng có thể chia sẻ ảnh và video với người khác thông qua tin nhắn SMS và
email; publish lên các trang xã hội lớn như: Facebook, YouTube, Photobucket, Picasa,Flickr,
Friendster, Twitter…


<b>f) Thiết bị dùng cho mạng 3G</b>


Đi cùng với sự phát triển của dịch vụ 3G, các thiết bị 3G được đưa vào sản xuất đồng loạt.


<b>Thiết bị di động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đàm thoại thành một cơng cụ giải trí đa phương tiện. Smartphone là đại diện tiêu biểu cho thiết
bị sử dụng công nghệ 3G.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>USB 3G</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

USB 3G rất thích hợp với những
người thường xuyên online, ln di
chuyển trên đường mà vẫn khối
lướt web, hoặc những người đi
cơng tác ở những nơi khơng có
internet. USB 3G tiện lợi cho


những người khơng thích sự rườm
rà do những thủ tục kết nối của
ADSL, sự “bất dịch” của các
modem truyền thống, sự gị bó một
chỗ hoặc sự giới hạn về khơng gian


của sóng wifi. Việc thực hiện kết nối vào internet lúc này chỉ đơn giản chỉ là gắn sim card vào
USB rồi gắn USB 3D modem vào cổng USB của máy tính là sẵn sàng vi vu với mạng internet.
Ưu điểm:


- Đơn giản, dễ dùng.


- Gọn nhẹ, tiết kiệm không gian.


- Sử dụng được với hầu hết các loại máy tính.


<b>2) CHIẾN LƯỢC GIÁ</b>


Từ mạng 2G hay 3G, Viettel vẫn duy trì một mục tiêu: Giá rẻ cùng cộng đồng và chia sẻ
cùng cộng đồng. Đặc biệt, sự ra đời của mạng viễn thông Viettel đã tạo ra cuộc cách mạng giảm
giá trên thị trường di động, đưa thị trường viễn thông vào giai đoạn cạnh tranh vì lợi ích của
khách hàng. Trong sự thay đổi này, nổi bật nhất là làm nên cuộc cạnh tranh sơi động trên thị
trường viễn thơng, có sự tham gia của Viettel với chiến lược “bình dân hóa” dịch vụ thơng tin
viễn thơng.


Viettel ln khẳng định cung cấp dịch vụ rẻ nhất đến tay người tiêu dung, từ đó phục vụ
được các nhu cầu khác nhau của mọi tầng lớp trong xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

với thiết bị USB 3G. “MobiFone và VinaPhone có vùng phủ sóng 3G hẹp hơn mà giá thiết bị
tương tự lại cao hơn hẳn Viettel nên khó có lợi thế cạnh tranh. Nhờ đó mà Viettlel đã sớm chiếm


lĩnh được phân lớn khách hàng trong thị trường này.


Đưa ra các tính năng hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng như: “không thời hạn”, “mức
cước tối đa”. Các tính năng này nổi trội hơn so với các mặt hàng cùng mức giá của các đối thủ
cạnh tranh.


Vieltel cũng chú trọng đến việc phân bổ giá hợp lý cho từng khúc của thị trường. Thị
trường thành phố chịu mức giá khác với thị trường ở các tỉnh.


Phân giá theo đối tượng khách hàng cũng được công ty nhấn mạnh và chú trọng. Các đối
tượng khách hàng là doanh nghiệp, người có thu nhập cao, ổn định được cung cấp các dịch vụ tốt
với mức giá tương ứng. Trong khi các đối tượng như học sinh, sinh viên, thì viettel cũng cấp các
gói cước bình dân nhưng giá rẻ và tiện ích. Bên cạnh đó là các chương trình khuyến mãi dịch vụ,
tặng dịch vụ…. cho các đối tượng này.Từ đó giữ chân được một lượng khách hàng không nhỏ
trong tương lai gần.


Đối với các khách hàng mua sản phẩm dịch vụ thanh toán tiền mặt ngay thì có thể giảm
giá, điều này giúp giảm bớt chi phí thu nợ, cải thiện tài chính cho người bán.


Thực hiện chương trình khách hàng mua với số lượng lớn thì được tặng thêm sản phẩm
như: mua 10 tặng 1 hay mua 100 tặng 11, yếu tố này gọi là chiết khấu theo số lượng hàng hóa
dịch vụ mà khách hàng mua. Tác dụng của nó là kích thích sức mua từ người tiêu dùng để nang
cao doanh số bán hàng.


Những mùa ế ẩm khách hàng mua hàng hóa dịch vụ sẽ được giảm giá, cịn khi mùa mua
hàng thì lại tăng lên chút ít để bù lỗ. Điều này giúp nhà sản xuất duy tri sản xuất đều đặn suốt cả
năm. Ví dụ, mùa hè là thời gian đi du lịch nên việc không thường xuyên ở công ty nhiều, di
chuyển nhiều, nên lượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ 3G tăng, nên tăng nhẹ giá. Vào
mùa đơng, thời tiết lạnh, mọi người ít di chuyển , nhu cầu mua và sử dụng dịch vụ 3G giảm nên
ta cần giảm giá để vẫn ổn định được doanh số bán hàng.



<b>Thực hiện chương trình đổi cũ lấy mới bằng cách cũ + thêm 1 lượng tiền = mới.</b>
Vào các dịp lễ tết, hay các ngày lễ quan trọng thì thực hiện chính sách khuyến mãi, ưu
đãi, giảm giá…các dịch vụ. Ví dụ, ngày 8/3, 20/11, 26/3…


Chiến lược định giá bằng con số lẻ: ví dụ ta khơng bán 300.000 mà bán 299.000, đây còn
gọi là chiến lược định giá theo tâm lý của người tiêu dùng. Bằng trực quan họ thấy giá sản phẩm
vào khoảng 200 trong khi nếu niêm yết giá 300 lại khác, mặc dù giá chỉ chênh lệch nhau rất ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>+ Dịch vụ Video call</b>


<b>Giá cước </b>


- Sau khi đăng ký thành cơng 3G, th bao được giữ ngun tính chất gói cước cũ, bảo lưu
các dịch vụ giá trị gia tăng thuê bao đã đăng ký trên 2G (nếu có) và được kích hoạt thêm 2 dịch
vụ mặc định cho thuê bao 3G là Video call và Mobile Internet.


- Chi tiết các cước dịch vụ Video call:


<b>Trả sau:</b>


<b>Gói cước</b>


<b>Giá cước Video Call </b>


<b>(Phương thức tính cước: 6 giây + 1)</b>


<b>Nội mạng</b> <b><sub>Ngoại mạng/Quốc</sub></b>


<b>tế</b>



<i>Nội nhóm</i> <i>Ngoại nhóm</i>


Basic+ 990 đồng/phút


(99đ/6s đầu, 16đ/ giây tiếp theo)


Chưa ấn định mức
cước do hiện nay
chưa có quy định
về Cước kết nối
dịch vụ Video call.
Family


495 đồng/phút
(Giảm 50% so với ngoại


nhóm)


990 đồng/phút
(99đ/6s đầu, 16đ/ giây tiếp


theo)


Corporate


495 đồng/phút
(Giảm 50% so với ngoại


nhóm)



990 đồng/phút
(99đ/6s đầu, 16đ/ giây tiếp


theo)


VIP 890 đồng/phút (89 đồng/6 giây đầu, 14 đồng/giây tiếp theo).


<i> (Lưu ý: Giá cước đã bao gồm 10% VAT)</i>


<b>Trả trước:</b>


<b>Gói cước</b> <b>Giá cước Video Call </b>


<b>(Phương thức tính cước: 6 giây + 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Economy 1390 đồng/phút


(139 đồng/6 giây đầu, 23đ/giây tiếp theo)


Chưa ấn định mức
cước do hiện nay
chưa có quy định về
Cước kết nối dịch
vụ Video call.


Daily 1290 đồng/phút


(129 đồng/6giây đầu, 21 đ/giây tiếp theo)



Tomato


1690 đồng/phút


(169 đồng/6giây đầu, 28 đồng/giây tiếp
theo)


Ciao


1390 đồng/phút


(139 đồng/6giây đầu, 23 đồng/giây tiếp
theo)


Student


1390 đồng/phút


(139 đồng/6giây đầu, 23 đồng/giây tiếp
theo)


Cha & Con


1490 đồng/phút


(149 đồng/6 giây đầu, 25 đồng/giây tiếp
theo)


Happy
Zone



- Nội vùng: 990 đồng/phút
(99 đồng/6 giây đầu, 16 đồng/giây tiếp


theo)


- Ngoại vùng: 2.190 đồng/phút
(219 đồng/6 giây đầu, 36 đồng/giây tiếp


theo)


Tourist Nội mạng trong nước: 4320 đồng/phút
(432 đồng/6 giây đầu, 72 đồng/giây tiếp theo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>=> Như vậy so với gói cước video call của Vinaphone thì gói cước của Viettel rẻ hơn, đây là </b>
<b>chiến lược nhằm thu hút khách hàng của Viettel.</b>


<b>+ Dịch vụ MobiTV: </b>


- Cước thuê bao: 2 loại gói cước


<b> + Gói cước Basic : 29.000 đ/tháng. Khách hàng được xem LiveTV 20 giờ miễn phí</b>
<b> + Gói cước Lite : 9.000 đ/tháng. Khách hàng được xem LiveTV 1 giờ miễn phí</b>
- Miễn phí cước Data.


- Chi phí mua thêm giờ: 2.000 đ/giờ


<b> + Dịch vụ Mobi Internet: </b>


• MI 0 - - 10đ /10kb Trả trước & Trả sau


• MI 10: 10.000 đ/tháng, free 25mb
• MI 25: 20.000 đ/tháng, free 100mb
• MI 50 : 50.000 đ/tháng, free 300mb
• MI 12: 12.000 đ/ngày, free 250mb
• MI 80: 80.000 đ/7ngày, free 01Gb
• MI 200 : 200.000 đ/tháng, free 03Gb


<b> Dịch vụ D-com 3G- Internet cho mọi người và mọi nhà</b>


Dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet băng rộng từ máy tính thơng qua thiết
bị USBH SPA/HSDPA có gắn Sim 3G Viettel. Khi sử dụng dịch vụ này, thuê bao có thể truy cập
Internet với tốc độ cao qua sóng di động 3G. Hiện nay Viettel cung cấp dịch vụ cho 2 đối tượng
sau:


- Khách hàng sử dụng dịch vụ kết nối Internet 3G di động (không giới hạn về mặt địa lý)
<b>- Khách hàng sử dụng dịch vụ kết nối Internet 3G cố định (Giới hạn trong vùng địa lý: </b>
quận,huyện, tỉnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cũng thể hiện xu hướng này. Điều này cho phép khách hàng lựa chọn gói cước với tốc độ đường
truyền cao, nếu mạng nào không ổn định,giá cước khơng cạnh tranh thì khách hàng sẽ "bỏ"
để dùng mạng khác. Rõ ràng, các mạng sẽ phải cạnh tranh mạnh hơn về giá cước và chất lượng
dịch vụ bởi điều quan trọng v àlâu dài với nhà mạng là doanh thu cước dữ liệu hàng tháng mà
người dùng sử dụng chứ không phải là doanh thu từ thiết bị bán ra ban đầu. Vì vậy mà USB 3G
của Viettel đangcó giá bán hấp dẫn hơn các mạng khác, trong khi duy nhất VinaPhone có gói
cước 300.000 đồng/tháng không giới hạn lưu lượng.


Để đạt được mục tiêu của các chiến lược định giá công ty đã triển khai nhiều nhóm dịch
vụ để phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng, bên cạnh đó thì cơng ty thường xun áp dụng
chương trình khuyến mãi, định giá cho từng loại khách hàng, từng loại dịch vụ, gói cước. Ngồi
ra cơng ty Viettel cịn thường xuyên áp dụng chiến lược thay đổi giá để ngày càng thu hút được


nhiều khách hàng, với mục tiêu là bình dân hóa dịch vụ, cơng ty ngày càng lôi kéo được số đông
mọi người tham gia. Công ty còn cho ra đời các dòng sản phẩm mới với nhiều chính sách khuyến
mãi phù hợp với từng đối tượng, tính năng ngày càng hiện đại, qui mơ đáp ứng được nhu cầu
ngày càng khó tính của khách hàng. Viettel đã bình dân hóa 3G bằng việc thiết kế chính sách giá
cước thấp nhất, thậm chí chi phí sử dụng data trên nền 3G cịn rẻ hơn 2G: Chỉ cần 10.000


đồng/tháng khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ Mobile Internet 3G (truy cập internet bằng
điện thoại di động) mọi lúc mọi nơi. Dịch vụ D-com 3G (truy cập internet qua máy tính) mang
đến cơ hội truy cập internet tốc độ cao cho khách hàng với chi phí bắt đầu từ 30.000đ/tháng


<b>3.CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI</b>


<i> </i> Từ ngày 20/1/2010, Công ty Viễn thông Viettel mở rộng triển khai kinh doanh thử
<b>nghiệm dịch vụ 3G ra thêm 25 tỉnh, thành phố (bao gồm: Hà Nội; Hà Tĩnh; Ninh Bình; Hà </b>
Nam; Nam Định; Thái Bình; Hưng n; Hải Phịng; Bắc Ninh; Hịa Bình; Đà Nẵng; Quảng
Nam; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Nghệ An; Thanh Hóa; Quảng Bình; Hải Dương; Quảng
<i>Ninh; Bắc Giang;Vĩnh Phúc; Lai Châu; Điện Biên; Bắc Kạn; Sơn La)</i>


Như vậy, với động thái mới này, dịch vụ3G của Viettel đã có mặt ở phạm vi 63/63 tỉnh,
thành phố trên toàn quốc. Nhằm tạo cơ hội cho khách hàng trên toàn quốc được trải nghiệm dịch
vụ 3G của Viettel, trong thời gian thử nghiệm, khách hàng ở 25 tỉnh, thành phố mở rộng kinh
doanh thử nghiệm được hưởng nhiều ưu đãi từ các dịch vụ 3G của Viettel: Gọi Video Call nội
mạng với giá cước bằng với giá voice call nội mạng…


<b>Các trung gian trong kênh phân phối của Viettel:</b>
<i><b>Tại TP HCM :</b></i>


Hiện Viettel đã có hơn 1.000 trạm 3G tại Tp.Hồ Chí Minh và trở thành nhà cung cấp dịch vụ 3G
có vùng phủ sóng rộng nhất, tương đương với vùng phủ sóng 2G. Từ khi Viettel cung cấp để
khách hàng có thể trải nghiệm dịch vụ 3G tại Tp.Hồ Chí Minh vào ngày 10/11/2009, các khách


hàng đã đánh giá rất cao chất lượng


mạng lưới 3G của Viettel.


<i>1 số hình ảnh quảng cáo của dịch vụ</i>
<i>3G của Viettel ở TP HCM:</i>


<i><b>Tại Hà Nội:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thông điệp “Sắc màu cuộc sống”. Viettel đã phủ sóng tới tận trung tâm huyện và các xã lân cận
của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Bên cạnh vùng phủ rộng, Viettel còn quan tâm đầu tư để có
một mạng di động 3G có tốc độ cao nhất.


Với tư tưởng biến dịch vụ viễn thơng từ xa xỉ trở thành bình dân, điều mà Viettel đã thực hiện
được khi cung cấp mạng di động 2G, mạng 3G cũng khơng nằm ngồi triết lý chung đó. Kinh
nghiệm của các quốc gia trên thế giới đã thành công ở mạng 3G, dịch vụ truy cập internet băng
thông rộng luôn được đánh giá là quan trọng nhất đối với người sử dụng. Ngồi 2 thành phố lớn
nhất cả nước thì việc mở rộng kênh phân phối 3G của Viettel đã có những bước tiến đột phá ở
những tỉnh Tây Nguyên. Vào tháng 3/2010, Viettel đã chính thức cung cấp dịch vụ 3G trên tồn
quốc; trong đó Dak Lak là 1 trong 18 tỉnh thành được cung cấp dịch vụ này đầu tiên trong giai
đoạn đầu. Chỉ trong một thời gian ngắn, đến nay


đã có gần 300 trạm 3G đã được xây dựng và phát
sóng. Chi nhánh cũng đã tạo lập một hệ thống
kênh phân phối rộng với13 Trung tâm ở 13


huyện, thị xã, thành phố, 3 Cửa hàng tại TP. Buôn
Ma Thuột, hơn 2.000 điểm bán và gần 400 nhân
viên địa bàn bán hàng trực tiếp tại các thôn, xã;
tổng số cán bộ công nhânviên lên đến hơn


300 người.


Viettel đã liên tục mở rộng hoạt động kinh
doanh thông qua các hình thức bán sĩ, đại lý và


bán lẻ. Các nơi bán sỉ thường tập trung ở vùng ngoại ô để thuận tiện cho việc vận chuyển. Còn
các cửa hàng bán lẻ, các trung tâm điện tử được tập trung nhiều tại các thành phố lớn đông dân.
Người tiêu dùng cịn có thể mua các mặt hàng 3G của Viettel thông qua mạng viễn thông hoặc
bưu điện và sẽ được giao hàng tận nhà.


Ngoài ra Viettel cịn mở rộng quy mơ phân phối bằng việc liên kết với nước ngoài
Unitel là thương hiệu mới của Công ty Star Telecom – Liên doanh giữa Lao Asia Telecom
vàViettel (Việt Nam). Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 4/2008, sau hơn 1 năm
đi vào hoạt động Unitel đã trở thành nhà khai thác viễn thông hàng đầu tại Lào. Đối với dịch
vụ 3G: hết năm 2009 phủ sóng tới tất cả các tỉnh, thành phố trên nước Lào với số trạm phát sóng
3G là 200 trạm, dung lượng 250.000 thuê bao, cung cấp các dịch vụ kết nối Internet không dây
tốc độ cao cho cả máy điện thoại di động và máy tính. Dự kiến năm 2010 số trạm phát
sóng 3G sẽ là 500 trạm và có dung lượng khoảng 600.000 thuê bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lựa chọn kênh phân phối thích hợp với dịch vụ của mình. Phải nói là việc phân phối
dịch vụ 3G của Viettel đã có những thành công đáng kể trong thời gian qua.


<b>4. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN</b>


<b>a) Hoạt động quảng cáo: Hoạt động quảng cáo</b>
được Viettel sử dụng trên rất nhiều phương tiện:
qua báo chí, tạp chí như báo thanh niên, tạp chí
tiếp thị và gia đình…vv.một hình thức quảng cáo


bắt mắt nữa la 2trên truyền hình, chỉ với khoảng


từ 15-20 giây ngắn ngủi cho 1 lần quảng cáo
nhưng lại gây ấn tượng sâu đậm cho người tiêu


dùng. Hoặc qua những video quảng cáo mang
màu sắc trẻ trung, âm thanh sống động phù hợ p
với giới trẻ qua những trang web. Ngoài ra cịn có


những phương tiện ngồi trời như panơ, á p phích, bả ng hiệu cũ ng được Viettel áp dụng
để quảng cáo mạng 3G. Các bảng hiệu được đặt ở những nơi có nhiều người đi lại như các tòa
nhà ở trung tâm thành phố, ga tàu, trạm xe bt, hai bên đng phố, với mục đích gây chú ý đối


với khách hàng để gây ra sự tò mò, tiến đến tìm hiểu mạng 3G do Viettel cung cấp. ss
<b>b) </b>


<b> Tuyên truyền và quan hệ công chúng :</b>


Quan hệ với báo chí, cung cấp những thơng tin có giá trị cho các phương tiện để lơi
ké o sự chú ý về dịch vụ 3G.


Tổ chức các cuộc họp báo, thực hiện các cuộc phỏng vấn, phóng sự để quảng bá, giới
thiệu sản phẩm.


Tuyên truyền sản phẩm: công bố rộng rãi các thông tin để giới thiệu dich vụ 3G


Viettel cũng là đơn vị thường xuyên tài trợ cho các chương trình truyền hình, các hoạ t
<b>động cơng ích... Viettel thể hiện lối tư duy kinh doanh “vì khách hàng trước, vì mình sau” tuy </b>
chưa đậm nét và đạt tới mức độ cao nhưng đã tạo được sự tin cậy trong người tiêu dùng.. Ngồi
ra, Viettel cịn có các hoạt động chăm sóc khách hàng nhằm thu hút khách hàng như: chào đón
khách hàng thứ 10 triệu, tri ân khách hàng…Và các hoạt động xã hội khác mang tính nhân bản
cao như: Vang mãi khúc quân hành, Chúng tôi là chiến sĩ, Như chưa hề có cuộc chia ly, Chương


trình mổ tim nhân đạo,… Viettel đã tặng hơn 3000 suất quà với tổng trị giá 900 triệu đồng trong
chương trình “ấm áp tình thân” đến các gia đình có hồn cảnh khó khăn, các chiến sĩ biên giới,
hải đảo đón tết xa nhà trong dịp Tết. Viettel cịn phát động chương trình hỗ trợ hàng tháng cho
mỗi sinh viên Việt Nam, Campuchia 25.000 -30.000 đồng, mỗi chiến sĩ biên phòng và hải đảo
50.000 đồng sử dụng điện thoại di động, miễn phí Internet đến 39.000 trường và 25 triệu học
sinh, sinh viên; chương trình đưa Internet về 100% xã. Đến hết năm 2008, Viettel đã đưa Internet


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhân đạo cao cả vừa giúp cho Viettel nâng vị trí của mình lên tầm cao mới để có được những
thành cơng vang dội như ngày nay..


<b>Với triết lý kinh doanh gắn liền với trách nhiệm xã hội</b>, trong năm 2009 Tập đoàn
Viễn thông Quân đội tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động xã hội cả về tổng số kinh phí cũng như
hình thức các chương trình.


Ngồi ra, Viettel cịn đóng góp 8 tỷ đồng cho chương trình xây 1.500 nhà tình nghĩa của
Bộ Quốc phịng, đóng góp 10 tỷ đồng cho Quỹ Chất độc da cam và ủng hộ đồng bào các tỉnh bị
thiên tai năm 2009.


Là doanh nghiệp viễn thông hàng đầu Việt Nam, Viettel ln sử dụng chính sức mạnh cốt
lõi của mình vào đóng góp phát triển lâu dài cho đất nước. Chương trình Kết nối mạng Giáo dục
đang được tiếp tục triển khai mạnh mẽ với 65% cơ sở giáo dục trên cả nước đã được lắp đặt và
sử dụng Internet miễn phí, bước đầu ứng dụng hiệu quả trong công tác quản lý, nâng cao chất
lượng dạy và học. Chương trình Điện thoại nơng thơn nhằm hỗ trợ để mọi hộ nơng dân Việt Nam
đều có điện thoại phục vụ nhu cầu kết nối do chính phủ giao cho Viettel thực hiện đã đi được
những bước rất quan trọng. Chỉ trong 1 năm, 3 triệu máy điện thoại đã được cung cấp trên tổng
số 9 triệu hộ nơng dân chưa có điện thoại. Với chính sách hỗ trợ cước thuê bao và tặng 15.000
đồng tiền gọi mỗi tháng, mỗi năm Viettel hỗ trợ cho đối tượng này tương đương tới 1.200 tỷ
đồng. Một chương trình có ý nghĩa xã hội đặc biệt khác cũng đã được Viettel hồn thành về cơ
bản trong năm qua, đó là 2.000 km duyên hải với bán kính ra biển là 100 km, riêng vùng biển
Vịnh Bắc Bộ là 100% diện tích đã được phủ sóng di động. Trong năm 2010, Viettel sẽ hồn


thành phủ sóng di động hồn tồn con đường nối đất liền với quần đảo Trường Sa. Hiện nay, hầu
hết các đảo chính của quần đảo này đã được Viettel phủ sóng di động. Ơng Dương Văn Tính,
Phó Tổng Giám đốc Tập đồn Viễn thơng Qn đội cho biết: “Năm 2010 với một quy mô mới,
Viettel chắc chắn sẽ khơng chỉ đóng góp nhiều hơn về kinh phí mà cịn tham gia sâu hơn nữa vào
các chương trình xã hội để người Viettel thực sự chia sẻ, đồng cảm và sáng tạo những cách làm
mới nhằm nâng cao hiệu quả của những hoạt động này”


<b>c) Khuyến mãi</b>


Các chương trình khuyến mãi của Viettel rất đa
dạng, trong đó bao gồm các chương trình giảm giá
nhằm tạo điều kiện khách hàng tiếp tục được khám
phá các dịch vụ 3G của Viettel). Tặng quà cho
những khách hàng mua số lượng nhiều như mua
10 tặng 1… hoặc tặng thêm dung lượng cho khách
hàng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>d) Bá n hà ng cá nhân :</b>


Khách hàng có thể mua các sản phẩm trực tiếp tại các trung tâm điện tử, cửa hàng hay siêu thị.
Nhân viên bán hàng sẽ truyền đạt các thông tin đầy đủ và chính xác cho khách hàng, hướng dẫn
sử dụng và làm giấy bảo hành… Đối với cài đạt 3G trên điện thoại thì khách hàng có thể nhắn tin
trực tiếp hoặc gọi đến tổng đài Viettel và làm theo hướng dẫn.


<b>e) Marketing trực tiếp</b>


+Catal og là một phương tiệ n dùng để giới thiệu sản phẩm rất phổ thông,
được nhiều công ty và tập đoàn đa quốc gia sử dụng rộng rãi. Catalog là sản
phẩm quảng cáo tập hợp những chi tiết, thông tin giúp doanh nghiệp hệ thống
một cách đầy đủ qua đó cung cấp thơng tin trực tiếp cho khách hàng...



+Đại diện củ a Viettel tin tưởng rằng, khi dịch vụ 3G được cung cấp chính thức, khách hàng sẽ
là những người cảm nhận rõ rệt nhất về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Viettel với những
sản phẩm sáng tạo đặc biệt mang đậm dấu ấn Viettel, ấn tượng về sức mạnh
công nghệ 3G của Viettel cũng như công tác chăm sóc khách hàng đã được nâng lên một tầm
cao mới…


+Marketing trực tiế p trên các kênh truyền hì nh, truyền thanh ,báo chí, tạp chí.
Cụ thể đó là các hoạ t đ ộ ng quảng cáo hay tham gia tài trợ cho các chương
trình tuyề n h ì nh, cá c h o ạ t đ ộ ng mang ý nghĩa xã hội như cá c chương trình
khuyến họ c...Một mặt của các hoạt độ ng đó là mang tính xã hội cao, giú p đỡ cộng
đồng. Mặt khác, đó cũng là cách để tiếp cận, đem sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp đến
gần hơn với khách hàng.


<b>VI) PHÂN TÍCH SWOT </b>


<b>1. Những điểm mạnh</b>


- Viettel sở hữu nguồn vốn lớn, có lợi thế cạnh tranh, có sự tín nhiệm cao của khách hàng
đối với các sản phẩm và các dịch vụ của cơng ty.


- Có đội ngũ nhân viên trình độ cao, chuyên nghiệp và năng động.


- Cơ sở kĩ thuật mạng Bưu chính Viễn thơng đã được đầu tư nâng cấp trên sở đầu tư cho
khoa học cơng nghệ cao, với chi phí thấp mà hiệu quả, và giá cả phải chăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Có hệ thống trung tâm đại lý mua bán, cung cấp dịch vụ trên phạm vi cả nước.


- Sản phẩm dịch vụ đa dạng về mẩu mã công dụng đáp ứng tương đối nhu cầu của khách
hàng.Viettel là một trong những nhà cung cấp có nhiều sản phẩm và nhiều loại hình dịch vụ nhất.


Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel có những sản phẩm thì hướng tới đối tượng khách hàng
theo độ tuổi, có sản phẩm lại hướng tới đối tượng theo mức thu nhập.


- Doanh nghiệp có số lượng thuê bao di động lớn nhất: Số lượng thuê bao của Viettel lên
tới hơn 20 triệu thuê bao, chiếm trên 40% thị phần di động.


- Doanh nghiệp có vùng phủ sóng rộng nhất: Hiện Viettel có khoảng 12.000 trạm thu phát
sóng, khơng chỉ phủ sóng tại các thành thị mà sóng Viettel đã về sâu đến vùng nông thôn, vùng
hải đảo xa xôi. Thuê bao di động Viettel có thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào đều không
sợ bị nghẽn.


- Doanh nghiệp có giá cước cạnh tranh nhất: giá cước Viettel cung cấp rất hấp dẫn. Những
gói cước của Viettel thật sự hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Có đội ngũ nhân
viên trực tổng đài phục vụ tận tình giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.


- Đặc biệt là cơng ty có một bộ phận nghiên cứu thị trường, quản trị, marketting hiện đại
chuyên nghiệp đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh hiệu quả. Đánh giá đúng từng đối tượng
khách hàng.


- Công ty Viễn thông là công ty hoạt động trong lĩnh vực đã được Đảng và Nhà nước xác
định “ưu tiên phát triển”, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển của cơng
ty.


- Ngồi ra, cơng ty cịn xây dựng được văn hóa doanh nghiệp đồn kết gắn bó, khắc phục
khó khăn và đề xuất những giải pháp sang tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.


<b>- Cơng ty có một triết lý kinh doanh phù hợp:</b>


+ Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng
nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo


ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt
động nhân đạo.


+ Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung VIETTEL.


<b>2) Những điểm yếu </b>


- Quy mô mạng lưới chưa đáp ứng yêu cầu thực tế của nghành.
- Ra đời sau 2 nhà mạng lớn: VINAPHONE và MOBISFONE


- Khả năng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ và giá cước còn hạn chế so với tiềm lực cơng
ty hiện có.


- Cung ứng dịch vụ cịn nhiều hạn chế.


- Nhiều sáng kiến ý tưởng kinh doanh của nhân viên bị bõ xót dẫn đến mất nhiều cơ hội
kinh doanh của công ty.


- Ý kiến khách hàng chưa được giải quyết kịp thời làm giảm uy tín cơng ty.
- Các dịch vụ chăm sóc khách hàng còn nhiều hạn chế.


- Các sản phẩm dịch vụ chưa đáp ứng hết yêu cầu của khách hàng.
- Trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc.


- Khoa học cơng nghệ cịn chậm phát triển so với yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
<b>3) Cơ hội từ các yếu tố bên ngoài thị trường</b>


<b> a) Chỉ tiêu kinh tế của nhà nước</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) là Công ty dịch vụ viễn thông với thu nhập người dân
ngày càng tăng cao, khả năng tiếp cận với dịch vụ của chúng tôi càng nhiều là cơ hội chúng tôi
mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình.


- Dựa trên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010, Nhà nước đã xây dựng
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội như sau:


+ GDP cứ 8 năm tăng gấp đôi.


+ Đảm bảo tích luỹ nội bộ nền kinh tế đạt trên 30% GDP.


+ Tỷ trọng trong GDP của công nghiệp là 38 - 39% vào năm 2005 và 40 - 41% vào năm 2010.
- Theo đó, nhu cầu về dich vụ tăng các dịch vụ về điện thoại, intenet ngày càng tăng giúp cho
Công ty chúng tơi có thể mở rộng quy mơ va hoạt động của mình trọng lĩnh vực dịch vụ.


Việc Việt Nam kí kết Hiệp định thương mại Việt - Mỹ và tham gia vào các thoả thuận khu
vực thương mại tự do theo lộ trình CEPT/AFTA đã mở ra thị trường rộng lớn.


=> Như vậy, với tình hình kinh tế vĩ mơ hiện nay và xu hướng trong tương lai đã đem lại những cơ
hội, thuận lợi cho các lĩnh vực hoạt động của Công ty VIETTEL, nhu cầu về dịch vụ viễn thông
gia tăng.


<b>b) Chính sách chính trị:</b>


- Chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định đảm bảo cho sự hoạt động của
Công ty được ổn định, tạo ra tâm lý an toàn khi đầu tư.


- Việc gia nhập WTO, là thành viên Hội đồng bảo an lien hợp quốc, vấn đề tồn cầu hóa, xu
hướng đối ngoại ngày càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội của công ty tham gia


vào thị truờng toàn cầu. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hồn hiện, giấy phép hoạt
động kinh doanh ngày càng được rúy ngắn. Chính phủ rất quan tâm về hiệu năng hành chính
cơng, tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh. Đây là một thuận lợi cho Công ty
VIETTEL giảm bớt rào cản gia nhập ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

luật pháp duới sự quản lý của nhà nuớc các thanh tra kinh tế. Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt
động thuận lợi.


<b>c) Nhân tố văn hoá-xã hội:</b>


Văn hoá in đậm lên dấu ấn ứng xử của người tiêu dùng trong đó có vấn đề quan niệm và thái độ
đối với hàng hoá, dịch vụ mà họ cần mua. Nhu cầu liên lạc tăng, nhu cầu dịch vụ.... Ngày nay,
hầu hết mỗi nguời từ các nhà doanh nghiệp, người nông dân, sinh viên, công chức cho đến học
sinh đều có nhu cầu liên lạc, và có những nhu cầu dịch vụ khác…Từ đó, góp phần kích thích nhu
cầu dịch vụ của cơng ty.


Cùng với sự phát triển của xã hội, trình độ dân trí của Việt Nam ngày một được nâng cao
hơn. Điều này sẽ tạo điều kiện cho Cơng ty có nguồn lao động có trình độ quản lý, kỹ thuật, có
đội ngũ nhân viên lành nghề có trình độ cao... Với thị trường trên 86 triệu dân, tỷ lệ dân số trẻ
đang có nhu cầu dịch vụ liên lạc, tao ra nhu cầu lớn và một thị trường rộng lớn sẽ là cơ hội cho
Công ty mở rộng hoạt động và chiếm lĩnh thị trường giàu tiềm năng này.


<b> d) Nhân tố tự nhiên-công nghệ:</b>


Ngày nay, yếu tố cơng nghệ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Cơng nghệ có tác động quyết định đến các yếu tố cơ bản tạo nên
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: chất lượng và chi phí cá biệt của sản phẩm, dịch vụ
mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường... Với Công ty VIETTEL đây là điều kiện thuận lợi để
nâng cao lợi thế cạnh tranh.Với sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là cơng nghệ 3G sắp tới
giúp Cơng ty có điều kiện lựa chọn công nghệ phù hợp để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch


vụ, nâng cao năng suất lao động...


<b>4) Thách thức từ các yếu tố bên ngoài thị trường:</b>


<b>a) Chỉ tiêu kinh tế của nhà nước:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Chính sách thắt chặt tiền tệ, giảm tăng trưởng tín dụng nhằm chặn đứng lạm phát đã làm cho
nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động, phải tính tới phương án mua bán trong đó
cơng ty Viettel cũng gặp khơng ít khó khăn.


- Sự suy thoái và khủng hoảng kinh tế thế giới từ giữa năm 2008 đến nay cũng đã đạt đáy đã ảnh
hưởng rất nhỉều đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Lợi nhuận đã không đạt mục tiêu đề ra
của công ty do khung hoảng kinh tế làm cho người dân hạn chế chi tiêu.


<b>b) Chính sách chính trị:</b>


<i><b>- Tuy đã được cải thiện song cũng còn nhiều hạn chế bất cập do đối thủ cạnh tranh lợi dụng gây</b></i>
bất lợi cho công ty.


- Khả năng cạnh tranh của cơng ty cịn hạn chế trong xu thế tồn cầu hố và hội nhập kinh tế
quốc tế.


- Còn nhiều hạn chế trong việc hiểu rỏ về luật pháp kinh doanh quốc tế như: thương hiệu, công
nghệ...


- Nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngồi nước địi hỏi cơng ty phải có chiến lược hợp lý.
<i><b>c) Nhân tố văn hoá-xã hội:</b></i>


<i><b> - Văn hoá tiêu dùng của mỗi người là khác nhau.</b></i>



- Trình độ lao động chưa đáp ứng theo yêu cầu của khoa học công nghệ.
- Dân số đơng nhu cầu thì nhiều nhưng cơng ty chưa đáp ứng đủ.


<b>d) Nhân tố tự nhiên-công nghệ:</b>


- Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết,thiên tai,bảo... Yếu tố này ảnh
hưởng đến chất lượng các dịch vụ của chúng tôi, sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng viễn thông của công
ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhưng khó khăn lớn nhất của cơng ty là sự cạnh tranh trong nghành và đòi hỏi giảm giá
dịch vụ. Nhiều đối thủ đang đầu tư cải tiến công nghệ dể nâng cao chất lượng dich vụ.


<b>VII) ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG 3G CỦA VIETTEL</b>
<b>1) Bình dân hóa 3G:</b>


Kể từ khi cung cấp dịch vụ 3G vào tháng 10/2009, Viettel đã đưa công nghệ này đến với
đông đảo người tiêu dùng trong cả nước. Hiện đơn vị này đã bình dân hóa 3G bằng việc thiết kế
chính sách giá cước thấp nhất, thậm chí chi phí sử dụng data trên nền 3G cịn rẻ hơn 2G.


<i>“Với thông điệp “Sắc màu cuộc sống” cùng lợi thế về một mạng 3G có vùng phủ rộng nhất, chất</i>


lượng và giá tốt nhất, các dịchvụ 3G của Viettel chắc chắn sẽ mang lại sự phong phú, lợi ích thiết
thực và to lớn cho người sử dụng. Hình ảnh người dân sử dụng và ứng dụng các tiện ích khi truy
cập internet băng rộng chỉ nay mai thôi sẽ khơng cịn xa lạ ở khắp mọi nẻo đường của Tổ quốc.
Giấc mơ đưa Việt Nam trở thành một quốc gia mạnh về công nghệ thông tin chưa bao giờ gần
đến thế!”.


<b>2) Mở rộng mạng lưới phủ sóng phải song song với nâng cao chất lượng dịch vụ</b>
+Việc mở rộng mạ ng lưới 3G phải đi đôi với việc không ngừng nâng cao
chất lượng củ a mạng: tốc độ , tính ổ n định.Vie ttel được ghi nhận là doanh


nghiệp đưa ra kế hoạch chi tiết và cụ thể nhất, với tham vọng sau 9 tháng sẽ
hồn thành việc phủ sóng tồn quốc với 5000 trạm phát sóng, trong năm đầu
tiên lắp đặt 9.000 trạm, tập trung tại các tỉnh thành phố lớn. Dự kiếntrong 2
năm đầu tiên sẽ có


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

rằng "3G là cơ hội phát triển quan trọng vì băng tần 2G hiện nay của Viett el
đã quá hẹp vì lượng thuê bao lớn". Tuy nhiên ông Trung cũng đề cập những
khókhăn là kế hoạch triển khai khá nhanh, địi hỏi tập trung cao, và các nội dung cho dịch vụ 3G
vẫnchưa sẵn sàng, chẳng hạn như các nội dung web hiện tại vẫn khó xem trên màn hình di động.


Viettel cần đầu tư phát triển công nghệ mới để áp dụng nâng cao chất lượng dịch vụ
về mặt kỹ thuật, đa dạng hoá các dich vụ thương mại va sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng:


 Nâng cao tốc độ truy cập để đảm bảo các dịch vụ như truy cập internet nhanh và
các dịch vụ đa phương tiện.


 Đảm bảo có thể phát triển dịch vụ mới trên nền của dich vụ củ như điện thoại vệ
tinh hay là đánh số cá nhân tồn cầu...nó sẽ giúp rất nhiều trong việc mở rông hệ
thống thơng tin di động.


 Tương thích với các hệ thống thơng tin di động hiện có để bảo đảm sự phát triển
liên tục của thông tin di động.


+ Đồng thời,cũng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm và nhà cung cấp. Công ty cần
phải có mức đầu tư phù hợp để phát triển công nghệ 3G một cách hiệu quả nhất. Mức đầu
tư phù hợp phải thoả 2 tiêu chí sau: khơng q lớn để bị coi là lãng phí nhưng phải đủ lớn
để đón đầu được nhu cầu phát triển của dịch vụ 3G. Trong thời đại công nghệ thông tin
phát triển như hiện nay, dịch vụ cung cấp giải pháp đa dạng về phương tiện sử dụng dịch
vụ đươc nhiều người quan tâm,đặc biệt là truy cập Internet, khách hàng có thể truy cập


bằng điện thoại di động và cả máy tính.


+ Ngoài các dịch vụ truyền tin đơn giản như đàm thoại và tin nhắn, hiện nay, các nhu
cầu thông tin đa dạng, phong phú hơn như truy cập internet, download nhạc trực tuyến,
video call... đang phát triển.Để đáp ứng nhu cầu đó, Viettel cần ráo riết mở rộng và phát
triển mạng lưới mới, không bỏ qua cơ hội phát triển các dịch vụ gia tăng để thu hút thêm
các đối tượng khách hàng quan tâm đến công nghệ 3G.


+Cần mở rộng mạng lưới truyền dẫn từ thành thị đến nông thôn để giúp mọi người
tiếp cận với công nghệ 3G một cách có hiệu quả nhất góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống và hiệu quả công việc.Vì vậy việc mở rộng mạng lưới đang là mục tiêu mà các nhà
cung cấp nói chung và Viettel nói riêng cần hướng tới .“cơng nghệ thơng tin và viễn
thơng, đặc biệt là mạng lưới băng rộng có lẽ là cơ hội lớn để đầu tư và phát triển giúp thu
hẹp khoảng cách về công nghệ giữa các vùng, miền, khu vực”


+Cần có chính sách để đưa ra mức giá thích hợp với từng khách hàng nhằm đảm bảo
mục tiêu vừa có lợi cho nhà sản xuất vừa có lợi cho khách hàng.Viettel cần có nhiều hơn
nữa nhữngchương trình khuyến mãi,giảm giá thành sản phẩm nhằm thu hút khách hàng vì
đa phần cơngnghệ 3G vẫn cịn là một cơng nghệ khá mới mẻ ở Việt Nam.


+Phải có thêm nhiều dịch vụ chăm sóc khách hàng đảm bảo phục vụ tốt cho khach
hàng, co nhiều goi cước, chính sách ưu đãi giành cho học sinh sinh viên, có thể cho sử
dụng thử sản phẩm mới để nâng cao uy tín và quảng bá sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nó.Tăng cường quảng cáotrên các phương tiện thơng tin như tivi,báo chí,treo băng ron
quảng cáo ở các khu dân cư và trường học...


+Cần thực hiện chiến lược marketing đa dạng hoá về đối tượng khách hàng , theo đó
các cơng ty thay vì bán các sản phẩm nhắm vào những người thu nhập cao thì bây giờ
thực hiện đa dạng hoá đối tượng khách hàng bán các sản phẩm phục vu cho moi người


như là doanh nhân, hoc sinh sinh viên, người kinh doanh nhỏ, nơng dân...bên cạnh đó cần
phát triển chiến lược marketing theo gói để đa dạng hố các hình thức thanh tốn như trả
trước hay trả sau.


+Trong dài hạn, sự kết hợp 3G và gói dịch vụ sẽ giúp phân hố khách hàng từ đó có
thể đưa ra chiến lược phù hợp. Điển hình 3G là cơng nghệ tiêu chuẩn nhưng giờ đây 3G
phải kết hợp với những thứ khác để tạo nên tốc độ và giá trị. Đó là sự cung cấp kết nối
cho mọi người mọi lúc mọi nơi với tốc độ cao để họ được đáp ứng nhu cầu chia sẻ thông
tin, chia sẻ nguồn lực, vượt qua các trở ngại về khoảngcách địa lý, thời gian. Điều này tạo
nên sự phát triển cho băng rộng di động. Mọi sản phẩm và giải pháp phải có tính thân
thiện và đơn giản để có nhiều người sử dụng và tiếp cận. Càng sử dụng nhiều, càng tạo ra
sự phong phú về nội dung và thuận lợi dể nghiên cứu phát triển các loại điện thoại đa
dạng Android, iPhone có thể dễ dàng sử dụng mạng 3G và các dịch vụ đa phương tiện
khác....Dịch vụ 3G là dịch vụ gắn liền với các dịch vụ số liệu, đặc biệt là Internet vì vậy
vấn đề phát triển nội dung là vấn đề hết sức quan trọng (chẳng hạn Việt hoá các trang
Web, cung cấp thêm nhiều thơng tin…). Bên cạnh đó cịn có một yếu tố hết sức quan
trọng nữa quyết định đến sự thành cơng của việc triển khai, đó là nâng cao nhận thức của
người sử dụng. Có một thực trạng đáng buồn trong xã hội Việt Nam, đó là thực trạng sợ
cơng nghệ cao, điều này đặc biệt xảy ra ở lớp những người cao tuổi (nhưng đây chính là
những người nhiều tiền, có khả năng chi trả cho dịch vụ 3G). Để việc triển khai dịch vụ
thành cơng thì cần phải có chiến lược marketing thích hợp, nâng cao nhận thức của người
sử dụng đối với các dịch vụ công nghệ cao, làm cho họ thấy được 3G chỉ mang đến cho
họ sự thuận tiện chứ khơng phải phiền tối.Băng rộng di động sẽ thành công ở Việt Nam
cũng như các quốc gia khác bởi đó là cách kết nối nhanh nhất. Có 3 điều mà nhà cung cấp
mạng nói chung và cơng nghệ 3G nói riêng cần quan tâm:


+ Trước tiên là tính thân thiện và đơn giản: bởi đa số mọi người trước đây chưa biết
nhiều về Internet do đó tính thân thiện giúp họ sử dụng lần đầu tiên mà không bị
nhầm lẫn.



+ Thứ hai là nội dung tiếng Việt.


+ Thứ ba, là giá cả hợp lý, để khuyến khích sử dụng dịch vụ trả trước.


Đa số người sử dụng không hiểu về sự liên quan giữa Mb (Megabyte) và giá cước
dịch vụ tính theo Mb nên chính sách giá phải rõ ràng minh bạch và dể hiểu. Sự khởi đầu
với những dịch vụ như vậy sẽ khuyến khích người tiêu dùng sử dụng,cung cấp nội dung,
đóng góp ứng dụng và đó là cơ sở để có sự sáng tạo và hồn thiện dich vụ. Cơng nghệ 3G
và những chức năng đa phương tiện của nó sẽ góp phần đưa người dân Việt Nam lên tầm
cao mới, đáp ứng được nhu cầu của cuộc sống hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> VII) KẾT QUẢ KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU MARKETING</b>


st Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10


1 c c c a a c a a b b


2 d c c a a b b b b b


3 c c b a a b b a d b


4 c a b a a b a c b b


5 b c a a a b a a e b


6 b c b a a f c e c b


7 a a c a a c a b d b


8 b b b a a b b b c b



9 b c b b a c b b b b


10 b b b d c b b b b b


11 c b a a d c b b b c


12 c c a a a f d c e a


13 c c b a a a b b a b


14 c c b a a b b b c b


15 a a a a b b a b b c


16 a c a b a a b a c b


17 d c b a a b b d b b


18 c c c a a b b b b c


19 c c c b a c b d b b


20 c a b a a c b a a b


21 a a b b a b b a b c


22 a c c a a f b a b b


23 c a a a a c a d a d



24 a c c a a b b a e d


25 c c a b d f c d d b


26 c c b d a b b b d a


27 c a b d d a b b a b


28 a a b a a d b a c b


29 c a c c d a a d a d


30 a c d b a a b a b e


31 a c c b d f b a e b


32 d c b d a f c d e a


33 a c c b a b d d e b


34 a c c a a b b a d b


35 a a b a a c b b a d


36 a a a a b c b a e b


37 a c a a d b b a b a


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39 a c a a a c b a b b



40 c a b a d b b d d b


41 c c c a a a b a a a


42 d a c a a f d a d b


43 c a a b a c b a d d


44 a c c a c a b a b b


45 a c b a a a b a d d


46 a c a a a c b a b d


47 c c c a d a b a b b


48 a a c b c c b a b a


49 a c c b a b a a b b


50 a a a a a b b a b a


51 a c c b b a b d e b


52 a a c d a b b a d c


53 a b c a a a b a b b


54 c c b a a b b a b b



55 c c c a a c b a b b


56 a c c b a b b a b b


57 a d c a a f a b d a


58 a c a d a a b a d a


59 a c d b a b a a d b


60 c c c a a a a c b b


61 a c a a a f b a e d


62 c c a a d f a a b a


63 a c c b b b c b d b


64 b c c a a b b a b a


65 c c a a a c b b d a


66 a a c a a a b d e e


67 a c a a a b b b d d


68 a c c b b c a b a b


69 c c a a a a b a c b



70 a c c b a a b a d d


CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


a 50,00% 25,71% 27,14% 64,29% 74,29% 24,29% 18,57% 54,29% 11,43% 18,57%
b 6,00% 4,00% 19,00% 18,00% 6,00% 26,00% 50,00% 18,00% 29,00% 40,00%
c 25,00% 47,00% 30,00% 1,00% 3,00% 16,00% 4,00% 3,00% 6,00% 5,00%
d 4,00% 1,00% 2,00% 6,00% 9,00% 1,00% 3,00% 10,00% 17,00% 10,00%


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tổng quan về kết quả nghiên cứu:</b>



<b>1.</b>

<b>Sơ lược về kết quả nghiên cứu</b>



 Phạm vi nghiên cứu: trường ĐH Ngân Hàng TPHCM.


 Đối tượng nghiên cứu : sinh viên và giảng viên trưởng ĐH Ngân
Hàng TPHCM


 Số phiếu khảo sát được đưa ra: 100. Số phiếu thu về 70. Số phiếu đạt
chuẩn :70 ( 70%).


 Phương pháp thu thập thông tin: phát bản câu hỏi được thiết kế sẳn


trực tiếp đến đối tượng cần nghiên cứu sau đó thu thập số liệu , quan
sát kết quả


<b>o Ưu điểm chọn phương pháp thu thập thông tin trực tiếp:</b>


 Tiết kiệm thời gian



 Chi phí thấp


 Thơng tin thu thập là từ từng đối tượng nghiên cứu


 Để thực hiện và thu thập được nhiều thông tin cùng một lúc


 Phù hợp với điều kiện và khả năng của nhóm khảo sát


<b>o Khuyết điểm chọn phương pháp thu thập thơng tin trực tiếp</b>:


 Thơng tin thiếu tính chính xác


 Có sự thất thốt lớn trong q trình nghiên cứu


 Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ ,hẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2. Tổng quan về kết quả nghiên cứu:</b>



<b>a.</b>

<b>Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng </b>



<b>công nghệ 3G của khách hàng </b>

<b>:</b>

<b> </b>



<b>Lý do người tiêu dùng sử dụng mạng 3G </b>



Gọi và Truy cập internet băng thơng
rộng khắp mọi nơi


Vì cơng nghệ mới, hot nhất hiện nay



Khác…..


Sử dụng dịch vụ tiện ích do 3G mang
lại.


+Nhìn vào biểu đồ ta có thể xác định được đa số khách hàng sử dụng


dịch vụ 3G giống như các dich vụ viễn thông khác đó là gọi và truy cập


internet di động khắp mọi nơi . Tỉ lệ này là rất lớn :

62,86%



+Chúng ta cũng rất cần quan tâm tới tỉ lệ của dịch vụ tiện ích là khá thấp



2,86%

. Từ kết quả này chúng ta cần phải xác định rằng nhu cầu về các


sản phẩm tiện ích hiện chưa phổ biến .



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Nhu cầu của khách hàng cho mang 3G</b>



1st Qtr
3G
3rd Qtr
4th Qtr


<i>+Các dịch vụ giá trị gia tăng của 3G là một mảng rất quan trọng trong </i>


<i>việc tận dụng tối đa các giá trị của 3G mang lại</i>



<i>+Dịch vụ GTGT phổ biến của công nghệ 3G hiện nay là mobile </i>



<i>internet(</i>

<i>71,43%),</i>

<i> và ứng dụng d-com cho máy tính </i>

<i>25.71%.</i>

<i>Đây là </i>



<i>mảng nhu cầu cao nhất.</i>




<i>+Các dịch vụ chỉ mới xuất hiện ở Viêt Nam trên nền công nghệ 3G như </i>


<i>Videocall , Mobile TV chỉ chiếm nhu cầu rất nhỏ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> b) Các yếu tố mà khách hàng quan tâm về nhà </b></i>


<i><b>mạng 3G</b></i>



giá và dịch vụ

chất lượng

tiện ích

khác…..



0
5
10
15
20
25
30
35


22


0 0 0


0


9


0 0


0 0


35



0


0 0 0


4


+Có 22 khách hàng quan tâm đến giá và dịch vụ , cùng với đó có

9



khách hàng

quan tâm đến chất lượng sản phẩm.Điều này cho thấy , ở thị



trường chúng ta hiện nay các yếu tố đó vẫn cịn được quan tâm rất lớn để


đánh giá dịch vụ của một mạng



+Trong số lượng khách hàng khảo sát , số khách hàng quan tâm đến tiện


ích trên nền cơng nghệ khá nhiều (

đến 35 khách hàng

). Cho thấy khách


hàng hiện nay đã có sự thay đổi nhiều và quan tâm đến dịch vụ tiện ích


được sử dụng nhiều hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

5.71%


<b>Thị phần của các nhà mạng viễn thông 3G</b>



mobile phone vitel


vina phone khác…


<i><b>-Thị trường di động 3G mới phát triển gần đây ,nhưng cơ cấu thị trường </b></i>



đã được phân chia thành nhiều mảng khá rõ ràng




-Viettel hiện đang là mạng có sức hút và được sử dụng nhiều nhất chiếm



đến

75,71%

thị phần



-Các đối thủ cạnh tranh chính là mobile phone và vina phone chỉ chiếm


tỉ lệ khá nhỏ lần lượt là

15,71%

vs

2,86%



<b>d)</b>



<b> </b>

<b> Mức độ hiệu quả của quá trình marketing dich vụ 3G </b>


<b>viettel:</b>



<b>-Số liệu tổng hợp ý kiến khách hàng về tính hiêu quả của q trình</b>


<b>marketing 3G viettel</b>



Hi u qu cao

T m đ

ượ

c

Kém , lãng phí



K t qu đi u tra

ế

ả ề

44,28%

55,72%

0%




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

quá trình marketing là

44,28%

.Tỉ lệ chấp nhận chiếm đa số

55,72%

.


Khơng có khách hàng đánh giá yếu kém.



-Số liệu đánh giá mức độ hiểu quả của các loại hình marketing .



7.27%


52.73%
3.64%



16.36%


20.00%


<b>Mức độ hiệu quả của các loại hình marketing</b>



sách báo , tạp chí
truyền hình , phát thanh
qua áp phích , quảng cáo
Qua bạn bè , người thân giới
thiệu


Khác….


-Qua đồ thị ta nhận thấy rằng , truyền hình là phương tiện quảng cáo


hiệu quả nhất của Viettel hiện nay .Số khách hàng nhận biết thương hiệu


Viettel nhờ phương tiên này là

41,43%.



-Qua các phương tiện quảng cáo thứ cấp ( truyền miệng giữa các khách)


cũng đóng vai trị khá lớn

12,86%

.



- Các phương tiện nhỏ khác vẫn rât quan trọng với

15,71%.

Chứng tỏ


Viettel cần củng cố các hoạt động nhỏ lẻ trong việc marketing



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2.83%


25.48%


50.97%


19.82%


<b>Mức độ hài lòng của khách hàng</b>



Rất hài lịng
Hài lịng
Bình thường
Khơng hài lịng
Rất khơng hài lòng


-Đa số khách hàng hài lòng với dịch vụ Viettel cung cấp với hơn 70%


được hỏi trả lời dịch vụ mình đang dùng rất tốt



-Nhưng cịn một phần lớn cịn chưa hài lịng(20%). Vì vậy viettel cần


phải cố gắng để tiếp tục xây dựng thương hiện chất lượng cho dịch vụ


3G của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i> +Qua việc nghiên cứu chiến lược tăng trưởng tập trung của Tổng </i>



<i>cơng ty Viettel, chúng ta có thể hiểu được tình hình hoạt động của Cơng </i>


<i>ty và các quyết định của công ty đã giúp cho thương hiệu VIETTEL lần </i>


<i>lượt vượt qua khó khăn để ngày nay trở thành thương hiệu viễn thông số</i>


<i>1 tại Việt nam.</i>



<i>+Bên cạnh chiến lược định vị đúng, Viettel còn thể hiện lối tư duy </i>


<i>kinh doanh “vì khách hàng trước, vì mình sau” tuy chưa đậm nét và đạt </i>


<i>tới mức độ cao nhưng đã tạo được sự tin cậy trong người tiêu dùng. Các</i>


<i>gói cước tính có lợi cho khách hàng, các cách chăm sóc khách hàng tốt, </i>


<i>các tiện ích mang lại giá trị ngoại sinh cho khách hàng như chọn số... </i>


<i>thật sự đã góp phần làm cho Viettel thành công hơn.</i>




<i>+Do vậy, dù là một doanh nghiệp có bước phát triến sau nhiều nhà </i>


<i>mạng khác nhưng đó là doanh nghiệp chiếm thị phần lớn nhất và trở </i>


<i>thành một thương hiệu đứng thứ 83 trên thế giới trong lĩnh vực viễn </i>


<i>thông. Với những định hướng đúng đắn và mục tiêu lành mạnh, Viettel </i>


<i>trong tương lai sẽ ngày càng phát triển vượt bậc, đưa ngành viễn thông </i>


<i>của Việt Nam bước xa hơn và đủ sức cạnh tranh trên thế </i>



<i>giới.52-+Với nền công nghệ hiện đại 3G –Internet của mọi người, mọi nhà. </i>


<i>Viettel đã mang đến những chất lượng dịch vụ đa dạng và hấp dẫn nhất,</i>


<i>đáp ứng nhu cầu và những lợi ích cho khách hàng khi sử dụng các sản </i>


<i>phẩm của Viettel.</i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>




<i><b> Bản khảo sát dịch vụ viễn thông 3G</b></i>



<i><b> </b></i>



Để phục vụ quá trình phát triển dich vụ 3G tại Đại Học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh,ngày
càng hoàn thiện , phục vụ đầy đủ hơn nhu cầu của khách hàng .Đại lý : Ngọ Hằng xin kính gửi quý
khách hàng bài khảo sát dịch vụ 3G của cơng ty.Kính mong qúy vi ủng hộ cho chúng tôi.



1) Lý do bạn dùng mạng 3G?


a) Gọi và Truy cập internet băng thơng rộng khắp mọi nơi .



b) Vì công nghệ mới, hot nhất hiện nay.
c) Sử dụng dịch vụ tiện ích do 3G mang lại.


d) Khác…………..


2) Bạn sử dụng mạng 3G cho các nhu cầu nào?
a) Mobile Internet


b) Video Call


c) D-com internet tốc độ cao


d) TV-moblie & dịch vụ truyền hình di động


3) Bạn quan tâm đến yếu tố nào nhất khi chọn sử dụng mạng 3G?
a) Giá dịch vụ c) Chất lượng
b) Tiện ích,dịch vụ kèm theo d) Khác...


4) Bạn thấy gói cước và phí dịch vụ 3G hiện nay của các nhà mạng như thế nào?
a) Rẻ b) Bình thường c) Đắt


5) Những tiêu chí nào sau đây là yếu tố để bạn quyết định chọn nhà mạng 3G cho mình?
a) Uy tín của nhà cung cấp dịch vụ


b) Chất lượng dịch vụ được hứa hẹn
c) Giá cước dịch vụ cung cấp
d) Các chương trình khuyến mãi


e) Bạn và người thân hiện đang sử dụng


f) Khác………


6) Theo bạn ,nhà mạng nào có dịch vụ 3g tốt nhất Việt Nam ?
a) Mobile Fone


b) Viettel
c) Vina Fone
d) Khác………


7) Bạn biết gì về dịch vụ 3G viettel?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

b) Có tốc độ , chất lượng tốt nhất trong tất cả các mạng
c) Có chiến dịch xúc tiến , khuyến mãi sử dụng 3G lớn nhất
d) Khác…….


8) Bạn biết thông tin về dịch vụ 3G vietel qua đâu?
a) Sách , báo , tạp chí


b) Truyền hình,phát thanh


c) Qua áp phích ,biển hiệu quảng cáo
d) Qua bạn bè , người thân giới thiệu
e) Khác……..


9) Theo bạn,dịch vụ 3G của viettel có những mặt yếu kém gì ?
a)Giá cả chưa cạnh tranh c)Chưa cung cấp nhiều dịch vụ
gia tăng


b)Tốc độ chưa ổn định , thỉnh thoảng rớt mạng d) Chưa có nhiều khuyến mãi .
e)Khác……….



10) Bạn có hài lịng về dịch vụ 3G của Viettel khơng?
a)Rất hài lịng


b)Hài lịng
c)Bình thường
d)Khơng hài lịng
e)Rất khơng hài lịng


11) Nếu vietel tiến hành cải tiến ,nâng cao dịch vụ 3G thì bạn mong sẽ cải thiện
,thêm những tính năng ,tiện ích gì?


………


</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /> Bảo mật và kết nối di động của WiMax
  • 140
  • 756
  • 6
  • ×