Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Luận văn ngành giáo dục học quản lí hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích ở các trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 176 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đinh Thị Bích Chi

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đinh Thị Bích Chi

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Trần Thị Tuyết Mai.
Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ,
chính xác và được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu, những
kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố trên
tạp chí khoa học dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Người thực hiện

Đinh Thị Bích chi


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa
Khoa học Giáo dục, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã dìu dắt,
dạy dỗ tơi trong suốt q trình học đại học và cao học.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Trần Thị Tuyết
Mai, người đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Thị Phước - ngun Phó
Phịng GD & ĐT quận Tân Bình, các chun viên Phịng GD & ĐT quận Tân Bình,
Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên các trường Mầm non cơng lập quận Tân Bình,
TP.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát thực tế phục vụ cho đề
tài luận văn.

Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã chia
sẻ, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2020
Người thực hiện

Đinh Thị Bích Chi


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ, hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ

SỞ



LUẬN

VỀ

QUẢN




HOẠT

ĐỘNG

PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ
TẠI TRƯỜNG MẦM NON ............................................................. 10
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................. 10
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi................................................................. 10
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................... 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 13
1.2.1. Tai nạn thương tích ................................................................................ 13
1.2.2. Hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích ........................................... 13
1.2.3. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trường mầm non ............................... 13
1.2.4. Quản lí giáo dục ..................................................................................... 14
1.2.5. Quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích ............................... 16
1.3. Hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích trong trường mầm non.............. 17
1.3.1. Đặc điểm sinh lý trẻ trong độ tuổi mầm non ........................................ 17
1.3.2. Mục đích hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở
trường mầm non .................................................................................... 19
1.3.3. Nhiệm vụ phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường
mầm non ................................................................................................ 19
1.3.4. Nội dung hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ trong trường
mầm non ................................................................................................ 21
1.3.5. Nguyên tắc hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ trong trường
mầm non ................................................................................................ 23


1.4. Quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích trong trường
mầm non ...................................................................................................... 26
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ

ở trường mầm non ........................................................................... 26
1.4.2. Chức năng quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ ở trường mầm non ...................................................................... 27
1.4.3. Phương pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ ở
trường mầm non .............................................................................. 38
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn
thương tích tại các trường mầm non quận Tân Bình ................................... 42
1.5.1. Năng lực quản lí của cán bộ quản lí ....................................................... 42
1.5.2. Đội ngũ giáo viên ................................................................................... 43
1.5.3. Cơ sở vật chất ......................................................................................... 43
1.5.4. Mối quan hệ phối hơp giữa nhà trường và gia đình trẻ.......................... 44
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 45
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .... 46
2.1. Khái quát tình hình về các trường mầm non quận Tân Bình, TP. HCM ...... 46
2.1.1. Đặc điểm về địa lý tự nhiên quận Tân Bình .......................................... 46
2.1.2. Quy mô trường, lớp và cán bộ, giáo viên, học sinh ............................... 46
2.1.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non ................................................. 47
2.1.4. Cơ sở vật chất – trang thiết bị – kỹ thuật ở các trường mầm non .......... 47
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .......................................................................... 48
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 48
2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................... 48
2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 49
2.2.4. Mẫu khảo sát .......................................................................................... 49
2.2.5. Cách thức xử lí kết quả khảo sát ............................................................ 51


2.3. Thực trạng hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ tại các
trường mầm non quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh .................................. 52

2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và giáo viên về hoạt động phòng
tránh tai nạn thương tích ....................................................................... 52
2.3.2. Thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT

cho trẻ ở trường

mầm non ................................................................................................ 55
2.4 Thực trạng quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích tại các
trường mầm non quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh. .................................. 66
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phòng tránh TNTT cho trẻ ............................. 66
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện phòng tránh TNTT cho trẻ ...................... 73
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện phòng tránh TNTT cho trẻ ...................... 79
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá thực hiện phòng tránh TNTT cho trẻ...... 89
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động phịng tránh
TNTT cho trẻ tại các trường mầm non quận Tân Bình ............................... 94
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho
trẻ tại các trường mầm non quận Tân Bình, TP. HCM. ............................. 97
2.6.1. Mặt mạnh ............................................................................................... 97
2.6.2. Mặt hạn chế ............................................................................................ 97
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................. 98
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 99
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG
MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 100
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 100
3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ....................................................................... 100
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 101
3.2. Biện pháp nâng cao cơng tác quản lí hoat động phịng tránh TNTT
cho trẻ ........................................................................................................ 103

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 115


3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................... 115
3.4.1. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 115
3.4.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 116
3.4.3. Cách thức mã hóa và xử lý kết quả khảo sát ........................................ 116
3.4.5. Kết quả khảo sát ................................................................................... 116
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 130
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 136
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Stt

Tên viết tắt

Viết đầy đủ

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

BGH


Ban giám hiệu

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CMHS

Cha mẹ học sinh

5

CS-GD

Chăm sóc-giáo dục

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

CNV


Cơng nhân viên

8

GD

Giáo dục

9

GDMN

Giáo dục mầm non

10

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11

GV

Giáo viên

12

GVMN


Giáo viên mầm non

13

MN

Mầm non

14

NV

Nhân viên

15

QLGD

Quản lí giáo dục

16

TNTT

Tai nạn thương tích

17

TP. HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

Ghi chú


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chi tiết mẫu khảo sát ............................................................................... 50
Bảng 2.2. Quy ước số liệu và định khoảng trung bình ............................................ 51
Bảng 2.3. Nhận thức về mục đích của hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ......... 54
Bảng 2.4. Thực trạng hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở
trường mầm non cơng lập quận Tân Bình TP. Hồ Chí Minh.................. 55
Bảng 2.5. Ý kiến của CBQL, GV về lập kế hoạch phòng tránh TNTT cho trẻ ..... 67
Bảng 2.6. Thực trạng tổ chức thực hiện phòng tránh TNTT ................................... 73
Bảng 2.7. Thực trạng chỉ đạo thực hiện phòng tránh TNTT cho trẻ ....................... 80
Bảng 2.8. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ ...... 89
Bảng 2.9. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động phịng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ ............................................................. 95
Bảng 3.1. Quy ước mã hóa và định khoảng trung bình ......................................... 116
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp nâng
cao nhận thức cho giáo viên và nhân viên ............................................ 117
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp đổi
mới xây dựng kế hoạch phòng tránh TNTT cho trẻ theo hướng phù
hợp với thực tế của từng trường ........................................................... 119
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp đổi mới
hoạt động triển khai kế hoạch gắn với quy định trách nhiệm cho
từng cá nhân quản lí .............................................................................. 122
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp chỉ đạo
sự phối hợp thực hiện và xử lý tình huống............................................ 124
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp nâng cao

năng lực thực hiện và xử lý tình huống ................................................. 125
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi đổi mới cách thức
kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ .......... 128


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức CBQL, giáo viên và cha mẹ học sinh về
hoạt động phòng chống tai nạn cho trẻ ............................................... 53
Biểu đồ 2.2. Mức độ yên tâm của CMHS về hoạt động phòng tránh TNTT
cho trẻ.................................................................................................. 64


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Lứa tuổi mầm non là lứa tuổi hình thành những nền tảng ban đầu cho sự phát
triển nhân cách. Chính vì vậy, trẻ vơ cùng hiếu động, tị mị, ham hiểu biết và ln
sử dụng mọi giác quan để khám phá thế giới xung quanh trẻ. Tuy nhiên, ở lứa tuổi
này trẻ rất dễ gặp phải những tai nạn bởi trẻ chưa làm chủ tốt được vận động của
bản thân, vận động thô cũng như vận động tinh. Trẻ phối hợp tay chân mắt và thăng
bằng chưa tốt, sức đề kháng kém, cấu tạo và các chức năng trong cơ thể chưa hoàn
thiện, nên các nguy cơ xảy ra tai nạn với trẻ là rất cao.
Theo báo cáo của tổ chức UNICE, tai nạn thường gặp ở trẻ em nói chung và
trẻ mầm non nói riêng đang có xu hướng tăng cao. Nghiêm trọng hơn là tỉ lệ tỷ
vong vì bệnh tật ở trẻ chỉ chiếm 12-13% trong khi đó tỉ lệ tử vong do tai nạn lại
chiếm đến 75%. Không chỉ vậy, báo cáo còn cho thấy các tai nạn thường gặp ở trẻ
mầm non là ngã chiếm đến 86,5%, ngạt do dị vật gây tắt đường thở chiếm 11,3%,
tai nạn do các vật sắc nhọn chiếm 4,5%, do ngộ độc, đuối nước, bỏng và các nguyên
nhân khác chiếm 2,3%. Những số liệu trên cho thấy việc đảm bảo môi trường

trường, lớp và an toàn của trẻ em lứa tuổi mầm non cần được đặt lên vị trí ưu tiên
hàng đầu (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2016).
Ngày 15 tháng 4 năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tư số
13/2010/TT-BGD&ĐT quy định về xây dựng trường học an toàn, phịng chống tai
nạn thương tích (TNTT) trong cơ sở giáo dục mầm non, nêu rõ những nội dung xây
dựng trường học an tồn, phịng chống TNTT để đảm bảo an tồn cho trẻ, khi trẻ
được chăm sóc, ni, dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2012). Và vào ngày 20 tháng 2 năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị
số 505/CT-BGDĐT tới các Sở GD&ĐT nhằm “tăng cường các giải pháp đảm bảo
an toàn trong các cơ sở giáo dục”.
Cơng tác phịng tránh TNTT trong các cơ sở giáo dục khơng chỉ có tác động
tới sức khoẻ và tính mạng của trẻ ở lứa tuổi mầm non mà còn là yếu tố đảm bảo cho
trẻ phát triển toàn diện. Trường mầm non có nhiệm vụ ni dưỡng, chăm sóc, giáo
dục và giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố


2
đầu tiên của nhân cách. Hình thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lý,
năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp
với lứa tuổi. Vì thế tạo mơi trường thật sự an toàn, thân thiện, lành mạnh cho trẻ
hoạt động, vui chơi…. là điều thiết yếu nhất.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay có rất nhiều TNTT xảy ra cho trẻ tại các trường
mầm non. Những tai nạn này để lại những hậu quả không tốt cho trẻ thậm chí đã
ảnh hưởng đến an tồn tính mạng của trẻ cũng như ảnh hưởng khơng nhỏ đến tâm lí
của những người thân trong gia đình trẻ. Một trong các nguyên nhân dẫn đến các tai
nạn nói trên là do sự chủ quan của một số giáo viên trong quá trình chăm sóc giáo
dục trẻ, chưa chú trọng trong việc xây dựng mơi trường giáo dục an tồn, khơng
giám sát trẻ chặt chẽ. Vì vậy, trẻ có thể tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ gây TNTT
một cách dễ dàng, mặt khác một số giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm, thiếu kỹ
năng xử lí tình huống, khơng được hướng dẫn cách sơ cứu cho trẻ và khơng có kĩ

năng xử trí các TNTT thường gặp.
Tại quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh cơng tác quản lí việc phịng
tránh tai nạn thương tích của Hiệu trưởng ở các trường mầm non còn nhiều bất cập,
thể hiện lỏng lẻo trong quản lí, chưa sâu sát trong cơng tác kiểm tra, phát hiện nguy
cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến sự an tồn cho trẻ. Chính vì thế, tại hội nghị tổng kết năm
học 2017-2018 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2018-2019 Phịng GD&ĐT
quận Tân Bình đã nhấn mạnh cơng tác phòng tránh TNTT tuyệt đối cho trẻ là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành GDMN trong năm học mới. Ơng Trần
Khắc Huy, Trưởng phịng GD quận Tân Bình, chỉ đạo cho các trường mầm non:
Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Quán triệt, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ quản lí, giáo viện, cha mẹ trẻ trong
cơng tác đảm bảo an tồn cho trẻ (Phịng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình,
2018). Từ thực tế đó cho thấy rằng cơng tác quản lí hoạt động phịng tránh TNTT
cho trẻ trong các trường mầm non trên địa bàn quận Tân Bình cần được chú trọng,
đảm bảo cho trẻ được ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục an tồn, hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu
“Quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non quận


3
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn đóng góp những góc nhìn
chân thực và sâu sắc hơn về thực trạng quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ
ở các trường mầm non quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động phịng tránh TNTT ở
các trường mầm non trên địa bàn quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lí hoạt động phịng tránh
TNTT cho trẻ ở trường mầm non, đề tài xác định thực trạng công tác quản lí hoạt
động phịng tránh TNTT của Hiệu trưởng các trường mầm non quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản

lí hoạt động phịng tránh TNTT, đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Công tác quản lí hoạt động đảm bảo an tồn cho trẻ ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ tại các trường mầm
non Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Cơng tác quản lí hoạt động hoạt động phòng tránh TNTT của Hiệu trưởng ở
các trường mầm non quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh đã được thực hiện và
bước đầu đạt kết quả nhất định về việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong công
tác tránh TNTT cho trẻ và việc xây dựng kế hoạch an tồn trường học, phịng chống
tai nạn thương tích cho trẻ. Tuy nhiên, cơng tác quản lí hoạt động phịng tránh
TNTT còn nhiều bất cập, thể hiện sự lỏng lẻo trong quản lí, chưa sâu sát trong cơng
tác kiểm tra, phát hiện nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến sự an tồn cho trẻ.
Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ
tại các trường mầm non Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh, thì đề tài sẽ đề
xuất được các biện pháp có tính cần thiết và khả thi cao nhằm nâng cao chất lượng
quản lí hoạt động phịng tránh TNTT, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo
dục trẻ tại các trường mầm non của địa phương.


4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài đặt ra ba nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lí hoạt động phịng tránh TNTT của
Hiệu trưởng trường mầm non.
5.2 Khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ
ở các trường mầm non quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất các biện pháp nhằm góp phần cải tiến cơng tác quản lí hoạt động

phịng tránh TNTT cho trẻ.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về địa bàn nghiên cứu: Đề tài khảo sát 08 trường mầm non (MN) cơng
lập của quận Tân Bình, TP. HCM: trường MN Quận, trường MN 2, trường MN
Vườn Hồng; trường MN 4, trường MN 9, trường MN 10, trường MN11, trường
MN 12.
6.2. Thời gian nghiên cứu: đề tài nghiên cứu thực trạng phịng tránh TNTT và
quản lí hoạt động phịng tránh TNTT từ năm học 2017-2018 đến năm học
2018- 2019.
6.3. Nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lí
hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ tại các trường mầm non cơng lập quận Tân
Bình dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc:
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc vào đề tài này, người nghiên cứu có
thể nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ
mầm non trong mối quan hệ với cơng tác quản lí các hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng và giáo dục trẻ mầm non. Trong đó, nghiên cứu cơng tác quản lí hoạt động
phịng tránh TNTT cho trẻ mầm non cần nghiên cứu một hệ thống bao gồm những
yếu tố cấu thành như: chủ thể quản lí; đối tượng quản lí; mục tiêu quản lí; chức
năng quản lí; nội dung quản lí; phương pháp quản lí; cơng cụ quản lí; kết quả
quản lí.


5
Khi đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí hoạt động
phịng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non, các biện pháp được sắp xếp trong
mối liên hệ chặt chẽ với nhau và theo một chỉnh thể thống nhất.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic:

Người nghiên cứu thực hiện quá trình nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt
động phịng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non bằng cách tìm hiểu, phát
hiện sự nảy sinh, phát triển của vấn đề tại những khoảng thời gian và không gian
xác định, với những điều kiện hoàn cảnh cụ thể để điều tra thu thập số liệu chính
xác nhằm phát hiện những ưu điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục, từ
đó xây dựng một số biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động phịng tránh
TNTT cho trẻ ở các trường mầm non. Sau đó, trình bày cơng trình nghiên cứu theo
một trật tự logic.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài này, người nghiên cứu phân tích và
đánh giá cơng tác quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm
phải đặt trong điều kiện cụ thể của từng trường mầm non. Các biện pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm
phải dựa vào điều kiện thực tiễn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực và
các điều kiện khác để đưa ra các biện pháp quản lí mang tính khả thi góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ mầm non.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hố, khái qt hố những vấn đề lý luận từ các giáo trình, bài báo, tạp chí chuyên
ngành, văn bản chỉ đạo từ trung ương đến địa phương của ngành GD&ĐT, cơng
trình nghiên cứu... có liên quan đến cơng tác quản lí hoạt động phòng tránh TNTT
cho trẻ mầm non làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp quan sát


6
* Mục đích:
Thu thập thơng tin để đánh giá thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT cho

trẻ ở một số trường mầm non trên địa bàn quận Tân Bình, TP.HCM làm cơ sở để
xây dựng phiếu hỏi, phiếu phỏng vấn và đối chiếu thông tin giữa số liệu quan sát và
kết quả của phiếu hỏi, phỏng vấn.
* Đối tượng và nội dung:
Quan sát các hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ tại 8 trường mầm non tại
quận Tân Bình, TP.HCM. Quan sát điều kiện CSVC, môi trường trong lớp học (bao
gồm cả khu vực ăn uống, vệ sinh và học tập, sinh hoạt của trẻ) của các lớp thuộc 2
độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo và môi trường chung của trường (bao gồm các khu vực
được sử dụng chung như hành lang, cầu thang, sân trường...).
* Thời gian tiến hành:
Chia làm 2 đợt quan sát: Tháng 1/2019 trước khi lập phiếu hỏi để định hướng
cho thiết kế bảng hỏi và câu hỏi phỏng vấn tìm hiểu thực trạng. Tháng 6/2019 sau
khi xử lý số liệu từ phiếu hỏi đã thu thập, tiến hành quan sát để kết nối, bổ sung
thêm nhưng thông tin làm căn cứ nhận định thực trạng một cách chính xác hơn.
* Cơng cụ hỗ trợ:
Giấy, bút, máy ảnh, bảng quan sát (xem bảng quan sát ở phụ lục).
7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
* Mục đích:
Cùng với quan sát, phương pháp này nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài
nghiên cứu là khảo sát thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ và thực
trạng cơng tác quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non
tại quận Tân Bình, TP.HCM.
* Đối tượng và nội dung:
Đối tượng điều tra là CBQL, giáo viên, nhân viên và CMHS (thuộc cả 2 khối
nhà trẻ và mẫu giáo) của các trường Mầm non tại quận Tân Bình, TP.HCM.
- Nội dung điều tra gồm: Đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên và
CMHS đối với thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm
non tại quận Tân Bình, TP.HCM và thực trạng quản lí hoạt động phịng tránh TNTT



7
cho trẻ ở các trường mầm non (xét theo các nội dung quản lí).
* Thời gian tiến hành:
Thời gian tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi từ tháng 2/2019- 3/2019.
* Công cụ điều tra:
Mẫu phiếu hỏi gồm (1) CBQL, giáo viên, nhân viên; (2) CMHS (xem mẫu
phiếu hỏi ở phụ lục).
7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn
* Mục đích:
Sử dụng phương pháp phỏng vấn nhằm hỗ trợ cho quá trình quan sát và điều
tra bằng phiếu hỏi để tìm hiểu thêm về thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT cho
trẻ và thực trạng cơng tác quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ ở các trường
mầm non tại quận Tân Bình, TP.HCM.
* Đối tượng và nội dung:
- Đối tượng phỏng vấn là 4 CBQL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng), 3 GV
(trong đó có GV khối nhà trẻ và GV khối mẫu giáo).
- Nội dung phỏng vấn là thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ ở
các trường mầm non tại quận Tân Bình, TP.HCM và thực trạng quản lí hoạt động
phòng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non tại quận Tân Bình, TP.HCM.
* Thời gian tiến hành:
Thời gian tiến hành phỏng vấn từ tháng 4/2019 - 6/2019
* Công cụ hỗ trợ:
Giấy, bút, máy ghi âm, câu hỏi phỏng vấn (xem ở phụ lục)
7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ.
* Mục đích:
Thu thập thơng tin để đánh giá chính xác hơn về thực trạng hoạt động phòng
tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non và thực trạng quản lí hoạt động phịng
tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non tại quận Tân Bình, TP.HCM.



8
* Đối tượng và nội dung:
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu của CBQL về cơng tác phịng tránh TNTT cho trẻ
ở các trường mầm non tại quận Tân Bình, TP.HCM như: kế hoạch, các văn bản chỉ
đạo, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản họp về công tác chăm sóc, ni dưỡng, giáo
dục trẻ mầm non...
* Thời gian tiến hành:
Thời gian tiến hành nghiên cứu hồ sơ từ tháng 1/2019 - 6/2019. Tiến hành
song song với phương pháp quan sát, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và
phương pháp phỏng vấn.
* Công cụ hỗ trợ:
Giấy, bút, máy ảnh, USB.
7.2.3. Nhóm các phương pháp xử lý số liệu
7.2.3.1. Phương pháp thống kê tốn học
* Mục đích:
Phương pháp này nhằm xử lý và phân tích các số liệu định lượng thu được từ
phiếu hỏi để đánh giá thực trạng và làm cơ sở đề xuất biện pháp.
* Đối tượng và nội dung:
Các phiếu trả lời thu được từ điều tra bằng phiếu hỏi.
* Thời gian tiến hành:
Thời gian xử lý số liệu từ tháng 3/2019 - 4/2019. Tiến hành sau khi thu thập
những phiếu hỏi đã được trả lời.
* Công cụ hỗ trợ:
Phần mềm SPSS 22 để tính số liệu phần trăm, điểm trung bình, độ tin cậy
của thang đo, hệ số tương quan.
7.2.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu định tính
* Mục đích:
Phương pháp này nhằm xử lý và phân tích các dữ liệu định tính thu được từ
những phương pháp thu thập dữ liệu làm cơ sở giải thích nguyên nhân của thực
trạng từ đó đề xuất biện pháp phù hợp.

* Đối tượng và nội dung:


9
Những dữ liệu thu được từ phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn
và các câu trả lời từ những câu hỏi mở của phiếu hỏi.
* Thời gian tiến hành:
Thời gian xử lý số liệu từ tháng 6/2019 - 7/2019. Tiến hành sau khi thực hiện
những phương pháp thu thập số liệu ở trên.
* Công cụ hỗ trợ: Phần mềm Excel 2010
8. Đóng góp mới của ḷn văn
8.1. Về lí ḷn
Hệ thống hóa được các vấn đề lí luận về quản lí hoạt động phịng tránh
TNTT ở trường mầm non trong bối cảnh hiện nay.
8.2. Về thực tiễn
Làm rõ thực trạng quản lí hoạt động phịng tránh TNTT ở các trường mầm
non quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất được một số biện pháp quản lí hoạt động phịng tránh TNTT ở các
trường mầm non quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Cấu trúc của ḷn văn
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận và Kiến nghị, luận văn được chia làm
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ tại
các trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động phòng tránh TNTT cho trẻ tại
các trường mầm non quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động
phòng tránh TNTT cho trẻ tại các trường mầm non quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh.



10

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ
TẠI TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Thương tích ở trẻ em là một vấn đề y tế cộng đồng ngày càng phát triển trên
phạm vị tồn cầu. Trên thế giới, ở mỗi nước nói riêng, các cơ quan quản lí trường
học mầm non đều xây dựng hệ thống pháp lý quản lí nhằm phịng tránh thương tích,
tai nạn cho trẻ trong mơi trường mầm non. Tùy điều kiện cụ thể từng quốc gia, hoàn
cảnh xã hội cụ thể, các nhà QLGD xây dựng nên những hệ thống cơng cụ QLGD
đối với hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ cho phù hợp.
Tại Mỹ, Trung tâm quốc gia về thống kê y tế, trung tâm kiểm soát và phòng
chống dịch bệnh của Mỹ năm 2009 đã thống kê những nguyên nhân dẫn đến tử
vong ở trẻ, từ đó xây dựng kế hoạch phịng chống tai nạn thương tích cho trẻ với
phương châm 3 “Es”: Education (giáo dục), Enforcement (quy định bắt buộc) và
Engineering (thiết kế ứng dụng). Trong đó giáo dục là yếu tố nền tảng để đưa đến
cộng đồng những giải pháp, hành động nhằm phòng tránh TNTT tối ưu cho trẻ.
Những quy định bắt bắt buộc (Enforcement) dựa trên hệ thống pháp luật để điều
chỉnh hành vi phù hợp, đảm bảo mọi an toàn của trẻ. Cuối cùng là sử dụng những
thiết kế ứng dụng (Engineering) để tạo ra mơi trường bảo đảm an tồn nhất là trong
việc sang tạo các đồ chơi cho trẻ (U.S. Department of Health and Human Services Centers for Disease Control and Prevention of National Center for Injury Prevention
and Control, 2012).
Tại Australia, các chính sách giáo dục khẳng định phát triển giáo dục mầm
non giữ vai trò tiên quyết, nền tảng đối với phát triển đất nước. Chương trình giáo
dục mầm non của Ôxtrâylia lấy hoạt động vui chơi làm trung tâm và phát huy tối đa
năng lực, tư duy của trẻ, các kế hoạch được xây dựng dựa theo Luật và quyền trẻ

em “trẻ em đựơc an tồn thì trẻ học tốt hơn”. Một trong các tiêu chuẩn đánh giá


11
chất lượng trường mầm non ở Australia đó là “sức khỏe và an toàn của trẻ”
(Childrens health and safety) (Tạp chí GDMN, 2015).
Tại Nga, hệ thống giáo dục Liên Bang Nga đã có tiến trình phát triển tích cực
theo hướng hiện đại hóa, hội nhập khu vực và quốc tế, các chuyên gia trong lĩnh
vực giáo dục mầm non luôn tìm tịi các phương pháp, hình thức và các nguồn lực
giáo dục để đảm bảo mọi trẻ đều phát triển toàn diện, tăng cường sức khỏe và được
giáo dục về cuộc sống khỏe mạnh. Việc học tập vui chơi của trẻ không chỉ giúp trẻ
giảm bớt căng thẳng và mệt mỏi về thần kinh và cơ bắp mà còn tăng cường chức
năng của hệ thần kinh trung ương, hình thành cảm xúc tích cực, làm giảm sự lo lắng
và kích thích hoạt động của não, tăng cường sức khỏe tâm sinh lý (Tạp chí
GDMN, 2017).
Có thể thấy rằng, ở các quốc gia trên thế giới, trẻ em luôn được quan tâm bảo
vệ trong mọi môi trường một cách cao nhất, tuy chưa có cơng trình nghiên cứu nào
cụ thể về phịng tránh TNTT và quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ trong
trường mầm non.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Vấn đề phòng tránh TNTT cho trẻ và cơng tác quản lí hoạt động phịng tránh
TNTT cho trẻ mầm non tại Việt nam đã có nhiều nhà nghiên cứu. Có thể kể đến
cơng trình nghiên cứu của Tác giả Ngô Thị Thanh Huyền với sáng kiến kinh
nghiệm Công tác quản lí hoạt động phịng chống tai nạn thương tích cho trẻ mầm
non. Đề tài đã đề cập đến vấn đề lý luận các khái niệm thương tích, tai nạn. Vai trị
phịng chống tai nạn thương tích đối với sự phát triển của trẻ. Theo tác giả phòng
chống tai nạn thương tích có vai trị quan trọng đến sự phát triển toàn diện về mặt
nhân cách cho trẻ. Giúp cơ thể trẻ được khỏe mạnh, không bị tổn thương về da thịt,
trẻ được vận động nhanh nhẹn, bình thường. Khơng những thế cịn giúp trẻ phát
triển về mặt nhận thức, ngơn ngữ, phát triển về mặt tình cảm xã hội, thẩm mỹ. Tác

giả đề cập những giải pháp để thực hiện cơng tác phịng tránh tai nạn thương tích
đối với trẻ (Ngô Thị Thanh Huyền, 2014).
Luận văn Thạc sĩ Quản lí giáo dục của tác giả Nguyễn Thị Phương Thảo với
đề tài Quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm


12
non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP. HCM. Tác giả đã tập trung vào nhiệm của
trọng tâm của đề tài là nghiên cứu các biện pháp áp dụng cho cơng tác quản lí hoạt
động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non. Luận văn đã
xây dựng một hệ thống 5 biện pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng quản lí hoạt
động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ chủ yếu tập trung đến vấn đề an toàn
cho trẻ trong hoạt động vui chơi tại trường. Trong đó nếu rõ việc hoạt động phịng
tránh TNTT cho trẻ và nâng cao cơng tác quản lí hoạt động phịng tránh TNTT cho
trẻ là một tiêu chí quan trọng trong giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện cho trẻ (Nguyễn Thị Phương Thảo, 2015).
Những tài liệu nghiên cứu của những tổ chức, cơ quan quản lí trường mầm
non như: “Chương trình chăm sóc giáo dục mẫu giáo và hướng dẫn thực hiện 5- 6
tuổi”, Bộ GD&ĐT; “Hướng dẫn thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi (Theo nội dung đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục)”, (Bộ
giáo dục và Đào tạo, 2006), “Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lí
và giáo viên mầm non”, (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017)... Ngoài những nội dung
chỉ đạo, nghiên cứu về cơng tác quản lí trường mầm non nói chung, các cơng trình,
tài liệu trên đề ít nhiều đề cập đến cơng tác quản lí hoạt động phòng tránh TNTT
cho trẻ tại trường mầm non. Vai trò, trách nhiệm, biện pháp đối với người quản lí
trường mầm non đối với vấn đề phịng tránh TNTT cho trẻ.
Cơng tác bảo vệ, chăm sóc và hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ được
xem là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của nước ta, đặc biệt là ngành
Giáo dục - Đào tạo rất xem trọng. Ngành giáo dục đã ra nhiều văn bản chỉ đạo
hướng dẫn thực hiện và tăng cường cơng tác quản lí hoạt động phòng tránh TNTT

cho trẻ tại các trường mầm non. Những văn bản chỉ đạo là cơ sở để đánh giá chất
lượng của đơn vị đó đối với vấn đề trên. Đồng thời bảo vệ quyền lợi, đảm bảo công
tác quản lí của ngành GDMN đối với hoạt động phịng tránh TNTT và cơng tác
quản lí an tồn cho trẻ mầm non trong các trường mầm non. Có thể kể đến những
văn bản như: Luật số 25/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em (Quốc hội, 2004). Quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐT ban hành về hoạt
động y tế trong các cơ sở giáo dục mầm non (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2008).


13
Thơng tư 13/2012/TT-BGDĐT về xây dựng trường học an tồn phòng tránh TNTT
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2012). Chỉ thị 505/CT-BGDĐT tới các Sở GD&ĐT nhằm
tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2017).
Như vậy, vấn đề phòng tránh TNTT cho trẻ mầm non được nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu bởi tầm quan trọng của nó đối với cộng đồng vì trẻ em là
tương lai của một đất nước. Thế nhưng mỗi cơng trình nghiên cứu trên chỉ tập trung
nghiên cứu ở góc độ tổng thể hoặc chỉ đề cập đến những khía cạnh khác nhau trong
cơng tác phịng tránh TNTT cho trẻ như: an tồn trong vui chơi, học tập, sức khỏe.
Đây là nguồn tài liệu để tác giả có cái nhìn tổng qt, hệ thống, khách quan vấn đề
nghiên cứu, tránh trùng lặp. Tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu đến vấn
đề quản lí hoạt động phịng tránh TNTT ở các trường mầm non quận Tân Bình,
TP.HCM. Vì vậy, đây là đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận, mang tính thực tiễn cao.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Tai nạn thương tích
Tai nạn thương tích là một sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn do một tác
nhân bên ngồi gây nên các tổn thương, thương tích cho cơ thể về thể chất hay tâm
hồn của con người.
1.2.2. Hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích
Hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích: là thực hiện hành động để tránh

được những sự cố, tác động bên ngoài mang tính nguy hiểm lên thân thể và tạo
được tâm thế thoải mái.
1.2.3. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trường mầm non
Quản lí là một hoạt động được hình thành từ khi xã hội lồi người có sự phân
cơng lao động, con người có sự hợp tác với nhau hoặc cùng nhau hoạt động với
những mục đích chung nào đó. Có thể nói quản lí là một thuộc tính gắn liền với xã
hội ở mọi giai đoạn phát triển của nó. K.Marx đã khẳng định: “Tất cả mọi lao động
xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít
nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực
hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản


14
xuất,... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng” (Nguyễn Văn Lê, 1983).
Điều đó cho thấy rằng hoạt động quản lí bắt nguồn từ sự phân cơng hợp tác
lao động của xã hội loài người, nhằm đạt mục đích nhất định. Đây chính là hoạt
động giúp cho người đứng đầu tố chức phối họrp sự nỗ lực của các thành viên trong
nhóm, trong cộng đồng để đạt mục tiêu đề ra.
Có nhiều tác giả với những phát biểu khác nhau về quản lí, cụ thể như:
W.Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động đã nêu: “Quản lí là một
nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm như thế nào để đạt hiệu quả
tốt nhất và rẻ nhất” (Hà Sĩ Hồ, 1994).
H.Koonts cho rằng: “Quản lí là một hoạt động thiết yểu, nhằm đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực cá nhân để đạt được những mục đích của nhóm. Mục tiêu
của quản lí là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được
những mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít
nhất” (Harol, 1994).
Nhà lí luận quản lí kinh tế người Pháp viết “Quản lí hành chính là dự đốn và
lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối họp và kiểm tra” (Nguyễn Thị Doan, 1996)

Tác giả Nguyễn Thị Liên Diệp cho rằng: “Quản lí là một hoạt động cần thiết
khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức, nhằm đạt được những mục tiêu
chung. Như vậy, hoạt động quản lí là hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp
với nhau thành một tập thể” (Nguyễn Thị Liên Diệp, 1993).
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu: Quản lí là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến khách thể quản lý nhằm đạt
được mục đích đã đề ra.
1.2.4. Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí đến khách thể
quản lí, nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định trên cơ sở nhận thức và
vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân (Nguyễn
Thị Châu, 1994).
Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp


×