BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ JSP
ỨNG DỤNG XÂY DỰNG
WEBSITE QUẢN LÍ NHÂN
VIÊN CÔNG TY XOAI
GVHD: NGUYỄN HỒNG QUANG
SVTH : PHAN VĂN ĐẤU
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Yêu cầu về nội dung đề tài:
1. Lý thuyết:
– Tìm hiểu công nghệ JSP, với các phần chính phục vụ cho
chương trình như: nhúng, chuyển hướng, chuyển tham số,
…
– Xây dựng một cơ sở dữ liệu có khả năng kết nối và làm
việc trên trang web
2. Thiết kế chương trình:
Thiết kế chương trình với các chức năng chính, thêm cập nhật, sửa
chữa thông tin nhân viên.
LÝ THUYẾT
I. Khái niệm JSP
• JavaServer Pages (JSP) là một kỹ thuật xử
lý các yêu cầu của client ở máy chủ
(server-side), do đó chúng ta không thể
thực hiện bất kỳ hành động nào ở client.
JSP cho phép chúng ta tách thành phần
động của trang ra khỏi thành phần tónh
HTML.
II. Các thành phần script của JSP
II.1. Các biến được định nghóa sẵn trong JSP
Để đơn giản hoá mã trong các biểu thức
hay scriptlets trong JSP, người ta cung cấp
cho chúng ta 9 đối tượng đã được định
nghóa trước. Đó laø: request, response, out,
session, application, config, pagContext,
page, exception.
- request: cho phép chúng ta truy cập
vào các tham số của request như loại
request (GET, POST, …)
response:
javax.servlet.http.HttpServletResponse, có phạm
vi toàn trang (page)
session:
có phạm vi trong một phiên truyền (session)
và kiểu tương ứng là
javax.servlet.http.HttpSession. Gọi về các phiên
truyền được tạo tự động
II.2. Biểu thức trong JSP
Biểu thức trong JSP được dùng để chèn các giá
trị trực tiếp vào luồng xuất. Nó có dạng sau:
<%= Java expressions %>
III. Xử lý nhúng và chuyển hướng giữa các trang
Trong quá trình xử lý và chuyển dữ liệu cho form
chúng ta có thể nhúng và triệu gọi những trang JSP khác
với trang hiện hành.
III.1. Nhúng file vào trang với chỉ thị include
Chỉ thị <%include %> thường dùng để đem một nội
dung file .html hay jsp bên ngoài vào trang hiện hành
III.2. Sử dụng thẻ <jsp:include>
Chỉ thị <%@include %> chỉ dùng để nhúng các mã
nguồn tónh. Nếu muốn nhúng kết quả kết xuất từ các trang
jsp, servlet hay .html khác vào trang hiện hành chúng ta sử
dụng thẻ <jsp:include> với cú pháp như sau:
<jsp:include page = “filename” flush = “true”/>
III.2. Sử dụng thẻ <jsp:include>
Chỉ thị <%@include %> chỉ dùng để nhúng các mã nguồn tónh. Nếu muốn
nhúng kết quả kết xuất từ các trang jsp, servlet hay .html khác vào trang
hiện hành chúng ta sử dụng thẻ <jsp:include> với cú pháp như sau:
<jsp:include page = “filename” flush = “true”/>
III.3. Chuyển tham số bằng thẻ <jsp:param>
Khi nhúng trang bằng thẻ <jsp:include> bạn có thể chuyển tham số cho trang được
nhúng để nhận được kết xuất linh động hơn bằng cách sử dụng thẻ con
<jsp:param>.
III.4. Chuyển hướng sang trang mới với sendRedirect()
Ngoài việc chuyển tiếp chúng ta có thể sử dụng phương thức sendRedirect() để
chuyển hướng và triệu gọi trang JSP khác xử lý. Sự khác nhau giữa chuyển tiếp
(forward) và chuyển hướng (redirect) đó là lệnh sendRedirect () chỉ thực hiện
triệu gọi trang mà không chuyển tham số của trang hiện hành cho trang chuyển
hướng.
IV. SERVLET
IV.1. Khái niệm
Servlet là các thành phần đối tượng nhúng trên trình chủ Web server
thực hiện xử lý yêu cầu và sinh ra các trang Web động trả về máy khách.
Để sử dụng được Servlet chúng ta cần có các trình chủ hiểu Java và hỗ trở
triệu gọi Servlet như Apache, Jrun, Web Logic ….
IV.2. Các phương thức xử lý cơ bản của Servlet
Lớp GenericServlet là phần cài đặt tổng quát cho
đặc tả giao tiếp (interface) mang tên Servlet. Theo đặc tả
của giao tiếp Servlet do Sun đưa ra một servlet cơ bản cần
có những phương thức phục vụ cho các nhu cầu khởi tạo
(init), hoạt động và phục vụ (service), hủy (destroy), trả về
thông tin cấu hình (getServletConfig), trả về thông tin tư
thân của servlet (getServletInfo).
III. Tag Libraries
Là các action do người lập trình tạo ra (custom action),
một custom action được triệu gọi bằng cách dùng custom
tag. Một tag library là một tập caùc custom tag.
JAVABEAN
JavaBean là một component phần mềm có thể
dùng lại được, có thể được thực hiện trực
quan bằng môi trường phát triển tích hợp IDE
(Integrated Development Environment).
• JavaBean là một đối tượng Java bất kỳ cài đặt
interface Serializable. Chúng ta thường truy
xuất các đối tượng Java thông qua thuộc tính
của nó, với JavaBean điều này cũng hoàn toàn
tương tự nhưng thường JavaBean không sử
dụng trực tiếp cú pháp Java để truy xuất
thuộc tính. JavaBean sử dụng các thẻ tương tự
như HTML để định nghóa Bean, thiết lập hoặc
lấy về các giá trị của Bean.
IV. JDBC và trình điều khiển truy xuất cơ
sở dữ liệu
JDBC là các trình đạo diễn cho phép
bạn truy cập vào cơ sở dữ liệu của các hệ
như Access, MS SQL Server, Oracle… bằng
ngôn ngữ truy vấn SQL. Theo đặc tả của
Sun có 4 kiểu JDBC sau:
-Truy xuất cơ sở dữ liệu JDBC-ODBC
-JDBC kết nối trực tiếp với các trình điều
khiển cơ sở dữ liệu.
– JDBC kết nối thông qua các ứng dụng
mạng trung gian
– JDBC kết nối thông qua các trình điều
khiển đặc thù ở xa
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Mô hình xử lý quan niệm
1. Sơ đồ ngữ cảnh
Quản lý
Xem thông tin NV
Nhân viên
Đổi password
Đổi password
Thêm NV
Sửa thông tin NV
Xem thông tin NV
Quản lý
nhân
viên
Xóa NV
Tạo user
Gán quyền user
Đổi password
Admin
Đổi quyền user
2. Sơ đồ phân rã chức năng
Quản lý
nhân viên
Phục vụ nhân
viên
Xem thông tin
NV
Đổi password
Phục vụ admin
Đổi password
Đổi quyền user
Phục vụ quản lý
Xem thông tin
NV
Tạo user
Đổi password
Gán quyền
user
Thêm NV
Xóa NV
Sửa thông tin
NV
• Sơ đồ hệ thống
Mức 1:
Passwo
rd
Bảng chi tiết NV
Quản lý
Bảng cập nhật
Bảng chi tiết NV
Xem
thông tin
NV
Thông tin
NV
Bảng chi tiết NV
Dữ liệu
Đổi NV
thông tin
NV
Nhân viên
Nhân viên
Passwo
rd
Đổi
passwor
d
Dữ liệu
Password
Permission
Dữ liệu user
Đổi
thông tin
user
Bảng thay ñoåi
Admin
Passwo
rd
Mức 2:
Phân rã xử lý đổi thông tin NV
1.
Thêm
NV
Quản lý
Bảng cập
nhật NV
2.
Xóa NV
Dữ liệu NV
Nhân viên
3.
Edit NV
Mô hình dữ liệu quan niệm
Sơ đồ thực thể kết hợp
TỈNH
ĐƯỜNG
-Mã tỉnh
-Tên
tỉnh
-Mã
đường
-Tên
đường
NHÓM
-Mã
nhóm
-Tên
nhóm
TDVH
NG NGỮ
-Mã NN
-Tên NN
-Mã TĐVH
-Tên
TĐVH
NV-NN
-Mã NN
-Mã NV
-Cấp độ
HUYỆN
-Mã
huyện
-Tên
huyện
Đ CHỈ
TRƯỜNG
-Mã Tr
-Tên Tr
-Số nhã
NV-CM
XA
-MAXA
-TenXa
NHÂN VIÊN
-Mã NV
-Họ NV
-Tên NV
-Giới tính
-Ngày sinh
-Ngày vào Cty
-Mã NV
-Mã Tr
-Mã CM
-Ngày BĐĐT
-Ngày KTDT
C MÔN
-Mã CM
-Tên CM
• Tiếp theo
NHÂN VIÊN
-Mã NV
-Họ NV
-Tên NV
-Giới tính
-Ngày sinh
-Ngày vào Cty
NV-ĐT
NV-L
-Số ĐT
-Mã NV
NGHỈ
ĐT
-Mã lí do
-Mã NV
-Ngày BĐ
-Ngày KT
-Số ĐT
-Mã NV
-Mã lương
-Ngày LL
-Bậc lương
LƯƠNG
-Mã lương
-Lương CB
LÍ DO
-Mã lí do
-Tên lí do
• Thiết kế giao diện
Website QLNV
Default.jsp
Trang chủ
Registration.jsp
Đăng ký tuyển
dụng
ResultReg.jsp
Thông báo đã
đăng ký xong
Login.jsp
Đăng nhập
Có
Admin.jsp
Admi
n?
Không
AdminMenu.jsp
Error
Có
Mana
ger?
KẾT LUẬN
Chương trình ứng dụng này đã đáp ứng được
các yêu cầu cơ bản của phân tích và thiết kế:
- Quản lí thông tin chi tiết của nhân viên:
Ngoại ngữ, trình độ văn hóa, lương, địa chỉ ..
- Thêm, sửa, xóa các thông tin nhân viên …
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
• Chương trình có khả năng xử lí tiếng Việt với
CSDL
• Upload hình ảnh, tài liệu liên quan của nhân
viên