Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 22: Dẫn nhiệt - Giải VBT Vật Lí 8 Bài 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.64 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 22: Dẫn nhiệt</b>
<b>Câu C1 trang 104 VBT Vật Lí 8:</b>


<b>Lời giải:</b>


<b>Các đinh rơi xuống chứng tỏ khi nung nóng đầu A, nhiệt lượng đã được</b>
<b>thanh đồng truyền đi đến mọi điểm và làm cho sáp nóng lên và bị chảy ra</b>
<b>thành chất lỏng.</b>


<b>Câu C2 trang 104 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>Các đinh rơi xuống theo thứ tự: từ A đến B: a, b, c, d và e.</b>


<b>Câu C3 trang 104 VBT Vật Lí 8: Mơ tả sự truyền nhiệt năng trong thanh</b>
đồng AB:


<b>Lời giải:</b>


<b>Các đinh rơi theo thứ tự a, b, c và d chứng tỏ nhiệt năng được truyền từ</b>
<b>phần nóng hơn sang phần ít nóng hơn (từ A sang B).</b>


<b>II - TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT</b>


<b>Câu C4 trang 104 VBT Vật Lí 8: Mơ tả hiện tượng quan sát được trong thí</b>
nghiệm 1.


<b>Lời giải:</b>


<b>Các đinh gắn ở đầu các thanh rơi xuống không đồng thời.</b>



<b>Hiện tượng này chứng tỏ các thanh đồng, nhôm và thủy tinh dẫn nhiệt</b>
<b>không giống nhau.</b>


<b>Câu C5 trang 104 VBT Vật Lí 8: So sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhơm,</b>
thủy tinh:


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu C6 trang 104 VBT Vật Lí 8: Mơ tả hiện tượng quan sát được trong thí</b>
nghiệm 2.


<b>Lời giải:</b>


<b>Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sơi thì cục sáp ở đáy ống</b>
<b>nghiệm chưa bị nóng chảy.</b>


<b>Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét: nước là chất dẫn nhiệt kém.</b>


<b>Câu C7 trang 104 VBT Vật Lí 8: Mơ tả hiện tượng quan sát được trong thí</b>
nghiệm 3.


<b>Lời giải:</b>


<b>Khi ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm chưa bị nóng</b>
<b>chảy.</b>


<b>Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét: chất khí là chất dẫn nhiệt kém.</b>


<b>III - VẬN DỤNG</b>



<b>Câu C8 trang 105 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>Ví dụ 1: Dùng một que sắt đưa một đầu vào bếp than đang cháy, một lúc</b>
<b>sau cầm vào đầu còn lại ta thấy nóng tay. Thanh sắt đã dẫn nhiệt từ bếp</b>
<b>than sang tay ta.</b>


<b>Ví dụ 2: Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu thị một ngón</b>
<b>tay vào nước ta thấy ấm tay: Nước đă truyền nhiệt từ lửa sang tay ta.</b>
<b>Ví dụ 3: Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sơi ta có</b>
<b>cảm giác tay nóng lên: Thìa bạc đã truyền nhiệt từ nước nóng sang tay ta.</b>
<b>Câu C9 trang 105 VBT Vật Lí 8:</b>


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bát đĩa thường là bằng sứ vì: Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức</b>
<b>ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt</b>
<b>kém.</b>


<b>Câu C10 trang 105 VBT Vật Lí 8: Mùa đơng mặc nhiều áo mỏng ấm hơn</b>
mặc một áo dày vì:


<b>Lời giải:</b>


<b>Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng</b>
<b>một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp khơng khí khác nhau giữa</b>
<b>các lớp áo, các lớp khơng khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho</b>
<b>cơ thể tốt hơn.</b>


<b>Câu C11 trang 105 VBT Vật Lí 8:</b>


<b>Lời giải:</b>


<b>Chim thường hay đứng xù lơng vào mùa đơng vì mùa đơng, thời tiết lạnh,</b>
<b>chim xù lông đế tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lơng</b>
<b>chim, điều này giúp chim được giữ ấm hơn.</b>


<b>Câu C12 trang 105 VBT Vật Lí 8:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta lại thấy lạnh vì kim loại là chất dẫn</b>
<b>nhiệt rất tốt. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt</b>
<b>độ của cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại</b>
<b>và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh</b>
<b>chóng.</b>


<b>Trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng vì vào những</b>
<b>ngày nóng, nhiệt độ của kim loại bên ngồi cao hơn nhiệt độ của cơ thể.</b>
<b>Khi chạm vào kim loại, nhiệt lượng truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho</b>
<b>ta có cảm giác nóng lên.</b>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


<b>- Nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, hoặc</b>
<b>từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.</b>


<b>Bài 22.1 trang 105-106 VBT Vật Lí 8: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn</b>
nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?



A. Đồng, nước, thủy tinh, khơng khí.


B. Đồng, thủy tinh, nước, khơng khí.


C. Thủy tinh, đồng, nước, khơng khí.


D. Khơng khí, nước, thủy tinh, đồng.


<b>Lời giải:</b>
<b>Chọn B.</b>


<b>Tra bảng 22.1 trang 79 cho ta biết khả năng dẫn nhiệt của các chất giảm</b>
<b>dần theo thứ tự là đồng, thủy tinh, nước, khơng khí.</b>


<b>Bài 22.2 trang 106 VBT Vật Lí 8: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền</b>
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.


B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.


C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.


D. Cả ba câu trên đều đúng.


<b>Lời giải:</b>
<b>Chọn C.</b>


<b>Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có</b>
<b>nhiệt độ thấp hơn.</b>


<b>Bài 22.3 trang 106 VBT Vật Lí 8: Tại sao rót nước sơi vào cốc thủy tinh thì</b>


cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sơi vào thì
làm như thế nào?


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>nhiệt ra ngoài nên cốc nóng lên đều ở cả trong và ngồi, do đó sẽ khó bị vỡ</b>
<b>cốc.</b>


<b>Vì vậy, muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sơi vào thì người ta thường</b>
<b>nhúng cốc thủy tinh vào nước ấm trước hoặc tráng ít nước ấm bên ngồi</b>
<b>cốc rùi mới rót nước sơi vào để cốc nóng đều và khơng bị vỡ.</b>


<b>Bài 22.4 trang 106 VBT Vật Lí 8: Đun nước sơi bằng ấm nhơm và bằng ấm</b>
đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sơi hơn?


<b>Lời giải:</b>


<b>Vì nhơm có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn đất nên đun bằng ấm nhôm nước</b>
<b>sẽ sôi nhanh hơn.</b>


<b>Bài 22.5 trang 106 VBT Vật Lí 8: Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng</b>
ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ? Có phải nhiệt độ của đồng thấp hơn
của gỗ khơng?


<b>Lời giải:</b>


<b>Do đồng có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên:</b>


<b>Khi ta sờ vào thanh đồng và thanh gỗ thì ta đã truyền nhiệt cho chúng</b>
<b>nhưng thanh đồng dẫn nhiệt tốt hơn nên lấy nhiệt nhanh hơn làm cho</b>


<b>nhiệt độ của tay ta ở chỗ chạm vào thanh đồng sẽ giảm nhanh hơn khi</b>
<b>chạm vào thanh gỗ nên ta thấy lạnh hơn.</b>


<b>Không phải do nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ mà do khả năng dẫn</b>
<b>nhiệt.</b>


<b>Bài 22a trang 106-107 VBT Vật Lí 8: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ</b>
yếu của


A. Chất rắn.


B. Chất lỏng.


C. Chất khí.


D. Chân khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chọn A.</b>


<b>Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn cịn chất lỏng và</b>
<b>chất khí dẫn nhiệt kém.</b>


<b>Bài 22b trang 107 VBT Vật Lí 8: Trong các cách sắp xếp chất dẫn nhiệt từ</b>
kém đến tốt sau đây, cách nào là đúng?


A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.


B. Chất rắn, chất khí, chất lỏng.


C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.



D. Chất khí, chất rắn, chất lỏng.


<b>Lời giải:</b>
<b>Chọn C.</b>


<b>Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất</b>
<b>lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.</b>


<b>Bài 22c trang 107 VBT Vật Lí 8: Tại sao vào mùa hè, khơng khí trong nhà</b>
mái tơn nóng hơn trong nhà mái tranh?


<b>Lời giải:</b>


<b>Mái tơn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh, vì vậy vào mùa hè, mơi trường xung</b>
<b>quanh có nhiệt độ rất cao, nhà mái tơn dẫn nhiệt tốt nên khơng khí trong</b>
<b>nhà mái tơn nóng hơn trong nhà máy tranh.</b>


<b>Bài 22d trang 107 VBT Vật Lí 8: Hãy thiết kế một thí nghiệm dùng để so</b>
sánh độ dẫn nhiệt của cát và của mùn cưa với các dụng cụ sau đây:


Cát, mùn cưa, hai ống nghiệm, hai nhiệt kế và một cốc đựng nước nóng.


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×