Tải bản đầy đủ (.pdf) (678 trang)

FULL tài liệu sửa chữa xe tải hyundai heavy duty truck (tiếng việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.54 MB, 678 trang )

HỆ THỐNG
PHANH
CHỐNG
KHÓA
TỔNG QUAN ................................................................................. BRc - 2
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT .............................................................. BRc-13
LỰC XIẾT ...................................................................................... BRc-13
PHƯƠNG PHÁP BẢO DƯỢNG .................................................. BRc-14
XỬ LÝ SỰ CỐ ............................................................................... BRc-18


HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

BRc-2

A.B.S TỔNG QUAN
1. Chức năng của A.B.S
Lúc xe đang chạy thì phanh hoặc phanh gấp, hoặc đường trơn vì
mưa hay tuyết thì xe sẽ dễ dàng bị trượt đi, khi trượt, lực phanh sẽ
giảm và khoảng dừng sẽ dài ra. Hoặc có thể gây tai nạn vì xe trượt
khác hướng đi và không thể điều khiển lái được. Vì thế ABS là
một hệ thống để bảo vệ an toàn ngăn ngừa xe bị trượt hay bị lầy
để vẫn giữ cho xe có hướng ổn định và bảo đảm được điều khiển
phương lái xe và có được khoảng cách dừng phanh tốt nhất.

2. Cấu trúc A.B.S


4S/3M (Cảm biến tốc độ ở 4 bánh xe, 3 van điêù tiết) : PHANH
AOH (PHANH HƠI QUA THỦY LỰC)




4S/4M (cảm biến ở 4 bánh xe, 4 van điều tiết) : Hệ thống
phanh khí hoàn toàn

ĐƯỜNG HƠI

Cấu trúc 4S/4M

Dây dẫn

Cảm biến tốc độ bánh xe

Van điều tiết
E.C.U

Van rờ-le

Cảm biến tốc độ
bãnh xe

Cảm biến tốc độ bánh xe

Van điều tiết

Van rờ-le nhanh

SPBR-004

4S/4M là một biểu đồ cấu trúc cơ bản trong cuốn sách naøy.



TỔNG QUAN

BRc-3

3. Đèn báo động A.B.S
Đèn báo động ABS hoạt động như sau.
Công tắc Hoạt động Đè n bá o độ n g Hệ thống đang hoạt
A.B.S. sẽ tắt sau động bình thường
khởi động bình
khi nháy lên một
ON.
thường
Sau khi
sửa chữa
hệ thống
A.B.S
Hư hỏng.

cái
Đèn báo động
A.B.S vẫn sáng
khi công tắc
khởi động bật
lên

Đè n bá o độ n g
vẫn sáng khi
cô n g tắ c khở i

động ở vị trí mở

Đèn báo động sẽ tắt
nếu xe chạy trên 7
km/h và phanh vẫn
hoạt động bình
thường.
Đèn báo động vẫn
sáng khi xe chạy
trên 7 km/h và hệ
thống phanh ABS bị
hỏng

Nếu ECU gặp trục trặc khi đang lái xe thì đèn cảnh báo ABS sẽ
sáng lên.
4. Van điều tiết ABS
Van điều tiết ABS điều khiển áp suất khí của hệ thống phanh. 2
van điều tiết của bánh sau được lắp ở bên phải và phía sau của
khung, và 2 van điều tiết ABS khác được lắp ở khung trục trước.
Còn van rờ le thì được dùng để dẫn áp suất khí đên van điều tiết
ABS.

* Dễ dàng tìm ra được nhờ âm thanh
Chúng ta có thể kiểm tra ABS hoạt động bằng
cách nghe âm thanh phì ra của van điều tiết ABS.
1. Ấn phanh xuống
2. Bật công tắc khởi động
3. Đợi đèn báo động ABS sáng
4. Nghe tiếng của chu kỳ van theo các hường
chéo nhau.

Trình tự chu kyø van : 1-2-3-4-1, 2-3, 4

SPBR-006


HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

BRc-4
5. Cảm biến ABS
Hệ thống ABS gồm có bánh xe xung được lắp ở may ở bánh xe và
cảm biến được lắp ở vị trí đối diện của bánh xe xung. Cảm biến
phản hồi thông tin về tốc độ bánh xe đến bộ ECU liên tục. Hình

Trục trước

Ống lót

May-ơ

Khớp quay
Kẹp cảm biến

Bánh xe
xung

dạng của các trục đặt vị trí cảm biến.
• Cảm biến trục lái được lắp ở khớp quay lái.


Cảm biến


Cảm biến trục truyền động được lắp ở khối vỏ trục.
SPBR-007

Trục sau
Bánh xe xụng
May-ơ

Cảm biến

Ống lót

Kẹp cảm biến

SPBR-008

6. Cấu trúc của hệ ECU
ECU được coi như là bộ não của ABS. Bộ phận này tiếp nhận
thông tin từ các cảm biến và phản hồi tín hiệu này đến các van
điều tiết ABS.

Được lắp bên trong ốp
SPBR-002

Các đời của ECU được ký hiệu bởi các số danh điểm có đuôi để
Thông tin nhà sản suất

nhận biết.
4S/4M (F/AIR) : 446 004 411 0
4S/3M(AOH (PHANH HƠI QUA THỦY LỰC)) : 446 004 413 0





W A B C O
ABS
4S/4M



24V

Thành phần và hình Phiên bản ECU
dạng của ABS

CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE

Danh điểm
SPBR-003

a

Bánh xe xung (a) lắp ở may-ơ bánh xe quay về đầu các cảm biến (b).

b

Cảm biến được giữ chặt bằng kẹp cảm biến (c).

c


SPBR-010


TỔNG QUAN

BRc-5

Van điều tiết A.B.S

RA

Van điều tiết ABS điều khiển áp suất không khí của bộ phanh tương
ứng lúc ABS hoạt động.

Vùng 2

Nói một cách tổng quát thì van điều tiết được lắp ở một thành phần
ngang hoặc ở ray bên hông sườn gần buồng phanh.

VÀO
Vùng 1

SPBR-011

Nguyên lý vận hành ASR
1. Hệ thống này giảm độ trượt của bánh xe chủ động khi lái trên
đường trơn là tăng khả năng bám kéo. Nếu một bánh chủ động
bắt đầu trượt thì ASR sẽ bơm áp suất khí để phanh bánh xe và sau
đó lực quay của động của động cơ sẽ được trụyền đi để tăng lực
kéo của động cơ.

Van ASR

SPBR-015

2. Vì ASR là tự vận hành nên lái xe không phải lựa chọn chế độ tắt
hay mở. Khi bánh xe lái bị trượt lúc tăng ga thì đèn báo hiệu ASR
sẽ sáng lên và nó cũng tắt khi bánh xe hết bị quay trơn trượt.
Khi
đang
chạy bình
thường (đèn
báo
hiệu
ASR tắt)

Khi bánh xe
ASR sẽ hoạt động dườ n g trượ t (đè n
khi bánh xe bị chỉ thị ASR tắt)
trượt quá mức (đến
báo hiệu ASR sáng)
SPBR-014

3. Khi cài ASR vào thì sẽ có chữ “ASR” hiển thị trên đồng hồ hiển
thị.

1. Điều khiển phanh ly hợp.
Nếu tốc độ trượt của một bánh chủ động vượt quá tốc độ trượt cho

giá trị cho phép thì nên nhả phanh ra.


Bánh xe
truyền động
phải

Trượt

Bánh xe truyền động trái
Tốc độ
trượt cho
phé p
Tốc độ xe

Áp lực

phép thì bộ ECU sẽ điều khiển van ASR và van điều tiết ABS để
phanh bánh xe đang trượt kia. Nếu tốc độ trượt nằm trong khoảng

Tốc độ

HOẠT ĐỘNG CỦA ASR

Buồng phanh ở bánh xe truyền động
phải
Thời gian
Điều khiển phanh vi sai

SPBR-020


1.

2.
3.
4.
5.
6.

1

20

14

Bộ giảm thanh

Máy nén khí
Máy sấy khí
Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

3

2

7.
8.
9.
10.
11.

12.

9

19

15

AUX.

5

16
16

11 18

FR(15 l )

7

RR(30 l )

Van xả
Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Bộ điều khiển dòng khí
Van xả nhanh


Máy nén khí
Bộ treo khí cabin
PTO

4

8

6

13

13.
14.
15.
16.
17.
18.

18

11

11

Phanh dừng

17

Van điều khiển kép

Van phanh xả
Bình đựng dầu
Công tắc áp suất khí thấp áp
Buồng điều khiển từ xa
Van điều biến ABS

19

KHÓA VI SAI

Cáp phanh

10

12

19. Van cuộn ASR
20. Cảm biến tốc độ bánh xe

20

Đường khí
Đường
dầu

BRc-6
HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

SƠ ĐỒ ABS


4x2 Xe tải hàng và ben
Phanh hơi trên thuỷ lực

KEGBR03A


1.
2.
3.
4.
5.
6.

1

20

Bộ giảm
thanh
14

Máy nén khí
Máy sấy khí
Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

3


2

7.
8.
9.
10.
11.
12.

9

18

Máy nén khí
Bộ treo khí cabin
PTO

4

11

16

16

19

FR(15 l )

7


RR(30 l )

5

Van xả
Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Bộ điều khiển dòng khí
Van xả nhanh

15

AUX.

8

6

13

19

KHÓA VI SAI

13.
14.
15.
16.

17.
18.

11

11

17

Van điều khiển kép
Van phanh xả
Bình đựng dầu
Công tắc áp suất khí thấp áp
Buồng điều khiển từ xa
Van điều biến ABS

18

Phanh dừng

Cáp phanh

10

12

19. Van cuộn ASR
20. Cảm biến tốc độ bánh xe

20


Đường khí
Đường
dầu

TỔNG QUAN
BRc-7

6x4 Xe tải hàng và ben
Phanh hơi trên thủy lực

KEGBR04A


1.
2.
3.
4.
5.
6.

1

20

Bộ giảm
thanh 1 4

Máy nén khí
Máy sấy khí

Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

3

2

7.
8.
9.
10.
11.
12.

9

19

Máy nén khí
Bộ treo khí cabin
PTO

4
16
16

13


11

18

6

13

KHÓA VI SAI

FR(15 l )

7

RR(30 l )

5

Van xả
Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Bộ điều khiển dòng khí
Van xả nhanh

15

AUX.

8


13

13.
14.
15.
16.
17.
18.

19
11

11

Phanh dừng

Van điều khiển kép
Van phanh xả
Bình đựng dầu
Công tắc áp suất khí thấp áp
Buồng điều khiển từ xa
Van điều biến ABS

18

Cáp phanh

10
17


12

19. Van cuộn ASR
20. Cảm biến tốc độ bánh xe
21. Van giảm

20

Đường khí
Đường
dầu

BRc-8
HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

6x4 Xe có thùng trộn và chở hàng khung ngắn
Phanh hơi trên thủy lực

KEGBR05A


1.
2.
3.
4.
5.
6.

1


19

23

14

6

7

18

Bộ
giảm
thanh

Máy nén khí
Máy sấy khí
Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

25

3

2


7.
8.
9.
10.
11.
12.

KHÓA VI SAI

ĐA BƯỚC T/M
Bộ treo khí cabin
PTO & HORN

5

17

5

FR(25 l )

RR(25 l )

7

RR(25 l )

17

Van xả

Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Van rờ-le R-12
Van rờ-le R-14

9

16

AUX.

4

13.
14.
15.
16.
17.
18.

11

12

11

Van điều khiển kép
Buồng phanh
Buồng phanh lò xo

Van từ
Công tắc áp suất khí thấp áp
Van phanh xả

21

10

22

19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

20

23

23

24

13

15


DỊCH VỤ
KHẨN

Van xả nhanh
Van bảo dưõng khí
Van đồng bộ
Van phanh rít
Van điều biến ABS
Van cuộn ASR
Cảm biến tốc độ bánh xe

25

12

TỔNG QUAN
BRc-9

BIỂU ĐỒ ABS

Đầu kéo 6x4

Phanh hơi hoàn toàn

SPBRB002


1.
2.
3.

4.
5.
6.

1

18

11

14

Bộ giảm
thanh

Máy nén khí
Máy sấy khí
Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

19

21

3

2


6

7

7.
8.
9.
10.
11.
12.

KHÓA VI SAI

4

Van xả
Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Van rờ-le R-12
Van rờ-le R-14

9

16

AUX.

ĐA BƯỚC T/M
Bộ treo khí cabin

PTO & HORN

5
5

FR(25 l )

FR(30 l )

RR(25 l )

7

RR(30 l )

17

13.
14.
15.
16.
17.
18.

Van điều khiển kép
Buồng phanh
Buồng phanh lò xo
Van từ
Công tắc áp suất khí thấp áp
Van phanh xả


11

10
12

21

19

13

15

19. Van điều biến ABS
20. Van cuộn ASR
21. Cảm biến tốc độ bánh xe

11

11

15

20

BRc-10
HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

Xe hàng 8x4


Phanh hơi hoàn toàn

SPBRB004


1.
2.
3.
4.
5.
6.

22

22

1

18

12

14

Bộ giảm
thanh

Máy nén khí
Máy sấy khí

Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

19

21

3

2

6

7

7.
8.
9.
10.
11.
12.

KHÓA VI SAI

ĐA BƯỚC T/M
Bộ treo khí cabin
PTO & HORN


5

BỘ LY HP

Van xả
Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Van rờ-le R-12
Van rờ-le R-14

9

16

AUX.

4

FR(25 l )

FR(30 l )

RR(25 l )

7

RR(30 l )

5


17

13.
14.
15.
16.
17.
18.

Van điều khiển kép
Buồng phanh
Buồng phanh lò xo
Van từ
Công tắc áp suất khí thấp áp
Van phanh xả

11

10
12

19.
20.
21.
22.

21

19


13

15

Van điều biến ABS
Van cuộn ASR
Cảm biến tốc độ bánh xe
Van xả nhanh

11

11

15

20

TỔNG QUAN
BRc-11

Xe trộn bê-tông và xe ben 8x4
Phanh hơi hoàn toàn

SPBRB008


1.
2.
3.

4.
5.
6.

1

18

11

14

Bộ giảm
thanh

Máy nén khí
Máy sấy khí
Bình tẩy
Van bảo vệ 4 mạch
Bình chứa khí dự trữ
Van an toàn

19

21

3

2


6

7.
8.
9.
10.
11.
12.

4

Van xả
Máy đo khí
Van phanh kép
Van phanh dừng
Van rờ-le R-12
Van rờ-le R-14

9

BỘ LY HP

16

AUX.

ĐA BƯỚC T/M
Bộ treo khí cabin
PTO & HORN


KHÓA VI SAI

7

5

11

FR(25 l )

FR(30 l )

RR(25 l )

7

RR(30 l )

5

17

13.
14.
15.
16.
17.
18.

14


Van điều khiển kép
Buồng phanh
Buồng phanh lò xo
Van từ
Công tắc áp suất khí thấp áp
Van phanh xả

11

10
12

21

20

19

13

15

19. Van điều biến ABS
20. Van cuộn ASR
21. Cảm biến tốc độ bánh xe

15

BRc-12

HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

Xe hàng 10x4

Phanh hơi hoàn toàn

SPBRB006


ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

BRc-13

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Thiết bị
Bộ điều khiển thiết bị

Van điều khiển

Cảm biến tốc độ bánh xe
Rờ le nguồn cung
Rờ le nguồn bộ chặn
Động cơ ASR
Van điều khiển ASR

Nguồn

Thế danh định (điện áp)

DC 24V


Điện năng tiêu thụ

500mA hoặc nhỏ hơn

Tầm thế hoạt động

DC 20~32V

Thế danh định (điện áp)

DC 24V

Điện trở cuộn

15.6 ± 1Ω (20OC)

Dòng danh định

Chừng 1.5A

Tầm thế hoạt động

DC19~27V

Áp suất điều khiển tối đa

10kg/cm²

Điện trở cuộn


129Ω ± 8%

Thế đầu ra

400mV (P-P) hoặc hơn

Thế danh định (điện áp)

DC 24V

Danh định dòng cuộn

150mA hoặc nhỏ hơn

Thế danh định (điện áp)

DC 24V

Danh định dòng cuộn

0.1 ± 0.02A (20OC)

Thế danh định (điện áp)

DC 24V

Danh định dòng cuộn

0.1 ± 0.02A (20OC)


Dòng làm việc

Chừng 2A

Tầm thế hoạt động

DC20~32V

Thế danh định (điện áp)

DC24V

Điện trở cuộn

47 ± 4Ω (20OC)

Danh định dòng

Chừng 0.5A

Tầm thế sử dụng

DC19~27V

Tầm áp suất sử dụng

3~10kg/cm²

LỰC XIẾT

Đường kính ngoài ốc x bước ốc

kgf.m

M16 X 1.5

4.0~5.1

Động cơ ASR (đai ốc hãm)

-

0.4~0.7

Khớp van điều khiển một chiều kép

-

3.5~4.5

M10 X 1.25

2.0~2.8

Vị trí xiết chặt
Ống dẫn hơi

Bulông gắn kẹp phần cứng cảm biến ABS



BRc-14

PHƯƠNG PHÁP BẢO DƯỢNG
CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE
1. Tháo cảm biến tốc độ bánh xe ở trục trước (cầu trước)



Chặn cả hai lốp sau và cài phanh đỗ.
Nâng lốp lên và đặt một cái giá nâng an toàn xuống dưới trục



xe nếu cần thiết.
Tháo kẹp dây giữ cáp cảm biến.




Tháo cáp cảm biến ra khỏi dây ở khung.
Tháo cảm biến ra khỏi bộ giữ cảm biến và quay để tháo ra cho

dễ nếu cần. Không được lôi cáp
2. Lắp cảm biến tốc độ bánh xe ở trục trước



Nối cáp cảm biến vào dây khung.
Lắp kẹp dầy để cố định cáp cảm biến.




Tra chất bôi trơn loại được WABCO khuyên nên dùng vào
kẹp lò xo cảm biến và các cảm biến.



Lắp kẹp vào lò xo cảm biến. Kiểm tra taro kẹp lò xo để quay
vào phía trong xe.



Đẩy để chèn kẹp lò xo cảm biến vào lớp lót của khớp quay
lái cho đến khi kẹp này dừng lại.
CHÚ Ý
Chỉ đẩy bằng tay, không được dùng các dụng cụ.

3. Lôi cảm biến hoàn toàn vào trong kẹp lò xo cảm biến cho đến khí
nó chạm phải bánh xe xung.
4. Tháo con kê và giá nâng ra.

Tháo cảm biến tốc độ bánh xe ở trục sau
1. Kê chèn các lốp để xe không chạy.
2. Nâng lốp sau và chèn giá nâng an toàn xuống dưới trục.
3. Nhả phanh đỗ ra và quay bộ chỉnh độ chùng để làm tăng khoảng
hở lớp lót.
4. Tháo lốp và bánh xe ra khỏi trục.
5. Tháo đùm phanh và may ơ.
6. Tháo cảm biến ra khỏi khối vỏ cầu. Quay nó để tiện tháo nếu cần
thiết. Đừng lôi dây cáp.

7. Tháo kẹp lò xo cảm biến ra khỏi khối gắn.
8. Tháo kẹp cáp cảm biến.
9. Tháo cáp cảm biến ra khỏi dây khung.

HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA
Cảm biến

Cảm biến lắp
ở khớp quay
Vòi giữ
cảm biến
Bạc lót

Kẹp cảm biến

0SPBR-031


PHƯƠNG PHÁP BẢO DƯỢNG

BRc-15

Lắp cảm biến tốc độ bánh xe ở trục sau
1. Tra chất bôi trơn do WABCO khuyến vào kẹp lò xo cảm biến và
cảm biến.
2. Lắp kẹp lò xo cảm biến. Kiểm tra xem kẹp taro lò xo có quay vào
phía trong xe hay không.
3. Đẩy để chèn kẹp lò xo cảm biến vào bộ giữ cảm biến cho đến khi
kẹp này dừng lại.


4. Đẩy hoàn toàn cảm biến vào trong kẹp lò xo cảm biến cho đến
khi nó chạm vào bánh xe xung.
5. Cẩn thận kẻo cáp cảm biến bị ăn chạm vào guốc phanh.

Kẹp lò xo

6. Để ý rằng không được xiết chặt hoặc cắt ngắn cáp đi, và phải có
đủ chỗ để di chuyển hệ treo.
7. Nối cáp cảm biến vào dây khung.
8. Lắp kẹp cáp cảm biến.
9. Lắp may ơ bánh xe và đùm phanh.

Cảm biến

Bộ giữ
cảm biến

Taro kẹp
lò xo

CHÚ Ý
Không được làm cảm biến bánh xe bị va đập.
10. Điều chỉnh cảm biến bằng lõ ở bích gờ của trục nếu cần theo
thanh có đường kính 5. Khi không chỉnh đủ thì phải chỉnh lại sau
khi tháo bộ đùm ra.

SPBR-032

VAN ĐIỀU TIẾT A.B.S
Tháo van điều tiết A.B.S ra

1. Tắt công tắc khởi động và cài phanh đỗ cẩn thận.
2. Kê chặn cả lốp trước lốp sau để xe đứng yên.
3. Nâng lốp lên và đặt một giá đỡ an toàn xuống dưới trục xe nếu
cần thiết.
4. Tháo đầu nối dây ra khỏi van ABS.
5. Tháo ống hơi ra khỏi cửa van 1ABS (đầu vào) và cửa 2 (đầu ra).
6. Tháo hai ốc vít lắp và đai ốc.
7. Tháo van ABS.

Cửa 2

Cửa 1

SPBR-033


BRc-16

HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

Lắp van điều tiết ABS
1. Lắp van điều tiết ABS có hai ốc vít lắp và đai ốc. Xiết chặt ốc vít
đến lực xiết quy định.
2. Nối đường dẫn buồng phanh vào cửa 2 ABS. Nối ống dẫn hơi vào
cửa van số 1 ABS.
3. Nối đầu nối dây vào van ABS và xiết chặt chỉ bằng tay không.
4. Tháo con kê và giá nâng ra.
5. Kiểm tra tình trạng sau khi lắp vào.

Kiểm tra sau khi lắp vào

1. Cài phanh và lắng nghe âm thanh thoát ra từ van điều tiết ABS.
2. Kiểm tra các mối nối cáp điện để xem xem ở vòng van điều tiết
ABS có gì sai sau khi bật công tắc lên.
3. Kiểm tra xem liệu đèn báo động ABS có hoạt động đúng không
lúc đang lái xe.

VAN ASR
Nguyên lý hoạt động của van ASR
1.
2.
3.
4.
5.

Tắt công tắc đề và cài phanh đỗ.
Chèn cả lốp trước lẫn lốp sau để xe không chạy.
Nâng xe lên và nâng phía dưới xe ở trục ngang nếu cần.
Giảm áp suất khí bằng cách xả khí ra khỏi bình nén khí.
Tháo công tắc khoá ra khỏi van ASR.

6. Tháo ống dẫn khí ra khỏi cửa 1 (cửa nạp) và cửa 2 (cửa ra) của van
ASR.

Ống khí

7. Tháo hai ốc vít lắp và đai ốc. Tháo van ASR.

Cửa 1
(Khí nạp)


Cửa 2 (cửa ra)

Bộ điều chỉnh van
(Không được mở)

Lắp van ASR
1. Cài van ASR loại 2 ốc gắn và đai ốc và xiết chặt ốc đến lực xiết
quy định.
2. Nồi ống dẫn nạp khí và ống xả lần lượt vào cửa 1 và cửa 2.
3. Nối đầu nối dây vào van ASR và xiết chặt nó chỉ với tay không.
4. Tháo con kê và bộ giá đỡ ra.
5. Kiểm tra tình trạng sau khi lắp xong.

SPBR-034


PHƯƠNG PHÁP BẢO DƯỢNG
Bắt đầu kiểm tra (Kiểm tra các thiết bị chuẩn đoán)
1. Khởi động động cơ.
2. Nạp khí đầy bình và cài phanh đỗ
3. Ấn bàn phanh.
4. Vận hành và kiểm tra van ASR.
5. Nghe tiếng xả của van ASR.
6. Nhả bàn phanh.
7. Tháo dụng cụ chẩn đoán.
8. Kiểm tra xem đèn báo động ASR có tắt đi khi xe đang chạy hay
không.

BRc-17



HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

BRc-18

CHUẨN ĐOÁN LỖI VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
1. Chuẩn đoán


Mã chuẩn đoán nhấp nháy
Nối đầu nối dưới bảng dụng cụ vào công tắc mã nhấp nháy.
Chẩn đoán bất kỳ lỗi nào bằng cách vận hành nút công tắc
như theo chỉ định.





Công cụ quét chẩn đoán
Chẩn đoán bằng cách vận hành bằng tay khi nối đầu nối dưới
bảng dụng cụ vào đầu nối của công cụ chẩn đoán.
Khi không có sẵn công cụ.
Nối 2 dây vào đầu nối như hình vẽ. Sau đó bạn có thể chẩn
đoán dựa vào mã nháy.

2. Vận hành mã nháy
Ấn công tắc mã nháy chừng một giây và nhả ra để tự nó chẩn
đoán.
Một trong các trạng thái sau đây có thể là trường hợp mà mã nháy
chẩn đoán.


Triệu chứng

Nguyên nhân

Xử lý sự cố

Đèn báo động ABS không sáng khi động Bóng đèn không chặt vào đui hoặc bị Bóng bị cháy?
cơ khởi động.

cháy?

Bóng bị bung ra khỏi đui?

Thế pin không chuẩn (thế chuẩn nằm Kiểm tra dây điện ECU của đầu nối
trong khoảng 22 đến 32 V)

với nguồn.
Đo thế.

Mã nháy chẩn đoán sai

Thời gian vận hành công tắc không đúng. Ấn công tắc như chỉ định.

(đèn chỉ thị ABS sáng sau khi vận hành Chẩn đoán được là ấn trong 1 giây. Xoá
mã nháy chẩn đoán)

lỗi là ấn trong 3 giây
Dây nối sai.


Đèn không nháy nhanh 8 lần sau khi ấn Lỗi vẫn còn.
công tắc mã nháy tối thiểu 3 giây

Kiểm tra mối nối dây
Tìm ra và sửa lỗi.


XỬ LÝ SỰ CỐ

BRc-19

3. Chi tiết liên kết dữ liệu
(Có dòng điện thường trực)
NÓNG MỌI LÚC
CẦU CHÌ &
HỘP RỜ-LE
CẦU CHÌ
34
10A

2.0R/W
Xem chi tiết cầu chì
0.85R/W
2

MM01

0.5R/L

8


7

Nguồn
bộ nhớ

6

Dây K

5

Dây L

4
ABS

16 15 14 13 12
0.3B/Y

0.3Br

9

0.85Y/W
4

8

0.85Y/R

3

0.85Y
2

0.5Y/R

0.5Y/B

4

3

2

11 10

ĐẦU NỐI
DỮ LIỆU
M15

1

Nối đất

9
0.5B

7


MM01

0.85B

MA05

0.85Y

0.85Y/W

0.85Y/R

0.85Y/B

0.85Y/B
3

MA04

0.85Y/B
11

5

18 A28-1

BỘ ĐIỀU KHIỂN ABS
MÔ-ĐUN

1 M10-1


CÔNG CỤ
TỔNG HP

6 M26

BỘ ECM

G11

EDQA205A


HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

BRc-20
4. Quy trình chẩn đoán
Mô tả
Chẩn đoán

Thao tác
• Bước 1

Đèn báo động đang nháy

Xử lý sự cố

1.Là bình thường nếu đèn sáng lên và tắt Thường

Bật công tắc khởi động đi một lúc.


(Không cần xử lý)

2. Khi đèn báo động không sáng thì cầu Kiểm tra dây hoặc bóng đèn.
chì bị nổ hoặc dây bị hỏng rồi.
3. Nếu đèn báo động sáng luôn, thì có thể a. Tiến hành bước 2
là một trong các nguyên nhân sau:

b. Tiến hành bước 2.

a.

Hỏng

b.

Cảm biến tốc độ động cơ bị hỏng xe đến tốc độ 7 km/h (không cần phải
trước khi động cơ tắt.

c.

c. Là bình thường nếu đèn tắt khi lái
sửa chữa gì cả)

Xe không được chạy sau khi xử lý d. Nối đầu nối
sự cố ECU.

d.
• Bước 2


Bộ nối ECU bị bung ra.

Đèn báo động sáng nhấp nháy 2 số.

Phải phán đoán xem đó là lỗi thật hay

Nối cọc số 4 của đầu chẩn

là lỗi tạm thời.

đoán chừng 0.5 hoặc 3.0

Trong trường hợp là lỗi thật.

giây hoặc nối nó với cọc

- Lặp lại chu trình mã một nháy.

số 9.

Trong trường hợp lỗi tạm thời
- Đèn sẽ ngưng nháy sau khi phát hiện
ra lỗi tạm thời. (Đèn chỉ sáng lên có
một lần duy nhất).

• Bước 3

Bộ thứ nhất nháy là nháy từ 1 đến 8 lần

Kiểm tra mã nháy bằng


Bộ thứ 2 nháy là nháy từ 1 đến 6 lần

cách đếm số lần nháy

Làm cho bộ thứ nhất nháy lại sau khoảng 4

Tìm ra vị trí lỗi đang phát ra mã lỗi.

giây sau.
• Bước 4

Trong trường hợp hư thiệt sự

Xử lý sự cố và lặp lại các bước 1,2 và 3

Tắt khóa khởi động và

Trong trường hợp hư tạm thời

cho đến khi nó hiện lại mã bình thường

sửa lỗi này.

(1-1).
Học lấy sự cố này để sau này còn dùng.
(Lỗi cuối được hiển thị ở mã đầu tiên)

Xoá lỗi


• Bước 5

Mã hệ thống sau khi đèn báo động nháy 8

Tắt khoá khởi động và nối lần.

Tất cả các lỗi bị xoá đi.

đất cọc số 4 của bộ nối Trong trường hợp nó không nháy trong 8 Lỗi thực sự vẫn còn.
chẩn đoán từ 3 đến 6 giây lần.
hoặc nối cọc này với cọc (Mã hệ thống sẽ hiển thị)
số 9.

(Lặp lại các bước từ 1 đến 5)


XỬ LÝ SỰ CỐ

BRc-21

Chế độ đèn báo động ABS và chế độ nháy
1. Hoạt động đèn báo động
1) Khi hệ thống là bình thường
CÔNG
TẮC ĐỀ
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

MỞ
TẮT

MỞ
TẮT

Tối đa 3 giây.

5TBR-110

2) Khi hệ thống không bình thường (bây giờ)
CÔNG
TẮC ĐỀ
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

MỞ
TẮT
MỞ
TẮT
5TBR-111

3) Cảm biến không bình thường trong lần khởi động trước (bây giờ bình thường)
CÔNG
TẮC ĐỀ

MỞ
TẮT

ĐÈN BÁO
ĐỘNG

MỞ

TẮT

Tốc độ xe

7 K/H
0 K/H

2. Chẩn đoán lỗi và xoá mã lỗi bằng đèn báo động

* Bật công tắc tự chẩn đoán giống

1) Chế độ chẩn đoán
(1) Khởi động chế độ tự chẩn đoán

như vậy khi nối cọc số 4 và cọc số
9 của đầu nối chẩn đoán loại KET.

Bật công tắc tự khởi động lên trong khoảng từ 0.5 đến 3.0 giây.
- Nếu bây giờ có lỗi thì nó sẽ chỉ hiển thị một lỗi mà xảy ra sau này
Công tắc
tự chẩn
đoán

MỞ
TẮT

ĐÈN BÁO
ĐỘNG

MỞ

TẮT

Sáng từ 0.5 đến 3.0 giây.
10 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây

10 con số
cho mã lỗi 1

1 con số
cho mã lỗi 1

1.5 sec.

4 giây

1 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây

10 con số
cho mã lỗi 1

4 giây

1 con số
cho mã lỗi 1


1.5 giây
5TBR-113

-

Nếu bây giờ không lỗi, thì nó sẽ hiển thị 4 lỗi sau cùng theo trình tự từ lỗi sau nhất và đến những lỗi khác sau
lỗi thứ 4 bất chấp trình tự thời gian.
Công tắc tự
chẩn đoán
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

Sáng từ 0.5 đến 3.0 giây

ON
OFF
ON
OFF

10 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây

1 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây


10 con số
cho mã lỗi 1

4 giây

1 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây

4 giây

10 con số
cho mã lỗi 1

1 con số
cho mã lỗi 1

1.5giây
5TBR-114

-

Chế độ tự chẩn đoán sẽ tắt một khi công tắc đề (khởi động) tắt đi hoặc biết được tốc độ của xe.


HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

BRc-22


(2) Việc nhấp nháy sẽ dừng khi cọc ECU của đèn báo động được nối đất từ 6.3 đến 15 giây khi mã nháy đang xuất..
Công tắc tự
chẩn đoán
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

MỞ
TẮT
MỞ
TẮT

Sáng trong khoảng từ
6.3 đến 15 giây

Sáng trong khoảng từ 0.5
đến 3.0 giây
10 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây

1 con số
cho mã lỗi 1

1.5 giây

10 con số
cho mã lỗi 2

4 giây


1 con số
cho mã lỗi 2

1.5 giây
5TBR-115

(3) Nếu công tắc tự chẩn đoán sáng hơn 15 giây lúc công tắc khởi động đang bật thì chúng ta có thể khẳng định rằng
đèn bị hỏng và lưu chế độ này vô EEPROM.
2) Mã hệ thống (xoá mã lỗi)
(1) Khởi động chế độ hệ thống
Bật công tắc tự chẩn đoán từ 3.0 đến 6.3 giây lúc công tắc khởi động đã bật lên, và sau đó khởi động mã hệ thống.
- Bây giờ khi hệ thống bị lỗi: mã hệ thống sẽ hiển thị liên tục mà không xoá mã lỗi.
Công tắc tự
chẩn đoán
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

-

Sáng từ 3 đến 6 giây

MỞ
TẮT
MỞ
TẮT

MÃ HỆ THỐNG

1.5 giây


MÃ HỆ THỐNG

4 giây

MÃ HỆ THỐNG

4 giây

MÃ HỆ THỐNG

4 giây

5TBR-116

Bây giờ khi hệ thống không bị hư: mã lỗi sẽ bị xoá và mã hệ thống sẽ hiển thị sau khi đèn nháy 8 lần khác nhau
những khoảng thời gian ngắn.
Công tắc tự
chẩn đoán
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

Sáng từ 3 đến 6 giây

MỞ
TẮT
MỞ
TẮT

1.5 giây


4 giây

4 giây

4 giây

NHANH 8X : XÓA HOÀN TOÀN

5TBR-117

* Mã hệ thống
- Số 1: 6S/6M (6X2ATC), Số 2 : 4S/4M, Số 3 : 4S/3M (MAR/VAR TRƯỚC), Số 4 : 6S/4M, Soá 5 : 6S/6M(6X4ATC),
Soá 6 : 4S/3M (VAR SAU), Số 7 : 4S/2M(VAR CẢ HAI MẶT)
(2) Kiểm tra chức năng (tái định hình bộ chặn)
Sau đầu ra mã hệ thống trong 3 lần
- Nếu công tắc tự chẩn đoán được bật lên trong 3 lần với khoảng thời gian là 0.5 đến 3 giây thì rơ le bộ chặn hoặc
xả sẽ được khởi động lại. Nói cách khác thì ta đã thực hiện việc tái định hình bộ chặn.
Công tắc tự
chẩn đoán
ĐÈN BÁO
ĐỘNG

*

MỞ
TẮT

0.5 giây


3 giây

0.5 giây

3 giây

0.5 giây
MÃ HỆ

MỞ
TẮT

THỐNG
NHANH 4X: TÁI ĐỊNH HÌNH BỘ CHẶN

5TBR-118

Định thời mã nháy
Sáng trong Tắt trong
0.5 giây.
0.5 giây.

THƯỜNG

Sáng trong 0.1 giây.

NHANH
Tắt trong 0.2 giaây.

5TBR-119



XỬ LÝ SỰ CỐ

BRc-23

3. Đặc điểm kỹ thuật của mã lỗi
Số thứ nhất (Loại mã lỗi)

Số thứ 2 (Vùng lỗi)

1=Không lỗi

1=Không lỗi

2=Bộ điều tiết ABS

1=TRỤC PHẢI BÁNH LÁI TRƯỚC

3=Khe hở khí quá lớn (Khe hở giữa cảm biến và bánh xe xung)

2=TRỤC TRÁI BÁNH LÁI TRƯỚC

4=Phần chỗ cứng cảm biến bị ngắn hoặc chưa nối

3=TRỤC PHẢI BÁNH TRUYỀN ĐỘNG SAU

5=Tín hiệu cảm biến không tốt

4=TRỤC TRÁI BÁNH TRUYỀN ĐỘNG SAU


6=Võng vòng găng xung
7=Lỗi hệ thống

1=Truyền dữ liệu kém
2=Van ASR kém
3=Rờ le phanh xả hỏng
4=Đèn báo động ABS hỏng
5=ASR thiết lập kém
6=Van điều khiển động cơ ASR kém

8=ECU

1=Thế quá thấp
2=Thế quá lớn
3=Hỏng bên trong
4=Hỏng hệ thống
4=Nối đất hỏng


HỆ THỐNG PHANH CHỐNG KHÓA

BRc-24
Vùng hỏng

Mô tả lỗi

Mã lỗi

Phản ứng hệ thống


Loại biện
pháp

CẢM BIẾN TỐC Khe hở khí

32

ABS :

1

ĐỘ BÁNH XE

Kích thước lốp

52

Bánh xe không hoạt động như

2

TRÁI TRƯỚC

Nguồn cung yếu

42

quy định


3

Nối đất yếu (mất mát)

42

Đứt mạch

42

ATC :

5

Chập mạch

42

Không hoạt động

6

Vòng găng xung

62

7

Trượt


32

8

Sự cố mạch

52

9

Tín hiệu tốc độ kém

32

10

Tốc độ bất ổn (lọc cọc)

52

11

Tần số bất ổn

52

12

Khe hở khí


31

1

Kích thước lốp

51

ABS :

2

CẢM BIẾN TỐC Nguồn cung thiếu

41

Bánh xe không hoạt động như

3

ĐỘ BÁNH XE

Nối đất thiếu (mất mát)

41

quy định

4


PHẢI TRƯỚC

Đứt mạch

41

Chập mạch

41

ATC :

6

Vòng găng xung

61

Không hoạt động

7

Trượt

31

8

Sự cố mạch


51

9

Tín hiệu tốc độ kém

31

10

Tốc độ bất ổn (lọc cọc)

51

11

Tần số bất ổn

51

12

Khe hở khí

34

1

Kích thước lốp


54

2

Nguồn cung yếu

44

ABS :

3

Nối đất yếu (mất mát)

44

Bánh xe không hoạt động như

4

44

quy định

5

CẢM BIẾN TỐC Đứt mạch

4


5

ĐỘ BÁNH XE

Chập mạch

44

ATC :

6

TRÁI SAU

Vòng găng xung

64

Không hoạt động

7

Trượt

34

8

Sự cố mạch


54

9

Tín hiệu tốc độ kém

34

10

Tốc độ bất ổn (lọc cọc)

54

11

Tần số bất ổn

54

12

Nhận xét


XỬ LÝ SỰ CỐ

BRc-25

Vùng lỗi


Mô tả lỗi

CẢM BIẾN TỐC Khe hở khí

Mã lỗi

Phản ứng hệ thống

Loại biện
pháp

36

ABS :

1

ĐỘ BÁNH XE

Kích thước lốp

56

Không hoạt động ở bánh xe

2

PHẢI SAU


Thiếu nguồn cung

46

quy định

3

Nối đất yếu (mất mát)

46

Đứt mạch

46

ATC :

5

Chập mạch

46

Không hoạt động

6

Vòng găng xung


66

7

Trượt

36

8

Sự cố mạch

56

9

Tín hiệu tốc độ yếu

36

10

Tốc độ không ổn (lọc cọc)

56

11

Tần số không ổn


56

12

35

1

CẢM BIẾN TỐC Khe hở khí

4

ĐỘ BÁNH XE

Kích thước lốp

55

ABS :

2

TRÁI THỨ BA

Nguồn cung yếu

45

Không hoạt động ở bánh xe


3

Nối đất yếu (mất mát)

45

quy định

4

Đứt mạch

45

Chập mạch

45

ATC :

6

Vòng găng xung

65

Không hoạt động

7


Trượt

35

8

Sự cố mạch

55

9

Tín hiệu tốc độ yếu

35

10

Tốc độ không ổn (lọc cọc)

55

11

Tần số không ổn

55

12


33

1

CẢM BIẾN TỐC Khe hở khí
ĐỘ BÁNH XE

53

ABS :

2

43

Không hoạt động ở bánh xe

3

Nối đất yếu (mất mát)

43

quy định

4

Đứt mạch

43


Chập mạch

43

ATC :

6

Vòng găng xung

63

Không hoạt động

7

Trượt

33

8

Sự cố mạch

53

9

Tín hiệu tốc độ yếu


33

10

Tốc độ không ổn (lọc cọc)

53

11

Tần số không ổn

53

12

Kích thước lốp

PHẢI PHÍA SAU Nguồn cung yếu
THỨ BA

5

5

Nhận xét



×