Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.57 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI T</b>



<i><b>Dạng 1. Lập công thức khi biết thành ph</b></i>


- Gọi công thức dạng chung
- Áp dụng quy tắc hóa tr
( a là hóa trị của A, b là hóa tr


+ Nếu a = b thì cơng th
+ Nếu a # b ; Ta có


Chọn a’, b’ là nhứng s


Suy ra x = b hoặc b’; y = a ho


<i><b> Ví dụ 1: Lập cơng thức hóa học c</b></i>


- Gọi cơng thức dạng: <i>Al OIII</i> <i>x</i> <i>II</i>


- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. II
=> <i>x</i> <i>II</i>


<i>y</i> <i>III</i> => Suy ra x =2, y = 3


- Vậy cơng thức của nhơm oxit là Al


<i><b>Ví dụ 2: Lập cơng thức hóa học của Ca có hóa trị II v</b></i>


<i><b>Cách 1. </b></i> <b>- Viết công thức dư</b>


Ta có tỷ lệ



<i>y</i>
<i>x</i>




- Chọn x = 1; y = 1 ta có cơng th


<i><b>Cách 2. </b></i> - Từ tỷ lệ:


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


 ta có th


- Khi a = b thì x = y =1 = > cơng th


<b>I BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CƠNG TH</b>



<i><b>t thành phần các nguyên tố và hóa trị c</b></i>
<i><b>Cách giải </b></i>


ng chung <i>A Bax</i> <i>b<sub>y</sub></i>


c hóa trị ta có a.x = b.y


a A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên t
u a = b thì cơng thức là AB



u a # b ; Ta có


'
'


<i>x</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>y</i> <i>a</i> <i>a</i>


ng số nguyên dương và tỉ lệ
'
'


<i>b</i>


<i>a</i> là tối giản


c b’; y = a hoặc a’


<b>c của nhơm oxit, biết rằng đó là hợp ch</b>
<i><b>Hướng dẫn </b></i>


<i>III</i> <i>II</i>
<i>x</i> <i><sub>y</sub></i>


<i>Al O</i> ( x,y là các số nguyên dương)
ta có: x. III = y. II


=> Suy ra x =2, y = 3


a nhôm oxit là Al2O3


<b>ập cơng thức hóa học của Ca có hóa trị II và gốc SO4 Có hóa tr</b>


<i><b>Học sinh vận dụng </b></i>


ưới dạng: CaIIx(SO4)
II


y ta có: x.II = y.II


<i>II</i>
<i>II</i>


 =>


1
1



<i>II</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


a có cơng thức hóa học là: CaSO4.


ta có thể tính nhẩm



Khi a = b thì x = y =1 = > cơng thức CaSO4


<b>NH CƠNG THỨC HĨA HỌC </b>



<i><b>của chúng. </b></i>


là nhóm nguyên tử)


n


<b>p chất của Al và O. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>(*)Có thể áp dụng cách 2 để tính nhẩm cho một số các trường hợp sau đây</b>


- Khi a = b thì x = y = 1
+ Hợp chất <i>Mg OII</i> <i><sub>x</sub></i> <i>IIy</i>


 x = y = 1 Vậy cơng thức hóa học là: MgO


+ Hợp chất ( 4)
<i>III</i> <i>III</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>Al</i> <i>PO</i>  x = y = 1
Vậy cơng thức hóa học là: AlPO4


- Khi a = I thì x = b và y = 1 hoặc b = I thì x = 1 và y = a.
<i>Na OI</i> <i>x</i> <i>IIy</i>  x = 2; y = 1.



Vậy cơng thức hóa học là: Na2O


- Khi a > b đều là số chẵn  x = 1 và y = a : b


<i>IV</i> <i>II</i>
<i>x</i> <i><sub>y</sub></i>


<i>C O</i> ta có


1
2


<i>II</i>
<i>IV</i>


 CO2


<i>VI</i> <i>II</i>
<i>x</i> <i>y</i>


<i>S O</i> ta có


1
3


<i>II</i>
<i>VI</i>



 SO3


- Khi a  b và đều  2 thì x = b và y = a.


Nếu cả x và y đều là số chẵn hoặc có ước số chung thì rút gọn lấy số đơn giản nhất.


<b>Dạng 2. Xác định cơng thức hóa học dựa vào kết quả phân tích định lượng </b>


<b>D2.1. Xác định cơng thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên </b>
<b>tố và phân tử khối. </b>


<b>Cách giải </b>


- Giả sử công thức của hợp chất là AxBy, biết %A và %B. Cần tìm x và y


- Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
mA =


%
.
100% <i>A Bx</i> <i>y</i>


<i>A</i>


<i>M</i> mB =


% B
.


100% <i>MA Bx</i> <i>y</i> ( hoặc mB = <i>MA B<sub>x</sub></i> <i><sub>y</sub></i>- mA )



- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
<i>A</i>


<i>A</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>A</i>


 ; <i>B</i>


<i>B</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>B</i>


 => Suy ra: <i>A</i>
<i>B</i>


<i>n</i>


<i>x</i> <i>a</i>


<i>y</i> <i>n</i> <i>b</i>


- Chọn x = a, y = b => suy ra công thức của hợp chất



<i>( Lưu ý trong công thức của hợp chất hai nguyên tố </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Nếu một nguyên tố là kim loại, một nguyên tố là phi kim thì kim loại ln ln đứng trước </i>


<i>- Trong trường hợp bài tốn cho tỉ khối chất khí thì dựa vào tỉ khối chất khí để tìm khối lượng mol </i>


<i>của chất cần tìm theo CT: MA = dA/B . MB hoặc MA = dA/KK . 29 ) </i>


<i><b>Ví dụ 1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi </b></i>
<b>chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Lập cơng thức hóa học của X? </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


Gọi công thức của X là NaxOy


- Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là
25, 6.62


16( )
100


62 16 46( )


<i>O</i>


<i>Na</i> <i>X</i> <i>O</i>


<i>m</i> <i>g</i>



<i>m</i> <i>M</i> <i>m</i> <i>g</i>


 


    




- Trong một mol phân tử hợp chất X có
16


1( )
16 16


46


2( )
23 23


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>Na</i>
<i>Na</i>


<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i>



<i>n</i> <i>mol</i>


  


  




- Ta có <i>x y</i>: <i>n<sub>Na</sub></i>:<i>n<sub>O</sub></i> 2 :1


Suy ra cơng thức của X là Na2O


<i><b>Ví dụ 2. Tìm cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần khối lượng như sau: 2,4% </b></i>
<b>H, 39,1% S và 58,5% O. Biết phân tử khối là 82 đvC. </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


- Gọi công thức cần tìm là HxSyOz


Ta có x + 32y + 16z = 82


- Lập khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
2, 4.82


2
100


<i>H</i>



<i>m </i> 


39,1.82
32
100


<i>S</i>


<i>m </i> 


58, 5.82 48


100


<i>O</i>


<i>m </i> 


- Tìm số mol nguyên tử của từng nguyên tố
nH = 2 : 1 = 2 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nO = 48 : 16 = 3(mol)


=> x = 2, y = 1, z = 3
- Vậy công thức của hợp chất là H2SO3


<i><b>Ví dụ 3: Xác định cơng thức hóa học một oxit của lưu huỳnh biết phân tử khối của oxit đó là </b></i>
<b>80 và trong đó S chiếm 40% về khối lượng? </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


<i><b> Cách 1 </b></i>


- Gọi cơng thức của hợp chất là SxOy


- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất


80 40 32


32 1


100 32


80 60 48


48 3


100 16


<i>s</i> <i>s</i>


<i>o</i> <i>o</i>


<i>m</i> <i>g</i> <i>n</i>


<i>m</i> <i>g</i> <i>n</i>




    





    


=> x = 1. y = 3


- Vậy công thức hóa học cần tìm là S03.


<i><b>Cách 2 </b></i>


- Gọi cơng thức của hợp chất là SxOy


- Tìm tỉ lệ khối lượng các nguyên tố. Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ
với thành phần phần trăm nên ta có:


100
80
60
16
40
32



 <i>y</i>


<i>x</i>


=> x =1, y = 3.
- Cơng thức hóa học cần tìm là SO3<i><b>. </b></i>



<i><b>Cách 3 </b></i>


- Gọi công thức của hợp chất là SxOy


- Lập tỉ số về khối lượng để tìm x,y




.32 40


1
80 100


.16 60


3
80 100


<i>x</i>


<i>x</i>
<i>y</i>


<i>y</i>
  


  


- Vậy công thức là SO3



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hướng dẫn </b></i>


- Tính khối lượng mol của hợp chất


2 2 2


/ 17 / .


<i>A H</i> <i>A</i> <i>A H</i> <i>H</i>


<i>d</i>  <i>M</i> <i>d</i> <i>M</i>


=> MA = 17.2 = 34 (g)


- Sau đó có thể làm theo 1 trong 3 cách giống như ví dụ 3 để xác định được công thức
của hợp chất là H2S.


<b>D2.2. Xác định cơng thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối lượng mà không </b>
<b>biết khối lượng mol của hợp chất. </b>


<i><b>Cách giải </b></i>


- Công thức chung của hợp chất dạng AxBy hoặc AxByCz…


% % %


: y : z : :
: : : :


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>



<i>x</i>


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


<i>x y z</i> <i>a b c</i>




 




( trong đó a,b,c là những số nguyên dương, tối giản)


- Chọn x = a, y = b, z = c => Suy ra cơng thức hóa học của hợp chất.


<i><b> Ví dụ 1: Khi phân tích một muối chứa 52,35%K và 47,65% Cl về khối lượng. Xác định cơng </b></i>
<b>thức hóa học của muối trên? </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


- Gọi cơng thức hóa học của hợp chất là KxCly


Ta có:


% % 52, 35 47, 65


: : : :



39 35,5 39 35, 5


: 1, 36 :1, 34 : 1:1


<i>K</i> <i>Cl</i>


<i>x y</i> <i>x y</i>


<i>x y</i> <i>x y</i>


  


   




- Suy ra công thức của hợp chất muối cần tìm là KCl


<i><b>Ví dụ 2. Phân tích một hợp chất vơ cơ A có thành phần % theo khối lượng như sau: Cu </b></i>
<b>chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%. Xác định công thức hóa học của A? </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


- Gọi cơng thức của hợp chất là CuxSyOz


- Ta có x : y : z =


<i>O</i>
<i>S</i>



<i>Cu</i> <i>M</i>


<i>O</i>
<i>M</i>


<i>S</i>
<i>M</i>


<i>Cu</i> %


:
%
:
%




=> x : y: z =


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

x : y : z = 0,625 : 0,625 : 2,5
=> x: y: z = 1 : 1: 4


- Vậy công thức của A là CuSO4


<b>D2.3. Xác đinh cơng thức hóa học khi biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. </b>
<i><b>Cách giải </b></i>


- Gọi cơng thức cần tìm là AxBy , biết tỉ lệ khối lượng của A với B là a:b


Ta có: : : '



'


<i>a b</i> <i>x</i> <i>a</i>


<i>x y</i>


<i>A B</i> <i>y</i> <i>b</i>


   (Trong đó a’, b’ là các số nguyên dương, tối giản)
=> x = a’, y = b’


- Suy ra cơng thức hóa học của hợp chất


<i><b> Ví dụ 1: Tìm cơng thức hóa học của một oxit của sắt, biết rằng tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi </b></i>
<b>là 7:3. </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


- Gọi cơng thức cần tìm là FexOy


- Ta có :


7 3


: : 0,125 : 0,1875
56 16


: 2 : 3



<i>x y</i>


<i>x y</i>


 


 




- Vậy cơng thức của oxit sắt đó là Fe2O3


<i><b>Ví dụ 2. Một hợp chất có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố Ca: N: O lần lượt là 10:7:24. </b></i>
<b>Xác định cơng thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm ngun tử, và trong </b>
<b>nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3. </b>


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


- Gọi cơng thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz


- Ta có x : y : z = 10: 7 :24 0, 25 : 0, 5 :1, 5


40 14 16 


=> x : y : z = 1 : 2 : 6


- Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N : O = 1 : 3
Ta có nhóm (NO3)n và 3. n = 6 => n =2


</div>


<!--links-->

×