Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Giáo án Đại số 10 chương 2 bài 1: Hàm số - Giáo án điện tử môn Toán lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.34 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI</b></i>


<i><b>Tiết 11: </b></i>



<i><b>§1. HÀM SỐ</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Qua bài học HS cần:
<b>1) Về kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
<b>2) Về kỹ năng:</b>


- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
<b>3) Về tư duy và thái độ:</b>


- Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đốn chính xác, biết quy lạ về quen.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Hs: Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm.
- Gv: Giáo án, phiếu học tập( các câu hỏi của các hoạt động trong SGK).
<b>III. Phương pháp:</b>


- Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học: </b>


<b>1. Ổn định lớp: chia lớp thành 4 nhóm </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ1: (Ôn tập về hàm số)</b></i>



<sub>Vào bài: Giả sử ta có hai đại lượng biến </sub>


thiên x và y, trong đó x nhận giá trị thuộc tập
D. Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D thì có
một và chỉ một giá trị tương ứng y thuộc tập
số thực thì ta có một hàm số. Ta gọi x là biến
số và y là hàm số của x. Tập D được gọi là
tập xác định của hàm số.


GV yêu cầu HS xem định nghĩa hàm số trong
SGK.


GV gọi một HS nêu ví dụ 1 trong SGK, GV
phân tích tương tự như trong sách để chỉ ra
biến số và hàm số.


GV yêu cầu HS cả lớp xem nội dung hoạt
động 1 và suy nghĩ trả lời.


HS chú ý theo dõi…


HS xem nội dung định
nghĩa, một HS nêu định
nghĩa…


HS chú ý theo dõi…


HS suy nghĩ và trả lời…



<i><b>I. Ôn tập về hàm số.</b></i>
<b>1) Hàm số. Tập xác </b>
<b>định của hàm số:</b>


<sub>Nếu mỗi giá trị </sub>


của x thuộc tập D có
một và chỉ một giá
trị tương ứng của y
thuộc tập số thực thì
<b>ta có một hàm số.</b>
<b>Ta gọi x là biến số </b>
<b>và y là hàm số của </b>
x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nêu một số ví dụ về hàm
số được cho dưới dạng
bảng như ví dụ 1.
<b>HĐ2: (Các cách cho hàm số)</b>


<i>HĐTP 1: (Cách cho hàm số bằng bảng)</i>
GV: Hàm số trong ví dụ 1 là hàm số được cho
dưới dạng bảng.


GV gọi một HS chỉ ra các giá trị của hàm số
(trong ví dụ 1) tại x=2001; x = 2004; x =
1999. (Hoạt động 2 SGK).


GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải đúng (nếu HS trả lời sai)


<i>HĐTP 2: (Cách cho hàm số bằng biểu đồ)</i>
GV gọi một HS nêu ví dụ 2 trong SGK trang
33.


Ở hình 13 là hàm số được cho bằng biểu đồ.

1995,1996;1997;1998;1999;2000;2001



<i>D </i>


Với biểu đồ này xác định hai hàm số trên
cùng một tập xác định


GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung hoạt
động 3 và suy nghĩ trả lời.


GV gọi HS đại diện các nhóm trình bày lời
giải của nhóm mình.


GV nêu lời giải đúng.


<i>HĐTP 3: (Cách cho hàm số bằng công thức)</i>
GV gọi một HS kể tên các hàm số đã học ở
THCS.


GV nêu và viết một số hàm số bằng công
thức lên bảng.


Ở cấp 2 chúng ta đã học một số hàm số và
cho các hàm số đó dưới dạng cơng thức y =
f(x), ta đã tìm điều kiện để biểu thức f(x) có


nghĩa. Tập hợp tất cả các số thực x sao cho
biểu thức f(x) có nghĩa (hay xác định) được
gọi là tập xác định của hàm số


y = f(x).


HS chú ý theo dõi…


HS suy nghĩ và nêu giá
trị của hàm số tại x =
2001; x= 2004; x= 1999.
- Giá trị của hàm số tại x
= 2001 là y = 375;
- Giá trị của hàm số tại x
= 2004 là y = 564;
- Giá trị của hàm số tại x
= 1999 là y =339.


HS nêu ví dụ 2 …


HS chú ý theo dõi…


HS xem nội dung hoạt
động 3 và suy nghĩ trả
lời.


HS trình bày lời giải của
nhóm mình.


<b>2. Cách cho hàm </b>


<b>số:</b>


<b>a) Hàm số cho bằng </b>
bảng:(Xem bảng ở
trang 32 SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV gọi HS nêu khái niệm tập xác định trong
SGK.


GV lấy ví dụ minh họa và phân tích hướng
dẫn giải:


2<i>x </i> 1<sub>Biểu thức có nghĩa khi nào?</sub>


2 1


<i>y</i> <i>x</i> <sub>Từ điều kiện có nghĩa của biểu </sub>


thức trên ta có tập xác định của hàm số là:


1
;
2


<i>D</i><sub></sub> <sub></sub>


 


Tương tự hãy xem nội dung hoạt động 5
trong SGK và tìm tập xác định của các hàm


số đã chỉ ra.


GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu kết quả chính xác (nếu HS làm sai)
GV cho HS xem chú ý trong SGK.


GV yêu cầu HS suy nghĩ tính giá trị cảu hàm
số trong chú ý (như trong hoạt động 6)


HS kể tên các hàm số đã
học.


HS chú ý theo dõi.


HS nêu khái niệm tập
xác định.


HS chú ý theo dõi và suy
nghĩ trả lời …


2<i>x </i>1


1


2 1 0


2


<i>x</i>   <i>x</i>



Biểu
<i>thức có nghĩa khi .</i>


HS suy nghĩ thảo luận
theo nhóm và tìm lời
giải.


HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết
quả:


1995,1996;1997;1998;1999;2000;2001



<i>D </i>


HS suy nghĩ và tính giá


<b>c) Hàm số cho bằng </b>
cơng thức:


<i>a</i>


<i>x</i><sub>Các hàm số y =ax </sub>


+ b, b = ax2<sub>, y=,… là</sub>


những hàm số được
cho bởi công thức.



Tập xác định của
hàm số y=f(x) là tập
hợp tấ cả các số thực
x sao cho biểu thức
f(x) có nghĩa.


2 1


<i>y</i> <i>x</i> <sub>Ví dụ: </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trị của hàm số tại x = -2
và x = 5.


<i><b>HĐ4 (Đồ thị của hàm số)</b></i>


<i>HĐTP 1: (Khái niệm đồ thị của hàm số)</i>
Ở lớp 9 ta đã biết đồ thị của các hàm số như
hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường
thẳng, đồ thị của hàm số y = ax2<sub> là một </sub>


parabol,…


Vậy đồ thị của hàm số là gì?


GV gọi HS nêu khái niệm đồ thị của hàm số.


2


1



2<i>x</i> <sub>GV cho HS xem đồ thị của hai hàm số </sub>


f(x) = x +1 và g(x)=trong hình 14 SGK.
GV yêu cầu HS dựa vào đồ thị và suy nghĩ trả
lời các câu hỏi theo yêu cầu của hoạt động 7.
GV gọi HS đại diện ba nhóm trình bày lời
giải.


Gv gọi Hs nhận xét và bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng.


HS chú ý theo dõi…


HS thảo luận và suy nghĩ
trả lời.


HS xem đồ thị của hàm
số trong hinh 14.


HS thảo luận theo nhóm
và suy nghĩ trả lời.
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết
quả:


y = x+ 1


a) f(-2)=-1, f(-1) = 0, …



2


1
2<i>x</i> <sub>y= </sub>


g(-2) = 2, g(0) = 0,…
b) Tìm x sao cho f(x) = 2


  <sub>f(x) = 2 x +1 = 2x</sub>


= 1


Tìm x sao cho g(x) = 2




2


1


2<i>x</i>  <sub>g(x) = 2 </sub>


=2x= ±2


<i><b>3. Đồ thị của hàm </b></i>
<i><b>số:</b></i>


Khái niệm( xem
SGK)



<i>HĐ5:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hướng dẫn học ở nhà:


+ Xen lại và học lý thuyết theo SGK.
+ Làm các bài tập 1,2 và 3 SGK trang 38.


+ Xem và soạn trước phần còn lại của bài hàm số.


<i> </i>


<i><b>------Tiết 12</b></i>


<i><b>§1. HÀM SỐ (tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Qua bài học HS cần:
<b>1) Về kiến thức:</b>


- Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. biết được tính chất đối xứng
của đồ thị hàm số chẵn, thị hàm số lẻ.


<b>2) Về kỹ năng:</b>


- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho
trước.


- Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản.
<b>3) Về tư duy và thái độ:</b>



- Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về
quen.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Hs: Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm.
- Gv: Giáo án, phiếu học tập (nếu cần), các câu hỏi trắc nghiệm,…
<b>III. Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>IV. Tiến trình dạy học: </b>


<b>1. Ổn định lớp: chia lớp thành 6 nhóm. </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>HĐ1: (Sự biến thiên </b></i>
<b>của hàm số)</b>


<i>HĐTP1: (Ôn tập về </i>
sự biến thiên của một
vài hàm số và khái
niệm về sự biến thiên
của hàm số)


GV ôn tập lại sự biến
thiên của hàm số y=
f(x)= x2<sub>.</sub>



GV vẽ đồ thị hàm số
y=f(x) = x2<sub> GV phân </sub>


tích và hướng dẫn
dựa vào hình vẽ trên
bảng


Ta thấy trên khoảng
(-∞; 0) đồ thị “đi
xuống” từ trái sang
phải. Nếu ta lấy 2 giá
trị của x trên đồ thị
thuộc khoảng (-∞; 0)
sao cho: x1<x2 thì giá


trị của hàm số tương
ứng như thế


nào( f(x1) và f(x2))?


Vậy giá trị của biến
số tăng thì giá trị của
hàm số giảm. Khi đó
ta nói hàm số y =
x2<sub>nghịch biến trên </sub>


khoảng (-∞; 0).
GV phân tích và
hướng dẫn tương tự
khi lấy các giá trị x1,



x2 thuộc khoảng (0;


+∞).


HS chú ý theo dõi trên bảng…


HS:


 

 



1, 2 ; 0 , 1 2 × 1 2


<i>x x</i>    <i>x</i> <i>x th f x</i>  <i>f x</i>


.


HS chú ý theo dõi và ghi chép.


HS nêu trường hợp tổng quát trong SGK
trang 36.


HS chú ý theo dõi trên bảng…


HS:


<i><b>II. Sự biến thiên của hàm </b></i>
<i><b>số:</b></i>


<b>1. Ôn tập:</b>


y = x2


<b> f(x</b>1)


<b> f(x</b>2)


<b> x</b>1 x2


Hàm số y = f(x) gọi là đồng
biến (tăng) trên khoảng (a;
b) nếu:



 

 



1 2 1 2


1 2


; ; :


.


<i>x x</i> <i>a b</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>f x</i>


  


 



Hàm số y = f(x) gọi là
nghịch biến (giảm) trên
khoảng (a; b) nếu:



 

 



1 2 1 2


1 2


; ; :


.


<i>x x</i> <i>a b</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>f x</i>


  


 


<b>2.Bảng biến thiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV gọi HS nêu
<i>truờng hợp tổng quát.</i>


<i>HĐTP2: (Bảng biến </i>


thiên của đồ thị y =
x2<sub>)</sub>


GV chỉ vào đồ thị
hàm số y = x2<sub> và chỉ </sub>


chiều biến thiên của
hàm số


y = x2<sub>.</sub>


Để diễn tả hàm số nghịch biến trên
khoảng (-∞; 0) ta vẽ mũi tên đi xuống từ
+∞ đến 0 và để diễn tả hàm số đồng biến
trên khoảng (0;+∞) ta vẽ mũi tên đi lên từ
0 đến +∞.


<i> x -∞ 0 </i>
<i>+∞ </i>
<i> y +∞ </i>
<i>+∞ </i>


<i> 0</i>


<b>HĐ2: (Tính chẵn lẻ </b>
<b>của đồ thị hàm số)</b>
HĐTP 1: (Hàm số
chẵn, hàm số lẻ)
GV: Một hàm số như
thế nào được gọi là


hàm số chẵn, hàm số
lẻ? (Vì đây là khái
niệm mà HS đã được
học ở cấp THCS)
GV yêu cầu HS các
nhóm xem nội dung
nội dung hoạt động 8
trong SGK và tìm
tính chẵn lẻ của các
hàm số đó.


GV gọi HS đại diện 3
nhóm lên trình bày
lời giải kết quả của
nhóm mình.


GV gọi HS nhận xét,
bổ sung (nếu cần)


GV nhận xét (nếu
cần) và nêu lời giải
đúng…


HS các nhóm xem nội dung hoạt động 8
trong SGK và thảo luận tìm lời giải.


HS đại diện các nhóm trình bày lời giải
của nhóm mình như đã phân cơng.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.



HS chú ý và theo dõi trả lời…


Hàm số y = x2<sub> đối xứng nhau qua trục </sub>


tung Oy và đồ thị của hàm số y = x nhận
gốc tọa đệ làm tâm đối xứng.


HS chú ý theo dõi.


<i><b>III. Tính chẵn lẻ của hàm </b></i>
<i><b>số:</b></i>


<i>1.Hàm số chẵn, hàm số lẻ:</i>
Hàm số y = f(x) với tập xác
định D gọi là hàm số chẵn
nếu:


<i>x</i> <i>D</i>


  <i>x</i><i>D</i>


 



<i>f</i>  <i>x</i> <i>f x</i>


thì và
Hàm số y = f(x) với tập xác
định D gọi là hàm số lẻ nếu:



<i>x</i> <i>D</i>


  <i>x</i><i>D</i>


 



<i>f</i>  <i>x</i>  <i>f x</i>


thì và


<b>* Áp dụng:</b>


Xét tính chẵn lẻ của các
hàm số sau:


1


<i>x</i><sub>a) y=3x</sub>2<sub>-2; b)y =;</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>HĐTP 2: (Tính đối </i>
xứng của đồ thị hàm
số chẵn, hàm số lẻ)
GV phân tích dựa vào
hình vẽ để chỉ ra tính
đối xứng của đồ thị
hàm số chẵn, hàm số
lẻ.


<b>2. Đồ thị của hàm số chẵn, </b>
<b>hàm số lẻ.</b>



Đồ thị của một hàm số chẵn
nhận trục tung Oy làm trục
đối xứng;


Đồ thị của một hàm số lẻ
nhận gốc tọa độ O làm tâm
đối xứng.


<i><b>HĐ3</b><b> : </b></i>
<i><b>- Củng cố:</b></i>


- Hướng dẫn học ở nhà:


<i>+ Xem lại và học lý thuyết theo SGK.</i>
<i>+ Làm các bài tập trắc nghiệm sau:</i>


Hãy chon kết quả đúng trong các bài tập sau:


1
.
1


<i>y</i>
<i>x</i>




 <sub>Câu1. Cho hàm số </sub>



Tập xác định của hàm số là:




( )<i>a D</i> <i>x</i> <i>x</i>0 ;( )<i>b D</i>

<i>x</i> <i>x</i>0 ;





( )<i>c D</i> <i>x</i> <i>x</i>0 µ<i>v x</i>1 ;<sub>( )</sub><i><sub>d D </sub></i><sub>.</sub>




2


1
.


3 2


<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i> <i>x</i>





  <sub>Câu2. Cho hàm số </sub>


Tập xác định của hàm số là:





( )<i>a D</i> <i>x</i> <i>x</i>3 ;( )<i>b D</i>

<i>x</i> <i>x</i>3,<i>x</i>2 ;





( )<i>c D</i> <i>x</i> <i>x</i>3,<i>x</i> 2 ;( )<i>d D</i>

<i>x</i> <i>x</i>3,<i>x</i>2 .



1


<i>y</i>
<i>x</i>




Câu3. Cho hàm số .


<i>x</i>


  <i>x</i> 0 <sub>(a) Hàm số xác định ;</sub> <sub>(b) Hàm số xác định ;</sub>
0


<i>x</i>


   <i>x</i> 0 <sub>(c) Hàm số xác định ; (d) Hàm số </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×