0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
TRẦN VĂN THỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8.14.01.14
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ
Đồng Tháp - Năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn tốt nghiệp tơi đã
được sự giúp đỡ tận tình của:
- Lãnh đạo và q Thầy Cơ giáo Phòng Quản lý và Đào tạo sau Đại học,
Trường Đại học Đồng Tháp.
- Quý Thầy Cô giáo hướng dẫn các chuyên đề trong quá trình học tập.
- Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn,
giúp đỡ của Nhà giáo ưu tú - PGS. TS. Nguyễn Văn Đệ, Bí thư Đảng bộ - Hiệu
trưởng trường Đại học Đồng Tháp.
Ngoài ra tơi cũng nhận được sự hỗ trợ, động viên, khích lệ và tạo điều kiện
thuận lợi về nhiều mặt của: Phòng GDTrH-TX&CN sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp;
Lãnh đạo và giáo viên các trường THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp;
đồng nghiệp, gia đình và bạn hữu.
Dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn này còn nhiều thiếu sót mong sự
giúp đỡ góp ý của quý Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Cao Lãnh, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Trần Văn Thịnh
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn là
của chính bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Nhà giáo ưu tú – PGS. TS.
Nguyễn Văn Đệ.
Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn của tơi hồn tồn trung thực và chưa
có ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................................... 4
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................... 4
7.3. Phương pháp thống kê tốn học.................................................................... 5
8. Những đóng góp của luận văn ......................................................................... 5
8.1. Về lý luận ..................................................................................................... 5
8.2. Về thực tiễn .................................................................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG......................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở ngoài nước .............. 6
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trong nước ............. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................15
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường, quản lý giáo dục ................................... 15
1.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng .............................................................................. 21
1.2.3. Giáo viên và giáo viên trung học ............................................................. 23
1.2.4. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên ............................................................... 24
iv
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................................................... 25
1.3. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ......25
1.3.1. Yêu cầu và mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông ............... 25
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông ................................ 27
1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thơng .......................... 29
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông ............................... 30
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thơng ......31
1.4.1. Kế hoạch hố hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông ......... 31
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông ... 35
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông .................. 37
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông . 37
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung
học phổ thông ....................................................................................................39
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 39
1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 41
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở THÀNH PHỐ
CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP .....................................................................44
2.1. Khái quát đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế - xã hội, tình hình giáo dục và
đào tạo ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .................................................44
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ......... 44
2.1.2. Tình hình giáo dục đào tạo ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ....... 44
2.1.3. Tình hình Giáo dục trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp .................................................................................................................. 45
2.2. Tổng quan về vấn đề khảo sát .....................................................................49
2.2.1. Mục đích điều tra, khảo sát ...................................................................... 49
2.2.2. Nội dung điều tra, khảo sát ...................................................................... 49
2.2.3. Đối tượng điều tra, khảo sát..................................................................... 50
v
2.2.4. Công cụ điều tra, khảo sát........................................................................ 50
2.2.5. Xử lý số liệu điều tra, khảo sát ................................................................ 51
2.3. Thực trạng về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung học
phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .............................................51
2.3.1. Nhận thức của đội ngũ giáo viên về hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học phổ thông .................................................................................................... 51
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học phổ
thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .................................................. 53
2.3.3. Thực trạng thực hiện các hình thức hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ..................................... 57
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ
thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.............................................................. 63
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............................ 63
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .................... 65
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .................... 67
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ..... 69
2.4.5. Thực trạng quản lý điều kiện thực hiện hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .................... 72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............ 75
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 75
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................... 76
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ............ 78
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................81
vi
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở THÀNH PHỐ
CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP .....................................................................82
3.1. Cơ sở xây dựng biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ............................ 82
3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay ................................. 82
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục của thành phố Cao Lãnh ........................ 82
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ......................................................................... 84
3.2.1. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục THPT, tiêu chuẩn ngạch công chức, nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực .................................................................................. 84
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 85
3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 85
3.2.4. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................ 85
3.2.5. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 85
3.2.6. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 86
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ
thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.............................................................. 86
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên trung học phổ thông
về sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ............................... 86
3.3.2. Đổi mới quản lý kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên .... 88
3.3.3. Đa dạng các hình thức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên ............ 96
3.3.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học
phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp .................................................................... 99
3.3.5. Đổi mới cơ chế phối hợp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông ......................................................................................... 101
3.3.6. Đầu tư nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học
phổ thông......................................................................................................... 104
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................... 109
vii
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp ................................................................................................................ 110
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm..................................................................................... 110
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm.................................................................................... 110
3.5.3. Hình thức khảo nghiệm ................................................................................... 111
3.5.4. Nội dung và kết quả khảo nghiệm .................................................................... 111
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................115
1. Kết luận ................................................................................................................. 115
1.1. Về lý luận ................................................................................................. 115
1.2. Về thực tiễn .............................................................................................. 115
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 116
2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo ............................................................................ 117
2.2. Các trường trung học phổ thông ............................................................... 117
2.3. Giáo viên trung học phổ thông ................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO……….…..…...……….…...………….........…....… .119
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD
:
Bồi dưỡng
BDGV
:
Bồi dưỡng giáo viên
BD ĐNGV
:
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
BGH
:
Ban giám hiệu
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CBQLGD
:
Cán bộ quản lý giáo dục
CMNV
:
Chuyên môn nghiệp vụ
CSVC
:
Cơ sở vật chất
CT
:
Chương trình
ĐNGV
:
Đội ngũ giáo viên
ĐT
:
Đào tạo
GD
:
Giáo dục
GD&ĐT
:
Giáo dục và Đào tạo
GV
:
Giáo viên
HS
:
Học sinh
KT-XH
:
Kinh tế-xã hội
QL
:
Quản lý
QLGD
:
Quản lý giáo dục
THPT
:
Trung học phổ thông
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý..................... 18
Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu cấp THPT ở thành phố Cao Lãnh............................
45
Bảng 2.2. Thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm cuối năm học 2017 – 2018;
2018 – 2019.............................................................................................................. 45
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của đội ngũ GV THPT ở thành phố Cao Lãnh........
46
Bảng 2.4. Độ tuổi và thâm niên công tác của ĐNGV THPT............................... 47
Biểu đồ 2.1. Trình độ đào tạo ĐNGV THPT ở thành phố Cao Lãnh.................. 47
Biểu đồ 2.2. Độ tuổi, thâm niên công tác GV THPT ở thành phố Cao Lãnh...... 47
Bảng 2.5. Kết quả xếp loại ĐNGV THPT thành phố Cao Lãnh theo chuẩn nghề nghiệp
47
Biểu đồ 2.3. Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp GV THPT..................................
48
Bảng 2.6. Các đơn vị được khảo sát....................................................................
50
Bảng 2.7. Khảo sát về giới tính...........................................................................
50
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của hoạt động bồi dưỡng GV THPT
52
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng GV THPT ........... 53
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện nội dung bồi dưỡng...................................................... 54
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động bồi dưỡng............................... 57
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của hình thức bồi dưỡng giáo viên THPT 58
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện một số hình thức bồi dưỡng cụ thể…. 59
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát hiệu quả thực hiện hình thức bồi dưỡng ............... 60
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV THPT
63
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng kết quả xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV THPT
64
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV THPT
66
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng kết quả tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV THPT
66
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng GV THPT
68
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng kết quả chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng GV THPT
68
x
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh
giá hoạt động bồi dưỡng GV THPT.................................................................... 70
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát thực trạng kết quả thực hiện việc kiểm tra, đánh
giá hoạt động bồi dưỡng GV THPT....................................................................
71
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát việc mức độ quản lí các điều kiện thực hiện hoạt 73
động bồi dưỡng GV THPT
Bảng 2.24. Kết quả khảo sát kết quả việc quản lí các điều kiện thực hiện hoạt
động bồi dưỡng GV THPT..................................................................................
74
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ tác động giữa các biện pháp.......................................... 110
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các trường THPT ở thành phố Cao Lãnh....... 111
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết của các biện pháp.......................... 112
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng ĐNGV THPT ở thành phố Cao Lãnh........................................ 113
Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa tính khả thi của các biện pháp............................
114
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, cơ hội tiếp cận các
thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại ngày càng
dễ dàng. Điều đó đã tạo ra một xu thế tất yếu khách quan, đó là xu thế tồn cầu hóa,
hội nhập kinh tế quốc tế và hình thành nền kinh tế tri thức.
Những xu thế mang tính khách quan nêu trên đã tác động và làm biến đổi
nhanh chóng, sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của xã hội, trong đó có giáo
dục. Sự biến đổi đó được thể hiện trước hết ở quan điểm mới về mẫu hình nhân
cách người học đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực xã hội trong bối cảnh của thế giới
hiện nay. Để thực tiễn hóa quan điểm đó, nền giáo dục nước ta phải là nền giáo dục
hiện đại, có những xu hướng đổi mới sâu sắc cả về vị trí, vai trò, chức năng đến nội
dung và phương pháp giáo dục.
Sự đổi mới này đặt ra yêu cầu quan trọng đối với ĐNGV nhằm đáp ứng sự
đổi mới đó. Nói cách khác, trong công cuộc đổi mới của đất nước thì yêu cầu về
phẩm chất và năng lực của ĐNGV đóng vai trị rất quan trọng.
Nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có những quyết sách, chủ trương,
đường lối thể hiện sự quan tâm hàng đầu đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo. Điển hình là Ban Bí thư TW có chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15/6/2004 về
việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục [1];
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định: "Đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và
hội nhập quốc tế" và "phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân",
ngày 13 tháng 6 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 711/QĐ-Tg
phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020” [13]; Nghị quyết số 29NQ/TW của Hội nghị Trung ương khóa XI "về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục
và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" [2]. Nghị quyết nêu rõ
2
phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT; đổi mới
mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và
năng lực nghề nghiệp. Như vậy việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo đang là
vấn đề thời sự và cấp bách hiện nay. Trong đó, đội ngũ nhà giáo có vai trị hết sức
quan trọng bởi họ chính là lực lượng trực tiếp đóng góp vào sự đổi mới.
Nhà trường là nơi đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ trở thành những người có đức,
có tài, có kiến thức, có kỹ năng và rèn luyện tính sáng tạo,.... Đây là lực lượng lao động
tạo ra của cải vật chất cho xã hội, góp phần thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Giáo viên chính là những người trực tiếp tạo ra các sản phẩm giáo dục, đào tạo
nguồn nhân lực cho tương lai. Do đó, cơng tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, để bổ sung
cập nhật kiến thức mới, rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp là hết sức cần thiết.
Trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiều chỉ đạo trong cơng tác
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên như: bồi dưỡng thay sách giáo khoa, bồi dưỡng các phương
pháp dạy học tích hợp…. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cũng đã được các Sở
GD&ĐT các tỉnh cụ thể hóa để áp dụng cho địa phương. Công tác bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên luôn được sự quan tâm của các cấp nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số
lượng, mạnh về chất lượng, thực hiện tốt nhiệm vụ của người thầy góp phần đào tạo ra
thế hệ học sinh vừa hồng vừa chuyên, tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ cơng
cuộc xây dựng đất nước. Điển hình, Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư số
30/2011/TT-BGD&ĐT ngày 08/8/2011 "Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thông" [6].
Tuy nhiên, theo một số khảo sát hiện nay cho thấy sau khi được đào tạo tại
các trường sư phạm, giáo viên được tuyển dụng sẽ đảm nhiệm ngay công việc giảng
dạy và giáo dục học sinh. Hàng năm, giáo viên ít được đào tạo, bồi dưỡng tiếp tục
tại các trường sư phạm, ĐNGV nói chung và GV THPT nói riêng ở thời điểm hiện
nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thực tiễn cuộc sống xã hội.
Ngành GD&ĐT Thành phố có những lợi thế rất lớn khi thành phố Cao Lãnh là
trung tâm của tỉnh Đồng Tháp. Trong thời gian qua ngành GD&ĐT tỉnh Đồng Tháp nói
3
chung và thành phố Cao Lãnh nói riêng đã rất quan tâm đến việc bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo và CBQL giáo dục, đã mở được một số lớp bồi dưỡng cho giáo viên và CBQL các
trường học trên địa bàn, luôn tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp học nâng cao
trình độ. Tuy vậy kết quả đạt được chưa như mong muốn, còn nhiều bất cập trong các
khâu cử cán bộ giáo viên đi học, tổ chức triển khai, công tác tự bồi dưỡng của giáo viên
chưa được diễn ra thường xuyên. Nguyên nhân có nhiều, nhưng có lẽ về phía chủ quan,
một số GV chưa có trách nhiệm cao, chưa thực sự tâm huyết với nghề, chưa thực sự đổi
mới phương pháp phù hợp, chưa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ sư phạm thường xuyên
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
Điều đó đặt ra cho các cấp QLGD thành phố Cao Lãnh phải trăn trở, suy nghĩ,
tìm ra những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV ngày càng tốt hơn. Bản
thân là một CBQL trong nhà trường, cảm thấy có nhiệm vụ tổ chức cơng tác bồi dưỡng
cho chính mình và đội ngũ giáo viên trong nhà trường ngày càng vững vàng về chun
mơn nghiệp vụ. Chính vì vậy việc quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THPT ở thành
phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp là một việc làm hết sức quan trọng, thiết thực và mang ý
nghĩa thực tiễn cao, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, phát huy nội lực đáp ứng
ngày một tốt hơn nhiệm vụ mà ngành giáo dục cũng như nhân dân mong đợi. Đó chính
là lý do tác giả chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường
trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp" làm đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn; từ đó, đề tài đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp nhằm nâng cao chất lượng và phát triển giáo dục thành phố Cao Lãnh trong
giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
4
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường trung
học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THPT ở
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp đã có sự quan tâm và đạt được những kết quả
nhất định. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại và hạn chế. Nếu xây dựng được cơ sở lý
luận và đánh giá đúng thực trạng của công tác bồi dưỡng ĐNGV THPT, đề xuất và
thực hiện những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THPT có tính khoa
học, được áp dụng đồng bộ, hợp lý và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
ĐNGV THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, qua đó nâng cao chất lượng
giáo dục THPT trên địa bàn Thành phố.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các
trường trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các trường
trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng ĐNGV THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung khảo sát, nghiên cứu tại 4 trường
THPT trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, trong năm học 2017 2018 và năm học 2018 - 2019; qua đó đề xuất một số biện pháp khả thi phù hợp với
thực tiễn của địa phương.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng phương pháp: Tìm hiểu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái
qt hóa để xác định những vấn đề lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5
- Điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý và GV THPT: khảo sát
14/14 CBQL trường THPT trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp; khảo sát
278 giáo viên của các trường THPT trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục của hiệu trưởng.
- Trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý và GV THPT.
- Lấy ý kiến chuyên gia: trao đổi, thỉnh thị ý kiến một số cán bộ lãnh đạo và
CBQL giáo dục, quản lý nhà nước và chuyên gia về giáo dục.
7.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng cơng thức toán thống kê để xử lý số liệu đã thu được từ những
phương pháp khác nhau để đảm bảo độ tin cậy của các nhận xét, rút ra từ các số liệu
nghiên cứu.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Khảo sát, đánh giá thực trạng để có cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng ĐNGV các trường THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
8.2. Về mặt thực tiễn
Đề tài nêu lên một số thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV các trường THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp; phân tích những
ưu điểm, hạn chế của công tác này ở các trường THPT trên địa bàn. Đồng thời đề
xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng ĐNGV các trường THPT ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
được cấu trúc bởi 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung
học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở ngoài nước
Nhiều nghiên cứu và thực tiễn khẳng định giáo viên có vai trị quan trọng
mang tính quyết định đối với chất lượng giáo dục nói chung và giáo dục phổ thơng
nói riêng. Chất lượng giáo viên không chỉ được đảm bảo bởi chất lượng đào tạo ban
đầu mà còn được đảm bảo bởi quá trình bồi dưỡng bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ suốt đời. Việc bồi dưỡng này thực sự đạt được hiệu quả khi
có sự chỉ đạo, phối hợp của các cấp quản lý giáo dục với các cơ sở đào tạo giáo
viên, cán bộ quản lý và các cơ sở sử dụng giáo viên. Đó là lý do nhiều nước trên thế
giới đã nghiên cứu nội dung, hình thức tổ chức bồi dưỡng ĐNGV nói chung và
ĐNGV THPT nói riêng.
Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI của UNESCO (1996) đã khẳng định:
“thầy giáo là yếu tố quyết định hàng đầu đối với chất lượng giáo dục. Do đó, muốn
phát triển giáo dục thì trước hết và trên hết phải phát triển ĐNGV về cả số lượng và
chất lượng” [32]. Từ đó cho thấy cơng tác bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV rất
được chú trọng và phổ biến ở nhiều quốc gia.
1.1.1.1. Hàn Quốc
Ở Hàn Quốc, việc bồi dưỡng GV là bắt buộc. Bồi dưỡng GV đương nhiệm
nhằm trang bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả
năng và hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo
dài 182 giờ. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng đối tượng.
Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích bồi dưỡng, bao gồm:
bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hóa thơng tin, dữ liệu;
bồi dưỡng chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm… Những người thực hiện chương
trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khóa bồi dưỡng. Nội dung bồi
7
dưỡng thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy tiên
tiến và phổ biến trên thế giới [19].
1.1.1.2. Nhật Bản
Ở Nhật Bản có quy chế bắt buộc bồi dưỡng hàng năm đối với GV phổ
thông mới vào nghề. GV đương nhiệm được bồi dưỡng bằng nhiều hình thức, ở
nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể
hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên
cơng tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm một lần [20].
1.1.1.3. Cộng hòa Pháp
Pháp là một quốc gia có nền giáo dục rất phát triển ở Châu Âu, đã xây
dựng 49 nguyên tắc mới cho giáo dục. Trong đó có đề cập đến cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng thường xuyên GV: mỗi GV được hưởng ít nhất 35 giờ đối với công tác đào
tạo tiếp tục hàng năm. Tăng cường làm việc theo nhóm để chia sẻ và học hỏi kinh
nghiệm giảng dạy lẫn nhau. Thời gian làm việc của GV giảm từ 18 giờ xuống 15
giờ/tuần, thạc sĩ giảm từ 15 giờ xuống 14 giờ/tuần. Nhưng GV phải có 4 giờ/tuần có
mặt trong nhà trường để nghiên cứu tài liệu chuẩn bị cho các hoạt động giảng dạy,
đối với thạc sĩ là 3 giờ/tuần tức là 132 giờ/năm. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ
QLGD được chú trọng [25].
1.1.1.4. Philippin
Ở Philippin đã xây dựng kế hoạch tổng thể đào tạo bồi dưỡng GV 10 năm
(1998-2008), trong đó có những giải pháp đáng chú ý. Chẳng hạn, thu hút những
học sinh trung học có học lực khá giỏi vào ngành sư phạm. Tạo việc làm cho GV
mới ra trường, giảm bớt tình trạng thất nghiệp đối với GV mới. Thể chế hóa và
củng cố việc bồi dưỡng tại chức, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò, tầm
quan trọng của nghề dạy học và vị thế của GV trong xã hội [26].
1.1.1.5. Singapore
Ở Singapore: tất cả các giáo viên của Singapore đều được đào tạo về sư
phạm tại một địa chỉ duy nhất: Viện Giáo dục Quốc gia thuộc trường Đại học Công
nghệ Nanyang. Hằng năm các giáo viên cần phải tham gia ít nhất 100 giờ đào tạo
8
bồi dưỡng, với nhiều hình thức khác nhau. Các khóa học ở Viện Giáo dục Quốc gia
thường tập trung vào các nội dung môn học và sư phạm học. Hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển giáo viên được quan tâm, trong đó họ quan tâm trang bị cho
giáo viên năng lực dạy học cá biệt hóa, có khả năng sử dụng thành thạo công nghệ
vào giảng dạy; khuyến khích giáo viên thành nhà thực hành tự chủ, năng động và
phát triển giảng dạy qua nghiên cứu và sử dụng các kết quả nghiên cứu nâng cao
chất lượng giảng dạy. Mục tiêu của Singapore là làm thế nào để đảm bảo mọi người
giáo viên đều trở thành người giáo viên xuất sắc.
Nhiều nhà giáo dục Singapore dùng các cộng đồng học tập phát triển chuyên
môn, đặc biệt là hoạt động nghiên cứu bài học, nhằm nâng hoạt động dạy học trên
lớp. Các giáo viên Singapore nhận thấy việc nghiên cứu bài học có hiệu quả đặc
biệt trong việc giúp họ nâng cao những kiến thức quan trọng. Các khóa học bồi
dưỡng được tập trung vào bồi dưỡng, phát triển chuyên môn dựa trên các hoạt động
của nhà trường đồng thời vẫn duy trì các hoạt động phối hợp, từ đó tạo nên một
cộng đồng phát triển chun mơn, nơi mà các giáo viên có thể cùng nhau phát triển
hoạt động dạy và học. Bằng cách đó, các nội dung và hoạt động bồi dưỡng trở nên
thiết thực hơn do gắn liền với thực tế dạy học tại trường phổ thông.
Hoạt động phát triển chuyên môn cho giáo viên Singapore nhằm giúp các
giáo viên cập nhật những kiến thức tiến bộ về môn học, nâng cao năng lực và các kĩ
năng sư phạm, sự thích nghi với mơi trường học tập mới, giúp cho giáo viên có thể
tạo ra những sự thay đổi phù hợp trong chương trình dạy học cũng như các hoạt
động dạy học trong thực tế, hỗ trợ trao đổi thông tin và kinh nghiệm dạy học giữa
các giáo viên cùng chuyên môn.[30]
1.1.1.6. Malaysia
Bồi dưỡng, phát triển giáo viên ở Malaysia: một chiến lược nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục.
Giáo viên được coi là lực lượng quan trọng giúp Malaysia đạt được những
mục tiêu GD đề ra trong việc nâng cao chất lượng GD và phát triển con người. Sự
cần thiết phát triển chuyên môn cho giáo viên được Malaysia đề cập đến vào đầu
9
năm 1995 với một hội đồng đặc biệt được Bộ Giáo dục nước này thành lập để
nghiên cứu chuyên môn và phát triển nghề nghiệp cho giáo viên. Hoạt động phát
triển chuyên môn cho giáo viên được xem như là một phương tiện nhằm nâng cao
năng lực dạy học.
Hoạt động phát triển chuyên môn liên tục và bồi dưỡng giáo viên là những
yếu tố quan trọng giúp duy trì và phát triển năng lực giáo viên ở Malaysia. Chính
phủ đã cung cấp nguồn ngân sách giáo dục khá lớn hằng năm để thực hiện các hoạt
động bồi dưỡng giáo viên. Hai dạng khóa học bồi dưỡng được chú trọng đó là các
khóa học nâng cao trình độ và khóa học nâng cao kĩ năng, kiến thức cho giáo viên,
thường kéo dài dưới một năm. Bên cạnh đó, các nhà trường cũng được khuyến
khích thực hiện các chương trình bồi dưỡng tại trường nhằm phát triển và nâng cao
kiến thức lí luận và thực tiễn cho giáo viên với những nội dung phong phú, trải rộng
dựa trên những nhu cầu của nhà trường.[18]
1.1.1.7. Thái Lan
Bồi dưỡng giáo viên ở Thái Lan: chuyển từ hoạt động bồi dưỡng tập trung
sang hoạt động bồi dưỡng dựa vào nhà trường.
Giáo dục là lĩnh vực được Chính phủ Thái Lan ưu tiên đầu tư. Trước đây,
các khoá đào tạo, bồi dưỡng phát triển tay nghề giáo viên thường được tổ chức tập
trung ở một thành phố. Muốn tham gia, giáo viên phải nghỉ dạy. Cách tổ chức như
vậy được cho là không hiệu quả. Bộ Giáo dục Thái Lan đã đưa ra hình thức đào tạo,
bồi dưỡng được tiến hành ngay tại các cơ sở GD. Đó là hoạt động đào tạo dựa vào
nhà trường. Theo hình thức đào tạo này, chương trình đào tạo gồm bốn dự án đã
được tiến hành: Dự án giáo viên quốc gia, Dự án giáo viên chủ chốt, Dự án nghiên
cứu và triển khai các hình mẫu đào tạo dựa vào nhà trường, và Dự án hỗ trợ đào tạo
dựa vào nhà trường.
Dự án giáo viên chủ chốt được thực hiện nhằm chọn lựa được những giáo
viên có thể áp dụng thành công quan điểm lấy người học làm trung tâm và tiến hành
đào tạo lại với những giáo viên khác.
10
Dự án giáo viên quốc gia nhằm chọn lựa được những giáo viên có thể nghiên
cứu và triển khai quá trình đổi mới dạy học đồng thời cũng thực hiện hoạt động đào
tạo đối với giáo viên.
Hai dự án này đã giúp cho các giáo viên ở trường thay đổi được cách dạy của
mình, từ phương pháp áp đặt sang phương pháp tích cực.
Dự án nghiên cứu và triển khai các mẫu đào tạo dựa vào nhà trường được
thực hiện nhằm phát triển các mơ hình đào tạo dựa vào nhà trường và giúp cho
giáo viên có thể áp dụng được phương pháp lấy HS làm trung tâm. Dự án này đã
giúp đào tạo được rất nhiều giáo viên có thể thực hiện các hoạt động đổi mới GD
một cách hiệu quả: giúp HS hứng thú với hoạt động học và tích cực, sáng tạo
trong khi học.
Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường thuộc chính sách và kế hoạch chiến
lược cho việc phát triển GV đương nhiệm và thúc đẩy quá trình cải cách dạy học.
Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy các mơ hình đào tạo mới này rất có hiệu quả
với giáo viên nói riêng và với ngành sư phạm nói chung.
Thái Lan rất chú trọng việc bồi dưỡng đào tạo giáo viên để chuẩn hóa, nâng
chuẩn đối với giáo viên. Nhờ vậy giáo dục Thái Lan trong những năm gần đây đã
có những bước chuyển mình đáng kể và được coi là một nền giáo dục khắt khe và
có chất lượng cao.
Có thể nhận thấy, các quốc gia hiện nay đều coi trọng hoạt động bồi dưỡng
phát triển chuyên môn cho giáo viên và gắn hoạt động này với công cuộc đổi mới
giáo dục không ngừng diễn ra. Các hoạt động phát triển chun mơn cho giáo viên
được thực hiện ngày càng có tính thực tiễn cao, gắn liền với các hoạt động nhà
trường đồng thời dựa trên cách tiếp cận nghiên cứu khoa học mà ở đó có các hoạt
động phân tích lí luận và thực tiễn sâu sắc. Trong các hoạt động bồi dưỡng, phát
triển chuyên môn, giáo viên được làm việc trực tiếp và tương tác sâu với các chuyên
gia, các nhà nghiên cứu giáo dục và những người đào tạo giáo viên. Ở đó, vai trị
của họ là những người học tích cực đồng thời là những người hợp tác, đồng thiết kế
và là những người thực hiện, triển khai các ý tưởng từ chương trình vào trong thực
11
tế lớp học. Họ được tham gia vào một cộng đồng học tập chuyên nghiệp giúp họ có
thể có những biến chuyển sâu sắc trong nhận thức cũng như trong các hoạt động
thực hành dạy học ở trên lớp, từ đó dần phát triển chun mơn và năng lực nghề
nghiệp của mình.
Trong cơng cuộc đổi mới chương trình GD phổ thơng như hiện nay, Việt
Nam cần có sự nghiên cứu kĩ lưỡng, học hỏi, kế thừa kinh nghiệm về hoạt động đào
tạo, phát triển giáo viên ở các nước trên thế giới bên cạnh việc tính đến những yếu
tố văn hóa, xã hội riêng của đất nước để có thể xây dựng được những chương trình
phát triển giáo viên phù hợp, qua đó, giúp đào tạo ra những thế hệ giáo viên có năng
lực, có chất lượng để có thể thực hiện hiệu quả công tác giáo dục, dạy học tại nhà
trường phổ thông theo định hướng đổi mới đã đề ra.[22]
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trong nước
Từ xa xưa dân tộc Việt Nam ta đã có truyền thống tơn sư trọng đạo “khơng
thầy đố mày làm nên”. Giáo dục chính là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của giáo dục và đội ngũ giáo viên.
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến vấn đề phát triển giáo dục và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên. Nghị quyết TW khóa VIII đã
nêu: “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt
chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hóa đội ngũ GV cũng như cán bộ QLGD”.
Trong chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010 của Chính phủ đã nêu rõ: “Phát
triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất
lượng đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục” [9].
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những
người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các
ngành, các cấp, Đảng, chính quyền và chính quyền địa phương phải thực sự quan
tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp
giáo dục của ta lên những bước phát triển mới”; “Cán bộ và giáo viên phải tiến
bộ cho kịp thời đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự túc, tự mãn cho là giỏi rồi thì
12
dừng lại”. Người cũng khẳng định, trong sự nghiệp giáo dục, nếu khơng quan
tâm đến bồi dưỡng GV thì khơng thể đáp ứng được yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ quá trình phát triển đất nước.
Phát triển tư tưởng của Hồ Chí Minh, hơn nửa thế kỷ qua, Đảng và Nhà nước
ta đã không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng phát triển
ĐNGV, trong đó có việc nghiên cứu về ĐNGV. Theo đó, nhiều cơng trình nghiên
cứu về ĐNGV đã được triển khai dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Tiêu biểu là những cơng trình nghiên cứu về mơ hình nhân cách của ĐNGV các cấp
học, bậc học; mơ hình nhân cách của người quản lý nhà trường trong hệ thống giáo
dục quốc dân.
Ngồi ra, có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài viết về hoạt động bồi dưỡng phát
triển năng lực giáo viên, tiêu biểu là cơng trình Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân
lực trong điều kiện mới (1996, đề tài khoa học cấp nhà nước); bài viết trên các tạp chí
như Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên trường
phổ thơng của Phạm Quang Hn (Tạp chí Phát triển giáo dục số 1/1999); Về công tác
bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học phổ thông của Nguyễn Thị Tươi (Tạp
chí Nghiên cứu Giáo dục số 55/2001); Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa của Trần
Bá Hồnh (Tạp chí Giáo dục, tháng 11/2002),...
Vấn đề bồi dưỡng GV là một yêu cầu luôn được đặt ra cho ngành giáo dục
trong mọi thời đại. Mặc dù, hình thức và phương pháp tiến hành có thể khác nhau,
nhưng mục đích chung là hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng chuyên môn cho
thầy giáo, cô giáo.
Từ những năm 1960, nước ta đã có chủ trương lấy nghiên cứu khoa học làm
phương thức bồi dưỡng GV, nhưng chỉ khuyến khích chứ khơng bắt buộc. Tuy
nhiên, người GV rất cần có thực tiễn lao động nghiên cứu khoa học thì mới có thể
rèn luyện óc sáng tạo của cá nhân. Do đó, đến những năm 1983 trở đi, việc bồi
dưỡng GV “thay sách cải cách giáo dục” đã dùng phương thức đưa công tác nghiên
cứu khoa học vào nhà trường sư phạm để bồi dưỡng cho GV.
13
Hiện nay, việc bồi dưỡng GV đã trở thành chính sách quốc gia. Đặc biệt, Nghị
quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa 11) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, đã thể hiện rất rõ việc đổi mới phải gắn
liền với nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, đáp ứng yêu cầu thời đại [2].
Liên quan đến quản lý giáo dục nói chung và quản lý ĐNGV nói riêng, vấn đề
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Tiêu
biểu có thể kể đến là Quản lý giáo dục và trường học (1997), Những vấn đề cơ bản
trong khoa học quản lý giáo dục (2008) của Trần Kiểm; Khoa học quản lý nhà trường
(1998) của Nguyễn Văn Lê, Giáo trình quản lý giáo dục và đào tạo (2003) của Trường
Cán bộ quản lý giáo dục.
Trong thời gian gần đây, có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về quản lý công tác
bồi dưỡng thường xuyên của GV như: Thực trạng và giải pháp đào tạo bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên trung học đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh
Bình Thuận (Nguyễn Văn Hiến); Thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của
hiệu trưởng các trường trung học cơ sở quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh (Nguyễn Văn
Diệu); Cơng tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố
Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh (Nguyễn Thị Nguyệt Quế)
Ngồi ra, cịn có một số đề tài nghiên cứu có liên quan như:
- "Giải pháp bồi dưỡng GV dạy chương trình THPT phân ban" của TS. Vũ
Văn Dụ có đề cập đến giải pháp bồi dưỡng GV và đào tạo lại GV nhằm phục vụ cho
việc thay sách bậc THPT bắt đầu từ năm học 2006-2007 [17]
- “Thực trạng và biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên trường THPT ở các
huyện trong tỉnh Cà Mau” của Trịnh Hùng Cường. Trong đó đã nêu lên thực trạng
công tác quản lý bồi dưỡng GV trường THPT ở các huyện trong tỉnh Cà Mau và đề
xuất các biện pháp cải tiến. [16]
- “Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên THPT tỉnh Sóc
Trăng” của Mai Văn Nhân. Luận văn đã trình bày thực trạng về quản lý công tác
14
bồi dưỡng GV THPT tỉnh Sóc Trăng và đưa ra các biện pháp để nâng cao chất
lượng của công tác này. [31]
- “Về công tác bồi dưỡng GV THPT hiện nay” của Bùi Thị Loan được đăng
trên tạp chí GD số 176, trong đó đã đề cập đến thực trạng của công tác bồi dưỡng
GV hiện nay, đồng thời đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo bồi
dưỡng. [30]
Một số văn bản của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên:
- Chiến lược phát triển GD 2001 – 2010 đã đưa ra các giải pháp phát triển giáo
dục, trong đó có giải pháp bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. [9]
- Chiến lược phát triển GD 2011 – 2020 đã đưa ra các giải pháp phát triển giáo
dục, trong đó có giải pháp bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. [10]
- Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về một số biện pháp
cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống GD quốc dân có đề cập đến cơng
tác bồi dưỡng đội ngũ GV phổ thông.
- Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT về việc bồi
dưỡng nhà giáo và CBQL hàng năm, đã đề ra mục tiêu đối tượng, nội dung phương
pháp bồi dưỡng nhà giáo và CBQL.
- Chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư về việc
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL đã chỉ đạo: “Tiến hành
ra soát, sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo và CBQLGD để có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
đảm bảo đủ số lượng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, đạo đức cho đội ngũ nhà giáo và CBQLGD”.
- Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê
duyệt đề án “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai
đoạn 2001 – 2010 đã xác định mục tiêu, các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cho
việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD.
- Thông tư số 30/2011/TT-BGD&ĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
trung học phổ thông. [6]