Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.85 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Càng về khuya, trăng càng sáng. Cảnh vật càng thêm lung linh, huyền ảo.
Ánh trăng đổ xuống những mái nhà, len lỏi xuyên qua từng kẽ lá tạo nên những
đốm sáng lung linh chuyển động trên mặt đất. Chị gió chuyên cần nhẹ nhàng bay
làm những cành cây rì rào như người thì thầm trị chuyện.
<i>- Tiếng chứa yê:</i>
<i>- Tiếng chứa ya:</i>
<i><b>2. Tìm tiếng chứa yê, ya điền vào chỗ trống để tạo từ ngữ:</b></i>
rung ...
... ảo
phéc-mơ-...
đêm ...
lưu ...
tuyên ...
<b>3. Gạch dưới những chữ ghi thiếu dấu thanh trong dãy từ sau và viết lại các </b>
<b>từ đó cho đúng:</b>
Chim yên, chuyên cành, kể chuyên, chim khuyên, chim yêng, khuyêt tật, xao
xuyên.
...
...
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1): Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên</b>
<b>1. Ghi lại những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong đoạn văn sau:</b>
Khơng khí mang đậm hơi thở lạnh giá ban đêm háo hức hút thu ánh nắng
mặt trời. Làn sương mù ẩm ướt lắng dần, khí trời mỗi lúc một thêm tươi mới, trong
lành. Chim chóc tỉnh giấc đua nhau cất lên mn ngàn tiếng hót véo von. Cây cối
nở xoè những chồi tơ xôn xao chào đón bình minh - vị tiên nữ dẫn đường cho thần
mặt trời.
<i><b>Theo H. Mnít-dếch</b></i>
...
...
<b>2. Khoanh vào từ khơng thuộc nhóm chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên:</b>
a. đất, nước, khơng khí, đồi, nhà máy, cây cối; bầu trời.
b. mây, mưa, gió, bão, ầm âm, chớp, nắng.
<b>3. Xếp các từ ngữ miêu tả khơng gian vào nhóm thích hợp và đặt tên cho mỗi </b>
<b>nhóm:</b>
Nhóm 1: ...
là các từ tả ...
Nhóm 2: ...
là các từ tả ...
Nhóm 3: ...
là các từ tả ...
Nhóm 4: ...
là các từ tả ...
<b>4. Ghi lại ba từ cho mỗi dịng sau:</b>
<i>- Tả tiếng mưa rơi:</i>
<i>- Tả tiếng sóng biển:</i>
<i>- Tả tiếng gió thổi:</i>
<b>5. Đặt câu với một trong các từ tìm được ở mỗi dịng:</b>
<b>TẬP LÀM VĂN (1): Luyện tập tả cảnh</b>
<b>1. Em hãy sắp xếp lại các ý sau để hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả một đêm </b>
<b>trăng đẹp trên quê hương em.</b>
a. Trăng vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn.
b. Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh thẫm. Hình như cũng
từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tn chảy những ánh vàng tràn lên
sóng lúa, trải khắp cánh đồng.
c. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thơn.
e. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên
hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ơm ốp mái tóc bạc của các cụ già.
g. Tất cả mọi cảnh vật, âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời ngợi. Các ý được sắp
xếp theo thứ tự:
<i><b>2*. Dựa vào bài thơ “Trước cổng trời” (SGK trang 80), em hãy viết một đoạn </b></i>
<b>văn tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên ở một vùng rừng núi. </b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2): Luyện tập về từ nhiều nghĩa</b>
<b>1. Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là </b>
<b>từ nhiều nghĩa ?</b>
<i><b>a. – Đường lên Tam Đảo quanh co, có những chỗ xe cua gấp tưởng chừng như đi </b></i>
vòng tròn.
<i><b>- Ngoại em nấu canh cua rất ngon.</b></i>
<i><b>Từ cua trong hai câu trên là ...</b></i>
<i><b>b. - Nước bốc thành hơi.</b></i>
<i><b>- Việc tôi làm không thành.</b></i>
<i><b>- Hai cộng hai thành bốn.</b></i>
<i><b>Từ thành trong ba câu trên là ... </b></i>
<i><b>c. - Mẹ mua cho em một chiếc giá sách.</b></i>
<i><b>- Đôi giày này giá rất đắt.</b></i>
<i><b>Từ giá trong hai câu trên là ...</b></i>
<b>2. Tìm lời giải nghĩa (ở cột B) thích hợp với từ đi trong mỗỉ câu (ở cột A) dưới </b>
<b>đây:</b>
<i>1. Đứa bé đi chưa vững.</i>
<i>2. Đi đến nơi về đến </i>
chốn
<i>3. Ca nô đi nhanh hơn </i>
thuyền.
<i>4. Ông ấy đi nước cờ </i>
cao.
5. Hội nghị thảo luận,
<i>đi đến nhất trí.</i>
chân, với cách thức, tốc độ bình
d. (Phương tiện vận tải) di chuyển
trên một bề mặt.
e. Chuyển vị trí quân cờ để tạo ra thế
cờ mới.
<i><b>3. Nối các nghĩa của từ mẹ với các câu dùng từ mẹ theo nghĩa đó:</b></i>
a. Chỉ người sinh ra
mình
1. Mẹ Việt Nam ơi, con xin
dâng người cả dòng máu
trong tim mình.
b. cái gốc hoặc nguyên
nhân sinh ra những cái
khãc
2. Mẹ đã tần tảo sớm hôm để nuôi
dạy các con nên người.
c. Chỉ quê hương (Tổ
quốc)
3. Thất bại là mẹ thành công.
<i><b>4. Với mỗi nghĩa dưới đây của từ cân, em hãy đặt một câu:</b></i>
Đặt câu: ...
<i>b) Hoạt động đo khối lượng bằng cái cân (cân là động từ)</i>
Đặt câu: ...
<i>c) Có hai phía ngang bằng nhau, khơng lệch (cân là tính từ)</i>
Đặt câu: ...
<b>TẬP LÀM VĂN (2): Luyện tập tả cảnh</b>
a. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng từng đón
mừng cơ giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn
đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
b. Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ
huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
<b>Vi Hồng – Hồ Thuỷ Giang</b>
c. Nước ta có nhiều cảnh đẹp nhưng để lại cho tôi ấn tượng sâu sắc nhất là Sa Pa.
d. Sa Pa thiên nhiên đặc sắc đang được con người Việt Nam tái tạo, cứ từng ngày
được trau chuốt để xứng đáng là viên ngọc của vùng biên giới.
<b>Lãng Văn</b>
e. Ơi, cái ao làng thân yêu gắn bó với tơi như làn khói bếp chiều tỏa vờn mái rạ,
khóm khoai nước bên hàng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn.
Cái ao làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi từng nằm võng với mẹ
tôi, ôm tôi vào lịng, chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn trong trắng, thơ ngây của tôi
những lời ru nồng nàn, thiết tha, mộc mạc:
<i>Con cò mày đi ăn đêm</i>
<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.</i>
g. Tấm gương trong sáng, phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê
là cái ao làng.
<b>Vũ Duy Huân</b>
<i>Các đoạn mở bài: ...</i>
<i>Các đoạn kết bài: ...</i>
<b>2. Mỗi đoạn văn dưới đây là phần mở bài cho đề bài yêu cầu tả đối tượng </b>
<b>nào ? Chúng thuộc kiểu mở bài nào ?</b>
Đó là buổi hừng đơng với những tia nắng hồng nhảy nhót trên mặt biển. Đó là khi
tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng tràn khắp phố phường. Nhưng gần gũi và đáng
yêu hơn cả là cảnh bình minh nơi làng quê em.
b. Cánh đồng lúa quê em vào mùa thu hoạch đẹp như một tấm thảm vàng.
<i>Đoạn a là phần mở bài cho đề bài tả...</i>
<i>Nó thuộc kiểu mở bài ...</i>
<i>Đoạn b là phần mở bài cho đề bài cần tả ...</i>
<i>Nó thuộc kiểu mở bài ...</i>
<b>3. Hãy viết đoạn mở bài cho mỗi đề bài trên theo kiểu mở bài khác.</b>
a. ...
b. ...
1a. Tiếng chứa “yê”: huyền, xuyên, chuyển, chuyên, chuyện
Tiếng chứa “ya”: khuya
1b. Ví dụ:
<b>Tiếng</b> <b>Vần</b>
Âm đệm Âm chính Âm cuối
khuya u ya
huyền u yê n
2. Các từ tạo được: rung chuyển, huyền ảo, phéc-mơ-tuya, đêm khuya, lưu luyến,
tuyên truyền, yến tiệc, huyên náo, tuyệt vời.
3. Các từ được viết lại: chim yến, chuyền cành, kể chuyện, chim yểng, khuyết tật,
xao xuyến.
1. Những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên: khơng khí, ban đêm, ánh nắng
mặt trời, làn sương mù, khí trời, chim chóc, cây cối, chồi, bình minh.
2a. nhà máy ; 2b. ầm ầm
<i>2. Nhóm 1: bao la, bát ngát, mênh mơng ; tả độ rộng</i>
Nhóm 2: vời vợi, mn trùng khơi, thăm thẳm, tít tắp ; tả độ xa
<i>Nhóm 3: cao vút, chót vót, cao ngất, chất ngất, lồng lộng ; tả độ cao</i>
<i>Nhóm 4: thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm ; tả độ sâu</i>
3. Tả tiếng mưa rơi: tí tách, rả rích, lộp bộp
- Tả tiếng sóng biển: rì rào, lao xao, ì oạp
- Tả tiếng gió thổi: lao xao, rì rào, ào ào
4. Ví dụ:
<i>- Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối lộp bộp.</i>
<i>- Sóng biển ì oạp vỗ vào vách đá.</i>
<i>- Những rặng tre đang rì rào trong gió.</i>
<b>Tập làm văn (1): Luyện tập tả cảnh</b>
1. Thứ tự các đoạn: b, c, e, d , a, g
2. Tham khảo:
người Tày đi gặt lúa, trồng rau. Cuộc sống nơi đây thật nguyên sơ và yên bình như
bao đời nay vẫn thế.
<b>Luyện từ và câu (2): Luyện tập về từ nhiều nghĩa</b>
<i><b>1. a. cua: đồng âm ; b. thành: nhiều nghĩa; c. giá: đồng âm</b></i>
2. Nối 1-c, 2-a, 3-d, 4-e, 5-b
3. Nối a-2, b-3, c-1
<b>Tập làm văn (2): Luyện tập tả cảnh</b>
1. Các đoạn mở bài: b, c, g ; Các đoạn kết bài: a, d, e
2. Đoạn a là phần mở bài cho đề bài yêu cầu tả cảnh bình minh nơi q em. Nó
thuộc kiểu mở bài gián tiếp.
- Đoạn b là phần mở bài cho đề bài yêu cầu tả cánh đồng lúa quê em vào mùa thu
hoạch. Nó thuộc kiểu mở bài trực tiếp.
3. Viết đoạn mở bài cho mỗi đề bài trên theo kiểu mở bài khác, ví dụ:
a. Đoạn mở bài trực tiếp để tả cảnh bình minh nơi quê em:
- Bản em trên núi cao nên cảnh bình minh ở đây cũng rất đặc biệt.
- Cảnh bình minh trên quê em mới đẹp làm sao !
<i>b. Tuổi thơ em lớn lên gắn bó với bao cảnh đẹp quê hương. Đây là con đường làng</i>
<i>rợp bóng cây, những hàng tre lao xao trong gió. Kia là dịng sơng uốn lượn, nước </i>
<i>chảy hiền hoà với triền đê vững chãi... Nhưng hình ảnh đọng lại nhất trong tâm trí</i>
<i>em là cánh đồng lúa chín đẹp như một tấm thảm vàng vào mùa thu hoạch.</i>